Nghị quyết 05/2024/NQ-HĐND về mức hỗ trợ học phí năm học 2023-2024 và mức thu học phí từ năm học 2024-2025 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu | 05/2024/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 15/05/2024 |
Ngày có hiệu lực | 24/05/2024 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký | Nguyễn Hoài Anh |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Giáo dục |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2024/NQ-HĐND |
Bình Thuận, ngày 15 tháng 5 năm 2024 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 22 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 1603/TTr-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức hỗ trợ học phí năm học 2023 - 2024 và mức thu học phí từ năm học 2024 - 2025 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 47/BC-HĐND ngày 08 tháng 5 năm 2024 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức hỗ trợ học phí năm học 2023 - 2024 và mức thu học phí từ năm học 2024 - 2025 đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Trẻ em mầm non, học sinh đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên trên địa bàn tỉnh.
b) Các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập, cơ sở giáo dục thường xuyên công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên thực hiện chương trình giáo dục phổ thông (sau đây viết tắt là cơ sở giáo dục).
c) Các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Mức hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục năm học 2023 - 2024
1. Mức hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục bằng phần chênh lệch tăng thêm giữa mức thu học phí năm học 2023 - 2024 so với mức thu học phí của học kỳ II năm học 2021 - 2022 do Hội đồng nhân dân tỉnh đã ban hành áp dụng trên địa bàn tỉnh, cụ thể:
a) Đối với trẻ em mầm non, học sinh thuộc đối tượng đóng đủ 100% học phí:
Cấp học |
Mức hỗ trợ (Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng) |
||
Thành thị |
Nông thôn |
Vùng dân tộc thiểu số, miền núi và hải đảo |
|
1. Mầm non |
|
|
|
- Nhà trẻ |
240.000 |
62.000 |
30.000 |
- Mẫu giáo 01 buổi |
240.000 |
70.000 |
35.000 |
- Mẫu giáo bán trú, 02 buổi |
240.000 |
92.000 |
45.000 |
2. Trung học cơ sở |
240.000 |
70.000 |
40.000 |
3. Trung học phổ thông |
225.000 |
155.000 |
75.000 |
b) Đối với trẻ em mầm non, học sinh thuộc đối tượng được giảm 50% học phí theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo:
Cấp học |
Mức hỗ trợ (Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng) |
||
Thành thị |
Nông thôn |
Vùng dân tộc thiểu số, miền núi và hải đảo |
|
1. Mầm non |
|
|
|
- Nhà trẻ |
120.000 |
31.000 |
15.000 |
- Mẫu giáo 01 buổi |
120.000 |
35.000 |
17.500 |
- Mẫu giáo bán trú, 02 buổi |
120.000 |
46.000 |
22.500 |
2. Trung học cơ sở |
120.000 |
35.000 |
20.000 |
3. Trung học phổ thông |
112.500 |
77.500 |
37.500 |
c) Đối với trẻ em mầm non, học sinh thuộc đối tượng được giảm 70% học phí theo quy định tại Nghị định số 81/2021/NĐ-CP:
Cấp học |
Mức hỗ trợ (Đơn vị tính: đồng/học sinh/tháng) |
||
Thành thị |
Nông thôn |
Vùng dân tộc thiểu số, miền núi và hải đảo |
|
1. Mầm non |
|
|
|
- Nhà trẻ |
72.000 |
18.600 |
9.000 |
- Mẫu giáo 01 buổi |
72.000 |
21.000 |
10.500 |
- Mẫu giáo bán trú, 02 buổi |
72.000 |
27.600 |
13.500 |
2. Trung học cơ sở |
72.000 |
21.000 |
12.000 |
3. Trung học phổ thông |
67.500 |
46.500 |
22.500 |