Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2024 đặt tên, điều chỉnh giới hạn tuyến đường tại thị trấn Trung Phước, huyện Nông Sơn; thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên và thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam
Số hiệu | 22/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 11/07/2024 |
Ngày có hiệu lực | 11/07/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Trần Xuân Vinh |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị,Giao thông - Vận tải |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/NQ-HĐND |
Quảng Nam, ngày 11 tháng 7 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI BỐN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa và Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) về hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 4801/TTr-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành nghị quyết đặt tên, điều chỉnh giới hạn một số đường tại thị trấn Trung Phước, huyện Nông Sơn, thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên và thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra số 90/BC-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2024 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Tại thị trấn Trung Phước, huyện Nông Sơn: Đặt tên 12 tuyến đường (Chi tiết theo Phụ lục I).
2. Tại thị trấn Nam Phước, huyện Duy Xuyên: Đặt tên 26 tuyến đường (Chi tiết theo Phụ lục II).
3. Tại thành phố Tam Kỳ
a) Đặt tên 12 tuyến đường (Chi tiết theo Phụ lục III).
b) Điều chỉnh giới hạn 04 tuyến đường (Chi tiết theo Phụ lục IV).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Triển khai thực hiện Nghị quyết.
b) Chỉ đạo các địa phương quản lý chặt chẽ việc tổ chức gắn biển tên đường, biển số nhà. Đồng thời, thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền để các tổ chức, cá nhân thực hiện việc thay đổi số nhà, tên đường khi có sự điều chỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa X, kỳ họp thứ hai mươi bốn thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2024./.
|
TM. CHỦ TỌA KỲ
HỌP |
ĐẶT TÊN 12 TUYẾN ĐƯỜNG TẠI THỊ TRẤN TRUNG PHƯỚC, HUYỆN
NÔNG SƠN
(Kèm theo Nghị quyết số 22/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 của Hội đồng nhân dân
tỉnh)
STT |
Tên đường |
Vị trí, giới hạn đường |
Thông số kỹ thuật |
|||
Vị trí |
Điểm đầu (Tiếp giáp đường) |
Điểm cuối (Tiếp giáp đường) |
Dài (mét) |
Rộng (mét) |
||
1 |
Hồ Nghinh |
Quốc lộ 14H |
Đỉnh đèo Phường Rạnh |
Đầu tuyến đường Nguyễn Đình Hiến |
6.940 |
6,5 - 8 |
2 |
Nguyễn Đình Hiến |
Quốc lộ 14H |
Hồ Nghinh |
Thu Bồn |
4.760 |
8 - 15 |
3 |
18 tháng 7 |
Đường vào mỏ than Nông Sơn và Quốc lộ 14H |
Đỉnh đèo Nông Sơn |
Mỏ than Nông Sơn |
3.060 |
3,5 - 8 |
4 |
Trần Huấn |
Đường ĐT 611 |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Ngã ba giáp đường ĐH7 |
2.900 |
7 |
5 |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Đường ĐH 14 |
Hồ Nghinh |
Nguyễn Đình Hiến |
4.880 |
7 |
6 |
Phan Bội Châu |
Đường trục chính |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Quán cà phê Cỏ Bông |
760 |
15 |
7 |
Bùi Giáng |
Đường Nam Bàu Sen |
Nguyễn Đình Hiến |
Đường Bắc Bàu Sen |
1.644 |
7,5 |
8 |
Lý Tự Trọng |
Đường tránh lũ Trung tâm huyện |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
Nguyễn Đình Hiến |
1.063 |
7,5 |
9 |
Nguyễn Tri Phương |
Đường Dương Cây Tàng |
Nguyễn Đình Hiến |
Nguyễn Bỉnh Khiêm |
814 |
5,5 |
10 |
Trần Quý Cáp |
Quốc lộ 14H đi K55 |
Nguyễn Đình Hiến |
Đường ĐH7 |
900 |
7,5 |
11 |
Thu Bồn |
Đường trục chính Đại Bình |
18 tháng 7 |
Ngã ba cuối làng Đại Bình |
5.613 |
5 - 10 |
12 |
Phan Diêu |
Đường Phước Viên - Trung Nam |
Trần Quý Cáp |
Ngã ba đường ĐH7 |
2.577 |
5,5 |