HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/2021/NQ-HĐND
|
Bình Định, ngày 15
tháng 6 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày
14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm
2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định
mức phân bổ vốn đầu tư
công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 30/TTr-UBND ngày 11 tháng
6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí
và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn
ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định; Báo cáo thẩm
tra số 23/BCTT-KTNS ngày 14 tháng 6 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này quy định các nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn
2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện
Nghị quyết.
Điều 3. Bãi bỏ toàn bộ Nghị quyết số 14/2016/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7
năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định
mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 -
2020 và Nghị quyết số 28/2020/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về việc kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết số 14/2016/NQ-HĐND
ngày 22 tháng 7 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XII.
Điều 4. Điều khoản thi hành
1. Quy định chuyển tiếp:
a. Các dự án đã được bố trí vốn ngân
sách tỉnh để thực hiện hoặc triển khai thực hiện trước từ ngân sách cấp huyện
và các nguồn vốn hợp pháp khác trước
ngày 01 tháng 01 năm 2021 và từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 đến ngày Nghị quyết
này có hiệu lực đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định thì việc
phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 trên địa
bàn tỉnh Bình Định thực hiện theo Nghị quyết số 14/2016/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7
năm 2016 của HĐND tỉnh và Nghị quyết số 28/2020/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm
2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
b. Đối với các dự án đã có Quyết định
phê duyệt chủ trương đầu tư, Quyết định phê duyệt dự án, báo cáo kinh tế - kỹ
thuật và chưa được bố trí vốn thực hiện trước ngày 01 tháng 01 năm 2020 thì thực
hiện lập lại thủ tục theo quy định của Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14, trong
đó tuân thủ theo nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn
ngân sách nhà nước giai đoạn 2021- 2025 được quy định tại Nghị quyết này.
2. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 25
tháng 6 năm 2021.
Điều 5. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh
Bình Định Khóa XIII Kỳ họp thứ nhất
thông qua ngày 15 tháng 6 năm 2021./.
Nơi nhận:
-
UBTVQH; Chính phủ (b/cáo);
- VPQH, VPCP, Bộ Tài chính, Bộ KH&ĐT;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT Tỉnh ủy (b/cáo), TT HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh, Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể chính trị;
- Sở Tư pháp, các Sở, ban, ngành liên quan;
- VP Tỉnh ủy, VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- VP UBND tỉnh;
- TT Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu VT, hồ sơ kỳ họp.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Quốc Dũng
|
QUY ĐỊNH
NGUYÊN
TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI
ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm
theo Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND ngày 15 tháng 6 năm 2021 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Bình Định)
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Nghị quyết quy định về các nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn
2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh; các
huyện, thị xã, thành phố.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia đến
việc lập kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm vốn đầu tư công nguồn ngân
sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 3. Nguyên
tắc phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025
1. Nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân
sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định.
a) Bảo đảm phù hợp với các quy định của
Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành khác.
b) Chỉ giao kế hoạch vốn cho các dự án
có đầy đủ thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư công.
c) Bảo đảm công khai, minh bạch, công bằng
trong việc phân bổ vốn đầu tư công, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và
tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí.
d) Bảo đảm tương quan hợp lý giữa việc
phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế của tỉnh với việc ưu tiên hỗ trợ các
vùng miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc và các vùng khó khăn khác để góp
phần thu hẹp khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế, thu nhập và mức sống của
dân cư các vùng trong tỉnh.
đ) Sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư công,
tạo điều kiện để thu hút tối đa các nguồn vốn khác cho đầu tư phát triển.
e) Phân bổ đủ vốn để thanh toán nợ đọng
xây dựng cơ bản theo quy định tại khoản 4 Điều 101 của Luật Đầu tư công (nếu
có).
g) Tổng vốn đầu tư trung hạn ngân sách tỉnh
quản lý và ngân sách cấp huyện quản lý (bao gồm nguồn thu tiền sử dụng đất giao
cấp huyện thực hiện) dành lại một phần theo tỷ lệ hợp lý (hoặc theo
tỷ lệ được trung ương quy định, hướng dẫn cụ thể sau thời điểm Quy định này có
hiệu lực) để xử lý các vấn đề phát
sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch đầu tư trung hạn của cấp mình. Phần còn
lại thực hiện phân bổ theo danh mục và mức vốn cho từng nhiệm vụ, chương trình,
dự án cụ thể.
h) Kế hoạch đầu tư công hằng năm phải có
trong kế hoạch đầu tư công trung hạn (khi có kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2021-2025).
i) Việc bố trí kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021-2025 và hằng năm theo thứ tự ưu tiên sau:
- Ưu tiên bố trí vốn kế hoạch đầu tư
công trung hạn còn thiếu của các dự án thuộc danh mục của kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2016-2020 đã triển khai chuyển tiếp sang giai đoạn
2021-2025 nhưng chưa bố trí đủ
vốn; dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch; vốn đối ứng cho các dự án sử dụng
vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn đầu tư của Nhà nước
tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư; thu hồi vốn ứng trước kế
hoạch.
- Các nhiệm vụ, chương trình đã được Hội
đồng nhân dân tỉnh thông qua theo quy định của Luật Đầu tư công;
- Dự án khởi công mới đáp ứng yêu cầu
quy định tại Khoản 5 Điều 51 của Luật Đầu tư công, các Nghị định hướng dẫn thi
hành Luật Đầu tư công và các quy định khác có liên quan.
k) Đối với các nhiệm vụ, chương trình, dự
án có sử dụng vốn ngân sách Trung ương, vốn ODA và vốn vay ưu đãi của nhà tài
trợ nước ngoài nếu có quy định khác thì thực hiện theo quy định của Trung ương
và của nhà tài trợ nước ngoài.
2. Giao vốn cân đối cho các địa phương.
a) Mức vốn đầu tư tập trung trong cân đối
bình quân trong giai đoạn 2021-2025 giao cân đối cho từng huyện, thị xã, thành
phố (sau đây gọi là cấp huyện) không thấp hơn số vốn kế hoạch bình quân giai đoạn
2016-2020.
b) Tổng nguồn vốn đầu tư tập trung trong
cân đối ngân sách tỉnh tăng hằng năm 6%, được phân bổ hằng năm cho ngân sách
huyện giai đoạn 2021- 2025 và được cân đối phân bổ ổn định hằng năm từ năm
2022.
c) Căn cứ khả năng thực hiện kế hoạch
thu tiền sử dụng đất hằng năm của các cấp huyện, UBND tỉnh giao chỉ tiêu kế hoạch
thực hiện nguồn thu tiền sử dụng đất giai đoạn 2021-2025 cho các cấp huyện thực
hiện.
3. Phân bổ nguồn vốn đầu tư công nguồn
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025 và hằng năm để hỗ trợ
có mục tiêu và theo ngành, lĩnh vực.
a) Vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đất của
tỉnh chỉ bố trí cho các dự án do các cơ quan cấp tỉnh quản lý, chỉ xem xét hỗ
trợ cho các địa phương có dự án tạo nguồn thu tiền sử dụng đất của tỉnh. Ưu
tiên hỗ trợ có mục tiêu từ nguồn đầu tư tập trung cho các dự án của cấp huyện.
b) Các dự án khởi công mới được hỗ trợ
có mục tiêu từ ngân sách tỉnh và từ ngân sách Trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho
ngân sách tỉnh (được xem như ngân sách tỉnh) theo quy định tại Điều 5 phải có
quyết định chủ trương đầu tư của cấp có thẩm quyền, trong đó quy định chỉ hỗ trợ
cho chi phí xây dựng và chi phí thiết bị.
c) Đối với các dự án thuộc địa bàn các
xã khu vực III (xã đặc biệt khó khăn) thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi theo danh sách các xã trên địa bàn tỉnh được Trung ương phê duyệt và
xã Nhơn Châu được hưởng chính sách hỗ trợ như các huyện miền núi.
d) Đối với các dự án hoàn thành nhưng
chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư được phép bố trí
90% nhu cầu kế hoạch vốn.
đ) Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp và
trình cấp có thẩm quyền quyết định danh mục, mức vốn hỗ trợ các dự án cho huyện,
thị xã, thành phố trong thời kỳ trung hạn và hằng năm.
Điều 4. Tiêu
chí và định mức giao phân cấp vốn đầu tư tập trung giai đoạn 2021-2025 cho các
địa phương
1. Các tiêu chí.
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày
14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ
vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025, vốn đầu tư tập
trung phân cấp cho huyện phân bổ theo 4 nhóm tiêu chí chủ yếu như sau:
a) Tiêu chí dân số:
- Số dân trung bình;
- Số người dân tộc thiểu số.
b) Tiêu chí trình độ phát triển:
- Tỷ lệ hộ nghèo;
- Thu ngân sách (không bao gồm nguồn thu
tiền sử dụng đất);
- Tỷ lệ điều tiết ngân sách địa phương về
ngân sách tỉnh;
- Tỷ lệ bổ sung cân đối từ ngân sách tỉnh
so với tổng chi ngân sách địa phương.
c) Tiêu chí diện tích:
- Diện tích đất tự nhiên;
- Tỷ lệ che phủ rừng.
d) Tiêu chí đơn vị hành chính:
- Số đơn vị hành chính cấp xã, phường,
thị trấn;
- Số xã khu vực III (xã đặc biệt khó
khăn);
- Số xã khu vực II (xã còn khó
khăn);
- Số xã khu vực I (xã bước đầu phát triển).
2. Phương pháp xác định điểm của các
tiêu chí.
a) Tiêu chí dân số
Bao gồm tổng dân số trung bình của huyện,
thị xã, thành phố và số người dân tộc thiểu số năm 2019 do Cục Thống kê tỉnh
cung cấp, cụ thể như sau:
(i) Điểm của tiêu chí số dân trung bình
Số dân trung
bình
|
Điểm
|
Từ 30.000 người trở xuống được tính
|
3
|
Trên 30.000 người, cứ tăng thêm 10.000
người được tính thêm
|
0,4
|
(ii) Điểm của tiêu chí số người dân tộc
thiểu số
Số người dân tộc
thiểu số
|
Điểm
|
Cứ 500 người dân tộc thiểu số được
tính
|
0,1
|
b) Tiêu chí trình độ phát triển
Bao gồm tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo theo số
liệu do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cung cấp; Thu ngân sách (không bao
gồm nguồn thu tiền sử dụng đất), Tỷ lệ điều tiết ngân sách địa phương về ngân
sách tỉnh và Tỷ lệ bổ sung cân đối từ ngân sách tỉnh so với tổng chi ngân sách
địa phương theo số liệu do Sở Tài chính cung cấp.
(i) Điểm của tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo
Tỷ lệ hộ
nghèo
|
Điểm
|
Các địa phương có tỷ lệ hộ nghèo dưới
10% không tính điểm
|
0
|
Các địa phương có tỷ lệ hộ nghèo từ
10% trở lên được tính
|
1
|
Trên 10% hộ nghèo, cứ tăng thêm 1% hộ
nghèo được tính thêm
|
0,1
|
(ii) Điểm của tiêu chí thu ngân sách cấp
huyện (không bao gồm nguồn thu tiền sử dụng đất)
Thu ngân sách
cấp huyện
|
Điểm
|
Các địa phương có số thu ngân sách đến 20 tỷ đồng được tính
|
2
|
Các địa phương có số thu ngân sách
trên 20 tỷ đồng đến 90 tỷ đồng, từ 0 đến 20 tỷ đồng được tính 2 điểm, phần
còn lại cứ 10 tỷ đồng tăng thêm được tính
|
0,1
|
Các địa phương có số thu ngân sách
trên 90 tỷ đồng đến 180 tỷ đồng, từ 0 đến 90 tỷ đồng được tính 2,7 điểm, phần
còn lại cứ 10 tỷ đồng tăng thêm được tính
|
0,15
|
Các địa phương có số thu ngân sách
trên 180 tỷ đồng, từ 0 đến 180 tỷ đồng được tính 4,05 điểm, phần còn lại cứ
10 tỷ đồng tăng thêm được tính
|
0,25 (riêng TP
Quy Nhơn 0,2)
|
(iii) Điểm của tiêu chí tỷ lệ điều tiết
ngân sách địa phương về ngân sách tỉnh
Tỷ lệ điều tiết
về ngân sách tỉnh
|
Điểm
|
Các địa phương không điều tiết về ngân
sách tỉnh không tính điểm
|
0
|
Các địa phương có điều tiết về ngân
sách tỉnh và
tỷ
lệ điều tiết dưới 5% được tính
|
1
|
Các địa phương có điều tiết về ngân
sách tỉnh từ
5%
trở lên, cứ mỗi 5% tăng thêm được tính
|
1
|
(iv) Điểm của tiêu chí tỷ lệ bổ sung cân
đối từ ngân sách tỉnh so với tổng chi ngân sách địa phương
Tỷ lệ bổ sung
cân đối từ ngân sách tỉnh
|
Điểm
|
Các địa phương tự đảm bảo cân đối ngân
sách không tính điểm
|
0
|
Các địa phương có tỷ lệ bổ sung cân đối
từ ngân sách tỉnh
trên 0% đến 10% được tính
|
3
|
Các địa phương có tỷ lệ bổ sung cân đối
từ ngân sách tỉnh trên 10% đến 30%, từ 0% đến 10% được tính 3 điểm, phần còn
lại cứ 2% tăng thêm được tính
|
0,3
|
Các địa phương có tỷ lệ bổ sung cân đối
từ ngân sách tỉnh trên 30% đến 50%, từ 0% đến 30% được tính 6 điểm, phần còn
lại cứ 2% tăng thêm được tính
|
0,2
|
Các địa phương có tỷ lệ bổ sung cân đối
từ ngân sách tỉnh trên 50% trở lên, từ 0% đến 50% được tính 8 điểm, phần còn
lại cứ 2% tăng thêm được tính
|
0,15
|
c) Tiêu chí diện tích
Bao gồm tiêu chí diện tích tự nhiên (được
xác định theo số liệu diện tích đất tự nhiên tính đến năm 2019 theo công bố của
Cục Thống kê) và tỷ lệ che phủ rừng (được xác định căn cứ trên diện tích che
phủ rừng lấy theo số liệu cung cấp
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
(i) Điểm của tiêu chí diện tích đất tự
nhiên
Diện tích đất
tự nhiên
|
Điểm
|
Từ 300 km2 trở xuống được
tính
|
3
|
Từ 300 km2 trở lên, cứ 10
km2 tăng thêm được tính thêm
|
0,1
|
(ii) Điểm của tiêu chí tỷ lệ che phủ rừng
Tỷ lệ che phủ
rừng
|
Điểm
|
Các địa phương có tỷ lệ che phủ rừng đến
25% được tính
|
0
|
Các địa phương có tỷ lệ che phủ rừng
trên 25% đến 50% được tính
|
0,1
|
Các địa phương có tỷ lệ che phủ rừng
trên 50% trở lên
|
0,3
|
d) Tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã,
phường, thị trấn
Số đơn vị hành chính (xã, phường, thị trấn)
cấp huyện tính toán điểm căn cứ vào số liệu cung cấp của Sở Nội vụ về số đơn vị
hành chính cấp xã và Quyết định phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực
II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ
phát triển của cấp có thẩm quyền ban hành theo quy định.
Số đơn vị
hành chính cấp xã
|
Điểm
|
Cứ 01 xã, phường, thị trấn được tính
|
0,4
|
Cứ 01 xã khu vực III (xã đặc biệt khó
khăn) được tính thêm
|
0,3
|
Cứ 01 xã khu vực II (xã còn khó khăn)
được tính thêm
|
0,2
|
Cứ 01 xã khu vực I (xã bước đầu phát
triển) được tính thêm
|
0,1
|
3. Định mức vốn đầu tư tập trung trong
cân đối giao các huyện, thị xã thành phố.
Căn cứ vào các tiêu chí trên để tính ra
số điểm của từng huyện, thị xã, thành phố và tổng số điểm của 11 huyện, thị xã,
thành phố làm căn cứ để phân bổ vốn đầu tư tập trung trong cân đối hằng năm,
theo công thức sau:
Gọi: VĐT là vốn đầu tư tập trung giao cho các
huyện, thị xã, thành phố hằng năm;
Đ là tổng điểm của 11 huyện, thị xã,
thành phố;
Đn là tổng điểm của một đơn vị huyện, thị xã,
thành phố;
Vn là định mức vốn phân bổ cho 1 đơn vị
huyện, thị xã, thành phố ứng với Đn.
Vốn phân bổ cho 1 đơn vị địa phương được
tính theo công thức:
Căn cứ vào các tiêu chí trên để tính ra
số điểm của từng huyện, thị xã, thành phố và tổng số điểm của 11 huyện, thị xã,
thành phố làm căn cứ để phân bổ vốn.
4. Điều chỉnh bất hợp lý
Sau khi phân bổ theo các tiêu chí và định
mức trên, đối với các huyện, thị xã, thành phố có số vốn đầu tư trong cân đối
(không bao gồm nguồn thu tiền sử dụng đất) thấp hơn kế hoạch năm 2021 (số vốn
do UBND tỉnh giao) sẽ được điều chỉnh tối thiểu bằng số vốn đầu tư trong cân đối
(không bao gồm nguồn thu tiền sử dụng đất) kế hoạch năm 2021 do Ủy ban nhân dân
tỉnh giao.
Điều 5. Quy định
mức hỗ trợ có mục tiêu và theo ngành, lĩnh vực từ ngân sách tỉnh
1. Các dự án do tỉnh quản lý.
Các dự án do tỉnh quản lý, ngân sách tỉnh
đảm bảo vốn đầu tư thực hiện dự án (ngoại trừ các dự án có cam kết đóng góp của
các địa phương là vùng hưởng lợi của dự án).
2. Các dự án do cấp huyện quản lý (cấp
huyện làm chủ đầu tư).
Ngân sách tỉnh chỉ xem xét, hỗ trợ đối với
các dự án có tính cấp bách, quan trọng trong danh mục được HĐND tỉnh thông qua;
các dự án do thiên tai, dịch bệnh, nhu cầu cấp thiết phát sinh chưa có trong kế
hoạch đầu tư công trung hạn do HĐND tỉnh thông qua.
3. Mức hỗ trợ có mục tiêu (chỉ hỗ trợ phần
chi phí xây dựng, thiết bị) cho các dự án giao cấp huyện làm chủ đầu tư.
a) Đối với các huyện miền núi và các xã
khu vực III (xã đặc biệt khó khăn) theo quy định của cấp có thẩm quyền và xã
Nhơn Châu, thành phố Quy Nhơn: Hỗ trợ tối đa 90% (bao gồm lồng ghép các Chương
trình Mục tiêu quốc gia).
b) Đối với các huyện trung du: Hỗ trợ tối
đa 70%.
c) Đối với các huyện còn lại: Hỗ trợ tối
đa 50%.
d) Đối với các thị xã: Hỗ trợ tối đa
40%.
đ) Đối với thành phố Quy Nhơn (trừ xã đảo
Nhơn Châu vì Nhơn Châu hưởng chính sách theo chế độ miền núi): Hỗ trợ tối đa
30%.
e) Trường hợp đặc biệt từ mục a đến mục
đ nêu trên: Mức hỗ trợ khác do HĐND tỉnh quyết định.
4. Đối với các dự án Nhà làm việc Ban Chỉ
huy quân sự cấp xã.
Đối với các dự án Nhà làm việc Ban Chỉ
huy quân sự cấp xã theo Đề án được ban hành tại Nghị quyết số 38/2020/NQ-HĐND
ngày 06/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh thì mức hỗ trợ từ ngân sách tỉnh thực
hiện như sau:
a) Đối với các huyện miền núi: Hỗ trợ
100% giá trị xây lắp, phần còn lại do ngân sách huyện đảm bảo.
b) Đối với các huyện trung du: Hỗ trợ
70% giá trị xây lắp, phần còn lại do ngân sách huyện đảm bảo.
c) Đối với các huyện, thị xã còn lại: Hỗ
trợ 50% giá trị xây lắp, phần còn lại do ngân sách các huyện, thị xã đảm bảo.
d) Đối với thành phố Quy Nhơn: Hỗ trợ 30%
giá trị xây lắp, phần còn lại ngân sách thành phố Quy Nhơn đảm bảo./.
PHỤ
LỤC 1
BẢNG
TỔNG HỢP CÁC TIÊU CHÍ
(đính
kèm Nghị quyết số 07/2021/NQ-HĐND ngày 15/6/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Điểm
|
I
|
Dân số
|
|
1
|
Số dân trung bình
|
|
1.1
|
Từ 30.000 người trở xuống được tính
|
3
|
1.2
|
Trên 30.000 người, cứ tăng thêm 10.000
người được
tính
thêm
|
0,4
|
2
|
Số người dân tộc thiểu
số
|
|
2.1
|
Cứ 500 người dân tộc thiểu số được
tính
|
0,1
|
II
|
Trình độ phát triển
|
|
1
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
|
1.1
|
Các địa phương có tỷ lệ hộ nghèo dưới
10% không tính điểm
|
0
|
1.2
|
Các địa phương có tỷ lệ hộ nghèo đạt
10% được tính
|
1
|
1.3
|
Trên 10% hộ nghèo, cứ tăng thêm 1% hộ
nghèo được tính thêm
|
0,1
|
2
|
Thu ngân sách (không
bao gồm nguồn thu tiền sử dụng đất)
|
|
2.1
|
Các địa phương có số thu ngân sách đến
20 tỷ đồng được tính
|
2
|
2.2
|
Các địa phương có số thu ngân sách
trên 20 tỷ đồng đến 90 tỷ đồng, từ 0 đến 20 tỷ đồng được tính 2 điểm, phần
còn lại cứ 10 tỷ đồng tăng thêm được tính
|
0,1
|
2.3
|
Các địa phương có số thu ngân sách
trên 90 tỷ đồng đến 180 tỷ đồng, từ 0 đến 90 tỷ đồng được tính 2,7 điểm, phần
còn lại cứ 10 tỷ đồng tăng thêm được tính
|
0,15
|
2.4
|
Các địa phương có số thu ngân sách
trên 180 tỷ đồng, từ 0 đến 180 tỷ đồng được tính 4,05 điểm, phần còn lại cứ
10 tỷ đồng tăng thêm được tính
|
|
2.4.1
|
Đối với các địa
phương, ngoài số điểm được hưởng ở mục c thì cứ 10 tỷ
đồng tăng thêm, được tính thêm
|
0,25
|
2.4.2
|
Đối với Thành phố Quy
Nhơn, ngoài số điểm được hưởng ở mục c thì cứ 10 tỷ đồng tăng thêm,
được tính thêm
|
0,2
|
3
|
Tỷ lệ điều tiết về
ngân sách tỉnh
|
|
3.1
|
Các địa phương không điều tiết về ngân
sách tỉnh không tính điểm
|
0
|
3.2
|
Các địa phương có điều tiết về ngân
sách tỉnh và tỷ lệ điều tiết dưới 5% được tính
|
1
|
3.3
|
Các địa phương có điều tiết về ngân
sách tỉnh từ 5% trở lên, cứ mỗi 5% tăng thêm được tính
|
1
|
4
|
Tỷ lệ bổ sung cân đối
từ ngân sách tỉnh so với tổng chi ngân sách địa
phương
|
|
4.1
|
Các địa phương tự đảm bảo cân đối ngân
sách không được tính điểm
|
0
|
4.2
|
Các địa phương có tỷ lệ bổ sung cân đối
từ ngân sách tỉnh trên 0% đến 10% được tính
|
3
|
4.3
|
Các địa phương có tỷ lệ bổ sung cân đối
từ ngân sách tỉnh trên 10% đến 30%, từ 0% đến 10% được tính 3 điểm, phần còn
lại cứ 2% tăng thêm được tính
|
0,3
|
4.4
|
Các địa phương có tỷ lệ bổ sung cân đối
từ ngân sách tỉnh trên 30% đến 50%, từ 0% đến 30% được tính 6 điểm, phần còn
lại cứ 2% tăng thêm được tính
|
0,2
|
4.5
|
Các địa phương có tỷ lệ bổ sung cân đối
từ ngân sách tỉnh trên 50% trở lên, từ 0% đến 50% được tính 8 điểm, phần còn
lại cứ 2% tăng thêm được tính
|
0,15
|
III
|
Diện tích
|
|
1
|
Diện tích đất tự
nhiên
|
|
1.1
|
Từ 300 km2 trở xuống được
tính
|
3
|
1.2
|
Từ trên 300 km2 trở lên, cứ
10 km2 tăng thêm được tính thêm
|
0,1
|
2
|
Tỷ lệ che phủ rừng
|
|
2.1
|
Các địa phương có tỷ lệ che phủ rừng đến
25% được tính
|
0
|
2.2
|
Các địa phương có tỷ lệ che phủ rừng
trên 25% đến 50% được tính
|
0,1
|
2.3
|
Các địa phương có tỷ lệ che phủ rừng
trên 50% trở lên
|
0,3
|
IV
|
Đơn vị hành chính
|
|
1
|
Cứ 01 xã, phường, thị trấn được tính
|
0,4
|
2
|
Cứ 01 xã khu vực III (xã đặc biệt khó
khăn) được tính thêm
|
0,3
|
3
|
Cứ 01 xã khu vực II (xã còn khó khăn)
được tính thêm
|
0,2
|
4
|
Cứ 01 xã khu vực I (xã bước đầu
phát triển) được tính thêm
|
0,1
|
ĐIỂM
TIÊU CHÍ CỦA CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
(đính kèm Nghị quyết
số 07/2020/NQ-HĐND ngày
15/6/2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
STT
|
Địa phương
|
Tổng số điểm tiêu chí dân số
(1 = 3 + 5)
|
Chia ra
|
Tổng số điểm tiêu chí trình độ phát triển
(6 = 8 + 10 + 12 + 14)
|
Chia ra
|
Điểm tiêu chí
diện tích
(15 = 17 + 19)
|
Chia ra
|
Tổng số điểm của
tiêu chí đơn vị hành
chính
(20 = 22 + 24 + 26 + 28)
|
Chia ra
|
Tổng số điểm của Địa phương
(29 = 1 + 6 + 15 + 20)
|
Số dân trung
bình (nghìn người)
|
DTTS
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
Thu ngân sách (không bao gồm nguồn thu tiền sử dụng đất)
|
Tỷ lệ điều tiết
về Ngân sách tỉnh
|
Tỷ lệ bổ sung
cân đối từ ngân sách tỉnh so với tổng chi ngân sách
địa phương
|
Diện tích tự nhiên (Km2)
|
Tỷ lệ che phủ
rừng (Km2)
|
Đơn vị hành
chính
|
xã vùng ĐBKK,
xã thuộc khu vực
III
|
xã vùng khó
khăn, xã thuộc khu vực II
|
xã thuộc khu vực
I
|
Số dân (nghìn
người)
|
Điểm
|
Số dân (người)
|
Điểm
|
Tỷ lệ (%)
|
Điểm
|
Số thu ngân sách
(tỷ đồng)
|
Điểm
|
Tỷ lệ (%)
|
Điểm
|
Tỷ lệ (%)
|
Điểm
|
Diện tích tự
nhiên (Km2)
|
Điểm
|
Tỷ lệ (%)
|
Điểm
|
Xã, phường, thị trấn
|
Điểm
|
Số xã
|
Điểm
|
Số xã
|
Điểm
|
Số xã
|
Điểm
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
24
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
|
TỔNG SỐ
|
86,0
|
|
78,2
|
|
7,8
|
105,2
|
|
10,5
|
|
78,7
|
|
16,0
|
|
68,6
|
63,9
|
|
61,9
|
|
2,0
|
76,9
|
|
63,6
|
|
93
|
|
3,6
|
|
0,4
|
332,95
|
1
|
Thành phố Quy Nhơn
|
13,7
|
290,3
|
13,4
|
1.866
|
0,3
|
60,25
|
0,26
|
0,0
|
2.190,08
|
44,25
|
81
|
16,00
|
0
|
0,00
|
3,1
|
286,10
|
3,0
|
31,61%
|
0,1
|
8,60
|
21
|
8,40
|
0
|
0,0
|
0
|
0,0
|
2
|
0,2
|
85,65
|
2
|
Thị xã An Nhơn
|
8.6
|
175,8
|
8.6
|
250
|
0,0
|
6,30
|
2,71
|
0,0
|
276,73
|
6,30
|
0
|
0,00
|
12
|
3,30
|
3,1
|
244,50
|
3,0
|
25,07%
|
0,1
|
6,00
|
15
|
6,00
|
0
|
0,0
|
0
|
0,0
|
0
|
0,0
|
24,00
|
3
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
9,8
|
208,1
|
9,8
|
175
|
0,0
|
5,30
|
2,88
|
0,0
|
236,53
|
5,30
|
0
|
0,00
|
23
|
4,80
|
4,3
|
420,80
|
4,2
|
48,31%
|
0,1
|
7,00
|
17
|
6,80
|
0
|
0,0
|
1
|
0,2
|
0
|
0,0
|
26,40
|
4
|
Huyện Tuy Phước
|
9,0
|
180,3
|
9,0
|
156
|
0,0
|
4,05
|
2,58
|
0,0
|
187,74
|
4,05
|
0
|
0,00
|
26
|
5,40
|
3,0
|
219,90
|
3,0
|
14,37%
|
0,0
|
5,40
|
13
|
5,20
|
0
|
0,0
|
1
|
0,2
|
0
|
0,0
|
22,45
|
5
|
Huyện Tây Sơn
|
6.5
|
116,0
|
6,2
|
1.702
|
0,3
|
2,70
|
4,99
|
0,0
|
98,30
|
2,70
|
0
|
0,00
|
39
|
6,80
|
7,2
|
692,20
|
6,9
|
54,35%
|
0,3
|
7,50
|
15
|
6,00
|
1
|
0,3
|
6
|
1.2
|
0
|
0,0
|
23,90
|
6
|
Huyện Phù Cát
|
9,0
|
183,6
|
9,0
|
295
|
0,0
|
3,90
|
3,81
|
0,0
|
170,00
|
3,90
|
0
|
0,00
|
40
|
7,00
|
6,9
|
680,70
|
6,8
|
38,29%
|
0,1
|
8,10
|
18
|
7,20
|
0
|
0,0
|
4
|
0,8
|
1
|
0.1
|
27,90
|
7
|
Huyện Phù Mỹ
|
8,2
|
161,7
|
8,2
|
46
|
0,0
|
3,15
|
4,45
|
0,0
|
127,40
|
3,15
|
0
|
0,00
|
47
|
7,60
|
5,6
|
555,90
|
5,5
|
30,77%
|
0,1
|
8,00
|
19
|
7,60
|
0
|
0,0
|
2
|
0,4
|
0
|
0,0
|
24,95
|
8
|
Huyện Hoài Ân
|
5,7
|
85,8
|
5,0
|
3.739
|
0,7
|
2,20
|
9,61
|
0,0
|
45,90
|
2,20
|
0
|
0,00
|
50
|
8,00
|
7.8
|
753,20
|
7,5
|
64,39%
|
0,3
|
8,40
|
15
|
6,00
|
7
|
2,1
|
1
|
0,2
|
1
|
0.1
|
24,10
|
9
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
4,9
|
30,6
|
3,0
|
9.934
|
1,9
|
6,20
|
37,99
|
3,7
|
75,32
|
2,50
|
0
|
0,00
|
53
|
8,15
|
7,4
|
716,90
|
7,1
|
74,88%
|
0,3
|
6,20
|
9
|
3,60
|
8
|
2,4
|
1
|
0,2
|
0
|
0,0
|
24,70
|
10
|
Huyện Vân Canh
|
5,3
|
27,9
|
3,0
|
11.952
|
2,3
|
5,50
|
32,04
|
3,2
|
56,10
|
2,30
|
0
|
0,00
|
54
|
8,30
|
8,3
|
804,20
|
8,0
|
70,51%
|
0,3
|
4,80
|
7
|
2,80
|
6
|
1,8
|
1
|
0,2
|
0
|
0,0
|
23,90
|
11
|
Huyện An Lão
|
5,3
|
27,9
|
3,0
|
11.628
|
2,3
|
5,60
|
36,34
|
3,6
|
23,90
|
2,00
|
0
|
0,00
|
66
|
9,20
|
7,2
|
696,90
|
6,9
|
81,46%
|
0,3
|
6,90
|
10
|
4,00
|
9
|
2,7
|
1
|
0,2
|
0
|
0,0
|
25,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|