Nghị quyết 17/2016/NQ-HĐND về quy định chế độ, chính sách và điều kiện đảm bảo hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

Số hiệu 17/2016/NQ-HĐND
Ngày ban hành 08/12/2016
Ngày có hiệu lực 01/01/2017
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Trà Vinh
Người ký Trần Trí Dũng
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/2016/NQ-HĐND

Trà Vinh, ngày 08 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH VÀ ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẠI BIỂU HĐND CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 2

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015;

Căn cứ Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13/5/2016 của Uỷ ban th­ường vụ Quốc hội khóa XIII quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện đảm bảo hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân;

Căn cứ Thông t­ư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;

Sau khi xem xét Tờ trình số 77/TTr-HĐND ngày 22/11/2016 của Ban Pháp chế HĐND tỉnh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định một số chế độ, chính sách và điều kiện đảm bảo hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân (HĐND) các cấp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, gồm các nội dung như sau:

I. CHI TIẾP XÚC CỬ TRI

1. Chi hỗ trợ chi phí cần thiết cho mỗi điểm tiếp xúc cử tri (trang trí hội trường, nước uống cho đại biểu, bảo vệ,...):

a) Đối với cấp tỉnh: khoán chi hỗ trợ các điểm tiếp xúc cử tri với mức chi 3.000.000 đồng/xã/năm.

b) Mức hỗ trợ cho mỗi điểm tiếp xúc cử tri của cấp huyện 500.000đồng/điểm; cấp xã 300.000 đồng/điểm.

c) Chi tiền nước uống cho cử tri dự họp buổi tiếp xúc cử tri là 30.000đ/người/cuộc (áp dụng cho cả 03 cấp).

d) Riêng chi hỗ trợ chi phí tiếp xúc cử tri theo chuyên đề, lĩnh vực, đối tượng: chi theo mức chi thực tế.

đ) Thường trực HĐND từng cấp được điều chỉnh mức chi hỗ trợ tiếp xúc cử tri nêu trên theo chỉ số giá tiêu dùng tăng bình quân hàng năm hoặc tỷ lệ tăng mức lương tối thiểu chung, trên cơ sở phù hợp với khả năng ngân sách của từng cấp.

2. Chi bồi dưỡng cho đại biểu HĐND và lực lượng phục vụ tiếp xúc cử tri: ngoài chế độ công tác theo quy định của pháp luật, thực hiện mức chi như sau:

a) Chi bồi dưỡng đại biểu HĐND đi tiếp xúc cử tri: 150.000đồng/người/điểm.

b) Chi cho cán bộ, công chức, người lao động: phục vụ tiếp xúc cử tri của HĐND: 80.000 đồng/người/điểm.

3. Chi cho viết báo cáo tổng hợp các ý kiến của cử tri đầy đủ, kịp thời: cấp tỉnh 300.000 đồng/báo cáo; cấp huyện 200.000 đồng/báo cáo; cấp xã 100.000 đồng/báo cáo.

4. Hỗ trợ hoạt động của Tổ đại biểu HĐND: hỗ trợ kinh phí phục vụ việc họp Tổ đại biểu HĐND để chuẩn bị tiếp xúc cử tri trước và sau kỳ họp thường lệ, nghiên cứu đóng góp ý kiến tại các kỳ họp HĐND,....: cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/năm/Tổ; cấp huyện: 1.600.000 đồng/năm/Tổ.

II. CHI CHO CÔNG TÁC GIÁM SÁT, KHẢO SÁT

Chi cho công tác giám sát, khảo sát của HĐND, Thường trực HĐND, các Ban và đại biểu HĐND:

1. Chi cho việc xây dựng văn bản giám sát (bao gồm: quyết định thành lập Đoàn giám sát; kế hoạch, đề cương giám sát và báo cáo tổng hợp kết quả giám sát): cấp tỉnh 3.000.000 đồng/đợt giám sát; cấp huyện 1.700.000 đồng/đợt giám sát; cấp xã 1.200.000 đồng/đợt giám sát. Riêng chi cho xây dựng các văn bản khảo sát mức chi bằng 60% mức chi đối với hoạt động giám sát.

2. Chi cho thành viên tham gia Đoàn giám sát, khảo sát: ngoài chế độ công tác phí theo quy định của pháp luật, thực hiện mức chi như sau:

a) Chi cho Trưởng đoàn giám sát, khảo sát và thành viên chính thức của Đoàn giám sát, khảo sát của cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã:

[...]