Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Nghị quyết 05/NQ-HĐND năm 2023 thông qua Quy hoạch tỉnh Yên Bái thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050

Số hiệu 05/NQ-HĐND
Ngày ban hành 12/04/2023
Ngày có hiệu lực 12/04/2023
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Yên Bái
Người ký Tạ Văn Long
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/NQ-HĐND

Yên Bái, ngày 12 tháng 4 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA QUY HOẠCH TỈNH YÊN BÁI THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XIX - KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội về tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;

Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật Quy hoạch; Nghị quyết số 119/NQ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ về các nhiệm vụ và giải pháp để nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập các quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;

Căn cứ Quyết định số 1421/QĐ-TTg ngày 17 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Yên Bái thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Báo cáo số 422/BC-HĐTĐ ngày 17 tháng 01 năm 2023 của Hội đồng thẩm định Quy hoạch tỉnh về việc thẩm định Quy hoạch tỉnh Yên Bái thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Xét Tờ trình số 23/TTr-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết thông qua Quy hoạch tỉnh Yên Bái thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Báo cáo thẩm tra số 31/BC-KTNS ngày 11/4/2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Quy hoạch tỉnh Yên Bái thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, với những nội dung chủ yếu sau:

1. Phạm vi, ranh giới quy hoạch

Gồm toàn bộ địa giới hành chính tỉnh Yên Bái, với tổng diện tích tự nhiên 6.892,67 km2, gồm 09 đơn vị hành chính cấp huyện: Thành phố Yên Bái, thị xã Nghĩa Lộ và 07 huyện (Mù Cang Chải, Trạm Tấu, Văn Chấn, Văn Yên, Trấn Yên, Lục Yên, Yên Bình). Có tọa độ địa lý từ 21°24' đến 22°16' vĩ độ Bắc và từ 103°56’ đến 105°03’ kinh độ Đông. Phía Bắc và Tây Bắc giáp tỉnh Hà Giang, Lào Cai, Lai Châu; phía Nam giáp tỉnh Phú Thọ; phía Đông giáp tỉnh Tuyên Quang; phía Tây và Tây Nam giáp tỉnh Sơn La.

2. Quan điểm, mục tiêu và các đột phá phát triển

2.1. Quan điểm phát triển

a) Bảo đảm thống nhất, phù hợp với đường lối, chủ trương, định hướng của Đảng, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước giai đoạn 2021 - 2030, Quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch ngành quốc gia, Quy hoạch vùng Trung du và miền núi phía Bắc thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

b) Đổi mới mô hình tăng trưởng, xây dựng và phát triển Yên Bái trên cơ sở khai thác và sử dụng hiệu quả các nguồn lực, tiềm năng, lợi thế; đẩy mạnh ứng dụng khoa học - công nghệ, chuyển đổi số, đổi mới sáng tạo, nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo động lực phát triển nhanh và bền vững. Phát triển hài hoà các khu vực kinh tế; đưa kinh tế tư nhân thực sự là động lực quan trọng của nền kinh tế.

c) Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế với phát triển văn hóa, xã hội, bảo vệ môi trường; giảm nghèo nhanh, bền vững, thực hiện tốt an sinh xã hội, đẩy mạnh tiến bộ, công bằng xã hội và nâng cao chất lượng cuộc sống, kiến tạo hạnh phúc cho nhân dân. Quan tâm phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh.

d) Gắn kết phát triển kinh tế - xã hội với xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh, củng cố quốc phòng - an ninh và đối ngoại; tăng cường mở rộng hội nhập quốc tế toàn diện, sâu rộng, linh hoạt, hiệu quả, với trọng tâm là hội nhập kinh tế quốc tế, tận dụng nguồn lực quốc tế phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.

2.2. Mục tiêu phát triển đến năm 2030

a) Mục tiêu tổng quát

Phát huy sức mạnh đại đoàn kết, ý chí tự lực, tự cường và khát vọng vươn lên; khai thác hiệu quả tiềm năng, lợi thế; đẩy mạnh ứng dụng khoa học - công nghệ, chuyển đổi số, đổi mới sáng tạo; huy động, sử dụng hiệu quả mọi nguồn lực cho phát triển nhanh, bền vững theo hướng xanh, hài hòa, bản sắc và hạnh phúc; phát huy giá trị văn hóa, xây dựng con người Yên Bái “thân thiện, nhân ái, đoàn kết, sáng tạo, hội nhập”; bảo vệ môi trường sinh thái, sử dụng hiệu quả tài nguyên, chủ động ứng phó thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu; tăng cường quốc phòng an ninh, giữ vững ổn định chính trị, bảo đảm trật tự an toàn xã hội; quyết tâm đưa Yên Bái trở thành tỉnh nằm trong nhóm các tỉnh phát triển hàng đầu của vùng Trung du và miền núi phía Bắc.

b) Mục tiêu cụ thể

- Về kinh tế:

(1) Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) bình quân đạt 8,5%/năm.

(2) Cơ cấu kinh tế: Nông, lâm nghiệp, thủy sản chiếm 14,8%; công nghiệp - xây dựng chiếm 39%; dịch vụ chiếm 41,5%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 4,7%.

[...]