Nghị quyết 15/2024/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 12/2024/NQ-HĐND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương kèm theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh

Số hiệu 15/2024/NQ-HĐND
Ngày ban hành 18/10/2024
Ngày có hiệu lực 18/10/2024
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Hải Dương
Người ký Lê Văn Hiệu
Lĩnh vực Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2024/NQ-HĐND

Hải Dương, ngày 18 tháng 10 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI NGHỊ QUYẾT SỐ 12/2024/NQ-HĐND NGÀY 12/8/2024 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG BAN HÀNH KÈM THEO CÁC NGHỊ QUYẾT CỦA HĐND TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 26

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật Các tổ chức tín dụng ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;

Xét Tờ trình số 160/TTr-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết sửa đổi một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị quyết số 12/2024/NQ-HĐND ngày 12 tháng 8 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi Nghị quyết số 12/2024/NQ-HĐND ngày 12 tháng 8 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như phụ lục đính kèm.

Các nội dung khác giữ nguyên như Nghị quyết số 12/2024/NQ-HĐND ngày 12 tháng 8 năm 2024 “Sửa đổi, bổ sung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh”.

Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XVII, kỳ họp thứ 26 thông qua và có hiệu lực từ ngày 18 tháng 10 năm 2024./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban TV Quốc hội; (để báo cáo)
- Thủ tướng Chính phủ; (để báo cáo)
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường; (để báo cáo)
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp; (để báo cáo)
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy; (để báo cáo)
- Thường trực HĐND, UBND, UB MTTQ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Lãnh đạo và CV Văn phòng HĐND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, TP;
- Báo Hải Dương, Trang TTĐT HĐND tỉnh;
- Trung tâm CNTT - Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu VT.

CHỦ TỊCH




Lê Văn Hiệu

 

PHỤ LỤC

NỘI DUNG SỬA ĐỔI BẢNG GIÁ ĐẤT GIAI ĐOẠN 2020-2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG ĐÃ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 12/2024/NQ-HĐND NGÀY 12 THÁNG 8 NĂM 2024 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 15/2024/NQ-HĐND ngày 18/10/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XVII, kỳ họp thứ 26)

1. Bãi bỏ, sửa đổi một số nội dung của “Phụ lục nội dung sửa đổi, bổ sung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương” ban hành kèm theo Nghị quyết số 12/2024/NQ-HĐND ngày 12/8/2024 của HĐND tỉnh như sau:

a) Bãi bỏ quy định tại điểm h và điểm i khoản 1;

b) Sửa đổi điểm đ khoản 1 như sau:

Từ: “đ) Sửa đổi điểm b, khoản 3 thành:

“- Vị trí đất:

+ Vị trí 1: Đất có vị trí tiếp giáp mép hiện trạng các đường, phố (mặt tiền);

+ Vị trí 2: Đất có vị trí tiếp giáp mép hiện trạng các ngõ của đường, phố có mặt cắt ngõ Bn ≥ 3m và có chiều sâu ngõ tính từ chỉ giới xây dựng sát mép vỉa hè đường chính đến đầu thửa đất < 200m;

+ Vị trí 3: Đất có vị trí còn lại có điều kiện về sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt kém thuận lợi hơn vị trí 2.

- Các mặt cắt ngõ trong quy định trên được tính theo mặt cắt nhỏ nhất của các vị trí từ đầu ngõ đến đầu thửa đất.

[...]