Nghị quyết 17/2023/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ học phí năm học 2023-2024 cho trẻ em mầm non, học sinh phổ thông công lập và học viên giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
Số hiệu | 17/2023/NQ-HĐND |
Ngày ban hành | 08/12/2023 |
Ngày có hiệu lực | 18/12/2023 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hậu Giang |
Người ký | Trần Văn Huyến |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Giáo dục |
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2023/NQ-HĐND |
Hậu Giang, ngày 08 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ HỌC PHÍ NĂM HỌC 2023 - 2024 CHO TRẺ EM MẦM NON, HỌC SINH PHỔ THÔNG CÔNG LẬP VÀ HỌC VIÊN GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 123/TTr-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về dự thảo Nghị quyết quy định mức hỗ trợ học phí năm học 2023 - 2024 cho trẻ em mầm non, học sinh phổ thông công lập và học viên giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức hỗ trợ học phí năm học 2023 - 2024 cho trẻ em mầm non, học sinh phổ thông công lập và học viên giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Đối tượng áp dụng
a) Trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, học viên giáo dục thường xuyên tại các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
b) Các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
c) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Mức hỗ trợ học phí
1. Mức hỗ trợ học phí: Hỗ trợ khoản chênh lệch mức thu học phí năm học 2023 - 2024 giữa Nghị quyết số 11/2022/NQ-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang quy định mức học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và giáo dục thường xuyên từ năm học 2022 - 2023 đến năm học 2025 - 2026 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang và mức thu học phí của năm học 2021 - 2022 tại Nghị quyết số 15/2021/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết số 10/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang quy định mức giá dịch vụ giáo dục (học phí) đối với cơ sở giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập năm học 2019 - 2020 và năm học 2020 - 2021 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Đơn vị tính: Đồng/học sinh/tháng
STT |
Trẻ em/học sinh/học viên |
Mức hỗ trợ học phí |
||
Khu vực thành thị (gồm các phường, thị trấn thuộc huyện, thị xã, thành phố) |
Khu vực nông thôn (gồm các xã thuộc huyện, thị xã, thành phố) |
Vùng dân tộc thiểu số |
||
1 |
Mầm non |
222.000 |
70.000 |
17.000 |
2 |
Tiểu học |
254.000 |
75.000 |
22.000 |
3 |
Trung học cơ sở |
254.000 |
75.000 |
22.000 |
4 |
Giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở |
249.000 |
55.000 |
2.000 |
5 |
Trung học phổ thông |
249.000 |
174.000 |
70.000 |
6 |
Giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông |
234.000 |
144.000 |
40.000 |
2. Mức hỗ trợ học phí đối với học sinh tiểu học tại khoản 1 Điều này là mức hỗ trợ để làm căn cứ hỗ trợ tiền đóng học phí cho học sinh tiểu học tư thục thuộc đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm học phí theo quy định.
3. Thời gian hỗ trợ: Năm học 2023 - 2024.
4. Kinh phí thực hiện: Khoản kinh phí chênh lệch theo mức thu học phí năm học 2023 - 2024 tại khoản 1 Điều này, ngân sách nhà nước không hỗ trợ thêm cho các cơ sở giáo dục công lập, do ngân sách nhà nước đảm bảo trong dự toán sự nghiệp giáo dục theo cơ chế tự chủ tài chính của các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.