HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2023/NQ-HĐND
|
Đắk Nông, ngày 06
tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CƠ CHẾ HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN LỰC KHÁC THỰC HIỆN
CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VÀ CƠ CHẾ HỖ TRỢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN
2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA IV, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đầu
tư công;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP
ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản
lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Thực hiện Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số
3297/TTr-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban
hành Nghị quyết Quy định cơ chế huy động các nguồn lực khác thực hiện các
Chương trình mục tiêu quốc gia và cơ chế hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025;
Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Nghị quyết này Quy định cơ chế huy động các nguồn lực khác thực
hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia và cơ chế hỗ trợ thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn
2021-2025.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh có
trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này đúng quy định pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu
lực thi hành
1. Các dự án, công trình thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 đã được
cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt đầu tư trước khi Nghị quyết này có hiệu
lực thì tiếp tục thực hiện theo các quy định hiện hành.
2. Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Đắk Nông Khóa IV, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 06 tháng 7 năm
2023, có hiệu lực từ ngày 16 tháng 7 năm 2023./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
- Các Bộ: KH&ĐT, TC, LĐTB&XH, NN&PTNT;
- Ủy ban Dân tộc, Ban Công tác đại biểu;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh, Các Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, TP;
- HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Báo Đắk Nông; Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh; Công báo tỉnh;
- Trung tâm lưu trữ - Sở Nội vụ;
- Trang TTĐT cơ quan;
- Lưu VT, CT.HĐND, HC-TC-QT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Y Quang BKrông
|
QUY ĐỊNH
CƠ CHẾ HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN LỰC KHÁC THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VÀ CƠ CHẾ HỖ TRỢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Đắk Nông)
Chương 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định cơ chế
huy động các nguồn lực khác thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia và cơ
chế hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
tham gia hoặc có liên quan trong việc huy động các nguồn lực khác thực hiện các
Chương trình mục tiêu quốc gia và cơ chế hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Chương 2
CƠ CHẾ HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC
KHÁC THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
Điều 3.
Nguồn vốn huy động
1. Nguồn vốn tín dụng: Vốn tín
dụng ưu đãi của Nhà nước, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài, vốn vay của
Ngân hàng Chính sách xã hội và các tổ chức tín dụng thương mại; vốn ngân sách
nhà nước các cấp ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội.
2. Nguồn vốn đầu tư từ các
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân để phát triển sản xuất, kinh doanh.
3. Nguồn vốn đóng góp, tài trợ (bằng
tiền hoặc hiện vật) của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước.
4. Nguồn vốn đóng góp tự nguyện
(bằng tiền, hiện vật hoặc ngày công lao động) của cộng đồng dân cư tham
gia thực hiện các hoạt động, nội dung, dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia do cộng đồng dân cư trực tiếp quản lý, sử dụng.
Điều 4.
Nguyên tắc huy động vốn
1. Khuyến khích, huy động tối
đa nguồn vốn đóng góp hợp pháp của doanh nghiệp, nguồn tài trợ của các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước; nguồn vốn đóng góp của cộng đồng dân cư nhằm thực
hiện mục tiêu, nhiệm vụ của các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh.
2. Huy động nguồn vốn để thực
hiện các hoạt động, nội dung, dự án đầu tư thuộc các Chương trình mục tiêu quốc
gia phải gắn kết, phù hợp với tình hình đặc điểm kinh tế - xã hội của địa
phương và hướng tới hoàn thành các mục tiêu đề ra của từng Chương trình mục
tiêu quốc gia.
3. Hoạt động huy động nguồn vốn
được thực hiện theo nguyên tắc tự nguyện, công khai, minh bạch, huy động bằng
nhiều hình thức (đóng góp bằng tiền, hiện vật hoặc ngày công lao động);
đảm bảo cơ chế giám sát của Nhà nước, các tổ chức đoàn thể và của cộng đồng dân
cư.
4. Các nguồn vốn huy động phải
được sử dụng đúng mục đích, đúng nội dung công việc cụ thể đã thống nhất. Khi
hoạt động, nội dung, dự án hoàn thành còn dư vốn huy động thì được chuyển qua đầu
tư cho hoạt động, nội dung, dự án khác trên cùng địa bàn các thôn, bon, buôn, bản
(gọi tắt là các thôn) và phải thông báo công khai cho đối tượng đóng góp
biết.
5. Việc huy động nguồn vốn gắn
với các dự án chỉ sử dụng một nguồn vốn hoặc dự án lồng ghép có chung mục tiêu,
đối tượng trên địa bàn phải dựa trên cơ sở thỏa thuận rõ về sự tham gia vào quá
trình thẩm định, phê duyệt, thủ tục hạch toán, đối ứng, quản lý tài chính đối với
phần vốn góp của các bên đóng góp để khuyến khích góp vốn chung. Giá trị huy động
các nguồn vốn khác phải được thể hiện rõ trong quyết định phê duyệt dự án, dự
toán và phải được theo dõi, đánh giá tổng hợp báo cáo theo quy định.
Điều 5.
Phương thức huy động và sử dụng nguồn vốn tín dụng
1. Phương thức huy động
a) Huy động tối đa nguồn vốn
tín dụng từ Ngân hàng Chính sách xã hội; Quỹ hỗ trợ Hợp tác xã; vốn vay ưu đãi
của nhà tài trợ nước ngoài và từ các tổ chức tín dụng thương mại để thực hiện
các Chương trình mục tiêu quốc gia thông qua các chính sách tín dụng thực hiện
các Chương trình mục tiêu quốc gia của Chính phủ; các cơ chế, chính sách ưu
đãi, hỗ trợ tín dụng đầu tư trong nông nghiệp, nông thôn; chính sách hỗ trợ tín
dụng cho người nghèo.
b) Hằng năm, tuỳ thuộc vào khả
năng cân đối ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân (cấp tỉnh, cấp huyện) trình
Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định mức vốn ngân sách địa phương ủy thác qua
Ngân hàng Chính sách xã hội để thực hiện chính sách tín dụng, hỗ trợ tín dụng
cho từng đối tượng, lĩnh vực, nội dung, hoạt động thuộc các Chương trình mục
tiêu quốc gia bảo đảm phù hợp với đặc điểm tình hình kinh tế - xã hội tại địa
phương và quy định của pháp luật.
2. Sử dụng nguồn vốn tín dụng
a) Nguồn vốn tín dụng từ ngân
sách nhà nước ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội: Thực hiện theo quy định
về hoạt động cho vay của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam và các quy định
khác có liên quan.
b) Vốn vay ưu đãi của nhà tài
trợ nước ngoài: Thực hiện theo quy định về quản lý và sử dụng vốn vay ưu đãi của
nhà tài trợ nước ngoài cung cấp cho Nhà nước hoặc Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam và các quy định pháp luật liên quan.
c) Nguồn vốn tín dụng thương mại:
Thực hiện theo quy định của pháp luật về hoạt động tín dụng và thỏa thuận riêng
giữa bên vay và bên cho vay.
Điều 6.
Phương thức huy động và sử dụng nguồn vốn hợp pháp khác
1. Phương thức huy động
a) Thông qua việc thực hiện các
cơ chế, chính sách thu hút đầu tư của Trung ương và của tỉnh, tạo động lực khuyến
khích các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tập trung nguồn vốn để đầu tư phát triển
sản xuất, kinh doanh, góp phần thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của các Chương
trình mục tiêu quốc gia.
b) Huy động nguồn vốn đóng góp,
tài trợ (bằng tiền hoặc hiện vật) của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước cho từng hoạt động, nội dung, dự án cụ thể hoặc cho ngân
sách địa phương để thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia.
c) Huy động nguồn vốn đóng góp
tự nguyện (bằng tiền, hiện vật hoặc ngày công lao động) của cộng đồng
dân cư tham gia thực hiện các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia do cộng
đồng dân cư trực tiếp quản lý, sử dụng. Việc huy động nguồn vốn đóng góp của cộng
đồng dân cư phải được bàn bạc dân chủ, được người dân nhất trí; phải thực hiện
công khai danh mục dự án đầu tư, nguồn vốn đầu tư, tỷ lệ đóng góp cho từng dự
án, nội dung cụ thể và đề nghị Hội đồng nhân dân cấp xã thông qua.
2. Sử dụng nguồn vốn huy động hợp
pháp khác
a) Nguồn vốn đầu tư phát triển
sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân: Được quản lý và sử
dụng theo quy định của pháp luật về đầu tư, các văn bản quy phạm pháp luật liên
quan.
b) Nguồn vốn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA), vốn viện trợ phi Chính phủ: Được quản lý và sử dụng theo quy
định của pháp luật hiện hành của Nhà nước và thỏa thuận với các nhà tài trợ.
c) Nguồn vốn đóng góp, tài trợ (bằng
tiền hoặc hiện vật) của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài
nước (không thuộc nguồn vốn quy định tại điểm b khoản này): Đối với khoản đóng
góp, viện trợ thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước phải được dự toán, hạch toán,
quyết toán đầy đủ vào ngân sách nhà nước; đối với các khoản đóng góp, viện trợ
không thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước được quản lý, sử dụng theo quy định của
pháp luật hiện hành của Nhà nước và thỏa thuận với các nhà tài trợ.
d) Nguồn vốn đóng góp tự nguyện
(bằng tiền, hiện vật hoặc ngày công lao động) của cộng đồng dân cư tham
gia thực hiện các dự án đầu tư thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia do cộng đồng
dân cư trực tiếp quản lý, sử dụng thì không hạch toán vào thu, chi ngân sách
nhà nước; đối với các nguồn đóng góp bằng hiện vật và ngày công lao động, căn cứ
đơn giá hiện vật và giá trị ngày công lao động để hoạch toán vào giá trị công
trình, dự án để theo dõi, quản lý.
Điều 7.
Công khai tài chính nguồn vốn huy động hợp pháp khác
1. Nội dung công khai: Kết quả
huy động vốn (đối tượng, thời gian, hình thức, mức huy động, đóng góp của
các đối tượng); việc sử dụng nguồn vốn huy động để đầu tư, hỗ trợ thực hiện
các nội dung thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia; số chênh lệch thu, chi
phải được công khai (nếu có).
2. Hình thức công khai: Niêm yết
tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, Nhà văn hóa các thôn; thông báo trên hệ thống
truyền thanh cấp xã, các thôn và thông qua các buổi họp trực tiếp với nhân dân.
Điều 8. Kiểm
tra, giám sát nguồn vốn huy động hợp pháp khác
1. Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân liên quan đến việc tổ chức triển khai thực hiện các Chương trình mục tiêu
quốc gia thường xuyên kiểm tra, giám sát các hoạt động huy động đóng góp, sử dụng
nguồn vốn để chủ động trong việc xây dựng kế hoạch và chỉ đạo triển khai thực
hiện các nội dung kêu gọi đầu tư, hỗ trợ theo đúng quy định hiện hành. Đồng thời
chấn chỉnh những sai sót có thể xảy ra để điều chỉnh, xử lý kịp thời theo quy định
pháp luật.
2. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam và các tổ chức chính trị - xã hội từ cấp tỉnh đến cơ sở có trách nhiệm kiểm
tra, giám sát nguồn vốn trong huy động và quá trình quản lý, sử dụng nguồn vốn
huy động theo quy định của pháp luật; đồng thời kiểm tra, giám sát việc công
khai, minh bạch trong huy động, sử dụng nguồn vốn huy động theo quy định của
pháp luật.
Chương 3
CƠ CHẾ HỖ TRỢ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊUQUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Điều 9. Mức
hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đầu tư cơ sở hạ tầng xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn xã
1. Nội dung, mức hỗ trợ từ ngân
sách nhà nước đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
xã theo tỷ lệ hỗ trợ tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
a) Mức hỗ trợ từ ngân sách nhà
nước thực hiện đầu tư xây dựng các nội dung, công trình quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị quyết này là mức hỗ trợ tối đa từ ngân sách nhà nước được
tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) tổng dự toán công trình, dự án được đầu tư (không
bao gồm chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng).
b) Phần còn lại giao các địa
phương tổ chức tuyên truyền, vận động và huy động các nguồn vốn đóng góp từ người
dân, doanh nghiệp và các nguồn vốn hợp pháp khác ngoài ngân sách để tổ chức thực
hiện theo quy định tại tiết 7 điểm b khoản 1 mục V của Chương trình ban hành
kèm theo Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22/02/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
và các quy định tại Nghị quyết này.
2. Thứ tự ưu tiên trong việc đầu
tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu do ngân sách nhà nước hỗ trợ trực tiếp từ
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông, cụ thể như sau
a) Thứ nhất: Đường giao thông
(gồm: đường trục thôn, bon, buôn, bản; đường liên thôn, bon, buôn, bản; đường
ngõ xóm; đường xã và đường trục chính nội đồng).
b) Thứ hai: Trường học (gồm:
Trường Trung học cơ sở, Trường Tiểu học và Trường Mầm non).
c) Thứ ba: Đầu tư xây dựng mới
và cải tạo, nâng cấp công trình cấp nước sinh hoạt tập trung.
d) Thứ tư: Các công trình khác
thuộc đối tượng đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021-2025.
Việc lập kế hoạch đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng thiết yếu trên địa bàn các xã phải thực hiện cơ bản hoàn thành ưu
tiên thứ nhất, thứ hai và thứ ba, sau đó mới lập kế hoạch triển khai thực hiện
nội dung ưu tiên thứ tư, trừ trường hợp các xã có khả năng đạt chuẩn trong năm
kế hoạch; đối với các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới thì thứ tự ưu tiên đầu tư
các công trình, dự án theo sự sắp xếp của xã phù hợp với tình hình thực tế để đảm
bảo tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới kiểu mẫu. Nếu Trung
ương có quy định khác về thứ tự ưu tiên so với thứ tự ưu tiên nêu trong Nghị
quyết này cho một nguồn vốn cụ thể thì thực hiện theo chỉ đạo của Trung ương.
Điều 10.
Phân cấp nguồn thu để lại cho ngân sách xã
Để lại nguồn thu từ đấu giá quyền
sử dụng đất, giao đất, có thu tiền sử dụng đất (sau khi đã hoàn trả kinh phí bồi
thường, giải phóng mặt bằng) trên địa bàn xã do UBND cấp huyện trực tiếp quyết
định thực hiện thì để lại cho ngân sách xã đó thực hiện các nội dung xây dựng
nông thôn mới, với tỷ lệ cụ thể như sau: (1) Đối với xã chưa đạt chuẩn nông
thôn mới để lại cho ngân sách xã 70%; (2) Đối với xã đã đạt chuẩn nông thôn mới
để lại cho ngân sách xã tối thiểu 30%. Phần còn lại để lại ngân sách cấp huyện
điều tiết chung.
PHỤ LỤC
MỨC HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ CƠ SỞ HẠ TẦNG XÂY
DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TỈNH ĐẮK NÔNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
TT
|
Nội dung hỗ trợ
|
ĐVT
|
Địa bàn và định mức hỗ trợ
|
Xã khu vực III vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; xã thuộc
huyện nghèo
|
Các xã còn lại
|
I
|
Công trình giao thông nông
thôn
|
|
|
|
1
|
Đường giao thông đến trung
tâm xã
|
%
|
97
|
95
|
2
|
Đường giao thông trục thôn,
bon, buôn, bản; đường giao thông liên thôn; ngõ xóm
|
%
|
90
|
85
|
3
|
Đường giao thông nội đồng
|
%
|
90
|
85
|
4
|
Cống qua đường giao thông
nông thôn; rãnh thoát nước; công trình thoát nước thải khu dân cư
|
%
|
90
|
85
|
5
|
Cầu qua đường giao thông nông
thôn
|
%
|
90
|
85
|
II
|
Hệ thống thủy lợi nội đồng,
hạ tầng thiết yếu phục vụ phòng chống thiên tai
|
|
|
|
6
|
Cải tạo, xây mới hệ thống
kênh mương và công trình trên kênh
|
%
|
95
|
85
|
7
|
Công trình phòng chống thiên
tai cấp xã
|
%
|
97
|
95
|
III
|
Công trình giáo dục
|
|
|
|
8
|
Cơ sở vật chất trường học
(trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở; hoặc trường phổ thông có nhiều cấp
học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở).
|
%
|
97
|
95
|
IV
|
Công trình văn hóa
|
|
|
|
9
|
Trung tâm Văn hóa - Thể thao
xã hoặc Hội trường đa năng có sân thể thao
|
%
|
97
|
95
|
10
|
Nhà văn hóa - Khu thể thao
thôn, bon, buôn, bản
|
%
|
95
|
85
|
11
|
Điểm vui chơi giải trí và thể
thao cho trẻ em và người cao tuổi
|
%
|
97
|
95
|
V
|
Công trình cấp nước sinh
hoạt
|
|
|
|
12
|
Công trình, hệ thống vật tư,
thiết bị cấp nước sinh hoạt tập trung khu vực nông thôn
|
%
|
97
|
95
|
VI
|
Công trình vệ sinh môi trường
nông thôn
|
|
|
|
13
|
Hệ thống thu gom, xử lý chất
thải vùng chăn nuôi tập trung, vùng nuôi trồng thủy sản
|
%
|
95
|
85
|
14
|
Hệ thống thu gom, vận chuyển
và xử lý rác thải của cụm xã, xã và các thôn (không bao gồm đầu tư cơ sở
thực hiện dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt chỉ có phạm vi phục vụ trên địa
bàn một đơn vị hành chính cấp xã)
|
%
|
95
|
85
|
15
|
Thu gom, xử lý bao gói thuốc
bảo vệ thực vật sau sử dụng
|
%
|
95
|
85
|
VII
|
Cơ sở vật chất cho hệ thống
thông tin và truyền thông cơ sở
|
|
|
|
16
|
Đầu tư mới đài truyền thanh
xã; hệ thống loa truyền thanh tới thôn
|
%
|
97
|
95
|
VIII
|
Hạ tầng thương mại nông
thôn
|
|
|
|
17
|
Chợ nông thôn
|
%
|
95
|
90
|
IX
|
Cải tạo cảnh quan nông
thôn
|
|
|
|
18
|
Sửa chữa, chỉnh trang, xây mới
tường rào, cổng ngõ, các công trình kiến trúc của hộ gia đình bị ảnh hưởng bởi
thi công các công trình công cộng (áp dụng đối với các hộ gia đình tự nguyện
hiến đất, tháo dỡ các công trình của gia đình để thực hiện xây dựng các công
trình công cộng)
|
%
|
50
|
40
|