Nghị quyết 09/2014/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 29/2011/NQ-HĐND sửa đổi Điểm a Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 36/2010/NQ-HĐND quy định mức học phí, học phí nghề, học phí học các môn tự chọn đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 của tỉnh Ninh Bình

Số hiệu 09/2014/NQ-HĐND
Ngày ban hành 16/07/2014
Ngày có hiệu lực 26/07/2014
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Bình
Người ký Nguyễn Tiến Thành
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Giáo dục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2014/NQ-HĐND

Ninh Bình, ngày 16 tháng 07 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 29/2011/NQ-HĐND NGÀY 15/12/2011 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC SỬA ĐỔI ĐIỂM A KHOẢN 3 ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 36/2010/NQ-HĐND NGÀY 24/12/2010 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH QUY ĐỊNH MỨC HỌC PHÍ, HỌC PHÍ NGHỀ, HỌC PHÍ HỌC CÁC MÔN TỰ CHỌN ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON VÀ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TỪ NĂM HỌC 2010-2011 ĐẾN NĂM HỌC 2014-2015 CỦA TỈNH NINH BÌNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 và Nghị định số 74/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tại Tờ trình số 66/Tr-UBND ngày 08/7/2014 về việc sửa đổi mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông tại Nghị quyết số 29/2011/NQ-HĐND ngày 15/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi Điều 1 Nghị quyết số 29/2011/NQ-HĐND ngày 15/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi Điểm a Khoản 3 Điều 1 Nghị quyết số 36/2010/NQ-HĐND ngày 24/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình quy định mức học phí, học phí nghề, học phí học các môn tự chọn đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 của tỉnh Ninh Bình như sau:

Đơn vị tính: đồng/HS/tháng

STT

Bậc học

Khu vực thành thị

Khu vực nông thôn

Khu vực miền núi

1

Đối với hệ công lập

 

 

 

a

Mầm non

 

 

 

 

- Nhà trẻ

100.000

63.000

42.000

 

- Mẫu giáo

84.000

53.000

37.000

b

Trung học cơ sở

79.000

42.000

30.000

c

Trung học phổ thông

95.000

63.000

37.000

2

Đối với hệ bán công

 

 

 

 

Học sinh bán công trong trường THPT công lập

137.000

95.000

58.000

3

Đối với hệ bổ túc văn hóa

 

 

 

a

Bổ túc THCS

79.000

42.000

30.000

b

Bổ túc THPT

127.000

111.000

95.000

Điều 2. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 16/7/2014, có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua.

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ GD&ĐT, Bộ LĐ-TB&XH, Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh khóa XIII;
- VP Tỉnh ủy, VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, VP UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, thành phố, thị xã;
- Website Chính phủ, Công báo tỉnh;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Ninh Bình;
- Lưu: VT, Phòng CTHĐ

CHỦ TỊCH




Nguyễn Tiến Thành