HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2020/NQ-HĐND
|
Vĩnh
Long, ngày 07 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH, CẤP CƠ SỞ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH VĨNH LONG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Khoản 1 Điều 3 Thông tư
liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015
của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ
dự toán và quyết toán kinh phí
đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 89/TTr-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định nội dung và định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Long; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nội
dung và định mức xây dựng dự toán đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh,
cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Đề nghị Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh,
Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát
việc thực hiện Nghị quyết.
4. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Vĩnh Long Khóa IX, Kỳ họp thứ 18 thông qua ngày 07 tháng 7 năm 2020 và có
hiệu lực từ ngày 17 tháng 7 năm 2020.
Khi các văn bản quy định về chế độ, định
mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế bằng các văn bản mới thì được áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế.
Những nội dung khác có liên quan
không quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo các quy định tại Thông tư
liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính - Bộ Khoa học
và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh
phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước./.
Nơi nhận:
- Ủy ban
Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính; Bộ KH&CN
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Kiểm toán Nhà nước khu vực IX;
- Tỉnh ủy, UBND tỉnh; UBMTTQ VN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, HĐND, UBND,
Đoàn ĐBQH;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh, Trang tin HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ
TỊCH
Bùi Văn Nghiêm
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG VÀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ CẤP TỈNH, CẤP CƠ SỞ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH
LONG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số:
08/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định các yếu tố đầu
vào cấu thành dự toán nhiệm vụ khoa học và công nghệ (KH&CN) có sử dụng
ngân sách nhà nước; định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ
KH&CN; các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhiệm vụ KH&CN của cơ
quan có thẩm quyền; quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và quyết toán kinh
phí đối với nhiệm vụ KH&CN; quy định chi công bố kết quả nghiên cứu và chi
đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ
quan quản lý nhiệm vụ KH&CN và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ
KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước; các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ
KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
Chương II
QUY ĐỊNH NỘI
DUNG VÀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Điều 3. Các yếu tố
đầu vào cấu thành dự toán nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh có sử dụng
ngân sách nhà nước: Thực hiện theo quy định tại Điều
6 Mục I Chương II Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của
Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ
dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm
vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 4. Khung định
mức làm căn cứ xây dựng dự toán nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh có sử dụng ngân
sách nhà nước.
1. Dự toán tiền công lao động trực tiếp.
a) Cấu trúc thuyết minh phần tính tiền
công lao động triển khai nhiệm vụ KH&CN bao gồm các
công việc và dự kiến kết quả như sau:
STT
|
Nội
dung công việc
|
Dự
kiến kết quả
|
1
|
Nghiên cứu tổng quan
|
Xây dựng thuyết minh nhiệm vụ
KH&CN, báo cáo tổng quan vấn đề cần nghiên cứu
|
2
|
Đánh giá thực trạng
|
Báo cáo thực trạng vấn đề cần nghiên cứu
|
3
|
Thu thập thông tin, tài liệu, dữ liệu;
xử lý số liệu, phân tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
|
Báo cáo kết quả thu thập tài liệu, dữ liệu, xử lý số liệu, phân
tích thông tin, tài liệu, dữ liệu
|
4
|
Nội dung nghiên cứu chuyên môn
|
Báo cáo về kết quả nghiên cứu chuyên môn
|
5
|
Tiến hành thí nghiệm, thử nghiệm,
thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; nghiên cứu,
hoàn thiện quy trình công nghệ
|
Báo cáo về kết quả thí nghiệm, thử
nghiệm, thực nghiệm, khảo nghiệm, chế tạo, sản xuất; quy
trình công nghệ
|
6
|
Đề xuất giải
pháp, kiến nghị, sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm,
chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học và đề xuất khác
|
Báo cáo kết quả
về kiến nghị, giải pháp, sáng chế, giải pháp hữu ích, sản phẩm,
chế phẩm, mô hình, ấn phẩm khoa học và kết quả khác
|
7
|
Tổng kết, đánh giá
|
Báo cáo thống kê, báo cáo tóm tắt
và báo cáo tổng hợp
|
Trong trường hợp cụ thể, nhiệm vụ
KH&CN có thể không đầy đủ các phần nội dung theo cấu trúc trên.
b) Tiền công trực tiếp cho các chức
danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN được tính theo ngày công lao động quy đổi (08 giờ/01 ngày; trường hợp có số giờ công lẻ, trên 04 giờ được tính
01 ngày công, từ 04 giờ trở xuống được tính 1/2 ngày công)
và mức lương cơ sở do Nhà nước quy định tại thời điểm xây dựng dự toán.
Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ
KH&CN có trách nhiệm xây dựng thuyết minh dự toán tiền công theo cấu trúc
chung nhiệm vụ KH&CN tại Điểm a Khoản này, chi tiết theo từng chức danh
tham gia thực hiện nội dung công việc, số ngày công tham gia của từng chức
danh.
Dự toán tiền công trực tiếp đối với từng
chức danh được tính theo công thức và định mức sau:
Tc = Lcs
x Hstcn x Snc
Trong đó:
Tc: Dự toán tiền công của
chức danh
Lcs: Lương cơ sở do Nhà nước
quy định
Hstcn: Hệ số tiền công ngày
tính theo lương cơ sở của từng chức danh tính theo Bảng 1 dưới đây
Snc: Số ngày công của từng
chức danh
Bảng 1: Hệ số tiền công ngày cho các
chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN
STT
|
Chức
danh
|
Hệ
số tiền công theo ngày
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
0,79
|
2
|
Thành viên thực hiện chính; thư ký
khoa học
|
0,49
|
3
|
Thành viên
|
0,25
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
0,16
|
c) Dự toán tiền công trực tiếp đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 20% tổng dự toán
tiền công trực tiếp đối với các chức danh quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều
5 Thông tư 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN.
2. Thuê chuyên gia trong nước và
ngoài nước phối hợp nghiên cứu.
a) Thuê chuyên gia trong nước: Trong
trường hợp nhiệm vụ KH&CN có nhu cầu thuê chuyên gia trong nước, tổ chức chủ
trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc
thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ
cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
theo hợp đồng khoán việc. Trường hợp thuê chuyên gia trong nước theo ngày công
thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước không quá 40.000.000 đồng/người/tháng
(22 ngày làm việc/1 tháng).
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội
dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền
công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại Khoản 1 Điều này.
Trong trường hợp đặc biệt, nhiệm vụ
KH&CN có dự toán thuê chuyên gia trong nước vượt quá 40.000.000 đồng/người/tháng
hoặc tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước vượt
quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ
KH&CN quy định tại Khoản 1 Điều này thì: cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước quyết định phê
duyệt và chịu trách nhiệm.
b) Thuê chuyên gia ngoài nước: Trong
trường hợp nhiệm vụ KH&CN có nhu cầu thuê chuyên gia ngoài nước, tổ chức chủ
trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực
hiện thương thảo mức tiền thuê chuyên gia, thuyết minh rõ
kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá kết quả thuê chuyên gia cho
hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo hợp
đồng khoán việc. Tổng dự toán kinh
phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá 50% tổng dự
toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại
Khoản 1 Điều này. Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ KH&CN
có sử dụng ngân sách nhà nước chịu trách nhiệm về nội dung và mức kinh phí thuê
chuyên gia ngoài nước.
3. Dự toán chi phí mua vật tư,
nguyên, nhiên, vật liệu được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng
công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan.
4. Dự toán chi sửa chữa, mua sắm tài
sản cố định được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc,
chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan. Nội dung chi này
có mục tiêu, nội dung gắn kết hữu cơ, đồng bộ và được tiến
hành trong một thời gian nhất định phù hợp với tiến độ của nhiệm vụ KH&CN;
được quản lý theo quy định hiện hành về sửa chữa, mua sắm tài sản hình thành có
nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
5. Dự toán chi hội thảo khoa học phục
vụ hoạt động nghiên cứu.
Nội dung và định mức chi hội thảo khoa
học phục vụ hoạt động nghiên cứu được xây dựng và thực hiện theo các quy định tại
Nghị quyết số 184/2019/NQ-HĐND ngày 12/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban
hành quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức các hội nghị quốc tế, chi
tiếp khách trong nước đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
và Nghị quyết số 89/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban
hành quy định mức chi về công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Vĩnh
Long.
Ngoài ra, Quy định này quy định mức
xây dựng dự toán chi thù lao tham gia hội thảo khoa học như sau:
Người chủ trì: 1.500.000 đồng/buổi hội
thảo.
Thư ký hội thảo: 500.000 đồng/buổi hội
thảo.
Báo cáo viên trình bày tại hội thảo:
2.000.000 đồng/báo cáo.
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức
hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo: 1.000.000 đồng/báo cáo.
Thành viên tham gia hội thảo: 200.000
đồng/thành viên/buổi hội thảo.
6. Dự toán chi điều tra, khảo sát thu
thập số liệu được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
121/2018/NQ-HĐND ngày 06/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định nội dung, mức chi của các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Long.
7. Dự toán chi họp hội đồng tự đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (nếu có): được
xây dựng trên cơ sở số lượng thành viên hội đồng với mức
chi không quá 50% mức chi cho hội đồng nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN được quy định
tại Điểm a Khoản 1 Điều 6 Quy định này.
8. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ
KH&CN.
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN có
sử dụng ngân sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ
nhiệm vụ KH&CN, bao gồm: chi điện, nước, các khoản chi hành chính phát sinh
liên quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN tại tổ chức chủ trì; chi tiền
lương, tiền công phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp trong quá trình quản
lý nhiệm vụ KH&CN của tổ chức chủ trì.
Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm
vụ KH&CN bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng
ngân sách nhà nước nhưng tối đa không quá 200 triệu đồng.
9. Các khoản chi khác được vận dụng
theo các quy định quản lý hiện hành của pháp luật.
Điều 5. Các nội
dung chi quản lý nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước: Thực hiện theo quy định tại Điều 8 Mục I Chương
II Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính
- Bộ Khoa học và công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết
toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 6. Một số định
mức chi quản lý nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh có sử dụng ngân sách nhà nước.
1. Định mức chi hoạt động của các Hội
đồng.
a) Chi tiền công.
Đơn vị
tính: 1.000 đồng
STT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Khung
định mức chi
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định
nhiệm vụ KH&CN
|
Hội đồng
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.000
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
800
|
|
Thư ký hành chính
|
|
300
|
|
Đại biểu được
mời tham dự
|
|
200
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá
của ủy viên Hội đồng
|
|
300
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
500
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực
tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
Hội
đồng
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.500
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội
đồng
|
|
1.000
|
|
Thư ký hành chính
|
|
300
|
|
Đại biểu được
mời tham dự
|
|
200
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá
của ủy viên Hội đồng
|
|
500
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng
|
|
700
|
3
|
Chi thẩm định nội dung, tài chính của
nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm
vụ
|
700
|
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm
vụ
|
500
|
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm
vụ
|
300
|
|
Đại biểu được
mời tham dự
|
Nhiệm
vụ
|
200
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng
nghiệm thu
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.500
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội
đồng
|
|
1.000
|
|
Thư ký hành chính
|
|
300
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
200
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
500
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
700
|
b) Các nội dung chi khác được xây dựng
dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy định hiện hành của
pháp luật.
2. Định mức xây dựng dự toán chi thuê
chuyên gia tư vấn độc lập.
Trong trường hợp cần thiết (khi các Hội
đồng tư vấn khoa học có ý kiến không thống nhất trong việc xem xét lựa chọn nhiệm
vụ KH&CN; hoặc cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN thấy cần
thiết), cơ quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN có thể thuê chuyên gia
tư vấn, đánh giá độc lập.
Tổng mức dự toán chi thuê chuyên gia
độc lập được tính tối đa bằng 5 lần mức chi tiền công (bao gồm chi tiền công họp
Hội đồng và chi nhận xét, đánh giá) của Chủ tịch Hội đồng tương ứng và do cơ
quan có thẩm quyền quản lý nhiệm vụ KH&CN quyết định và chịu trách nhiệm.
3. Chi thông báo tuyển chọn trên các
phương tiện truyền thông (báo giấy, báo hình, báo điện tử và các phương tiện
truyền thông khác): xây dựng dự toán trên cơ sở báo giá của các cơ quan truyền
thông lựa chọn đăng tin.
4. Dự toán chi công tác kiểm tra,
đánh giá giữa kỳ.
a) Dự toán chi công tác phí cho đoàn
kiểm tra đánh giá giữa kỳ được xây dựng theo quy định hiện hành tại Nghị quyết
số 89/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định
mức chi về công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
b) Dự toán chi tiền công cho Hội đồng
đánh giá giữa kỳ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng đánh giá giữa kỳ) được
áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu quy định
tại Điểm a Khoản 1 Điều 6 Quy định này.
Chương III
QUY ĐỊNH NỘI
DUNG VÀ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG DỰ TOÁN ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP CƠ
SỞ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Điều 7. Các yếu tố
đầu vào cấu thành dự toán nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở có sử dụng
ngân sách nhà nước: Thực hiện theo các nội dung
quy định tại Điều 3 Chương II Quy định này. Riêng đối với nhiệm vụ KH&CN cấp
cơ sở không được thuê chuyên gia trong quá trình tổ chức thực hiện.
Điều 8. Khung định
mức làm căn cứ xây dựng dự toán nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở có sử dụng ngân sách
nhà nước.
1. Dự toán tiền công lao động trực tiếp:
a) Cấu trúc thuyết minh phần tính tiền
công lao động triển khai nhiệm vụ KH&CN: Thực hiện theo các nội dung quy định
tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Chương II Quy định này.
b) Tiền công trực tiếp cho các chức
danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN: Thực hiện theo các nội dung quy định tại Điểm
b Khoản 1 Điều 4 Chương II Quy định này và mức chi hệ số tiền công theo ngày bằng
50% mức chi của nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cụ thể:
STT
|
Chức
danh
|
Hệ
số tiền công theo ngày
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
0,395
|
2
|
Thành viên thực hiện chính; thư ký
khoa học
|
0,245
|
3
|
Thành viên
|
0,125
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
0,08
|
c) Dự toán tiền công trực tiếp đối với
chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ không quá 10% tổng dự toán tiền công
trực tiếp đối với các chức danh quy định tại điểm a, b, c
khoản 1 Điều 5 Thông tư 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN.
2. Dự toán chi phí mua vật tư,
nguyên, nhiên, vật liệu được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các báo
giá liên quan.
3. Dự toán chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự
kiến khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu
có) và các báo giá liên quan. Nội dung chi này có mục tiêu, nội dung gắn kết hữu
cơ, đồng bộ và được tiến hành trong một thời gian nhất định phù hợp với tiến độ
của nhiệm vụ KH&CN; được quản lý theo quy định hiện hành về sửa chữa, mua sắm
tài sản hình thành có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
4. Dự toán chi hội thảo khoa học phục
vụ hoạt động nghiên cứu: Thực hiện theo các nội dung quy định tại Khoản 5 Điều
4 Chương II Quy định này và mức chi thù lao tham gia hội
thảo khoa học bằng 50% mức chi nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh, cụ thể:
Người chủ trì: 750.000 đồng/buổi hội
thảo.
Thư ký hội thảo: 250.000 đồng/buổi hội
thảo.
Báo cáo viên trình bày tại hội thảo:
1.000.000 đồng/báo cáo.
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức
hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo: 500.000 đồng/báo cáo.
Thành viên tham gia hội thảo: 100.000
đồng/thành viên/buổi hội thảo.
5. Dự toán chi điều tra, khảo sát thu
thập số liệu được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 121/2018/NQ-HĐND
ngày 06/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nội dung, mức chi của các cuộc
điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
6. Dự toán chi họp hội đồng tự đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN (nếu có): được xây dựng trên cơ sở số
lượng thành viên hội đồng với mức chi không quá 50% mức chi cho hội đồng nghiệm
thu nhiệm vụ KH&CN được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Chương III Quy
định này.
7. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ
KH&CN: Thực hiện theo các nội dung quy định tại Khoản 8 Điều 4 Chương II
Quy định này và dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ KH&CN bằng 2,5% tổng
dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước.
8. Các khoản chi khác được vận dụng
theo các quy định quản lý hiện hành của pháp luật.
Điều 9. Các nội
dung chi quản lý nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước: Thực hiện theo các nội dung quy định tại Điều 5 Chương II Quy định
này. Riêng đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở không được thuê chuyên gia
trong quá trình tổ chức thực hiện.
Điều 10. Một số
định mức chi quản lý nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước.
1. Định mức chi hoạt động của các Hội
đồng.
a) Chi tiền công.
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị tính
|
Khung
định mức chi
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ
KH&CN
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN
|
Hội đồng
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
500
|
|
Phó chủ tịch hội đồng, thành viên hội đồng
|
|
400
|
|
Thư ký hành chính
|
|
150
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
100
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
150
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
250
|
2
|
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực
tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn,
giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
Hội đồng
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
750
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
500
|
|
Thư ký hành chính
|
|
150
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
100
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
250
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
350
|
3
|
Chi thẩm định nội dung, tài chính của
nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm
vụ
|
350
|
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm
vụ
|
250
|
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm
vụ
|
150
|
|
Đại biểu được
mời tham dự
|
Nhiệm
vụ
|
100
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu
chính thức nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm
vụ
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
750
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội
đồng
|
|
500
|
|
Thư ký hành chính
|
|
150
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
100
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01
phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh
giá của ủy viên Hội đồng
|
|
250
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản
biện trong Hội đồng
|
|
350
|
b) Các nội dung chi khác được xây dựng
dự toán trên cơ sở dự kiến khối lượng công việc và các quy
định hiện hành của pháp luật.
2. Chi thông báo tuyển chọn trên các
phương tiện truyền thông (báo giấy, báo hình, báo điện tử và các phương tiện
truyền thông khác): xây dựng dự toán trên cơ sở báo giá của các cơ quan truyền
thông lựa chọn đăng tin.
3. Dự toán chi công tác kiểm tra,
đánh giá giữa kỳ (nếu có).
a) Dự toán chi công tác phí cho đoàn
kiểm tra đánh giá giữa kỳ được xây dựng theo quy định hiện hành tại Nghị quyết
số 89/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định
mức chi về công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
b) Dự toán chi tiền công cho Hội đồng đánh giá giữa kỳ (trong trường hợp cần thiết có Hội đồng đánh giá
giữa kỳ) được áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm
thu quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 10 Quy định này./.