Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng phải thu hồi đất; danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng sản xuất dưới 50 héc ta thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận; Danh mục dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên 10 héc ta, đất rừng sản xuất trên 50 héc ta trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận do tỉnh Phú Thọ ban hành

Số hiệu 10/2019/NQ-HĐND
Ngày ban hành 26/08/2019
Ngày có hiệu lực 10/09/2019
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Thọ
Người ký Bùi Minh Châu
Lĩnh vực Bất động sản

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2019/NQ-HĐND

Phú Thọ, ngày 26 tháng 8 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA DANH MỤC BỔ SUNG CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÌ LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG PHẢI THU HỒI ĐẤT; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHẢI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA DƯỚI 10 HÉC TA, ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT DƯỚI 50 HÉC TA THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HĐND TỈNH CHẤP THUẬN; DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA TRÊN 10 HÉC TA, ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT TRÊN 50 HÉC TA TRÌNH THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CHẤP THUẬN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVIII, KỲ HỌP BẤT THƯỜNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đt đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cNghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điu của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định s 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đi, bsung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Lâm nghiệp;

t Tờ trình số 3818/TTr-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tnh Phú Thọ; Báo cáo thm tra ca Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua danh mục bổ sung 12 dự án phải thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng; danh mục các dự án chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa dưới 10 héc ta, đất rừng sản xuất dưới 50 héc ta thực hiện trong năm 2019 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ với tổng diện tích 309,410 héc ta, trong đó: Diện tích đất trồng lúa là 85,763 héc ta, diện tích đất rừng sản xuất là 123,802 héc ta, diện tích các loại đất khác là 99,845 héc ta, bao gồm:

- 09 dự án thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia công cộng theo Khoản 3, Điều 62 Luật Đất đai năm 2013.

- 03 dự án sử dụng đất thông qua hình thức nhận quyền sử dụng đất theo Điều 73 Luật Đất đai năm 2013 phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng sản xuất.

Chi tiết từng huyện, thành phố như sau:

- Thành phố Việt Trì 03 dự án với diện tích 289,950 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 72,530 héc ta; đất rừng sản xuất 123,00 héc ta; các loại đất khác 94,420 héc ta.

- Huyện Thanh Thủy 03 dự án với diện tích 4,740 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 3,630 héc ta; các loại đất khác 1,110 héc ta.

- Huyện Phù Ninh 01 dự án với diện tích 1,178 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất rừng sản xuất 0,802 héc ta; các loại đất khác 0,376 héc ta.

- Huyện Tam Nông 01 dự án với diện tích 0,003 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 0,002 héc ta; các loại đất khác 0,001 héc ta.

- Huyện Tân Sơn 01 dự án với diện tích 3,00 héc ta sử dụng vào các loại đất khác.

- Huyện Cẩm Khê 02 dự án với diện tích 9,689 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 8,951 héc ta; các loại đất khác 0,738 héc ta.

- Huyện Thanh Sơn 01 dự án với diện tích 0,850 héc ta, trong đó có sử dụng vào đất trồng lúa 0,650 héc ta; các loại đất khác 0,200 héc ta.

(Chi tiết có biểu số 01 kèm theo)

Điều 2. Thông qua dự án trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận

Tổng số có 01 dự án, với tổng diện tích cần thu hồi là 270,00 héc ta, trong đó: diện tích đất trồng lúa 66,00 héc ta, diện tích đất rừng sản xuất là 123,00 héc ta; diện tích các loại đất khác là 81,00 héc ta.

(Chi tiết có biểu số 02 kèm theo)

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao

[...]