Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2018 về thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 do tỉnh Đắk Nông ban hành

Số hiệu 17/NQ-HĐND
Ngày ban hành 14/12/2018
Ngày có hiệu lực 14/12/2018
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Nông
Người ký Lê Diễn
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

HỘI ĐNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/NQ-HĐND

Đắk Nông, ngày 14 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2019

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA III, KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Xét Báo cáo s664/BC-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh vtình hình phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng năm 2018 và xây dựng Kế hoạch năm 2019; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ

Điều 1. Thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 (có kế hoạch kèm theo).

Điều 2. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện cho Hội đồng nhân dân tỉnh.

Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Khóa III, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- UBTV Quc hội; Chính phủ;
- UB Kinh tế của Quốc hội;
-
Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính;
- Ban Công tác đại biểu Quốc hội;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh; Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban đảng Tỉnh ủy, Trường Chính trị tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- Báo Đắk Nông, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo Đắk Nông;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, TH, TT-DN, HC-TC-QT, HSKH.

CHỦ TỊCH




Lê Diễn

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 17/NQ-ND, ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đk Nông)

I. MỤC TIÊU VÀ CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU NĂM 2019

1. Mục tiêu tổng quát: Phấn đấu đạt cao nhất các chỉ tiêu kế hoạch, làm nền tảng hoàn thành Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI. Tiếp tục thực hiện các giải pháp nhằm tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và nhân dân, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, phát triển kinh tế tư nhân. Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện nhiệm vụ tái cơ cấu các ngành kinh tế, cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư và năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (phấn đấu tăng 2-3 bậc xếp hạng PCI toàn quốc). Thực hiện tốt các mục tiêu an sinh xã hội và chăm lo đời sống, sức khỏe nhân dân. Phát triển giáo dục và đào tạo, đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao. Phát triển văn hóa, thực hiện dân chủ và công bằng xã hội. Thực hiện đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, hiệu lực hiệu quả đối với toàn bộ các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. Nâng cao hiệu quả giải quyết khiếu nại, tố cáo. Củng cố quốc phòng, bảo đảm an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội.

2. Các chỉ tiêu chủ yếu của năm 2019

2.1. Tăng trưởng kinh tế: GRDP (giá 2010 - theo hệ số xây dựng Nghị quyết 5 năm) tăng 8,09%; Trong đó: Khu vực Nông nghiệp tăng 5,77%; Khu vực Công nghiệp - Xây dựng tăng 12,34%; Khu vực Dịch vụ tăng 8,91%; Thuế sản phẩm trừ trợ cấp tăng 8,52%.

Tăng trưởng kinh tế (tính theo hệ smới do Tổng cục Thống kê công b): GRDP (giá 2010) tăng 7,12%. Khu vực Nông nghiệp tăng 4,94%; Khu vực Công nghiệp - Xây dựng tăng 11,3%; Khu vực Dịch vụ tăng 7,41%; Thuế sản phẩm trừ trợ cấp tăng 6,93%.

2.2. Cơ cấu kinh tế: Tỷ trọng khu vực Nông nghiệp chiếm 45,08%; khu vực Công nghiệp - Xây dựng chiếm 16,46%; khu vực Dịch vụ chiếm 32,32%; Thuế sản phẩm trừ trợ cấp 6,13%.

2.3. GRDP bình quân đầu người: Đạt 48,47 triệu đồng.

2.4. Tổng vốn đầu tư toàn xã hội trên 18.500 tỷ đồng.

2.5. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn trên 2.358 tỷ đồng, phấn đấu tăng trên 12% so với số thu thực hiện năm 2018.

2.6. Hạ tầng giao thông: Tỷ lệ nhựa hoá đường toàn tỉnh đạt 63,5%.

2.7. Hạ tầng cấp, thoát nước và đô thị: Bảo đảm nguồn nước cho 78% diện tích cây trồng có nhu cầu tưới; 89% hộ dân nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh; 98% hộ dân thành thị sử dụng nước sạch.

2.8. Hạ tầng cấp điện: 98% số hộ được dùng điện. Tỷ lệ thôn, bon, buôn có điện lưới Quốc gia 99,5%.

2.9. Dân số bình quân 659 ngàn người, tốc độ tăng dân số tự nhiên 1,1%.

[...]