Quyết định 2490/QĐ-BGTVT năm 2014 phê duyệt Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ ngành Giao thông vận tải giai đoạn 2014 - 2020 và định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Số hiệu 2490/QĐ-BGTVT
Ngày ban hành 30/06/2014
Ngày có hiệu lực 30/06/2014
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Người ký Đinh La Thăng
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Giao thông - Vận tải

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2490/QĐ-BGTVT

Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI GIAI ĐOẠN 2014 - 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18/6/2013;

Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Quyết định số 418/QĐ-TTg ngày 11/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ giai đoạn 2011 - 2020;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ ngành Giao thông vận tải giai đoạn 2014 - 2020 và định hướng đến năm 2030 (sau đây viết tắt là Chiến lược) với các nội dung chủ yếu sau:

I. QUAN ĐIỂM

1. Phát triển và ứng dụng khoa học và công nghệ (KH&CN) là động lực then chốt để phát triển nhanh và bền vững ngành Giao thông vận tải (GTVT), phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa ngành GTVT đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội đất nước.

2. Phát triển KH&CN ngành GTVT phải phù hợp với Chiến lược phát triển KH&CN quốc gia, góp phần thực hiện thành công Chiến lược phát triển GTVT Việt Nam, quy hoạch GTVT các chuyên ngành, vùng lãnh thổ.

3. Phát triển thị trường KH&CN ngành GTVT theo hướng Nhà nước giữ vai trò định hướng, khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư đổi mới công nghệ, nghiên cứu phát triển và ứng dụng KH&CN mới; đẩy mạnh xã hội hóa, huy động mọi nguồn lực phát triển KH&CN ngành.

4. Ưu tiên tập trung nghiên cứu ứng dụng, chủ động tiếp nhận và chuyển giao công nghệ, tiến tới nghiên cứu phát triển công nghệ mới.

5. Hoạt động KH&CN phải đồng bộ trên tất cả các lĩnh vực, gắn kết chặt chẽ với thực tế sản xuất và quản lý của ngành GTVT, đóng vai trò chủ đạo và là động lực mạnh mẽ nâng cao năng suất, chất lượng các công trình, sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp của ngành; tăng cường tiềm lực KH&CN ngành GTVT, chú trọng phát triển nguồn nhân lực; đổi mới tổ chức, cơ chế quản lý và cơ chế hoạt động KH&CN ngành GTVT.

6. Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế về KH&CN, tiếp thu và ứng dụng có hiệu quả các tiến bộ kỹ thuật và công nghệ tiên tiến của thế giới phục vụ phát triển ngành GTVT.

II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

1. Mục tiêu tổng quát

Đến năm 2020, KH&CN ngành GTVT đạt trình độ ngang tầm khu vực ASEAN, một số lĩnh vực tiếp cận trình độ thế giới, có đủ tiềm lực và trình độ tạo ra các sản phẩm có hàm lượng khoa học cao, làm chủ các công nghệ tiên tiến, hiện đại góp phần phát triển nhanh và bền vững ngành GTVT.

Đến năm 2030, KH&CN ngành GTVT hiện đại, thực sự trở thành động lực then chốt, đóng vai trò chủ đạo thúc đẩy phát triển ngành GTVT theo hướng tiên tiến và hiện đại, đáp ứng tiến trình hội nhập. Sản phẩm KH&CN trong lĩnh vực GTVT có khả năng cạnh tranh cao, đạt trình độ tiên tiến trong khu vực và nhiều sản phẩm đạt trình độ thế giới.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Giai đoạn đến năm 2020

- Hoàn thành việc chuyển đổi các tổ chức KH&CN theo hướng tự chủ, tự chịu trách nhiệm, hoạt động theo cơ chế doanh nghiệp dịch vụ KH&CN trên cơ sở đổi mới mạnh mẽ và đồng bộ cơ chế quản lý và hoạt động KH&CN ngành GTVT theo định hướng của Chính phủ.

- Giá trị sản phẩm KH&CN góp phần quan trọng trong sự tăng trưởng ngành, phấn đấu đạt khoảng 20% - 30% giá trị tổng sản phẩm Ngành, 100% đề tài nghiên cứu khoa học xuất phát từ nhu cầu thực tế và đáp ứng nhu cầu phát triển KH&CN của Ngành; xây dựng chiến lược và lộ trình đổi mới công nghệ của các đơn vị trong ngành GTVT, phấn đấu tốc độ đổi mới công nghệ, trang thiết bị đạt 10% - 15%/năm.

- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành GTVT theo tiêu chí phù hợp với điền kiện Việt Nam đồng thời hài hòa và hội nhập quốc tế, đáp ứng hiệu quả công tác quản lý của Ngành.

- Chủ động ứng dụng các công nghệ tiên tiến trong tổ chức, quản lý và khai thác vận tải nhằm phát triển hệ thống GTVT an toàn, thông minh, tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường và có chi phí hợp lý.

- Từng bước làm chủ công nghệ tiên tiến trong sản xuất, lắp ráp các sản phẩm công nghiệp ngành GTVT nhằm nâng cao tỷ lệ nội địa hóa, hướng tới xuất khẩu và tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu.

- Tăng cường năng lực hoạt động KH&CN của các đơn vị trong ngành GTVT. Tiếp tục triển khai Quy hoạch phát triển nguồn nhân lực ngành GTVT giai đoạn 2011 - 2020.

[...]