BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ
MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm
2010 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2012/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc quy định một số mức chi thực hiện công tác
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1158/TTr-STP ngày
18 tháng 9 năm 2012,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành theo Quyết định này Quy định một số mức chi thực
hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ
ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở,
thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các thành phần có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
QUY ĐỊNH
VỀ MỘT SỐ MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC TUYÊN
TRUYỀN, PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2012/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2012 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này hướng dẫn áp dụng một số mức chi thực hiện công tác tuyên
truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức sử dụng ngân sách Nhà nước thực hiện nhiệm vụ phổ
biến, giáo dục pháp luật theo các đề án, chương trình, kế hoạch phổ biến giáo dục,
pháp luật được cấp có thẩm quyền ở địa phương phê duyệt.
2. Hoạt động của Hội đồng Phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
các cấp trên địa bàn (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã).
3. Các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật
mang tính thường xuyên (không thuộc các đề án, chương trình, kế hoạch nêu tại
khoản 1 Điều này), các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
và các tổ chức, đoàn thể khác được giao nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật
được vận dụng mức chi quy định tại Quy định này.
Chương II
NHỮNG QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
1. Nguồn kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; kinh
phí hoạt động của Hội đồng Phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật do
ngân sách Nhà nước bảo đảm và các nguồn huy động hợp pháp khác.
2. Kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc cấp
nào do ngân sách cấp đó bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và được bố
trí trong dự toán của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân
dân các cấp theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản pháp luật
khác có liên quan.
Trong đó, kinh phí cho hoạt động của Hội đồng Phối hợp công tác phổ biến,
giáo dục pháp luật cấp tỉnh đảm bảo 350.000.000 (ba trăm năm mươi triệu) đồng/năm.
Kinh phí cho hoạt động của Hội đồng Phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật cấp huyện, cấp xã được thực hiện theo quy định của pháp luật về phân cấp
ngân sách và khả năng chi của huyện, thành phố và cấp xã.
3. Kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật phải được quản
lý, sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ và theo Quy định này.
Điều 4. Nội dung chi và mức chi
1. Quy định một số khoản chi cụ thể có tính chất đặc thù
trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật. Đối với một số hoạt động không quy
định mức chi cụ thể thì thực hiện theo dự toán, kế hoạch sử dụng kinh phí được
cấp có thẩm quyền phê duyệt và hoá đơn, chứng từ chi tiêu hợp pháp, hợp lệ.
2. Các nội dung và mức chi khác thực hiện
theo Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Bộ
Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và các quy định pháp luật
hiện hành có liên quan.
3. Một số mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật theo Quy
định này là mức chi tối đa; các cơ quan, đơn vị cấp huyện, cấp xã áp dụng mức
chi cụ thể phù hợp với khả năng ngân sách và tình hình thực tế ở cấp mình nhưng
không vượt quá mức chi tối đa (đính kèm phụ lục một số mức chi thực hiện công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật là mức chi tối đa).
Điều 5. Việc lập, chấp hành và quyết toán kinh phí bảo đảm mức chi cho
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
1. Việc lập, chấp hành và quyết toán kinh phí bảo đảm mức chi cho công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật; kinh phí hoạt động của Hội đồng phối hợp công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật các cấp được thực hiện theo quy định của pháp luật
về ngân sách Nhà nước, về kế toán và hướng dẫn của Thông tư liên tịch số
73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp
hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật.
2. Việc quản lý, chi tiêu, thanh quyết toán kinh phí phổ biến, giáo dục
pháp luật; kinh phí hoạt động của Hội đồng Phối hợp công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật được thực hiện theo chế độ và quy định quản lý tài chính hiện hành.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Khi có sự thay đổi về mức chi thực hiện công tác phổ biến giáo dục pháp luật
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Sở Tư pháp chủ động phối hợp Sở Tài chính tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định sửa đổi, bổ sung quy định về các mức
chi thực hiện công tác phổ biến giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
cho phù hợp quy định của pháp luật hiện hành và báo cáo cho Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 7. Điều khoản thi hành
Quy định này thay thế điều khoản về nội dung chi và mức chi (Điều 3, Điều
5) của Quyết định số 2020/2009/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành Quy định về mức chi ngân sách hằng năm cho hoạt động của
Hội đồng Phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Ninh Thuận và điều
khoản về mức chi thù lao cho tổ hoà giải (khoản 1, 2 Điều 1) của Quyết định số
76/2006/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chi
thù lao hoà giải viên./.
MỘT
SỐ MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT LÀ MỨC CHI TỐI ĐA
(kèm theo Quy định một số mức chi thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến,
giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành theo Quyết định số
55/2012/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
STT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi tối đa (1.000 đồng)
|
Ghi chú
|
I
|
Xây dựng và xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch
|
|
1
|
Xây dựng đề cương
|
|
|
Tùy theo quy mô, tính chất và nhiệm
vụ của từng chương trình, đề án
|
a)
|
Xây dựng đề cương chi tiết
|
đề cương
|
600
|
|
b)
|
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát
|
chương trình, đề án
|
950
|
|
2
|
Xét duyệt đề án, chương trình, kế hoạch
|
|
|
a)
|
Chủ tịch hội đồng
|
người/buổi
|
170
|
|
b)
|
Thành viên hội đồng, thư ký
|
người/buổi
|
120
|
|
c)
|
Đại biểu được mời tham dự
|
người/buổi
|
60
|
|
d)
|
Nhận xét, phản biện của hội đồng
|
bài viết
|
120
|
|
đ)
|
Bài nhận xét của ủy viên hội đồng
|
bài viết
|
70
|
|
3
|
Lấy ý kiến thẩm định đề án, chương trình, kế hoạch bằng
văn bản của chuyên gia và nhà quản lý
|
bài viết
|
200
|
Trường hợp không thành lập hội đồng
|
II
|
Chi thực hiện đề án, chương trình, kế hoạch
|
|
|
1
|
Chi thù lao giảng viên, báo cáo viên, tuyên truyền
viên, cộng tác viên, hoà giải viên
|
|
|
|
a)
|
Thù lao giảng viên, báo cáo viên các cấp thực hiện phổ
biến, giáo dục pháp luật
|
người/buổi
|
Theo quy định pháp luật hiện hành về
mức chi thù lao giảng viên, báo cáo viên các cấp
|
b)
|
Thù lao tuyên truyền viên, cộng tác viên pháp luật tham gia thực hiện phổ
biến, giáo dục pháp luật, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề đối với câu lạc bộ
pháp luật, nhóm nòng cốt và tổ hoà giải cơ sở
|
người/buổi
|
200
|
Tùy theo trình độ của tuyên truyền
viên pháp luật, tính chất nghiệp vụ phức tạp của từng đợt, buổi tuyên truyền,
hướng dẫn
|
c)
|
Tài liệu, văn phòng phẩm, sổ sách, … phục vụ công tác hoà giải
|
tổ/tháng
|
100
|
|
d)
|
Thù lao các vụ, việc hoà giải
|
vụ việc/tổ
|
150
|
Căn cứ vào xác nhận của Ủy ban nhân
dân cấp xã về số vụ việc nhận hoà giải của tổ hoà giải cơ sở
|
2
|
Biên dịch tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật bằng tiếng dân tộc
|
trang
|
60
|
Tối thiểu mỗi trang phải đạt 300 từ
của văn bản gốc
|
3
|
Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
|
|
|
a)
|
Chi hỗ trợ tiền ăn cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt câu lạc bộ
pháp luật
|
người/ngày
|
20
|
Không quá 01 ngày
|
b)
|
Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng
cốt
|
người/buổi
|
5
|
|
4
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường
|
|
|
|
a)
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường
hợp phải thuê ngoài)
|
ngày
|
Tối đa 200% mức lương tối thiểu
chung, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành
chính
|
Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến,
giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt câu lạc
bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng đồng bào dân tộc, vùng khó khăn cần có
người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật
|
b)
|
Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch)
|
ngày
|
Tối đa 130% mức lương tối thiểu
chung, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành
chính
|
5
|
Chi tổ chức các cuộc thi
|
|
|
|
a)
|
Chi biên soạn đề thi (bao gồm cả hướng dẫn và biểu điểm)
|
đề thi
|
Theo quy định của liên tịch Bộ Tài chính,
Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn mức chi xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm,
tổ chức các kỳ thi cấp địa phương và cấp quốc gia
|
|
b)
|
Chi bồi dưỡng chấm thi (Ban giám khảo), xét công bố kết
quả cuộc thi (tối đa không quá 7 người)
|
người/ngày
|
150
|
Tối đa không quá 5 ngày
|
c)
|
Chi bồi dưỡng cho thành viên ban tổ chức cuộc thi (Chủ
tịch hoặc Trưởng ban, Phó Chủ tịch hoặc Phó trưởng ban, thư ký, thành viên)
|
người/ngày
|
150
|
d)
|
Chi giải thưởng
|
|
|
|
|
* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp tỉnh
|
|
|
|
|
Giải nhất:
|
giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
1.500
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
750
|
|
|
Giải nhì:
|
giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
1.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
500
|
|
|
Giải ba:
|
giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
800
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
400
|
|
|
Giải khuyến khích:
|
giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
500
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
250
|
|
|
* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp huyện
|
|
|
|
|
Giải nhất:
|
giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
1.000
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
600
|
|
|
Giải nhì:
|
giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
800
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
500
|
|
|
Giải ba:
|
giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
600
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
400
|
|
|
Giải khuyến khích:
|
giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
400
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
200
|
|
|
* Cuộc thi tổ chức quy mô cấp xã
|
|
|
|
|
Giải nhất:
|
giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
800
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
500
|
|
|
Giải nhì:
|
giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
600
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
400
|
|
|
Giải ba:
|
giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
400
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
250
|
|
|
Giải khuyến khích:
|
giải thưởng
|
|
|
|
+ Tập thể
|
|
300
|
|
|
+ Cá nhân
|
|
150
|
|
6
|
Chi biên soạn sách, tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ phổ
biến, giáo dục pháp luật
|
|
|
|
|
Chi biên soạn sách, tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ phổ
biến, giáo dục pháp luật
|
số trang sách, tài liệu
|
Theo quy định của Bộ Tài chính về nội
dung chi, mức chi xây dựng chương trình khung và biên soạn chương trình, giáo
trình các môn học (theo mức đối với ngành đào tạo trung cấp chuyên nghiệp)
|
7
|
Chi công tác thông tin, tuyên truyền trên phương tiện
thông tin đại chúng
|
|
|
|
a)
|
- Băng, đĩa, tờ gấp, tờ rơi, tranh, ảnh, băngrôn, khẩu
hiệu, bài viết, bài hát, … tuyên truyền pháp luật.
- Bản tin Tư pháp (phát hành 06 số/năm và sử dụng kinh
phí đặc thù của Hội đồng PHCT-PBGDPL tỉnh)
|
ấn phẩm
|
|
- Chi phí phát hành căn cứ hoá đơn,
chứng từ chi tiêu hợp pháp, hợp lệ và theo chế độ, định mức, đơn giá của
ngành có công việc tương tự.
- Chế độ thù lao biên tập, nhuận bút
và xét duyệt thực hiện theo Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm
2002 của Chính phủ về chế độ nhuận bút tối đa không quá 28% tổng chi phí phát
hành của mỗi số phát hành.
|
b)
|
Chi thực hiện chương trình phối hợp tuyên truyền pháp
luật trên cơ quan thông tin đại chúng (báo, đài, …)
|
chương trình
|
|
Theo hợp đồng thoả thuận giữa các
bên
|
8
|
Chi xây dựng, quản lý tủ sách pháp luật
|
|
|
|
a)
|
Chi xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật cấp
xã
|
Tủ sách pháp luật/năm
|
2.000
|
Theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, quản lý,
khai thác Tủ sách pháp luật; Chỉ thị số 16/2010/CT-UBND ngày 29 tháng 6 năm
2011 về việc xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật trên địa bàn tỉnh
Ninh Thuận
|
b)
|
Chi xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật của
cơ quan, đơn vị khác
|
|
Theo quy định của pháp luật về việc
xây dựng, quản lý, khai thác Tủ sách pháp luật
|
III
|
Chi khen thưởng cá nhân, tập thể có thành tích xuất
sắc trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hoà giải cơ sở và trong hoạt
động của Hội đồng Phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
|
cá nhân, tập thể
|
Theo quy định hiện hành về chi khen
thưởng
|
Mỗi năm 01 lần
|