Nghị quyết 133/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Số hiệu | 133/2014/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 11/12/2014 |
Ngày có hiệu lực | 21/12/2014 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Nguyễn Ngọc Quang |
Lĩnh vực | Giao thông - Vận tải |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 133/2014/NQ-HĐND |
Quảng Nam, ngày 11 tháng 12 năm 2014 |
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHOÁ VIII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Căn cứ các Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 35/2009/QĐ-TTg ngày 03 tháng 3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh chiến lược phát triển giao thông vận tải đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT-BGTVT-BKHĐT ngày 17 tháng 01 năm 2012 của Liên Bộ Giao thông vận tải và Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn nội dung, trình tự lập quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải cấp tỉnh;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4883/TTr-UBND ngày 19 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị thông qua Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Quảng Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
1. Mục tiêu phát triển đến năm 2020
- Đối với quốc lộ và cao tốc: Hoàn thành nâng cấp, mở rộng đạt quy mô theo quy hoạch mạng lưới đường bộ thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
- Đối với đường tỉnh (ĐT): Phát triển mạng lưới, mở rộng, nâng cấp, đưa vào cấp kỹ thuật với quy mô tối thiểu đường cấp IV ở vùng đồng bằng; cấp IV, cấp V ở miền núi; đoạn qua các đô thị đạt quy mô theo quy hoạch xây dựng phát triển đô thị.
- Giao thông đường bộ đô thị: Đầu tư xây dựng phù hợp với quy hoạch phát triển không gian, kiến trúc đô thị, đảm bảo tính thống nhất, cân đối, đồng bộ, liên hoàn với hệ thống giao thông vùng. Phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt góp phần giải quyết ùn tắc giao thông, bảo vệ môi trường.
- Đường huyện và giao thông nông thôn: 100% đường huyện (ĐH), đường xã đi lại thuận lợi quanh năm; tỷ lệ mặt đường cứng (bê tông nhựa hoặc bê tông xi măng) ĐH đạt 100%, đường xã (ĐX) tối thiểu 70%. Đưa dần vào cấp kỹ thuật, đường ĐH đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp V ở vùng đồng bằng và tiêu chuẩn đường giao thông nông thôn loại A ở miền núi. Đối với các đường trục xã, đường thôn, ngõ xóm đạt quy mô theo tiêu chuẩn nông thôn mới.
- Phát triển vận tải: Phát huy lợi thế của vận tải đường bộ, khai thác điểm mạnh của vận tải đường thủy nội địa, vận tải đường sắt và đường hàng không để đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa, hành khách. Nâng cao chất lượng vận tải với giá cước hợp lý; đảm bảo an toàn về người và hàng hóa trong quá trình vận chuyển.
2. Mục tiêu định hướng phát triển đến năm 2030
- Nâng cao chất lượng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và dịch vụ vận tải theo các tiêu chí nhanh chóng, an toàn, tiện lợi và hiệu quả; phát triển giao thông đô thị hướng tới văn minh, hiện đại.
- Phát triển các tuyến đường bộ cao tốc qua địa bàn tỉnh, kết nối thuận lợi với hệ thống đường bộ ASEAN, tiểu vùng Mê Kông mở rộng; hệ thống cảng biển đáp ứng tốt nhu cầu thông quan về hàng hóa xuất nhập khẩu và nội địa. Cơ giới hóa bốc xếp và hoạt động có hiệu quả tại các cảng, bến thủy nội địa; phát triển các tuyến đường thủy nội địa ra các đảo.
- Cơ bản hoàn thiện mạng lưới cảng hàng không với quy mô hiện đại; hệ thống quản lý hoạt động bay hiện đại, đảm bảo tầm phủ của các trang thiết bị liên lạc, dẫn đường và giám sát theo yêu cầu nhiệm vụ trong toàn bộ vùng FIR của Việt Nam theo đúng kế hoạch không vận của ICAO.
Điều 3. Quy hoạch phát triển vận tải
1. Quy hoạch phát triển vận tải, hàng hóa đến 2020
a) Về vận tải hàng hóa:
Đến năm 2020, vận tải bằng đường bộ chiếm tỷ trọng chủ yếu về khối lượng hàng hóa vận chuyển trên các tuyến với tỷ lệ 90,91%; vận tải đường sắt, hàng không và đường thủy chiếm tỷ lệ 9,09%.
b) Về vận tải hành khách: