HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2010/NQ-HĐND
|
Quy Nhơn, ngày 09
tháng 12 năm 2010
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH
ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
Quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
số 01/2002/QH11 đã được Quốc hội thông qua ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị quyết số
753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về
ban hành Quy chế hoạt động của HĐND;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP
ngày 06/9/2006 của Chính phủ về Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND;
Căn cứ Quyết định số
59/2010/QĐ-TTg ngày 30/9/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành định mức
phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách nhà nước năm 2011;
Sau khi xem xét Tờ trình số
103/TTr-UBND ngày 24/11/2010 của UBND tỉnh về việc đề nghị ban hành định mức
chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2011; Báo cáo thẩm tra số
23/BCTT-KT&NS ngày 03/12/2010 của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý
kiến của các đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Nhất trí thông qua Quy định về định mức chi thường xuyên ngân sách địa phương
năm 2011 (Có định mức cụ thể kèm theo).
Điều 2.
UBND tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3.
Thường trực HĐND, các ban của HĐND, đại biểu HĐND tỉnh kiểm tra, giám sát việc
thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị
quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2011.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh
Khóa X, kỳ họp thứ 18 thông qua./.
QUY ĐỊNH
VỀ ĐỊNH MỨC CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh
)
I. ĐỊNH MỨC PHÂN
BỔ DỰ TOÁN CHI THƯỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH CHO CÁC SỞ, ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC TỈNH:
1. Định mức phân bổ dự toán
chi quản lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể:
a. Phân bổ theo chỉ tiêu
biên chế do UBND tỉnh giao cho các sở, ban, đơn vị:
Đơn
vị: triệu đồng/biên chế/năm
Số lượng biên chế
|
Định mức
|
Đến 10 biên chế
Từ 11 đến 20 biên chế
Từ 21 đến 35 biên chế
Từ 36 đến 45 biên chế
Từ 46 đến 55 biên chế
Trên 55 biên chế
|
25,0
24,0
23,0
22,0
21,0
19,0
|
Định mức phân bổ nêu trên:
Đã bao gồm:
- Các khoản chi hành chính phục
vụ hoạt động thường xuyên bộ máy các cơ quan phát sinh hàng năm (bao gồm các
khoản chi theo chế độ, phúc lợi tập thể, thông tin liên lạc, công tác phí, hội
nghị phí, đoàn ra, đoàn vào, văn phòng phẩm, điện nước…);
- Các khoản chi nghiệp vụ mang
tính chất thường xuyên phát sinh hàng năm (đã bao gồm: chi tập huấn bồi dưỡng
nghiệp vụ chuyên môn, chi quản lý ngành, lĩnh vực, chi thực hiện chỉ đạo kiểm
tra; chi cho công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật; xây dựng, hoàn thiện,
rà soát văn bản qui phạm pháp luật…);
- Các khoản kinh phí mua sắm
thay thế trang thiết bị và phương tiện làm việc; kinh phí sửa chữa thường xuyên
tài sản.
Không bao gồm:
- Chi lương và các khoản có tính
chất tiền lương, các khoản đóng góp theo lương;
- Các khoản chi đặc thù mang
tính chất chung của các cơ quan bao gồm: kinh phí thuê trụ sở làm việc; chi tổ
chức đại hội cấp tỉnh; chi hỗ trợ các quỹ theo quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh,
chi hoạt động của các ban chỉ đạo tỉnh, chi mua ô tô; sửa chữa lớn trụ sở, chi
mua sắm phương tiện làm việc cho cán bộ, công chức, viên chức nhà nước mới được
bổ sung vào biên chế;
- Các khoản chi đặc thù mang
tính chất riêng biệt phát sinh thường xuyên hoặc không thường xuyên của từng cơ
quan.
b. Riêng đối với dự toán
chi đảm bảo hoạt động của các cơ quan thuộc Tỉnh ủy; Văn phòng HĐND tỉnh; Văn
phòng UBND tỉnh được tính trên cơ sở định mức, chế độ, tiêu chuẩn và các nhiệm
vụ đặc thù của các cơ quan này.
c. Các tổ chức chính trị
xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp được ngân sách
nhà nước hỗ trợ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng
dẫn thi hành Luật.
2. Định mức chi cho các đơn
vị sự nghiệp. a. Định mức theo số biên chế được giao:
- Định mức chi cho các
đơn vị sự nghiệp là 17 triệu đồng/biên chế/năm đối với những đơn vị được giao
trên 20 biên chế.
- Định mức chi cho các
đơn vị sự nghiệp là 18 triệu đồng/biên chế/năm đối với những đơn vị được giao đến
20 biên chế.
(Định mức trên không áp dụng
đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, y tế)
Định mức phân bổ nêu trên không
bao gồm chi lương và các khoản có tính chất tiền lương, các khoản đóng góp theo
lương.
b. Ngoài định mức chi
theo số biên chế được giao, các đơn vị sự nghiệp còn được phân bổ một khoản chi
nghiệp vụ tùy thuộc vào tính chất hoạt động của từng đơn vị.
3. Định mức phân bổ dự toán
chi sự nghiệp y tế:
- Phân bổ theo chỉ tiêu giường
bệnh và biên chế được giao (không kể thu viện phí, lệ phí, thu khác theo chế độ):
Tuyến
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
I. Chữa bệnh
1. Tuyến tỉnh
Bệnh viện Đa khoa
Bệnh viện Y học cổ truyền
Bệnh viện Mắt
Bệnh viện Lao, BV Tâm thần
BV Bồng sơn, BV Tây sơn
2. Tuyến huyện, thành phố
Thành phố
Đồng bằng
Trung du
Miền núi
II. Điều dưỡng
III. Y tế xã
|
triệu đồng/giường
triệu đồng/giường
triệu đồng/giường
triệu đồng/giường
triệu đồng/giường
triệu đồng/giường
triệu đồng/giường
triệu đồng/giường
triệu đồng/giường
triệu đồng/giường
triệu đồng/định mức lao động
|
34,0
25,0
28,0
29,0
29,0
29,0
25,0
27,0
32,0
27,0
10,0
|
- Ngoài định mức nêu trên, còn
phân bổ thêm kinh phí chi sự nghiệp y tế để chi khám chữa bệnh cho trẻ em dưới
6 tuổi; chi khám chữa bệnh cho người nghèo theo Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày
15/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ.
- Mức kinh phí ngân sách cấp
chi thường xuyên hàng năm cho các đơn vị y tế trên cơ sở yêu cầu của các đơn vị
phấn đấu nâng mức tự trang trải nhu cầu chi từ nguồn thu viện phí, phí, và nguồn
khác của mình. Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ tự chủ,
tự chịu trách nhiệm tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Định mức phân bổ dự toán
chi sự nghiệp giáo dục.
- Căn cứ các chỉ tiêu về trường,
lớp, học sinh và đặc thù của từng trường, từng cơ sở giáo dục để phân bổ chi
ngân sách năm 2011.
- Kinh phí phân bổ chi sự nghiệp
giáo dục cấp tỉnh bao gồm:
+ Tính đủ cho các cấp giáo dục,
các loại hình giáo dục theo phân cấp của tỉnh;
+ Các chế độ học bổng cho học
sinh dân tộc nội trú, bán trú và chính sách ưu đãi đối với lĩnh vực giáo dục;
+ Đảm bảo tỷ lệ chi giảng dạy
và học tập (không kể lương và các khoản có tính chất lương) theo cơ cấu chiếm
20% so với tổng chi sự nghiệp giáo dục (chưa kể nguồn thu học phí).
5. Định mức phân bổ dự toán
chi sự nghiệp đào tạo.
Ngành đào tạo
|
Đơn vị tính
|
Định mức
|
I. Đại học
Hệ tại chức
II. Cao đẳng
1. Hệ chính quy
2. Hệ tại chức
III. Trung học chuyên nghiệp
1. Hệ chính quy
- Sư phạm giáo dục
- Văn hóa nghệ thuật
- Các ngành khác
2. Hệ tại chức
- Chính trị
- Các ngành khác
IV. Dạy nghề
- Công nhân kỹ thuật
|
triệu đồng/học viên
triệu đồng/học viên
triệu đồng/học viên
triệu đồng/học viên
triệu đồng/học viên
triệu đồng/học viên
triệu đồng/học viên
triệu đồng/học viên
triệu đồng/học sinh
|
2,5
6,8
1,9
4,8
12,0
5,8
2,5
1,9
4,5
|
- Năng khiếu thể dục thể thao
V. Sơ học nghiệp vụ
VI. Đào tạo lại
|
triệu đồng/học sinh
triệu đồng/suất/10 tháng
triệu đồng/suất/10 tháng
|
16,0
4,5
4,5
|
- Đối với học sinh hệ cử tuyển
thực hiện theo chế độ Nhà nước.
- Mức kinh phí cấp chi thường
xuyên hàng năm cho các đơn vị đào tạo trên cơ sở yêu cầu các đơn vị phấn đấu
nâng mức tự trang trải nhu cầu chi từ nguồn thu học phí, phí và các nguồn khác
của mình. Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về chế độ tự chủ, tự
chịu trách nhiệm tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
II. ĐỊNH MỨC
PHÂN BỔ DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TỈNH.
1. Định mức phân bổ chi sự
nghiệp giáo dục.
a. Định mức phân bổ theo
dân số trong độ tuổi đến trường từ 1 đến 18 tuổi:
Đơn vị: đồng/người dân/năm
Vùng
|
Định mức phân bổ
|
Đô thị
Đồng bằng
Miền núi – vùng đồng bào dân
tộc ở đồng bằng, vùng sâu
Vùng cao – hải đảo
|
1.241.680
1.460.800
1.986.880
2.775.520
|
Định mức phân bổ trên bao gồm:
- Tính đủ cho các cấp giáo dục,
các loại hình giáo dục theo phân cấp của tỉnh.
- Các chế độ học bổng cho học
sinh dân tộc nội trú, bán trú và chính sách ưu tiên đối với lĩnh vực giáo dục
đã ban hành.
Trên cơ sở định mức trên, nếu tỷ
lệ chi giảng dạy và học tập (không kể lương và có tính chất lương) nhỏ hơn 20%
so với tổng chi sự nghiệp giáo dục sẽ được bổ sung đủ 20%; bảo đảm tỷ lệ chi
lương, phụ cấp, các khoản có tính chất lương (như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn) tối đa 80% (chưa kể nguồn thu học phí).
b. Đối với các huyện có
xã, thôn thuộc Chương trình 135 theo Quyết định phê duyệt của Thủ tướng Chính
phủ được phân bổ thêm 140.000 đồng/người dân xã, thôn 135 trong độ tuổi đến trường
từ 1 đến 18 tuổi/năm để thực hiện chế độ chính sách đối với học sinh xã, thôn
thuộc Chương trình 135 và học sinh xã thuộc 03 huyện nghèo không thuộc xã 135.
c. Định mức phân bổ chi
sự nghiệp giáo dục trên không bao gồm kinh phí học tập cho các đối tượng quy định
tại Điều 6 Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định Quy
định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học
phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010 -
2011 đến năm học 2014 – 2015.
2. Định mức phân bổ chi sự
nghiệp đào tạo và dạy nghề.
- Định mức phân bổ theo tiêu
chí dân số (không kể dân số từ 1 -18 tuổi):
Đơn
vị: đồng/người dân/năm
Vùng
|
Định mức phân bổ
|
Đô thị
Đồng bằng
Miền núi – vùng đồng bào dân
tộc ở đồng bằng, vùng sâu
Vùng cao – hải đảo
|
3.000
3.300
4.530
6.330
|
(Trường hợp kinh phí phân
bổ chi sự nghiệp đào tạo và dạy nghề theo chỉ tiêu dân số thấp hơn mức chi năm
2010 được bổ sung đủ bảo đảm bằng mức chi năm 2010 và tăng thêm 4,7%)
3. Định mức phân bổ chi quản
lý hành chính nhà nước, Đảng, đoàn thể.
a. Cấp huyện, thành phố:
- Chi tiền lương, phụ cấp, các
khoản có tính chất lương (như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn) tính theo quy định hiện hành.
- Định mức phân bổ chi hoạt động
theo biên chế:
Đơn vị: triệu đồng/biên chế/năm
Vùng
|
Định mức phân bổ
|
Thành phố Quy Nhơn
|
17
|
Huyện đồng bằng
|
18
|
Huyện miền núi, núi cao
|
22
|
- Phân bổ thêm cho huyện, thành
phố theo đơn vị hành chính cấp huyện, cụ thể:
+ Thành phố Quy Nhơn, huyện đồng
bằng:
1.020 triệu đồng/năm
+ Huyện miền
núi:
1.125 triệu đồng/năm
+ Huyện miền núi
cao:
1.275 triệu đồng/năm
b. Cấp xã, phường, thị
trấn:
- Căn cứ các chế độ do Trung
ương và tỉnh quy định để tính và phân bổ chi lương, phụ cấp, các khoản có tính
chất lương cho cán bộ chuyên trách, công chức, người hoạt động không chuyên
trách xã, phường, thị trấn và thôn, làng, khu vực; cán bộ thú y; thú y thủy sản;
Ban bảo vệ dân phố; dân quân tự vệ cấp xã, phường, thị trấn, thôn, làng, khu vực.
Đồng thời, phân bổ 30% trên tổng số chi lương, phụ cấp của cán bộ chuyên trách,
công chức và cán bộ không chuyên trách của xã, phường, thị trấn để chi hoạt động
nghiệp vụ.
- Phân bổ thêm kinh phí hoạt động
cho các đoàn thể xã, phường, thị trấn, cụ thể:
+ Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam, Đoàn Thanh niên CSHCM: 6.000.000 đồng/đơn vị/năm.
+ Hội Liên hiệp Phụ nữ, Nội
Nông dân: 4.000.000 đồng/đơn vị/năm.
+ Hội Người cao tuổi, Hội Cựu
chiến binh, Hội Chữ thập đỏ: 3.000.000 đồng/đơn vị/năm.
- Khoán kinh phí hoạt động Mặt
trận và các đoàn thể ở thôn, làng, khu vực, cụ thể:
+ Ban công tác Mặt trận:
3.480.000 đồng/đơn vị/năm.
+ Chi Đoàn Thanh niên Cộng sản
HCM:
2.640.000 đồng/đơn vị/năm.
+ Chi hội Liên hiệp Phụ nữ:
2.640.000 đồng/đơn vị/năm.
+ Chi hội Nông
dân:
2.640.000 đồng/đơn vị/năm.
+ Ban hội Cựu chiến
binh:
2.640.000 đồng/đơn vị/năm.
5. Định mức phân bổ chi sự
nghiệp văn hóa – thông tin.
a. Định mức phân bổ theo
tiêu chí dân số:
Đơn
vị: đồng/người dân/năm
Vùng
|
Định mức phân bổ
|
Đô thị, đồng bằng
Miền núi-vùng đồng bào dân tộc
ở đồng bằng, vùng sâu
Vùng cao – hải đảo
|
6.800
10.200
13.600
|
(Trường hợp kinh phí phân bổ
chi sự nghiệp văn hóa – thông tin theo chỉ tiêu dân số thấp hơn mức chi năm
2010 được bổ sung đủ bảo đảm bằng mức chi năm 2010 và tăng thêm 4,7%)
b. Chi vận động nhân dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa khu dân cư với mức 1 triệu đồng/khu dân cư.
c. Ngoài ra, đối với các
huyện miền núi và các huyện, thành phố ven biển được phân bổ thêm khoản chi đặc
thù về tổ chức ngày hội văn hóa miền núi, miền biển (hai năm tổ chức một lần)
là 30 triệu đồng/xã.
6. Định mức phân bổ chi sự
nghiệp phát thanh truyền hình.
a. Định mức phân bổ theo
tiêu chí dân số:
Đơn
vị: đồng/người dân/năm
Vùng
|
Định mức phân bổ
|
Đô thị, đồng bằng
Miền núi – vùng đồng bào dân
tộc ở đồng bằng, vùng sâu
Vùng cao – hải đảo
|
4.100
6.970
10.250
|
(Trường hợp kinh phí phân bổ
chi sự nghiệp phát thanh truyền hình theo chỉ tiêu dân số thấp hơn mức chi năm 2010
được bổ sung đủ bảo đảm bằng mức chi năm 2010 và tăng thêm 4,7%).
b. Ngoài định mức phân bổ
chi ngân sách theo dân số, phân bổ thêm 195 triệu đồng/huyện, thành phố đối với
vùng cao, hải đảo có trạm phát thanh, truyền hình.
7. Định mức phân bổ chi sự nghiệp
thể dục thể thao.
Định mức phân bổ theo tiêu chí
dân số:
Đơn
vị: đồng/người dân/năm
Vùng
|
Định mức phân bổ
|
Đô thị, đồng bằng
Miền núi – vùng đồng bào dân
tộc ở đồng bằng, vùng sâu
Vùng cao – hải đảo
|
3.100
4.650
6.200
|
(Trường hợp kinh phí phân bổ
chi sự nghiệp thể dục thể thao theo chỉ tiêu dân số thấp hơn mức chi năm 2010
được bổ sung đủ bảo đảm bằng mức chi năm 2010 và tăng thêm 4,7%)
8. Định mức phân bổ chi sự
nghiệp đảm bảo xã hội. a. Định mức phân bổ theo tiêu chí dân số:
Đơn
vị: đồng/người dân/năm
Vùng
|
Định mức phân bổ
|
Đô thị, đồng bằng
Miền núi – vùng đồng bào dân
tộc ở đồng bằng, vùng sâu
Vùng cao – hải đảo
|
5.900
8.850
11.800
|
(Trường hợp kinh phí phân bổ chi
sự nghiệp đảm bảo xã hội theo chỉ tiêu dân số thấp hơn mức chi năm 2010 được bổ
sung đủ bảo đảm bằng mức chi năm 2010 và tăng thêm 4,7%).
b. Ngoài định mức chi
phân bổ theo dân số, chi sự nghiệp đảm bảo xã hội của các huyện, thành phố còn
được phân bổ thêm một phần kinh phí để thực hiện một số chế độ, chính sách, cụ
thể:
+ Kinh phí để thực hiện chế độ
điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã nghỉ việc theo Quyết định số
130-CP ngày 20 tháng 6 năm 1975 của Hội đồng Chính phủ, Quyết định số 111-HĐBT
ngày 13 tháng 10 năm 1981 của Hội đồng Bộ trưởng.
+ Kinh phí thăm hỏi, động viên
các gia đình thuộc diện chính sách vào ngày lễ, tết theo mức phân bổ bình quân
240.000 đồng/gia đình thuộc diện chính sách/năm để có thêm kinh phí thực hiện
chế độ thăm hỏi, động viên các gia đình thuộc diện chính sách, mức chi cụ thể
do UBND huyện, thành phố quyết định.
9. Định mức phân bổ chi quốc
phòng.
a. Định mức phân bổ theo
tiêu chí dân số:
Đơn vị: đồng/người dân/năm
Vùng
|
Định mức phân bổ
|
Đô thị, đồng bằng
|
5.400
|
Miền núi – vùng đồng bào dân
tộc ở đồng bằng, vùng sâu
|
8.100
|
Vùng cao – hải đảo
|
10.800
|
(Trường hợp kinh phí phân bổ
chi quốc phòng theo chỉ tiêu dân số thấp hơn mức chi năm 2010 được bổ sung đủ bảo
đảm bằng mức chi năm 2010 và tăng thêm 4,7%).
b. Ngoài định mức trên,
bổ sung thêm kinh phí thực hiện nhiệm vụ quốc phòng cho xã hải đảo 300 triệu đồng/xã.
10. Định mức phân bổ chi an
ninh.
a. Định mức phân bổ theo
tiêu chí dân số:
Đơn vị: đồng/người dân/năm
Vùng
|
Định mức phân bổ
|
Đô thị
Đồng bằng
Miền núi – vùng đồng bào dân
tộc ở đồng bằng, vùng sâu
Vùng cao – hải đảo
|
4.300
3.870
6.450
7.310
|
(Trường hợp kinh phí phân bổ chi
an ninh theo chỉ tiêu dân số thấp hơn mức chi năm 2010 được bổ sung đủ bảo đảm
bằng mức chi năm 2010 và tăng thêm 4,7%).
b. Ngoài định mức trên,
bổ sung thêm kinh phí thực hiện nhiệm vụ an ninh cho xã hải đảo 225 triệu đồng/xã.
c. Phân bổ kinh phí thực
hiện quyết định số 1808/QĐ-CTUBND ngày 10/8/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh về phê
duyệt đề án bố trí, sử dụng công an viên ở các thị trấn trên địa bàn tỉnh.
11. Định mức phân bổ chi sự
nghiệp hoạt động môi trường.
- Dành 48% (phần trăm) kinh phí
chi sự nghiệp hoạt động môi trường để phân bổ cho các huyện, thành phố theo
tiêu chí dân số đô thị và mật độ dân số, cụ thể:
Chi sự nghiệp môi trường (huyện A)
|
=
|
Tổng chi sự nghiệp môi trường ngân huyện, thành phố
|
x 48% x
|
Tổng hệ số của dân số đô thị và mật độ dân số của huyện A
|
Tổng hệ số của dân số đô thị và mật độ dân số của toàn tỉnh
|
+ Đối với dân số đô thị loại I
hệ số 7; đối với đô thị loại II đến IV hệ số 2; nông thôn hệ số 1;
+ Về hệ số theo mật độ dân số:
trên 2.000 người/km2 hệ số 10; trên 1.000 – 2.000 người/km2 hệ
số 6; trên 750 – 1.000 người/km2 hệ số 2,5; trên 500 – 750 người/km2
hệ số 1,8; dưới 500 người/km2 hệ số 1.
- Dành 45% (phần trăm) kinh phí
chi sự nghiệp hoạt động môi trường để phân bổ cho các huyện, thành phố theo
tiêu chí giá trị sản xuất công nghiệp, cụ thể:
Chi sự nghiệp môi trường (huyện A)
|
=
|
Tổng chi sự nghiệp môi trường ngân sách huyện, thành phố
|
x 45% x
|
Giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn huyện A
|
Giá trị sản xuất công nghiệp toàn tỉnh
|
(Giá trị sản xuất công nghiệp lấy
theo số liệu thực hiện năm 2009 do Cục Thống kê công bố)
- Dành 7% (phần trăm) kinh phí
chi sự nghiệp hoạt động môi trường còn lại phân bổ cho các huyện, thành phố để
chi bảo vệ môi trường tự nhiên của các khu bảo tồn thiên nhiên và rừng tự
nhiên.
12. Một số lĩnh vực còn lại.
a. Chi sự nghiệp khoa học
và công nghệ:
Căn cứ dự toán được giao năm
2010 và nhiệm vụ của năm 2011 để phân bổ dự toán chi sự nghiệp khoa học và công
nghệ năm 2011, đảm bảo cho các huyện, thành phố thực hiện nhiệm vụ về lĩnh vực
khoa học công nghệ theo phân cấp.
b. Chi sự nghiệp kinh tế:
Căn cứ nhiệm vụ dự toán được
giao các năm qua và nhiệm vụ của năm 2011 để phân bổ dự toán chi sự nghiệp kinh
tế năm 2011, đảm bảo cho các huyện, thành phố thực hiện nhiệm vụ thuộc lĩnh vực
này trên địa bàn.
c. Chi thường xuyên khác
của ngân sách huyện, thành phố:
Căn cứ nhiệm vụ dự toán được
giao các năm qua và có tính đến nhiệm vụ khác của năm 2011 để phân bổ dự toán
chi khác năm 2011, đảm bảo cho các huyện, thành phố thực hiện nhiệm vụ khác
trên địa bàn./.