Nghị quyết 96/2014/NQ-HĐND về bảng giá đất thời kỳ 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Số hiệu 96/2014/NQ-HĐND
Ngày ban hành 16/12/2014
Ngày có hiệu lực 30/12/2014
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Lê Thị Thìn
Lĩnh vực Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 96/2014/NQ-HĐND

Thanh Hóa, ngày 16 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT THỜI KỲ 2015 - 2019 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất; Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về khung giá đất;

Sau khi xem xét Tờ trình số 108/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc đề nghị thông qua Bảng giá đất thời kỳ 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; Báo cáo thẩm tra số 397/BC-HĐND ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tán thành Bảng giá đất thời kỳ 2015 - 2019 tỉnh Thanh Hóa tại Tờ trình số 108/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa, với những nội dung chủ yếu như sau:

1. Quy định vị trí thửa đất

1.1. Đất nông nghiệp.

Vị trí thửa đất của nhóm đất nông nghiệp được quy định cụ thể như sau:

+ Đất trồng cây hàng năm 03 vị trí (Khu KT Nghi Sơn 02 vị trí).

+ Đất trồng cây lâu năm 03 vị trí (Khu KT Nghi Sơn 01 vị trí).

+ Đất nuôi trồng thủy sản 02 vị trí (Khu KT Nghi Sơn 01 vị trí).

+ Đất làm muối 01 vị trí.

+ Đất rừng sản xuất phân làm 03 vị trí.

+ Đất rừng phòng hộ phân làm 03 vị trí.

+ Đất rừng đặc dụng phân làm 03 vị trí.

1.2. Đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ.

Vị trí thửa đất tại các đường, đoạn đường, phố có tên trong bảng giá thuộc các huyện, thị xã, thành phố được xác định như sau:

Vị trí 1: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với đường, đoạn đường, phố được quy định trong bảng giá đất;

Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, ngách, hẻm (sau đây gọi chung là ngõ) có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính từ đường, đoạn đường, phố được quy định trong bảng giá đất tới vị trí thửa đất) từ 3,0 m trở lên. Hệ số bằng 0,80 so với vị trí 1.

Vị trí 3: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính từ đường, đoạn đường, phố được quy định trong bảng giá đất tới vị trí thửa đất) từ 2,0 m đến dưới 3,0 m. Hệ số bằng 0,60 so với vị trí 1.

Vị trí 4: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, có mặt cắt ngõ (là mặt cắt nhỏ nhất tính từ đường, đoạn đường, phố được quy định trong bảng giá đất tới vị trí thửa đất) dưới 2,0 m. Hệ số bằng 0,40 so với vị trí 1.

* Riêng Khu kinh tế Nghi Sơn, hệ số vị trí được xác định như sau: Vị trí 2 hệ số bằng 0,90 so với vị trí 1; vị trí 3 hệ số bằng 0,80 so với vị trí 1; vị trí 4 hệ số bằng 0,70 so với vị trí 1.

1.3. Các trường hợp đặc biệt.

a) Trường hợp thửa đất có vị trí trùng từ 2 mức giá trở lên thì xác định giá theo đường có mức giá cao nhất.

[...]