HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2013/NQ-HĐND
|
Phan
Rang - Tháp Chàm, ngày 18 tháng 12 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA QUY ĐỊNH MỨC CHI CHO HOẠT
ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHOÁ IX, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày
03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật
Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị
định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị
định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử
lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông
tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy
định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm
soát thủ tục hành chính;
Xét Tờ trình
số 58/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề
nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua nghị quyết Quy định mức chi cho hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Sau khi nghe
Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông
qua Quy định mức chi cho hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận, như sau:
1. Phạm vi, đối
tượng áp dụng
a) Phạm vi áp dụng
Các quy định tại
Nghị quyết này được áp dụng đối với các hoạt động kiểm soát việc quy định, thực
hiện, rà soát, đánh giá thủ tục hành chính (TTHC) và cập nhật dữ liệu vào cơ sở
dữ liệu quốc gia về TTHC trên địa bàn tỉnh.
Nghị quyết này
không áp dụng đối với:
- Hoạt động kiểm
soát thủ tục hành chính trong nội bộ các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn
hoặc giữa các cơ quan này với nhau không liên quan đến việc giải quyết thủ tục
hành chính cho cá nhân, tổ chức;
- Hoạt động kiểm
soát thủ tục xử lý vi phạm hành chính, thủ tục thanh tra và thủ tục hành chính
có nội dung bí mật Nhà nước.
b) Đối tượng áp
dụng
- Phòng Kiểm
soát thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp;
- Các sở, ban,
ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi tắt
là Ủy ban nhân dân cấp huyện), Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn (gọi tắt
là Ủy ban nhân dân cấp xã) khi thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Nội dung chi
và mức chi (Phụ lục đính kèm)
3. Kinh phí thực
hiện
a) Kinh phí bảo
đảm cho việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh do ngân
sách địa phương bảo đảm.
b) Ngoài kinh
phí do ngân sách địa phương bảo đảm, các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố được huy động và sử dụng các nguồn lực hợp pháp khác để
tăng cường thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý.
c) Việc lập, chấp
hành dự toán và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư
số 167/2012/TT-BTC.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền
hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Nghị
quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá IX, kỳ họp thứ 8 thông
qua ngày 13 tháng 12 năm 2013 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày./.
PHỤ LỤC
MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(kèm theo Nghị quyết số 17/2013/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
Nội
dung chi
|
Đơn
vị tính
|
Mức
chi (đồng)
|
Ghi
chú
|
1
|
Chi cập nhật, công bố, công
khai, kiểm soát chất lượng và duy trì cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC
|
|
|
|
a
|
Chi cập nhật TTHC vào cơ sở dữ
liệu quốc gia về TTHC
|
01
thủ tục
|
25.000 đồng/01 thủ tục
|
|
b
|
Chi công bố, công khai TTHC
|
|
|
Căn cứ vào hoá đơn, chứng từ
chi tiêu hợp pháp
|
2
|
Chi cho ý kiến đối với TTHC
quy định trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của địa phương
|
01
văn bản
|
150.000 đồng/01 văn bản
|
|
3
|
Chi cho các hoạt động rà soát
độc lập các quy định về TTHC
|
|
|
|
a
|
Chi lập mẫu rà soát.
|
01
phiếu điều tra
|
- Đến 30 chỉ tiêu: 400.000 đồng/phiếu
mẫu được duyệt;
- Trên 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ
tiêu: 600.000/phiếu mẫu được duyệt;
- Trên 40 chỉ tiêu: 800.000 đồng/phiếu
mẫu được duyệt
|
|
b
|
Chi điền mẫu rà soát
|
01
phiếu điều tra
|
- Cá nhân:
+ Dưới 30 chỉ tiêu: 25.000 đồng/phiếu
+ Từ 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ
tiêu: 30.000 đồng/phiếu
+ Trên 40 chỉ tiêu: 40.000 đồng/phiếu
- Tổ chức:
+ Dưới 30 chỉ tiêu: 50.000 đồng/phiếu
+ Từ 30 chỉ tiêu đến 40 chỉ
tiêu: 75.000 đồng/phiếu
+ Trên 40 chỉ tiêu: 90.000 đồng/phiếu
|
|
4
|
Chi cho các thành viên tham
gia họp, hội thảo, tọa đàm lấy ý kiến đối với các quy định về TTHC, các
phương án đơn giản hoá TTHC.
|
|
|
|
a
|
Người chủ trì cuộc họp.
|
người/buổi
|
120.000 đồng/người/buổi
|
|
b
|
Các thành viên tham dự họp.
|
người/buổi
|
80.000 đồng/người/buổi
|
|
5
|
Chi thuê chuyên gia tư vấn
chuyên ngành, lĩnh vực
|
|
|
|
a
|
Thuê theo tháng
|
01
tháng
|
4.000.000 đồng/người/tháng
|
|
b
|
Thuê chuyên gia lấy ý kiến
theo văn bản
|
01
văn bản
|
300.000 đồng/01 văn bản
|
|
6
|
Báo cáo kết quả rà soát, đánh
giá theo chuyên đề, theo ngành, lĩnh vực
|
01
báo cáo
|
- Đối với sở, ban, ngành:
700.000 đồng/01 báo cáo;
- Đối với cấp huyện: 500.000 đồng/01
báo cáo.
|
Theo Quyết định số
03/2013/QĐ-UBND ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
7
|
Chi khen thưởng cho các tập thể,
cá nhân cán bộ, công chức có thành tích trong hoạt động kiểm soát TTHC
|
|
Chi theo Quyết định số
75/2012/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2012 của UBND tỉnh.
|
|
8
|
Chi mua sắm hàng hoá, dịch vụ…
|
|
Chi theo Quyết định số
48/2012/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
|
9
|
Chi tổ chức các cuộc thi liên
quan đến công tác cải cách TTHC
|
|
Chi theo Quyết định số 55/2012/QĐ-UBND
ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
|
10
|
Chi dịch thuật
|
|
Theo quy định hiện hành
|
|
11
|
Chi hỗ trợ cán bộ, công chức
là đầu mối kiểm soát TTHC tại các sở, huyện,
|
01
ngày làm việc trong tháng
|
- Tại các sở, ban, ngành cấp tỉnh,
huyện: 20.000 đồng/người/ngày (tất cả các ngày làm việc trong tháng);
- Cấp xã: 15.000 đồng/người/ngày
(tất cả các ngày làm việc trong tháng).
|
Áp dụng đối với cán bộ, công
chức đầu mối làm nhiệm vụ kiểm soát TTHC đã được phê duyệt
|
12
|
Chi tổ chức hội nghị; chi các
đoàn công tác kiểm tra, giám sát đánh giá tình hình thực hiện công tác kiểm
soát TTHC, trao đổi, học tập kinh nghiệm hoạt động kiểm soát TTHC ở trong nước.
|
|
Chi theo Quyết định số
2255/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
|
13
|
Chi các đề tài nghiên cứu khoa
học về công tác kiểm soát TTHC
|
|
Chi theo Quyết định số
190/2007/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
|
14
|
Các nội dung chi khác có liên
quan trực tiếp đến hoạt động kiểm soát TTHC.
|
|
|
Căn cứ vào hoá đơn, chứng từ
chi tiêu hợp pháp
|
Ghi chú: trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản dẫn chiếu để áp dụng
trong Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng văn bản mới thì các nội
dung được dẫn chiếu áp dụng theo các văn bản mới đó.