Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Nghị quyết 09/2007/NQ-HĐND về mức thu phí và lệ phí do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VII, kỳ họp chuyên đề ban hành

Số hiệu 09/2007/NQ-HĐND
Ngày ban hành 13/04/2007
Ngày có hiệu lực 23/04/2007
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Lắk
Người ký Niê Thuật
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2007/NQ-HĐND

Buôn Ma Thuột, ngày 13 tháng 04 năm 2007

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ MỨC THU CÁC LOẠI PHÍ VÀ LỆ PHÍ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA VII - KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh số 38/2001/PL-UBTVQH10, ngày 20 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP, ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP, ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC, ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC, ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 10/TTr-UBND, ngày 23 tháng 3 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk đề nghị thông qua Đề án về mức thu các loại phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 03/BC-KTNS, ngày 05 tháng 4 năm 2007 của Ban Kinh tế và Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của các vị Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk tán thành, thông qua nội dung Đề án về mức thu các loại phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, với các nội dung cụ thể sau:

I. CÁC LOẠI PHÍ:

1. Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính:

a. Mức thu:

ĐVT: đồng/m2

STT

Đối tượng thu

Mức thu tại các phường thuộc Tp.BMT và thị trấn các huyện

Mức thu tại các xã thuộc huyện và Tp. BMT

1

Đối với hộ gia đình, cá nhân

 

 

 

(đất ở, đất phi nông nghiệp, đất nông nghiệp)

 

 

 

Diện tích từ 100 m2 trở xuống

1.000

700

 

Diện tích trên 100 m2 đến 300 m2 (mỗi m2 tăng thêm)

800

500

 

Diện tích trên 300 m2 đến 500 m2 (mỗi m2 tăng thêm)

400

300

 

Diện tích trên 500 m2 đến 1.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm)

200

100

 

Diện tích trên 1.000 m2 đến 3.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm)

50

30

 

Diện tích trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm)

30

20

 

Diện tích trên 10.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm)

20

10

2

Đối với tổ chức

 

 

 

Diện tích từ 1.000 m2 trở xuống

1.000

800

 

Diện tích trên 1.000 m2 đến 10.000 m2 (mỗi m2 tăng thêm)

200

100

 

Diện tích trên 10.000 m2 trở lên (mỗi m2 tăng thêm)

100

50

b. Tỷ lệ trích: Để lại 70% số phí thu được để phục vụ cho công tác đo đạc lập bản đồ địa chính, 30% con lại nộp vào ngân sách Nhà nước.

2. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất:

a. Mức thu:

STT

Đối tượng thu

Mức thu (đồng/hộ)

1

Thẩm định hồ sơ cấp quyền sử dụng đất làm nhà ở, chuyển quyền sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất

 

 

Đất đô thị (đất ở, đất phi nông nghiệp, đất nông nghiệp)

100.000

 

Đất nông thôn

50.000

2

Thẩm định hồ sơ cấp quyền sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh

 

 

Diện tích từ 5.000 m2 trở xuống

300.000

 

Diện tích trên 5.000 m2 đến 10.000 m2

600.000

 

Diện tích trên 10.000 m2 đến 50.000 m2

1.000.000

 

Diện tích trên 50.000 m2

2.000.000

Trường hợp cấp lại: Thu bằng 50% mức cấp lần đầu.

b. Tỷ lệ trích: Để lại 30% số phí thu được để phục vụ cho công tác thẩm định cấp quyền sử dụng đất, 70% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.

3. Phí thẩm định kết quả đấu thầu:

a. Mức thu:

STT

Giá trị công trình

Tỷ lệ % thu so với giá trị công trình

Mức thu (đồng)

1

Từ 10 tỷ đồng trở xuống

0,05

0 + 0,05% giá trị công trình

2

Trên 10 tỷ đến 30 tỷ đồng

0,03

5 triệu + 0,03% phần giá trị tăng thêm so với mức 10 tỷ đồng

3

Trên 30 tỷ đến 50 tỷ đồng

0,02

11 triệu + 0,02% phần giá trị tăng thêm so với mức 30 tỷ đồng

4

Trên 50 tỷ

0,01

15 triệu + 0,01% phần giá trị tăng thêm so với mức 50 tỷ đồng

Số tiền phí thu được trên một gói thầu không được vượt quá 30.000.000 đồng.

b. Tỷ lệ trích: Để lại 25% số phí thu được để phục vụ cho công tác thẩm định, 75% còn lại nộp vào ngân sách Nhà nước.

4. Phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi:

a. Mức thu:

a.1. Thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất:

ĐVT: đồng/đề án/báo cáo

STT

Đối tượng thu

Mức thu

01

Đối với đề án thiết kế giếng có lưu lượng nước từ 200m3/ngày đêm trở xuống

200.000

02

Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước trên 200m3 đến 500m3/ngày đêm

550.000

03

Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước trên 500m3 đến 1.000m3/ngày đêm

1.300.000

04

Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước trên 1.000m3 đến 3.000m3/ ngày đêm

2.500.000

a.2. Thẩm định đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt:

[...]