HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/2016/NQ-HĐND
|
Bình Phước, ngày 05 tháng 07 năm 2016
|
NGHỊ
QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, TỈNH BÌNH PHƯỚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH
PHƯỚC
KHÓA IX, KỲ
HỌP THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16
tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban
hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân
sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 30/TTr-UBND ngày 17
tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 18/BC-HĐND-KTNS
ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách
Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này quy định các nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai
đoạn 2016 - 2020, tỉnh Bình Phước
(Có quy định kèm
theo)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; giao Thường trực
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa
IX, kỳ họp thứ nhất thông qua ngày 01 tháng 7 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày
11 tháng 7 năm 2016./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính
phủ;
-
Văn phòng Quốc
hội, Văn phòng Chính phủ;
-
Bộ TC, Bộ KH&ĐT, Bộ TP (Cục KTVB);
-
TU, TT.HĐND,
Đoàn ĐBQH, UBND,
UBMTTQVN tỉnh;
-
Các Ban của HĐND tỉnh;
-
Đại biểu HĐND tỉnh;
-
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
-
HĐND, UBND các huyện, thị xã;
-
HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
-
Trung tâm Tin học - Công báo;
-
LĐVP, Phòng CTHĐND;
-
Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Tuệ Hiền
|
QUY ĐỊNH
CÁC
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban
hành kèm theo Nghị quyết số 07/2016/NQ-HĐND ngày 5 tháng 7 năm
2016 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Phước)
I. Các ngành, lĩnh vực
sử dụng vốn đầu tư phát triển giai đoạn 2016 - 2020
Vốn đầu tư phát triển thuộc ngân sách
nhà nước được bố trí để chuẩn bị đầu tư và thực hiện các dự án hạ tầng kinh
tế - xã hội không có khả năng hoàn vốn, trực tiếp hoặc
không xã hội
hóa
được thuộc các ngành, lĩnh vực dưới đây:
1. Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản:
Các dự án thủy lợi, hạ tầng phát triển
nông nghiệp, lâm nghiệp và phát triển rừng bền vững; phát triển thủy sản; phát triển giống
cây trồng, vật nuôi; các dự
án phòng, tránh thiên tai, bão lụt, hạn hán;
2 Công nghiệp: Các dự án hạ tầng khu
kinh tế cửa khẩu và hạ tầng khu công
nghiệp, cụm công nghiệp; mạng lưới điện nông thôn; mạng lưới điện phục vụ quốc
phòng, an ninh; sản xuất năng lượng tái tạo;
3. Thương mại: Các chợ dân sinh, chợ đầu
mối, trung tâm hội chợ triển lãm;
4. Giao thông: Các dự án hạ tầng giao
thông đường bộ, đường
thủy;
5. Cấp nước, thoát nước và xử lý rác
thải, nước thải: Các dự án cấp
nước, thoát nước, xử lý chất thải;
6. Kho tàng: Các dự án kho tàng, kho lưu trữ
chuyên dụng;
7. Văn hóa: Các dự án đầu tư xây dựng,
tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử; bảo tồn văn hóa truyền thống, các dự án văn hóa;
8. Thể thao: Các dự án thuộc lĩnh vực
hạ tầng thể dục, thể thao;
9. Du lịch: Các dự án hạ tầng kỹ thuật nhằm phát
triển du lịch bền vững tại điểm du lịch;
10. Khoa học, công nghệ: Các dự án đầu tư xây dựng
cơ sở vật chất
cho
các phòng thí nghiệm, xưởng thực nghiệm;
các trung tâm phân tích kiểm nghiệm, kiểm định; các phòng thiết kế chuyên dụng
trong lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật; các trung tâm ứng dụng và
chuyển giao công nghệ, Chi cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng; các trạm
thực nghiệm;
11. Thông tin: Các dự án phục vụ hoạt động xuất
bản, thông tấn, báo chí, phát
thanh, truyền hình tiếng
dân tộc và thực hiện nhiệm vụ chính trị, xã hội, công ích thiết yếu;
12. Truyền thông: Các dự án viễn thông phục vụ mục
tiêu quốc phòng, an ninh, đảm bảo an toàn thông tin quốc gia;
13. Công nghệ thông tin: Các dự án đầu tư hạ tầng ứng
dụng công nghệ
thông tin bảo mật và an toàn thông tin điện tử trong cơ quan nhà nước;
14. Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề
nghiệp: Các dự án đầu tư
xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị các cơ sở giáo dục, đào tạo và cơ sở
giáo dục nghề nghiệp, các cấp học từ mầm non đến cao đẳng;
15. Y tế dân số và vệ sinh an toàn thực phẩm: Các dự án
bệnh viện, các trung
tâm y tế, trung tâm kiểm nghiệm, kiểm định, giám định của cơ quan quản lý
chuyên
ngành;
16. Xã hội: Các dự án phục vụ mục tiêu
nuôi dưỡng, điều dưỡng người
có công, thương bệnh binh, người
già, người tàn tật; chăm sóc, điều dưỡng sức khỏe; cai nghiện và
các công trình trợ giúp xã hội khác;
17. Tài nguyên môi trường: Các dự án đo đạc bản đồ,
khí tượng thủy văn, thăm dò địa chất và khoáng sản, nguồn nước; quan trắc cảnh báo môi
trường; bảo vệ tài nguyên, khắc phục ô nhiễm môi trường, tăng trưởng xanh, ứng
phó với biến
đổi
khí hậu và phát triển bền vững;
18. Quản lý nhà nước: Các dự án xây dựng
trụ sở, nơi làm việc của các cơ quan Đảng/Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
các cấp và các Tổ chức Chính
trị
xã
hội;
19. Quốc phòng, an ninh: Các dự án phục
vụ mục tiêu quốc phòng, an ninh, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, ứng phó với sự
cố thiên tai và
tìm kiếm cứu nạn.
II. Các nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển.
1. Các nguyên
tắc.
- Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển
nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 phải tuân thủ các quy định của
Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên
quan;
- Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển
nguồn ngân sách nhà nước phải phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 của địa phương, quy hoạch phát triển kinh tế
- xã hội và các quy hoạch ngành, lĩnh vực đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Phù hợp với khả năng cân
đối vốn đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước và thu hút các
nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế khác, của từng ngành, lĩnh vực và địa
phương;
- Bố trí vốn đầu tư tập trung, tránh
dàn trải, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Chỉ bố trí vốn cho
các dự án đã đủ thủ tục đầu tư được cấp
có thẩm
quyền
phê duyệt theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan;
- Bảo đảm tương quan hợp lý giữa việc đầu tư phát triển các huyện, thị, giữa huyện,
thị có lợi thế phát triển với huyện, thị xã thuộc vùng biên giới, vùng đồng bào dân tộc
thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn;
- Tập trung bố trí vốn để hoàn thành
và đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án trọng điểm của địa
phương;
- Bảo đảm tính công khai, minh
bạch, công bằng trong việc phân bổ vốn đầu tư phát triển;
- Dự kiến phân bổ chi tiết 90% tổng mức
vốn kế hoạch đầu tư trung hạn theo danh mục và mức vốn cho từng dự án trình Hội
đồng nhân dân
cùng cấp phê duyệt; dành lại dự phòng 10% tổng mức vốn kế hoạch đầu tư trung
hạn để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch đầu tư
trung hạn;
- Việc bố trí vốn kế hoạch đầu tư nguồn
ngân sách nhà nước trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 theo thứ tự ưu tiên sau đây:
Vốn để thanh toán các khoản nợ và các khoản ứng vốn trước; các dự án dự kiến
hoàn thành trong năm kế hoạch; vốn
đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước
ngoài; vốn cho các dự án theo hình thức đối tác công tư (PPP) theo Nghị định số 15/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ; các công trình chuyển tiếp theo tiến độ được
duyệt; bố trí vốn cho các dự án khởi công mới xong năm kế hoạch đảm bảo thủ tục
theo Luật Đầu tư công.
2. Tiêu chí
làm căn cứ để tính toán định mức phân bổ vốn đầu tư
trong cân đối ngân sách tỉnh.
2.1. Nhóm tiêu chí về dân số, bao gồm
2 tiêu chí (ký hiệu là A): Số dân của các
huyện, thị và số người là đồng bào dân tộc thiểu số.
+ Điểm của tiêu chí dân số trung bình
(ký hiệu là a1): Dân số trung bình của huyện
thị để tính toán điểm được xác định căn cứ vào số liệu của Cục Thống kê tỉnh cung
cấp (số liệu lấy đến cuối năm 2015);
Dân số trung bình
|
Điểm
|
Nhỏ hơn hoặc bằng 70.000 người
|
5
|
Trên 70.000 người, cứ tăng 10.000 người
được thêm
|
0,2
|
+ Điểm của tiêu chí số người dân tộc
thiểu số (ký hiệu là
a2): Số người dân tộc thiểu số của huyện,
thị để tính toán được xác định căn cứ vào số liệu Cục Thống kê cung cấp (số
liệu lấy đến cuối
năm
2015).
Số người dân tộc
thiểu số
|
Điểm
|
Cứ 5.000 người
|
1
|
Tổng số điểm của tiêu chí số người dân
tộc thiểu số từng huyện, thị
tối đa không quá 3
điểm.
2.2. Nhóm tiêu chí về trình độ phát
triển, bao gồm 2 tiêu chí (ký hiệu
là B): Tỷ lệ hộ nghèo và thu ngân sách nội địa (không bao gồm khoản thu từ
đất và ghi thu ghi chi).
+ Điểm của tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo (ký
hiệu là b1): Tỷ lệ hộ nghèo được
xác định căn cứ số liệu của Sở Lao động, Thương binh và Xã hội (số liệu lấy đến đầu năm 2016);
Tỷ lệ hộ nghèo
|
Điểm
|
Cứ 3% hộ nghèo
|
2
|
+ Điểm của tiêu chí thu nội địa (ký hiệu
là b2): Số thu ngân sách của 02 huyện Phú Riềng và Bù Gia Mập theo dự toán năm
2016; 09 huyện, thị xã còn lại là số thu năm 2015 theo số liệu cung cấp của
Cục thuế (không tính
các
khoản thu tiền
sử
dụng đất và ghi thu ghi chi).
Thu nội địa
|
Điểm
|
Số thu 60 tỷ đồng trở xuống
|
3
|
Số thu từ 60 tỷ đồng đến 80 tỷ
đồng, tăng
thêm 10 tỷ đồng được tính thêm
|
2
|
Số thu từ 80 tỷ đồng tăng thêm 10 tỷ
đồng được tính
thêm
|
1
|
2.3. Tiêu chí về diện tích đất tự
nhiên của các huyện, thị (ký hiệu là C):
Diện tích đất tự nhiên
|
Điểm
|
Đến 200 km2
|
2
|
Trên 200 km2 đến 500 km2 cứ tăng
thêm 100 km2 được tính
thêm
|
0,5
|
Trên 500 km2 cứ tăng
thêm 100 km2 được tính
thêm
|
0,3
|
2.4. Nhóm tiêu chí về đơn vị hành
chính (ký hiệu là D): có 1 tiêu chí là xã, phường, thị trấn (gọi tắt là xã).
Đơn vị hành chính xã
|
Điểm
|
Mỗi xã được tính
|
1
|
2.5. Nhóm tiêu chí bổ sung (ký hiệu là E): Có 1
tiêu chí là xã biên giới.
Đơn vị hành chính xã biên giới
|
Điểm
|
Mỗi xã biên giới được tính
|
0,3
|
3. Xác định mức phân
bổ vốn.
Căn cứ các tiêu chí trên để tính toán số điểm của
từng huyện, thị
xã và tổng
số
điểm của 11 huyện, thị làm căn cứ để phân bổ vốn đầu tư trong cân đối, theo các
công thức sau:
3.1. Điểm về tiêu chí dân số chung của
một huyện, thị là A = a1 + a2
3.2. Điểm về tiêu chí về trình độ phát
triển của một huyện, thị là B = b1+ b2
3.3. Điểm về tiêu chí về diện tích đất
tự nhiên của một huyện, thị là C
3.4. Điểm về tiêu chí về đơn vị hành
chính của một huyện, thị là D
3.5. Điểm về tiêu chí số xã biên giới
của một huyện, thị là E
3.6. Tính tổng số điểm trên tổng số
các tiêu chí:
- Tổng số điểm của một huyện, thị (gọi
là Xn; n từ 1 đến 11), được xác định:
Xn = An + Bn + Cn + Dn + En
- Tổng số điểm của 11 huyện, thị (gọi
là Y), được xác định:
3.7. Tính định mức số vốn đầu tư tương
ứng với 1 điểm:
- Gọi Vt là tổng số vốn phân cấp cho
các huyện, thị (không tính thu từ tiền sử dụng đất),
- Gọi V1 là định mức số vốn đầu
tư tương ứng với 1 điểm
Định mức số vốn đầu tư tương ứng với 1
điểm, được xác định:
V1 = Vt / Y
3.8. Tính số vốn đầu tư phân cấp hàng
năm của từng huyện, thị:
- Gọi Vn là số vốn phân cấp hàng năm của
từng huyện, thị và được xác định:
Vn = V1 x Xn
4. Điều chỉnh cân đối: Số vốn trong
cân đối tính toán cho các huyện,
thị được điều chỉnh như
sau:
- Năm 2016: Trong xây dựng kế hoạch vốn
đầu tư xây
dựng cơ bản năm 2016. Nếu huyện, thị nào có số vốn phân cấp cân đối từ ngân
sách tỉnh
thấp hơn kế hoạch năm 2015 (theo kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh giao đầu năm) sẽ được điều
chỉnh,
bổ sung theo
nguyên tắc không thấp hơn năm 2015 (có phụ biểu kèm theo).
- Từ năm 2017 đến năm 2020, hàng năm
tăng khoảng 10%
so với năm trước.