Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Nghị quyết 115/2014/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

Số hiệu 115/2014/NQ-HĐND
Ngày ban hành 20/12/2014
Ngày có hiệu lực 30/12/2014
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký Nguyễn Thanh Bình
Lĩnh vực Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 115/2014/NQ-HĐND

Hà Tĩnh, ngày 20 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Nghị định của Chính phủ: số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về giá đất; Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Sau khi xem xét Tờ trình số 521/TTr-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Bảng giá đất năm 2015; báo cáo thẩm tra của các ban Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Bảng giá đất năm 2015, áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2019 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, bao gồm các nội dung sau:

1. Quy định vị trí các loại đất

1.1. Vị trí đất nông nghiệp:

a) Đất sản xuất nông nghiệp (đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm): mỗi đơn vị hành chính cấp xã phân thành từ 01 đến 03 vị trí để xác định giá.

b) Đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối: mỗi đơn vị hành chính cấp xã chỉ phân thành 01 vị trí để xác định giá.

c) Đất nông nghiệp khác: xác định vị trí như đối với đất sản xuất nông nghiệp.

1.2. Vị trí đất phi nông nghiệp:

Đất phi nông nghiệp (bao gồm: đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại dịch vụ) tại đô thị và nông thôn được xác định theo đoạn đường, tuyến đường.

2. Bảng giá các loại đất

2.1. Giá đất nông nghiệp:

a) Giá đất trồng cây hàng năm, bao gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác.

b) Giá đất trồng cây lâu năm (kể cả đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở và đất trồng cây cao su).

c) Giá đất rừng sản xuất.

d) Giá đất nuôi trồng thủy sản.

đ) Giá đất làm muối.

e) Giá đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng: tính bằng 0,9 lần giá đất rừng sản xuất có cùng vị trí.

f). Giá đất nông nghiệp khác: căn cứ vị trí, mục đích sử dụng đất, xác định mức giá bằng với giá đất nông nghiệp liền kề. Trường hợp đất nông nghiệp liền kề có nhiều mức giá thì tính bằng trung bình cộng các mức giá. Trường hợp không có đất nông nghiệp liền kề thì lấy giá đất nông nghiệp trong khu vực có vị trí gần nhất.

(Bảng 1 đến bảng 5)

2.2. Giá đất phi nông nghiệp:

[...]