ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 213/KH-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 25 tháng 9 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN RỪNG TRỒNG SẢN XUẤT GỖ LỚN CÁC LOÀI KEO GIAI ĐOẠN 2021-2025
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Thực hiện Chỉ thị số 08/CT-TTg ngày
28/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp phát triển
nhanh và bền vững ngành công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ phục vụ xuất
khẩu; Quyết định số 2962/QĐ-BNN-TCLN ngày 30/7/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành Hướng dẫn kỹ thuật trồng rừng thâm canh gỗ lớn
và chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ sang rừng trồng gỗ lớn đối với loài cây Keo lai
và Keo tai tượng; trên cơ sở đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tại Tờ trình số 1729/TTr-SNNPTNT ngày 28/8/2020, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch trồng
rừng sản xuất gỗ lớn các loài keo giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế với những nội dung như sau:
1. Mục tiêu
- Phấn đấu trong giai đoạn 2021-2025
phát triển thêm khoảng 9.900ha rừng trồng sản xuất gỗ lớn các loài keo, trong
đó có khoảng 1.200 ha rừng trồng đạt tiêu chuẩn rừng trồng gỗ lớn theo quy định
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Nâng cao giá trị sản xuất, kinh
doanh rừng trồng và phát triển lâm nghiệp bền vững về kinh tế, xã hội và môi
trường, góp phần thực hiện thành công Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp của tỉnh.
2. Phạm vi, đối
tượng
Đất trống, đất rừng trồng thuộc quy
hoạch đất rừng sản xuất có điều kiện lập địa phù hợp để phát triển rừng trồng
keo gỗ lớn.
3. Khối lượng thực
hiện
Tổng diện tích tham gia rừng trồng sản
xuất gỗ lớn các loài keo giai đoạn 2021-2025 là 9.900 ha.
a) Diện tích rừng trồng sản xuất gỗ lớn
của các địa phương
* Tổng diện tích là 7.800 ha, trong
đó:
- Trồng mới, trồng lại rừng: 4.000
ha.
(chi tiết xem Phụ lục I đính kèm).
- Chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ sang gỗ
lớn: 3.800 ha. Chia ra:
+ Chuyển tiếp giai đoạn 2017-2020:
2.590 ha.
+ Chuyển hóa mới rừng trồng: 1.210 ha
(chi tiết xem Phụ lục II đính kèm)
* Diện tích rừng trồng đạt tiêu chuẩn
rừng trồng gỗ lớn vào năm 2025: 1.200 ha (chi tiết xem Phụ lục III đính kèm).
b) Diện tích rừng trồng sản xuất gỗ lớn
của các chủ rừng nhà nước Tổng diện tích là 2.100 ha (thuộc diện trồng mới, trồng
lại rừng), trong đó:
- Ban quản lý rừng phòng hộ Hương Thủy:
125 ha.
- Ban quản lý rừng phòng hộ Sông
Hương: 260 ha.
- Ban quản lý rừng phòng hộ A Lưới:
195 ha.
- Ban quản lý rừng phòng hộ Bắc Hải
Vân: 40 ha.
- Công ty TNHH Nhà nước 1 Thành viên
Lâm nghiệp Nam Hòa: 750 ha.
- Công ty TNHH Nhà nước 1 Thành viên
Lâm nghiệp Tiền Phong: 500 ha.
- Công ty TNHH Nhà nước 1 Thành viên
Lâm nghiệp Phong Điền: 200 ha.
- Ban Quản lý khu bảo tồn thiên nhiên
Phong Điền: 30 ha.
(chi
tiết xem Phụ lục IV đính kèm)
4. Khái toán nhu
cầu vốn và nguồn vốn:
- Tổng vốn dự kiến thực hiện kế hoạch
phát triển rừng trồng sản xuất gỗ lớn các loài keo giai đoạn 2021-2025 khoảng
488.800 triệu đồng.
TT
|
Phương thức
|
Diện tích phân
theo năm (ha)
|
Đơn giá bình
quân tạm tính (triệu đồng)
|
Tổng nhu cầu vốn
(triệu đồng)
|
Tổng
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Trồng mới, trồng lại rừng
|
6.100
|
1.245
|
1.229
|
1.196
|
1.200
|
1.230
|
72
|
439.200
|
2
|
Chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ sang gỗ lớn
|
3.800
|
740
|
1.100
|
730
|
610
|
620
|
12
|
45.600
|
Tổng cộng
|
9.900
|
1.985
|
2.329
|
1.926
|
1.810
|
1.850
|
|
484.800
|
- Nhu cầu nguồn vốn phân theo năm:
STT
|
Phương thức
|
Nguồn vốn phân
theo năm (triệu đồng)
|
Tổng
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Trồng mới, trồng lại rừng
|
439.200
|
89.640
|
88.488
|
86.112
|
86.400
|
88.560
|
2
|
Chuyển hóa rừng trồng gỗ nhỏ sang gỗ lớn
|
45.600
|
8.880
|
13.200
|
8.760
|
7.320
|
7.440
|
Tổng
|
484.800
|
98.520
|
101.688
|
94.872
|
93.720
|
96.000
|
- Nguồn vốn từ nguồn kinh phí khai
thác rừng trồng sản xuất có nguồn gốc ngân sách nhà nước, vốn sản xuất kinh
doanh của đơn vị; vốn tự có; vốn vay, liên doanh liên kết và huy động từ các
chương trình, dự án.
5. Tổ chức thực
hiện
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
- Chủ trì phối hợp với các Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính nghiên cứu cơ chế chính sách để thực hiện kế hoạch này.
Tập trung ưu tiên lồng ghép các chương trình, dự án vào nhiệm vụ phát triển, rừng
gỗ lớn gắn với chứng chỉ rừng FSC nhằm nâng cao năng suất, chất lượng rừng và bảo
vệ môi trường sinh thái; ưu tiên sử dụng các loại giống chất lượng cao, giống
nuôi cấy mô.
- Tổ chức xây dựng và ban hành hướng
dẫn kỹ thuật trồng rừng gỗ lớn phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương.
- Tổ chức quản lý chặt chẽ, có hiệu
quả các nguồn giống cây lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh; ưu tiên lựa chọn các giống
cây trồng lâm nghiệp chất lượng cao phù hợp với yêu cầu trồng rừng sản xuất gỗ
lớn.
- Lập quy hoạch quỹ đất trồng rừng sản
xuất gỗ lớn các loài cây trồng rừng kinh tế phù hợp với điều kiện lập địa theo
từng vùng sinh thái.
- Phát triển và nhân rộng các mô hình
liên kết sản xuất với mục tiêu gắn kết chặt chẽ sản xuất với thị trường; nhân rộng
các mô hình liên kết sản xuất theo hình thức liên doanh, liên kết, từng bước
hình thành vùng sản xuất gỗ lớn tập trung.
- Tăng cường công tác tuyên truyền
nâng cao nhận thức của người dân về hiệu quả của trồng rừng kinh doanh gỗ lớn
nhằm góp phần nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống người dân và bảo vệ môi trường
sinh thái; phối hợp với các địa phương vận động chủ rừng tham gia thực hiện trồng
rừng gỗ lớn một cách có hiệu quả.
- Theo dõi, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc
các chủ rừng, địa phương nghiêm túc thực hiện kế hoạch trồng rừng gỗ lớn, tham
mưu UBND tỉnh điều chỉnh kế hoạch phù hợp với tình hình thực tế theo giai đoạn,
định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh về tình hình tổ chức thực hiện.
b) Sở Công Thương
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và các sở, ban, ngành có liên quan tham mưu UBND tỉnh
các giải pháp phát triển thị trường lâm sản, phát triển làng nghề chế biến lâm
sản; khuyến khích doanh nghiệp đầu tư chế biến sâu, đáp ứng nhu cầu sản xuất,
tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
c) Các Ban quản lý rừng phòng hộ, đặc
dụng và Công ty TNHH Nhà nước 1 Thành viên Lâm nghiệp
Xây dựng kế hoạch 5 năm, hàng năm để
triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả kế hoạch.
d) Chính quyền địa phương cấp huyện,
xã
- Tuyên truyền vận động các doanh
nghiệp, các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng địa phương hạn chế khai thác rừng
non, thực hiện kinh doanh gỗ lớn để bảo vệ môi trường sinh thái; đồng thời tạo
được nguồn gỗ có đường kính lớn phục vụ cho sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh
doanh rừng trồng theo hướng bền vững, tiếp cận chứng chỉ rừng FSC.
- Chỉ đạo, khuyến khích các doanh
nghiệp tổ chức sản xuất theo mô hình chuỗi sản phẩm, trong đó doanh nghiệp làm
trung tâm đầu mối liên kết các hợp tác xã, nhóm hộ gia đình, cá nhân có rừng trồng,
đất lâm nghiệp để trồng rừng./.
Nơi nhận:
- TT HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các sở: NN&PTNT, KH&ĐT, TC, CT;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế;
- Các Công ty TNHH NN MTV Lâm nghiệp;
- Các BQL Rừng phòng hộ, đặc dụng;
- Chi cục Kiểm lâm;
- VP: LĐ và các CV: KH, TC, ĐC;
- Lưu: VT, NN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|
PHỤ LỤC I
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN RỪNG TRỒNG SẢN XUẤT GỖ LỚN CÁC LOÀI
KEO GIAI ĐOẠN 2021-2025 CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Kế hoạch số 213/KH-UBND ngày 25/9/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Địa phương
|
Tổng diện tích
(ha)
|
Diện tích phân
theo năm (ha)
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
I
|
Huyện Phong Điền
|
100
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
1
|
Xã Phong Xuân
|
100
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
II
|
Huyện Phú Lộc
|
1.400
|
190
|
240
|
270
|
290
|
410
|
1
|
Xã Xuân Lộc
|
200
|
30
|
35
|
40
|
40
|
55
|
2
|
Xã Lộc Bổn
|
300
|
50
|
50
|
60
|
60
|
80
|
3
|
Xã Lộc Sơn
|
165
|
20
|
30
|
35
|
40
|
40
|
4
|
Xã Lộc An
|
75
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
5
|
Xã Lộc Hòa
|
130
|
15
|
20
|
25
|
30
|
40
|
6
|
Xã Lộc Điền
|
90
|
10
|
20
|
20
|
20
|
20
|
7
|
Xã Lộc Trì
|
115
|
15
|
20
|
20
|
25
|
35
|
8
|
Xã Lộc Thủy
|
100
|
10
|
15
|
15
|
15
|
45
|
9
|
Xã Lộc Tiến
|
105
|
10
|
15
|
15
|
15
|
50
|
10
|
Thị trấn Lăng Cô
|
25
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
11
|
Thị trấn Phú Lộc
|
60
|
5
|
10
|
15
|
15
|
15
|
12
|
Xã Lộc Bình
|
35
|
5
|
5
|
5
|
10
|
10
|
III
|
Huyện Nam Đông
|
250
|
40
|
45
|
45
|
55
|
65
|
1
|
Xã Hương Phú
|
50
|
5
|
5
|
10
|
15
|
15
|
2
|
Xã Hương Sơn
|
30
|
|
5
|
5
|
10
|
10
|
3
|
Xã Thượng Lộ
|
50
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
4
|
Xã Thượng Quảng
|
60
|
15
|
10
|
10
|
10
|
15
|
5
|
Xã Thượng Long
|
60
|
10
|
15
|
10
|
10
|
15
|
IV
|
Huyện A Lưới
|
750
|
150
|
150
|
150
|
150
|
150
|
1
|
Xã Lâm Đớt
|
100
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
2
|
Thị trấn A Lưới
|
5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
3
|
Xã A Ngo
|
5
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
4
|
Xã A Roàng
|
40
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
5
|
Xã Trung Sơn
|
45
|
9
|
9
|
9
|
9
|
9
|
6
|
Xã Đông Sơn
|
75
|
15
|
15
|
15
|
15
|
15
|
7
|
Xã Hồng Bắc
|
15
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
8
|
Xã Hồng Hạ
|
45
|
9
|
9
|
9
|
9
|
9
|
9
|
Xã Hồng Kim
|
10
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
10
|
Xã Quảng Nhâm
|
70
|
14
|
14
|
14
|
14
|
14
|
11
|
Xã Hồng Thái
|
40
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
12
|
Xã Hồng Thượng
|
100
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
13
|
Xã Hồng Thủy
|
25
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
14
|
Xã Hồng Vân
|
40
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
15
|
Xã Hương Nguyên
|
40
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
16
|
Xã Hương Phong
|
60
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
17
|
Xã Phú Vinh
|
10
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
18
|
Xã Sơn Thủy
|
25
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
V
|
Thị xã Hương Trà
|
1.500
|
300
|
300
|
300
|
300
|
300
|
1
|
Phường Hương Hồ
|
250
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
2
|
Xã Bình Tiến
|
250
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
3
|
Xã Bình Thành
|
250
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
4
|
Xã Hương Bình
|
250
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
5
|
Xã Hương Thọ
|
250
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
6
|
Phường Hương Vân
|
250
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
|
Tổng
|
4.000
|
700
|
755
|
785
|
815
|
945
|
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH CHUYỂN HÓA RỪNG TRỒNG GỖ NHỎ SANG GỖ LỚN CÁC
LOÀI KEO GIAI ĐOẠN 2021-2025 CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Kế hoạch số 213/KH-UBND ngày 25/9/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Địa phương/cấp
tuổi hiện thời
|
Diện tích chuyển
hóa rừng trồng gỗ nhỏ sang gỗ lớn giai đoạn 2021-2025 (ha)
|
Tổng
|
Chuyển tiếp
giai đoạn 2017-2020
|
Chuyển hóa mới
|
Tổng
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Tổng
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
|
Tổng
|
3.800,0
|
2.590,0
|
600,0
|
880,0
|
480,0
|
370,0
|
260,0
|
1.210,0
|
140,0
|
220,0
|
250,0
|
240,0
|
360,0
|
1
|
Cấp tuổi I (từ 1-3 năm)
|
1.130,0
|
470,0
|
220,0
|
60,0
|
160,0
|
30,0
|
|
660,0
|
140,0
|
220,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
2
|
Cấp tuổi II (từ 4-6 năm)
|
1.810,0
|
1.260,0
|
170,0
|
170,0
|
320,0
|
340,0
|
260,0
|
550,0
|
|
|
150,0
|
140,0
|
260,0
|
3
|
Cấp tuổi III (từ 7-9 năm)
|
860,0
|
860,0
|
210,0
|
650,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Huyện Phong Điền
|
750,0
|
750,0
|
150,0
|
182,0
|
118,0
|
150,0
|
150,0
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cấp tuổi I (từ 1-3 năm)
|
105,0
|
105,0
|
|
|
74,0
|
31,0
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cấp tuổi II (từ 4-6 năm)
|
313,0
|
313,0
|
|
|
44,0
|
119,0
|
150,0
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cấp tuổi III (từ 7-9 năm)
|
332,0
|
332,0
|
150,0
|
182,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Huyện Phú Lộc
|
440,0
|
440,0
|
80,0
|
60,0
|
90,0
|
100,0
|
110,0
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cấp tuổi I (từ 1-3 năm)
|
230,0
|
230,0
|
80,0
|
60,0
|
90,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cấp tuổi II (từ 4-6 năm)
|
210,0
|
210,0
|
|
|
|
100,0
|
110,0
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Huyện Nam Đông
|
860,0
|
110,0
|
40,0
|
70,0
|
|
|
|
750,0
|
70,0
|
70,0
|
200,0
|
200,0
|
210,0
|
1
|
Cấp tuổi I (từ 1-3 năm)
|
480,0
|
40,0
|
40,0
|
|
|
|
|
440,0
|
70,0
|
70,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
2
|
Cấp tuổi II (từ 4-6 năm)
|
310,0
|
|
|
|
|
|
|
310,0
|
|
|
100,0
|
100,0
|
110,0
|
3
|
Cấp tuổi III (từ 7-9 năm)
|
70,0
|
70,0
|
|
70
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Huyện A Lưới
|
750,0
|
290,0
|
74,0
|
|
100,0
|
116,0
|
|
460,0
|
70,0
|
150,0
|
50,0
|
40,0
|
150,0
|
1
|
Cấp tuổi I (từ 1-3 năm)
|
285,0
|
65,0
|
65,0
|
|
|
|
|
220,0
|
70,0
|
150,0
|
|
|
|
2
|
Cấp tuổi II (từ 4-6 năm)
|
456,0
|
216,0
|
|
|
100,0
|
116,0
|
|
240,0
|
|
|
50,0
|
40,0
|
150,0
|
3
|
Cấp tuổi III (từ 7-9 năm)
|
9,0
|
9,0
|
9,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Thị xã Hương Thủy
|
1.000,0
|
1.000,0
|
250,0
|
570,0
|
180,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cấp tuổi I (từ 1-3 năm)
|
30,0
|
30,0
|
30,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cấp tuổi II (từ 4-6 năm)
|
520,0
|
520,0
|
170,0
|
170,0
|
180,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cấp tuổi III (từ 7-9 năm)
|
450,0
|
450,0
|
50,0
|
400,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
DỰ KIẾN DIỆN TÍCH RỪNG ĐẠT TIÊU CHUẨN RỪNG TRỒNG GỖ LỚN
VÀO NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 213/KH-UBND ngày 25/9/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Địa phương/cấp
tuổi hiện thời
|
Diện tích rừng
trồng đạt tiêu chuẩn rừng trồng gỗ lớn đến năm 2025 (ha)
|
|
Tổng
|
1.200,0
|
1
|
Cấp tuổi II (từ 4-6 năm)
|
340,0
|
2
|
Cấp tuổi III (từ 7-9 năm)
|
860,0
|
I
|
Huyện Phong Điền
|
331,0
|
1
|
Cấp tuổi III (từ 7-9 năm)
|
331,0
|
II
|
Huyện Nam Đông
|
70,0
|
1
|
Cấp tuổi III (từ 7-9 năm)
|
70,0
|
III
|
Huyện A Lưới
|
9,0
|
1
|
Cấp tuổi III (từ 7-9 năm)
|
9,0
|
IV
|
Thị xã Hương Thủy
|
790,0
|
1
|
Cấp tuổi II (từ 4-6 năm)
|
340,0
|
2
|
Cấp tuổi III (từ 7-9 năm)
|
450,0
|
PHỤ LỤC IV
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN RỪNG TRỒNG SẢN XUẤT GỖ LỚN CÁC LOÀI
KEO GIAI ĐOẠN 2021-2025 CÁC CHỦ RỪNG NHÀ NƯỚC
(Kèm theo Kế hoạch số 213/KH-UBND ngày 25/9/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Đơn vị
|
Tổng diện tích
(ha)
|
Diện tích phân
theo năm (ha)
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Ban quản lý rừng phòng hộ Hương Thủy
|
125,0
|
50,0
|
20,0
|
15,0
|
15,0
|
25,0
|
2
|
Ban quản lý rừng phòng hộ Sông Hương
|
260,0
|
80,0
|
40,0
|
60,0
|
35,0
|
45,0
|
3
|
Ban quản lý rừng phòng hộ A Lưới
|
195,0
|
45,0
|
50,0
|
30,0
|
45,0
|
25,0
|
4
|
Ban quản lý rừng phòng hộ Bắc Hải Vân
|
40,0
|
30,0
|
10,0
|
|
|
|
5
|
Công ty TNHH Nhà nước 1 Thành viên Lâm nghiệp Nam
Hòa
|
750,0
|
200,0
|
200,0
|
150,0
|
150,0
|
50,0
|
6
|
Công ty TNHH Nhà nước 1 Thành viên Lâm nghiệp Tiền
Phong
|
500,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
7
|
Công ty TNHH Nhà nước 1 Thành viên Lâm nghiệp
Phong Điền
|
200,0
|
40,0
|
40,0
|
40,0
|
40,0
|
40,0
|
8
|
Ban quản lý Khu bảo tồn thiên nhiên Phong Điền
|
30,0
|
|
14,0
|
16,0
|
|
|
|
Tổng
|
2.100,0
|
545,0
|
474,0
|
411,0
|
385,0
|
285,0
|