Nghị quyết 13/2024/NQ-HĐND đặt tên đường và điều chỉnh chiều dài các tuyến đường trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An đợt VII

Số hiệu 13/2024/NQ-HĐND
Ngày ban hành 11/07/2024
Ngày có hiệu lực 21/07/2024
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Nghệ An
Người ký Thái Thanh Quý
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị,Giao thông - Vận tải

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 13/2024/NQ-HĐND

Nghệ An, ngày 11 tháng 7 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG VÀ ĐIỀU CHỈNH CHIỀU DÀI CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VINH, TỈNH NGHỆ AN ĐỢT VII

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 21

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ ban hành Quy chế đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;

Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của quy chế đặt, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;

Xét Tờ trình số 4339/TTr-UBND ngày 27 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Đặt tên đường trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An đợt VII, gồm 40 tuyến đường, trong đó:

1. Đường mang tên danh nhân: 29 tuyến đường

(Có Danh mục I kèm theo)

2. Đường mang tên địa danh, danh từ, sự kiện lịch sử: 11 tuyến đường

(Có Danh mục II kèm theo)

Điều 2. Điều chỉnh chiều dài các tuyến đường trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An gồm 04 tuyến đường

(Có Danh mục III kèm theo)

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết này.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Khóa XVIII, Kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 21 tháng 7 năm 2024./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ: Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL) (để b/c);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh, UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban, Tổ đại biểu, đại biểu HĐND tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website http://dbndnghean.vn;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Thái Thanh Quý

 

DANH MỤC I

CÁC TUYẾN ĐƯỜNG MANG TÊN DANH NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VINH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 13/2024/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

TT

Tên đường

Phường, xã

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (m)

Chiều rộng nền đường hiện trạng (m)

Chiều rộng nền đường quy hoạch (m)

Kết cấu đường

Ghi chú

1

Tôn Quang Phiệt

Quán Bàu

Số 5, đường Mai Hắc Đế

Số 98, đường Ngô Gia Tự

422,3

6

10,5

Nhựa

Nhà cách mạng

2

Nguyễn Cảnh Toàn

Lê Lợi

Số 54, đường Lý Thường Kiệt

Số 51, đường Nguyễn Thái Học

410

12

12

Nhựa

Giáo sư - Nhà giáo nhân dân

3

Nguyễn Ngô Dật

Vinh Tân

Số 386, đường Phạm Hồng Thái

Nhà văn hóa khối 2

400 (QH 632)

15

15

Nhựa

Liệt sĩ cách mạng

4

Phạm Hồng Sơn

Vinh Tân

Đường Lục Niên, khối Phúc Lộc

Số 90, đường Lê Mao

600

21,5

21,5

Nhựa

Nhà cách mạng, Nhà khoa học quân sự

5

Nguyễn Tư Nghiêm

Nghi Phú

Số 22, đường Tân Phú (Khu dân cư Xóm 19)

Số 117, đường Phạm Đình Toái

600

7

 

Nhựa

Họa sĩ

6

Yên Lâm

Trường Thi

Số 03, đường Nguyễn Xí

Số 75, đường Bạch Liêu

560

6-10

10

Nhựa

Danh thần thời Lê

7

Dương Xuân Thiếp

Hưng Lộc

Ngõ 406, đường Lê Viết Thuật

Giao ngõ 83, đường Trần Khánh Dư

504

9

9

Thảm nhựa, có vỉa hè, bó vỉa

Nhà cách mạng

8

Trương Học Ba

Hưng Lộc

Ngõ 49, đường Lê Viết Thuật

Số 115, đường Trần Minh Tông

493

6

7

Nhựa

Nhà cách mạng

9

Nguyễn Đắc Đài

Đông Vĩnh

Đường QH 12m, phía Bắc khối Trung Nghĩa

Số 27, đường Phan Thúc Trực

590

12

24

Nhựa

Danh tướng thời Trần

10

Cầm Quý

Đông Vĩnh

Số 26B, đường Trần Bình Trọng

Số 67, đường Phan Thúc Trực

400

7

 

Nhựa

Nhà yêu nước

11

Trương Hán

Đông Vĩnh

Số 26C, đường Trần Bình Trọng

Số 79, đường Phan Thúc Trực

400

12

 

Nhựa

Nhà yêu nước

12

Tạ Quang Đệ

Nghi Ân

Số 80, đường Kim Khánh

Km8+400 Quốc lộ 46

840

6

8

Bê tông

Nhà báo

13

Nguyễn Đức Khởi

Nghi Ân

Số 01, đường Hòa Hợp

Số 19, đường Ân Hậu

1052

6

8

Nhựa

Bác sĩ, nhà khoa học

14

Nguyễn Nhân Biểu

Nghi Ân

Đường Lê Thị Nình (phía Bắc xóm Kim Liên)

Số 58, đường Thanh Niên

1200

6

8

Bê tông

Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân

15

Hồ Thị Nhung

Nghi Ân

Số 49, đường Ân Hậu

Cánh đồng Dăm Chùn (phía Tây xóm Kim Phúc)

850

6

8

Bê tông

Chiến sĩ cách mạng

16

Lê Thị Nình

Nghi Ân

Đường Trần Văn Quang (phía Đông xóm Kim Liên)

Đường Cần Vương (phía Tây xóm Kim Phúc)

850

6

8

Bê tông

Liệt sĩ cách mạng

17

Trần Hữu Doanh

Nghi Ân

Km 11+52 Quốc lộ 46 (xóm Kim Đông)

Số 07, đường Thanh Niên

600

8

8

Nhựa

Liệt sĩ cách mạng

18

Chu Huệ

Nghi Ân

Khu dân cư phía Bắc xóm Kim Đông

Đất nông nghiệp phía Nam xóm Kim Đông (giáp xã Nghi Phong)

700

6.5

8

Bê tông

Nhà cách mạng

19

Phan Tư

Nghi Ân

Số 40, đường Phạm Duy Thanh

Đất nông nghiệp phía Nam xóm Kim Khánh

1143

9

9

Bê tông

Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân

20

Võ Văn Đồng

Nghi Ân

Số 41, đường Kim Bình

Đường Phan Tư

620

7

15

Bê tông

Nhà cách mạng

21

Nguyễn Phùng

Nghi Liên

Giao đường nội xóm Lương Lương

Sân bóng đá xóm 11 (phía Nam xóm Lương Lương)

495

7

 

Nhựa

Danh thần thời Lê

22

Lê Duy Tích

Nghi Liên

Số 569, đường Thăng Long

Số 143, đường Trung Liên

448

6,5

 

Nhựa

Danh thần thời Nguyễn

23

Trần Văn Giảng

Nghi Liên

Số 72, đường Thăng Long

Nhà văn hóa xóm Kim Liên

400

6

 

Nhựa

Anh hùng Lao động

24

An Thuyên

Nghi Đức

Đường QH 12m (phía Đông, xóm Xuân Bình)

Đường 535 (Km3+200)

1150

7

 

Nhựa

Nhạc sĩ, Thiếu tướng quân đội

25

Ninh Viết Giao

Nghi Đức

Đường QH 24m (phía Bắc, xóm Xuân Trang)

Đường 535 (Km3+500)

780

6

 

Nhựa

Nhà nghiên cứu văn hóa dân gian

26

Nguyễn Trung Phong

Nghi Đức

Đường Lê Ngọc Hân (Nhà văn hóa xóm Xuân Thịnh)

Đường Vạn Xuân QH 35m (ngã tư giao đường Lê Quý Đôn)

850

6

 

Nhựa

Nhà biên kịch

27

Nguyễn Lợi

Hưng Hòa

Km14+893(P) Quốc lộ 46C, xóm Phong Thịnh

Km12+997(P) Quốc lộ 46 C, xóm Thuận Hòa

1700

6

12

Bê tông

Nhà cách mạng

28

Hà Sâm

Hưng Hòa

Đường Hòa Thái, phía Bắc xóm Phong Yên

Đê Môi trường, phía Nam xóm Phong Yên

450

6

6

Bê tông

Nhà cách mạng

29

Phan Nhân Tường

Đội Cung, Đông Vĩnh

Số 25, đường Nguyễn Trường Tộ

Số 25, đường Trần Nhật Duật

600

7

 

Nhựa

Danh thần thời Lê Trung Hưng

 

[...]