HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 05/NQ-HĐND
|
Phú Thọ,
ngày 13 tháng 5 năm 2021
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ
PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVIII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 23
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08
tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước
giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg
ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08
tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ vốn đầu tư
công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 1838/TTr-UBND
ngày 07
tháng
5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban
Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất
phương án phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 như sau
1. Mục tiêu và nguyên tắc thực hiện
1.1. Mục tiêu
- Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai
đoạn 2021 - 2025 bám sát và thực hiện các quan điểm, mục tiêu, khâu đột
phá và nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội 5 năm đã được thông qua tại Đại hội
Đảng bộ tỉnh lần thứ XIX;
phù hợp các quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đầu tư có trọng tâm, trọng điểm vào
các ngành, lĩnh vực then chốt; các dự án giao thông có tính liên kết vùng, tác
động lan tỏa kết nối các khu, cụm công nghiệp; các dự án An ninh quốc phòng,
các công trình phát triển hạ tầng đô thị Việt Trì; phân bổ vốn gắn với sử dụng
hiệu quả các nguồn lực đầu tư; tạo mọi điều kiện để phát triển, thu hẹp dần khoảng
cách. Thực hiện xây dựng Việt Trì trở thành thành phố lễ hội về với cội nguồn
dân tộc Việt Nam theo Quyết định 817/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và hỗ trợ
các các vùng, các địa phương trong tỉnh, tạo động lực tăng trưởng mới, góp phần
thúc đẩy phát triển nhanh và bền vững.
1.2. Nguyên tắc thực hiện
- Tuân thủ các quy định của Luật Đầu
tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết số 135/2020/QH14 ngày 17/11/2020 của
Quốc hội, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội, Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg ngày 14/9/2020 của Thủ tướng Chính phủ
và các văn bản pháp luật có liên quan.
- Bố trí vốn đầu tư tập trung, khắc phục
tình trạng phân tán, dàn trải, tránh lãng phí, sử dụng hiệu quả vốn đầu tư; đảm
bảo khả năng cân đối nguồn vốn, phù hợp quy hoạch và đáp ứng yêu cầu phát triển.
Chỉ bố trí vốn cho dự án đã đủ thủ tục đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư
công và các văn bản pháp luật có liên quan.
- Trong từng ngành, lĩnh vực bố trí vốn
theo thứ tự ưu tiên sau:
+ Phân bổ đủ vốn để hoàn trả vốn ứng
trước, hoàn trả tạm ứng Kho bạc nhà nước Trung ương và hoàn trả tạm ứng ngân
sách tỉnh theo mức vốn thông báo;
+ Phân bổ vốn cho dự án đã hoàn thành
và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; vốn cho dự án sử dụng vốn
ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; dự án chuyển tiếp thực hiện
theo tiến độ được phê duyệt; dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch;
+ Phân bổ vốn cho dự án khởi công mới
đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 5 Điều 51 của Luật Đầu tư công.
- Các dự án mới phải bảo đảm thời gian
bố trí vốn thực hiện dự án nhóm A không quá 06 năm, nhóm B không quá 04 năm,
nhóm C không quá 03
năm. Đồng thời, danh mục dự án đã bố trí kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước
năm 2021, đã được Thủ tướng Chính phủ giao năm 2021 tại Quyết định số
2185/QĐ-TTg ngày 21/12/2020 phải thuộc danh mục dự án trong kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 và mức vốn kế hoạch đầu tư trung hạn giai
đoạn 2021 - 2025 bố trí cho dự án không thấp hơn mức vốn kế hoạch năm 2021 đã
được giao.
- Bố trí đủ vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước
ngoài cho: (i) Dự án có trong danh mục kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2016 - 2020 nhưng còn thiếu vốn và Hiệp định vay của dự án còn hiệu lực để có
thể giải ngân; (ii) Dự
án
hoàn thành và kết thúc hiệp định vay trong giai đoạn 2021 - 2025 mà không có khả
năng gia hạn; (ii) bự án có tiến độ và khả năng giải ngân tốt.
- Dự kiến kế hoạch đầu tư vốn ngân
sách địa phương phù hợp với khả năng cân đối thu, chi ngân sách địa phương, khả
năng huy động các nguồn vốn đầu tư khác đối với các dự án sử dụng nhiều nguồn vốn
đầu tư. Cân đối đủ vốn phần ngân sách địa phương cam kết cho các dự án trọng điểm,
dự án có tính liên kết vùng, có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh,
bền vững.
2. Tổng số vốn đầu tư công trung hạn:
15.074.222 triệu đồng, bao gồm:
2.1. Vốn đầu tư công nguồn ngân sách
Trung ương hỗ trợ các địa phương: 7.263.422 triệu đồng, bao gồm: Vốn trong nước
6.747.796 triệu đồng, vốn nước ngoài 515.626 triệu đồng, cụ thể:
- Hoàn trả vốn ứng trước ngân sách
Trung ương: 702.096 triệu đồng;
- Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016
- 2020 sang giai đoạn 2021 - 2025 còn chưa bố trí đủ vốn: 738.600 triệu đồng;
- Phân bổ cho các dự án mới: 3.607.100
triệu đồng;
- Dự án quan trọng quốc gia, dự án trọng
điểm, lan tỏa, có tính chất liên tỉnh, liên vùng: 1.700.000 triệu đồng;
- Vốn nước ngoài 515.626 triệu đồng
(chưa bao gồm nguồn vốn bố trí cho các dự án khởi công mới trong giai đoạn
2021 - 2025).
2.2. Vốn đầu tư nguồn ngân sách địa
phương: 7.810.800 triệu đồng.
- Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung
trong nước 3.200.800 triệu đồng;
- Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất
4.500.000 triệu đồng;
- Đầu tư từ nguồn sổ số kiến thiết
110.000 triệu đồng.
3. Dự kiến danh mục và phương án phân
bổ:
3.1. Vốn hỗ trợ từ ngân sách Trung
ương:
3.1.1. Hoàn trả vốn ứng ngân sách
Trung ương: 702.096 triệu đồng, bố trí hoàn trả 03 dự án:
- Khu di tích lịch sử Đền Hùng và các
dự án liên quan: 667.403 triệu đồng;
- Dự án phát triển toàn diện kinh tế -
xã hội các địa phương Việt Trì, Hưng Yến, Đồng Đăng - hợp phần thành phố Việt
Trì: 34.610 triệu đồng (đã phân bổ kế hoạch năm 2021);
- Dự án Hệ thống nước sạch thị
trấn Thanh Sơn: 83 triệu đồng.
3.1.2. Dự án chuyển tiếp giai đoạn
2016 - 2020:
- Tổng số 738.600 triệu đồng, bố trí cho 17 dự
án, trong đó: 16 dự án hoàn thành trong năm 2021 và 01 dự án hoàn
thành sau năm 2021.
- Kế hoạch bố trí vốn:
+ Kế hoạch năm 2021 là 660.150 triệu đồng;
+ Kế hoạch vốn sau năm 2021 là 78.450
triệu đồng.
3.1.3. Dự án khởi công mới:
Tổng số vốn kế hoạch giai đoạn 2021 -
2025: 3.607.100 triệu đồng; phương án phân bổ như sau:
- Tổng dự án: 19 công trình, tổng mức
đầu tư dự kiến 5.776.896 triệu đồng;
- Phân chia nhóm, ngành lĩnh vực (theo
Nghị quyết 973/2020/UBTVQH14 ngày 08/7/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội): 05
dự án hạ tầng giao thông kết nối Khu, cụm công nghiệp; 04 dự án Hạ tầng Du lịch;
02 dự án An ninh, Quốc phòng; 04 dự án Giao thông; 02 dự án Văn hóa - Giáo dục,
đào tạo; 02 dự án Công trình công cộng tại các đô thị.
- Phương án bố trí vốn: vốn hỗ trợ
ngân sách Trung ương bố trí khoảng
80,0%[1]
là 3.607.100 triệu đồng; vốn ngân sách địa phương (cân đối từ nguồn vốn đầu tư
tập trung, nguồn đấu giá đất hình thành 02 bên đường khi công trình hoàn
thành), vốn huy động hợp pháp khác.
3.1.4. Dự án quan trọng quốc gia, dự
án trọng điểm, lan tỏa, có tính chất liên tỉnh, liên vùng: 01 dự án:
- Tổng mức đầu tư dự án 1.890.000 triệu
đồng;
- Kế hoạch vốn trung hạn 1.700.000 triệu đồng, trong
đó kế hoạch năm 2021 bố trí 300.000 triệu đồng.
3.1.5. Các dự án sử dụng vốn nước
ngoài (ODA): 515.626 triệu đồng.
3.2. Vốn ngân sách địa phương:
7.810.800 triệu đồng; dự kiến phương án phân bổ như sau:
- Bố trí vốn các dự án thuộc danh mục
sử dụng ngân sách Trung ương giai đoạn 2016 - 2020 đã hoàn thành, các dự án
chuyển tiếp sang giai đoạn 2021- 2025 nhưng chưa bố trí đủ vốn ngân sách
Trung ương giai đoạn 2016 - 2020; bố trí phần cơ cấu vốn ngân sách địa phương cho
các dự án thuộc danh mục ngân sách Trung ương hỗ trợ giai đoạn 2021 - 2025;
- Bố trí thực hiện các nhiệm vụ của địa phương:
Trả nợ vốn vay; hoàn trả vốn ứng trước; đối ứng các dự án ODA; chi lập quy hoạch
tỉnh; đối ứng các chương trình mục tiêu Quốc gia; phân bổ theo phân cấp ngân
sách tỉnh, huyện, xã; bố trí các dự án thuộc nhiệm vụ ngân sách cấp tỉnh,...
4. Đối với phương án điều chỉnh, cắt
giảm các dự án thuộc danh mục vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2016 - 2020:
Hội đồng nhân dân tỉnh đồng ý chủ
trương giao Ủy ban nhân dân tỉnh chủ động điều chỉnh, cắt giảm quy mô dự án; điều
chỉnh tăng cơ cấu vốn ngân sách Trung ương các dự án, cụ thể:
- Các dự án giai đoạn 2016 - 2020 chuyển
tiếp sang giai đoạn 2021 - 2025 gồm 17 dự án:
+ Cắt giảm quy mô dự án đến điểm dừng
kỹ thuật: 05/17 dự án;
+ Điều chỉnh tăng cơ cấu vốn ngân sách
Trung ương: 12/17 dự án.
- Cắt giảm quy mô các dự án thuộc danh
mục giai đoạn 2016 - 2020 không thuộc danh mục bố trí vốn ngân sách Trung ương
giai đoạn 2021 - 2025 của 08 dự án.
(Phương án phân bổ vốn kế hoạch
đầu tư công trung giai đoạn 2021- 2025 theo biểu đính kèm)
Điều 2. Hội đồng nhân
dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các
Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Phú Thọ khóa XVIII, kỳ họp chuyên đê thông qua ngày 13 tháng 5 năm 2021 và
có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
-
UBTVQH, Chính phủ;
- VPQH, VPCP;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính;
- TTTU, TTHĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh:
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TAND, VKSND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- TTHĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- CVP, PCVP;
- Cổng thông
tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm
Công
báo-Tin học (VP UBND tỉnh);
- Lưu: VT, TH(L).
|
CHỦ TỊCH
Bùi
Minh Châu
|
PHỤ BIỂU SỐ
01
TỔNG
HỢP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm
theo Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày
13/5/2021 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Nguồn vốn
|
Kế hoạch
trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025
|
Ghi chú
|
|
TỔNG SỐ
|
15.074.222
|
|
A
|
VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ CHO
CÁC ĐỊA PHƯƠNG
|
7.263.422
|
|
I
|
Vốn trong nước
|
6.747.796
|
|
1
|
Phân bổ theo tiêu
chí, định mức quy định tại Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg
|
5.047.796
|
|
-
|
Hoàn trả vốn ứng trước NSTW
|
702.096
|
Chi tiết tại
phụ biểu 1.1
|
-
|
Dự án chuyển tiếp thiếu so với trung
hạn 2016-2020
|
738.600
|
Chi tiết tại
phụ biểu 1.2
|
-
|
Dự án khởi công mới giai đoạn
2021-2025
|
3.607.100
|
Chi tiết tại
phụ biểu 1.3
|
2
|
Dự án quan trọng quốc
gia, dự án trọng điểm, lan tỏa, có tính chất liên tỉnh, liên vùng
|
1.700.000
|
Chi tiết tại
phụ biểu 1.4
|
II
|
Vốn nước ngoài ODA
|
515.626
|
Chi tiết tại
phụ biểu 1.5
|
B
|
VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
7.810.800
|
|
1
|
Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước
|
3.200.800
|
|
2
|
Đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất
|
4.500.000
|
|
3
|
Đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết
|
110.000
|
|
|
|
|
|