Nghị quyết 161/2014/NQ-HĐND17 thông qua đề án Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thể dục, thể thao tỉnh Bắc Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030

Số hiệu 161/2014/NQ-HĐND17
Ngày ban hành 11/12/2014
Ngày có hiệu lực 21/12/2014
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Bắc Ninh
Người ký Nguyễn Huy Tính
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 161/2014/NQ-HĐND17

Bắc Ninh, ngày 11 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐỀ ÁN “ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỂ DỤC, THỂ THAO TỈNH BẮC NINH ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030”

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 13

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 1752/QĐ-TTg ngày 30/9/2013 và Quyết định số 2160/QĐ-TTg ngày 11/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật thể dục thể thao quốc gia và quy hoạch phát triển Thể dục thể thao Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ thông tư 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

Căn cứ Kết luận số 132-KL/TU ngày 22/9/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về việc “Điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển thể dục, thể thao tỉnh Bắc Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”;

Sau khi xem xét Tờ trình số 223/TTr-UB ngày 04/12/2014 của UBND tỉnh đề nghị về việc phê duyệt Đề án “Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thể dục, thể thao tỉnh Bắc Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030”; báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua đề án “Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển thể dục, thể thao tỉnh Bắc Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” với những nội dung chủ yếu sau:

1. Về mục tiêu:

1.1. Mục tiêu tổng quát:

Xây dựng nền thể dục, thể thao tiên tiến, góp phần tăng cường thể lực, nâng cao tầm vóc và giáo dục nhân cách, chất lượng cuộc sống và làm phong phú đời sống tinh thần của người dân; phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Phát triển phong trào thể dục, thể thao cho mọi người, thể dục, thể thao trong trường học làm nền tảng cơ bản và là tiền đề để phát triển thể thao thành tích cao của tỉnh. Phấn đấu thành tích ở một số môn thể thao thế mạnh của tỉnh đạt trình độ của khu vực, châu lục và thế giới. Tăng cường xây dựng hệ thống cơ sở vật chất - kỹ thuật các cấp, đặc biệt là Khu liên hợp thể dục, thể thao tỉnh tại khu đô thị mới Nam Sơn diện tích khoảng 100 ha trở lên.

1.2. Mục tiêu cụ thể:

1.2.1. Phát triển thể dục thể thao cho mọi người:

- Thể dục thể thao quần chúng:

+ Tỷ lệ dân số tập luyện thể dục, thể thao thường xuyên phấn đấu đến 2020 đạt 33,5%; đến 2025 đạt 37%; đến 2030 đạt trên 40% dân số.

+ Tỷ lệ gia đình thể thao phấn đấu đến 2020 đạt khoảng 25%; đến 2025 đạt khoảng 27%; đến 2030 đạt trên 30% tổng số hộ gia đình.

+ Số câu lạc bộ thể dục thể thao đến năm 2020 đạt từ 2000 câu lạc bộ trở lên; đến 2025 đạt trên 2500 câu lạc bộ; đến 2030 đạt trên 3000 câu lạc bộ.

+ Đến năm 2020 số cán bộ, hướng dẫn viên, cộng tác viên thể dục thể thao cấp xã được bồi dưỡng, đào tạo nghiệp vụ thể dục thể thao đạt 95%; đến 2025 đạt 98%; đến 2030 đạt 100%.

- Giáo dục thể chất và thể dục thể thao trong nhà trường:

+ Đảm bảo tỷ lệ 100% học sinh, sinh viên tất cả các cấp học, bậc học thực hiện chương trình giáo dục thể chất chính khóa.

+ Tỷ lệ học sinh tham gia tập luyện thể dục, thể thao ngoại khóa thường xuyên đến năm 2020 đạt 65%; đến 2025 đạt khoảng 75%, đến 2030 đạt khoảng 85% học sinh, sinh viên

+ Tỷ lệ học sinh đạt tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại thể lực học sinh theo tiêu chuẩn đến năm 2020 đạt 90%; đến 2025 đạt khoảng 93%, đến 2030 đạt trên 95% học sinh, sinh viên.

+ Tỷ lệ giáo viên chuyên trách thể dục, thể thao/học sinh, sinh viên các cấp trung bình đến năm 2020 đạt 1/300; đến 2025 đạt 1/270; đến 2030 đạt 1/250.

+ Diện tích sân tập, sàn tập dành cho giáo dục thể chất và thể thao trong trường học thuộc các cấp học, bậc học trên đầu học sinh, sinh viên như sau:

Tiểu học: Đến năm 2020 đạt 1,5m2; năm 2025 đạt 1,8m2 và năm 2030 đạt 2,0m2;

Trung học cơ sở và Trung học phổ thông: Đến năm 2020 đạt 2,0m2; năm 2025 đạt 2,3m2 và năm 2030 đạt 2,5m2.

[...]