HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/2020/NQ-HĐND
|
Hà Nam, ngày 08 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH HÀ NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
973/2020/NQ-UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Chính phủ quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
26/2020/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/NQ-UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm
2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định
mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước
giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 3613/TTr-UBND ngày
02 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh về việc đề nghị ban hành nghị quyết quy định
về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách
nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Hà Nam, Báo cáo
thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân
tỉnh và ý kiến thảo luận, thống nhất của các đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí
thông qua các nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân
sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Nam như sau:
1. Nguyên tắc
chung phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025
1.1. Việc phân bổ vốn đầu tư công nguồn
ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 phải tuân thủ các quy định của Luật Đầu
tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật liên quan.
1.2. Trong quá trình điều hành ngân
sách nhà nước, nguồn tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách nhà nước sử dụng theo
quy định tại Điều 59 của Luật Ngân sách nhà nước, đối với phần vốn dành cho đầu
tư phát triển (nếu có) báo cáo cấp có thẩm quyền cho phép ưu tiên bố trí để
thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản, thu hồi vốn ứng trước có trong kế hoạch đầu
tư công trung hạn của địa phương theo quy định.
1.3. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển
từ ngân sách nhà nước phải phục vụ cho mục tiêu, định hướng phát triển của tỉnh
theo Quy hoạch tỉnh đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050.
Đảm bảo việc quản lý tập trung, thống
nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách và thực hiện phân cấp đầu tư theo quy định
của pháp luật và các quy định hiện hành của địa phương.
1.4. Bảo đảm hợp lý giữa việc phục vụ
các mục tiêu phát triển của tỉnh với các địa phương trong tỉnh; thu hẹp khoảng
cách về trình độ phát triển, thu nhập và mức sống dân cư giữa các huyện, thị
xã, thành phố. Thực hiện hỗ trợ vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh cho các xã xây dựng
nông thôn mới; chú trọng các xã còn khó khăn. Định mức chi đầu tư phát triển từ
nguồn vốn ngân sách tập trung phân cấp cho cấp huyện ổn định 5 năm 2021-2025 với
mức năm sau không thấp hơn năm trước.
1.5. Phù hợp với khả năng cân đối vốn
đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước. Bảo đảm sử dụng vốn ngân sách có hiệu quả,
tạo điều kiện thu hút, huy động các nguồn vốn khác cho đầu tư phát triển; bảo đảm
tính công khai, minh bạch, công bằng trong phân bổ vốn đầu tư.
1.6. Các dự án được bố trí vốn phải
trong quy hoạch, kế hoạch đầu tư trung hạn 2021-2025, có đủ thủ tục đầu tư theo
quy định.
1.7. Bố trí vốn tập trung đảm bảo hiệu
quả đầu tư, theo thứ tự ưu tiên (có quy định thứ tự ưu tiên cụ thể tại mục
2).
1.8. Ủy ban nhân dân các cấp phân bổ chi
tiết 90 % tổng mức vốn kế hoạch đầu tư trung hạn theo danh mục và mức vốn cho từng
dự án, dành lại dự phòng 10% tổng mức vốn kế hoạch đầu tư trung hạn để xử lý
các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch đầu trung hạn của địa
phương.
2. Thứ tự ưu tiên
phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương giai đoạn 2021-2025 như sau:
- Phân bổ đủ vốn để thanh toán nợ đọng
xây dựng cơ bản;
- Phân bổ đủ vốn để hoàn trả vốn ứng
trước kế hoạch nhưng chưa có nguồn để hoàn trả trong kế hoạch đầu tư công trung
hạn giai đoạn trước (nếu còn);
- Phân bổ vốn cho các dự án đã hoàn
thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn;
- Dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài (bao gồm cả vốn đối ứng);
- Vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực
hiện dự án theo phương thức đối tác công tư;
- Dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến
độ được phê duyệt; dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch;
- Phân bổ vốn để thực hiện nhiệm vụ
quy hoạch; chuẩn bị đầu tư, để lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư và
lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án;
- Phân bổ vốn cho dự án khởi công mới đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 5 Điều 51 của Luật Đầu tư
công.
3. Cơ cấu phân bổ
vốn đầu tư công nguồn cân đối ngân sách địa phương
Tỷ lệ phân bổ các nguồn vốn đầu tư gồm
ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện, thành phố:
a) Vốn ngân sách tập trung: ngân sách
tỉnh 70%; ngân sách cấp huyện, cấp xã (sau đây gọi
là ngân sách cấp huyện) 30%.
b) Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất:
thực hiện theo Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh về phân cấp nguồn thu, tỷ lệ
phần trăm từng nguồn thu, nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách.
c) Vốn thu từ xổ số kiến thiết: ngân
sách tỉnh 100%, bố trí đầu tư cho lĩnh vực y tế, giáo dục - đào tạo.
d) Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách
địa phương: ngân sách tỉnh 100%.
4. Tiêu chí, định
mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách tập trung trong cân đối của địa
phương đối với ngân sách cấp huyện.
4.1. Các tiêu chí:
- Tiêu chí dân số.
- Tiêu chí về trình độ phát triển, gồm:
tỷ lệ hộ nghèo, số thu nội địa (không bao gồm số thu từ sử dụng đất, xổ số kiến thiết), tỷ lệ bổ sung cân đối từ ngân
sách tỉnh so với tổng chi ngân sách cấp huyện.
- Tiêu chí diện tích, gồm: diện tích đất
tự nhiên, tỷ lệ diện tích đất trồng cây hàng năm trên tổng diện tích đất tự
nhiên.
- Tiêu chí số đơn vị hành chính cấp
xã.
4.2. Xác định điểm số từng tiêu chí cụ thể:
a) Tiêu chí dân số (lấy dân số trung bình năm 2019 được Cục Thống kê tỉnh công bố):
Số
dân trung bình
|
Điểm
|
Đến 100 ngàn
người
|
10
|
Trên 100 ngàn người, cứ tăng thêm
10 ngàn người được thêm
|
1
|
b) Tiêu chí về trình độ phát triển
(bao gồm 3 tiêu chí): tỷ lệ hộ nghèo; số thu nội địa (không
bao gồm số thu từ sử dụng đất, xổ số kiến thiết); tỷ lệ bổ
sung cân đối từ ngân sách tỉnh so với tổng chi ngân sách cấp huyện.
- Điểm của tiêu chí hộ nghèo (căn cứ
số liệu điều tra hộ nghèo năm 2020, theo quyết định của UBND tỉnh):
Tỷ
lệ hộ nghèo
|
Điểm
|
Cứ 1 % hộ nghèo được
|
0,5
|
- Điểm của tiêu chí thu nội địa (không
bao gồm số thu từ sử dụng đất, xổ số kiến thiết, căn cứ dự toán thu ngân sách
nhà nước năm 2020 được UBND tỉnh giao):
Thu
nội địa
|
Điểm
|
Đến 30 tỷ đồng
|
4
|
Từ trên 30 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng
|
3
|
Từ trên 50 tỷ đồng đến 80 tỷ đồng
|
2
|
Từ trên 80 tỷ đồng đến 150 tỷ đồng
|
1
|
Từ trên 150 tỷ đồng
|
0,5
|
- Điểm của tiêu chí tỷ lệ bổ sung cân
đối từ ngân sách tỉnh so với tổng chi ngân sách cấp huyện (căn cứ dự toán
thu ngân sách nhà nước năm 2020 được Ủy ban nhân dân tỉnh giao):
Tỷ
lệ bổ sung cân đối từ ngân sách tỉnh
|
Điểm
|
Các địa phương có tỷ lệ bổ sung cân
đối từ ngân sách tỉnh trên 0% đến 10% được tính
|
10
|
Các địa phương có tỷ lệ bổ sung cân
đối từ ngân sách tỉnh trên 10% đến 30%, từ 0% đến 10% được tính 10 điểm, phần
còn lại cứ 2% tăng thêm được tính
|
3
|
Các địa phương có tỷ lệ bổ sung cân
đối từ ngân sách tỉnh trên 30% đến 50%, từ 0% đến 30% được tính là 40 điểm,
phần còn lại cứ 2% tăng thêm được tính
|
1
|
Các địa phương có tỷ lệ bổ sung cân
đối từ ngân sách tỉnh, trên 50% trở lên, từ 0% đến 50% được tính là 50 điểm,
phần còn lại cứ 2% tăng thêm được tính
|
0,5
|
c) Tiêu chí diện tích (bao gồm 2 tiêu chí): diện
tích đất tự nhiên và tỷ lệ diện tích đất trồng cây hàng năm trên tổng diện tích
đất tự nhiên (Lấy theo số liệu diện tích đất tự nhiên và diện tích trồng cây
hàng năm tính đến ngày 31/12/2019 do Cục Thống kê cung cấp).
- Điểm của tiêu chí diện tích đất tự
nhiên:
Diện tích đất tự nhiên
|
Điểm
|
Đến 5.000 ha
|
5
|
Từ trên 5.000 ha đến 10.000 ha, cứ thêm
1.000 ha được
|
0,5
|
Từ trên 10.000 ha, cứ thêm 1.000 ha được
|
0,3
|
- Điểm của tiêu chí tỷ lệ diện tích đất
trồng cây hàng năm trên tổng diện tích đất tự nhiên.
Tỷ lệ diện tích đất trồng cây hàng
năm trên diện tích đất tự nhiên
|
Điểm
|
Đến 20%
|
0
|
Từ trên 20% đến 30, cứ thêm 1% được
|
0,3
|
Từ trên 30%, cứ thêm 1% được
|
0,5
|
d) Tiêu chí đơn vị hành chính cấp
xã: mỗi đơn vị cấp xã tính 1 điểm.
4.3. Xác định mức vốn phân bổ
cho mỗi đơn vị cấp huyện:
Gọi A là số vốn hàng năm từ ngân sách
tập trung phân cấp cho ngân sách cấp huyện.
Căn cứ vào các tiêu chí, xác định cụ
thể số điểm của từng đơn vị cấp huyện (gọi là Bi). Tổng số điểm (B) = tổng số điểm Bi của 6 đơn vị cấp huyện.
Vốn định mức cho 1 điểm (K)
|
=
|
A (Tổng
số vốn)
|
B (Tổng số điểm)
|
Số vốn của từng đơn vị cấp huyện được
phân bổ (Vi): Vi = K x Bi
5. Các nội dung khác thực hiện theo quy định tại
Nghị quyết số 973/2020/NQ-UBTVQH14 ngày 8/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn
ngân sách nhà nước giai đoạn 2021- 2025; Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14
tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Nghị quyết số 973/2020/NQ-UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và các quy
định của pháp luật có liên quan.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực
hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Hà Nam khóa XVIII, Kỳ họp thứ mười tám thông qua
ngày 08 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực thi hành từ ngày 18 tháng 12 năm
2020./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kiểm tra VBQPPL -BTP;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh; UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban, các Tổ, các ĐB HĐND tỉnh;
- Các Sở: KHĐT; Tài chính;
- TTHĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Công báo tỉnh;
- Lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Sỹ Lợi
|