HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/NQ-HĐND
|
Hà
Nội, ngày 04 tháng 7 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
ĐIỀU CHỈNH DANH MỤC BIỆT THỰ KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 18/2008/NQ-HĐND
NGÀY 10/12/2008 CỦA HĐND THÀNH PHỐ VỀ ĐỀ ÁN QUẢN LÝ QUỸ NHÀ BIỆT THỰ TRÊN ĐỊA
BÀN THÀNH PHỐ; DANH MỤC BIỆT THỰ CŨ KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 24/2013/NQ-HĐND NGÀY
04/12/2013 CỦA HĐND THÀNH PHỐ VỀ BAN HÀNH DANH MỤC PHỐ CỔ, LÀNG CỔ, LÀNG NGHỀ
TRUYỀN THỐNG TIÊU BIỂU, BIỆT THỰ CŨ, CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC KHÁC XÂY DỰNG TRƯỚC
NĂM 1954 VÀ DI SẢN VĂN HÓA PHI VẬT THỂ TRÊN ĐỊA BÀN THỦ ĐÔ CẦN TẬP TRUNG NGUỒN
LỰC ĐỂ BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ VĂN HÓA
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 4
(Từ
ngày 03/7/2017 đến ngày 05/7/2017)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
18/2008/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 của Hội đồng nhân dân Thành phố về Đề án quản lý quỹ nhà biệt thự;
Căn cứ Nghị quyết số
24/2013/NQ-HĐND ngày 04/12/2013 của Hội đồng nhân dân Thành phố về ban hành
Danh mục phố cổ, làng cổ, làng nghề truyền thống tiêu biểu,
biệt thự cũ, công trình kiến trúc khác xây dựng trước năm 1954 và di sản văn hóa phi vật thể trên
địa bàn Thủ đô cần tập trung nguồn lực để bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa;
Xét Tờ trình số 73/TTr-UBND ngày
22/6/2017 và Báo cáo bổ sung số 3114/UBND-ĐT ngày 28/6/2017 của Ủy ban nhân dân
Thành phố; báo cáo thẩm tra của Ban Đô thị, Ban Pháp chế Hội đồng nhân
dân Thành phố; ý kiến giải trình của Ủy ban nhân dân Thành phố; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của đại
biểu Hội đồng nhân dân Thành phố.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Điều chỉnh danh mục 970 biệt thự kèm theo Nghị
quyết số 18/2008/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 của Hội đồng nhân dân Thành phố về Đề
án quản lý quỹ nhà biệt thự, cụ thể:
1 - Đưa 20 biệt thự ra khỏi danh mục,
đồng thời xác định là công trình kiến trúc khác xây dựng trước năm 1954 (kèm
theo phụ lục 1 thuộc Biểu số 1).
2- Đưa 02 biệt thự ra khỏi danh mục, đồng thời xác định là nhà phố
(kèm theo phụ lục 2 thuộc Biểu số 1).
3- Đưa 03 biệt thự ra khỏi danh mục
do thống kê nhầm, trùng 2 lần (kèm theo phụ lục 3 thuộc Biểu số 1).
4- Điều chỉnh giảm, đưa ra khỏi danh mục
5 biệt thự; điều chỉnh tăng đưa vào danh mục để quản lý 12 biệt thự, do thống
kê sai (kèm theo phụ lục 4 thuộc Biểu số 1).
5- Điều chỉnh lại địa chỉ đối với 51
biệt thự (kèm theo phụ lục 5 thuộc Biểu số 1).
6- Đối với 123 biệt thự đã phá dỡ,
trong đó một số đã xây dựng mới, một số hiện trạng đang là ô đất trống, không còn là biệt thự, đưa ra khỏi danh mục
biệt thự. Cụ thể như sau:
6.1- Đưa ra khỏi danh mục 88 biệt thự
đã phá dỡ, xây dựng mới trước ngày Luật Xây dựng năm 2003 có hiệu lực thi hành
(01/7/2004), trước và sau ngày Nghị quyết số 18/2008/NQ-HĐND của HĐND Thành phố
có hiệu lực, đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận phá dỡ hoặc có văn bản chấp thuận dự án, giấy phép xây dựng (kèm
theo phụ lục 6 thuộc Biểu số 1).
6.2- Đưa ra khỏi danh mục, quản lý
theo quy hoạch đối với 17 biệt thự đã phá dỡ hiện trạng là ô đất trống và 18 biệt thự đã phá dỡ xây dựng mới
không được cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng (kèm theo phụ lục 7 thuộc
Biểu số 1).
Như vậy, sau khi điều chỉnh danh mục
biệt thự kèm theo Nghị quyết số 18/2008/NQ-HĐND ngày 10/12/2008 của HĐND Thành
phố là 829 biệt thự.
Điều 2. Điều chỉnh danh mục 225 biệt thự cũ kèm theo Nghị quyết số
24/2013/NQ-HĐND ngày 04/12/2013 của HĐND Thành phố về ban hành danh mục phố cổ,
làng cổ, làng nghề truyền thống tiêu biểu, biệt thự cũ, công trình kiến trúc
khác xây dựng trước năm 1954 và di sản văn hóa phi vật thể trên địa bàn Thủ đô
cần tập trung nguồn lực để bảo tồn, cụ thể:
1- Đưa 03 biệt thự ra
khỏi danh mục và xác định là công trình kiến trúc khác xây dựng trước năm 1954 (kèm
theo phụ lục 1 thuộc Biểu số 2).
2- Điều chỉnh giảm 04
biệt thự khỏi danh mục (do xác định nhầm từ 01 biệt thự mang hai biển số nhà thống
kê thành 02 biệt thự) (kèm theo phụ lục 2 thuộc Biểu số 2).
3- Điều chỉnh lại địa
chỉ đối với 11 biệt thự (kèm theo phụ lục 3 thuộc Biểu số 2)
Như vậy, sau khi điều chỉnh danh mục
biệt thự kèm theo Nghị quyết số 24/2013/NQ-HDND ngày 04/12/2013 của HĐND Thành
phố là 218 biệt thự.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện
1. Giao UBND Thành phố:
1.1. Trong năm 2017, thành lập Hội đồng thẩm định đánh giá và phân loại biệt thự
để quản lý đảm bảo theo quy chế quản lý, sử dụng nhà biệt thự cũ được xây dựng
trước năm 1954 trên địa bàn Thành phố.
1.2. Chỉ đạo rà soát, xây dựng phương
án xử lý những vấn đề còn tồn tại, không để xảy ra tình trạng các biệt thự tiếp tục bị phá dỡ để xây dựng công trình mới
không theo quy chế quản lý. Cụ thể: Những biệt thự đã phá dỡ, chưa xây dựng mới
và biệt thự tự phá dỡ không được cơ quan có thẩm quyền cấp phép vẫn đưa vào diện
quản lý theo quy hoạch; Những biệt thự chưa phá nhưng chính quyền các cấp đã phê
duyệt dự án, phải rà soát lại thủ tục, thẩm quyền và quản lý theo quy chế quản
lý, sử dụng biệt thự cũ được xây dựng trước năm 1954 trên địa bàn Thành phố.
1.3. Báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước
khi tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân
Thành phố, các Ban HĐND, các tổ đại biểu HĐND và đại biểu HĐND Thành phố giám
sát thực hiện Nghị quyết này.
Đề nghị UBMTTQ Việt Nam
thành phố Hà Nội phối hợp tuyên truyền, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân thành phố Hà Nội khóa XV, kỳ họp
thứ 4, thông qua ngày 04/7/2017 và có hiệu lực từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Xây dựng; Tư pháp;
- Ban công tác đại biểu UBTVQH;
- VP Quốc hội; VP Chính phủ;
- Đoàn đại biểu Quốc hội HN;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQ TP;
- Đại biểu HĐND TP;
- VP Thành ủy, các Ban Đảng Thành ủy;
- VP HĐND; VP UBND TP;
- Các Sở, Ban, ngành TP;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQ các quận, huyện, tx;
- Công báo TP; Cổng GTĐT TP;
- Lưu VT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Bích Ngọc
|
BIỂU SỐ 1
Phụ lục 1
DANH MỤC 20 BIỆT THỰ ĐƯA RA KHỎI
DANH MỤC KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 18/2008/NQ-HĐND, XÁC ĐỊNH CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC
KHÁC XÂY DỰNG TRƯỚC NĂM 1954
(kèm
theo Nghị quyết số: 04/NQ-HĐND ngày 04/7/2017 của
HĐND thành phố Hà Nội)
Số
TT
|
Số
nhà
|
Đường
phố
|
Quận
|
1
|
36
|
Bà
Triệu
|
Hoàn
Kiếm
|
2
|
53
|
Bà
Triệu
|
Hoàn
Kiếm
|
3
|
8
|
Tràng
Thi
|
Hoàn
Kiếm
|
4
|
16+18
|
Tràng
Thi
|
Hoàn
Kiếm
|
5
|
15B
|
Tràng
Thi
|
Hoàn
Kiếm
|
6
|
38+40
|
Lê
Thái Tổ
|
Hoàn
Kiếm
|
7
|
48
|
Lê
Thái Tổ
|
Hoàn
Kiếm
|
8
|
2-2B
|
Ngô
Thì Nhậm
|
Hoàn
Kiếm
|
9
|
8
|
Lê
Trực
|
Ba
Đình
|
10
|
37
|
Châu
Long
|
Ba
Đình
|
11
|
40
|
Châu
Long
|
Ba
Đình
|
12
|
26
|
Quán
Thánh
|
Ba
Đình
|
13
|
96
|
Quán
Thánh
|
Ba
Đình
|
14
|
29
|
Phan
Huy Ích
|
Ba
Đình
|
15
|
21
|
Đặng
Dung
|
Ba
Đình
|
16
|
23
|
Đặng
Dung
|
Ba
Đình
|
17
|
11
|
ngõ Châu Long
|
Ba
Đình
|
18
|
67
|
Phó
Đức Chính
|
Ba
Đình
|
19
|
88
|
Phó
Đức Chính
|
Ba
Đình
|
20
|
17
|
Phạm
HồngThái
|
Ba
Đình
|
Phụ lục 2
DANH MỤC 02 BIỆT THỰ ĐƯA RA KHỎI
DANH MỤC KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 18/2008/NQ-HĐND, XÁC ĐỊNH NHÀ PHỐ
Số TT
|
Số
nhà
|
Đường
phố
|
Quận
|
1
|
27
|
Phan
Huy Ích
|
Ba
Đình
|
2
|
3
|
Ngõ
Yên Ninh
|
Ba
Đình
|
Phụ lục 3
ĐƯA 03 BIỆT THỰ RA KHỎI DANH MỤC
KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 18/NQ-HĐND DO THỐNG KÊ NHẦM, TRÙNG 2 LẦN.
Số TT
|
Số nhà
|
Đường
phố
|
Quận
|
1
|
29
|
Hàng
Bài
|
Hoàn
Kiếm
|
2
|
9
|
Tôn Thất Thiệp
|
Ba
Đình
|
3
|
Không
ghi số nhà
|
Tôn Thất Thiệp
|
Ba
Đình
|
Phụ lục 4
ĐIỀU CHỈNH GIẢM, ĐƯA RA KHỎI DANH MỤC
05 BIỆT THỰ DO THỐNG KÊ SAI
Số
TT
|
Tên biệt thự trong Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND
|
Kiểm
tra thực tế
|
Điều
chỉnh
|
1
|
65A phố Phan Đình Phùng
65B phố Phan Đinh Phùng
|
01 biệt thự mang hai biển số nhà
|
65- 65B phố Phan Đình Phùng, quận
Ba Đình
|
2
|
36 phố Tăng Bạt Hổ
38 phố Tăng Bạt Hổ
|
01 biệt thự mang hai biển số nhà
|
36-38 phố Tăng Bạt Hổ, quận Hai Bà
Trưng
|
3
|
5A Nguyễn Bỉnh Khiêm
5B Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
01 biệt thự mang hai biển số nhà
|
5A-5B phố Nguyễn Bỉnh Khiêm, quận
Hai Bà Trưng
|
4
|
54 phố Quán Sứ
42-44 phố Tràng Thi
|
01 biệt thự mang hai biển số nhà
|
54 phố Quán Sứ - 42, 44 phố Tràng
Thi, quận Hoàn Kiếm
|
5
|
3A ngõ Phan Huy Chú
3B ngõ Phan Huy Chú
|
01 biệt thự
|
số 3 ngõ Phan Huy Chú, quận Hoàn Kiếm
|
ĐIỀU
CHỈNH TĂNG ĐƯA VÀO DANH MỤC ĐỂ QUẢN LÝ 12 BIỆT THỰ DO THỐNG KÊ THIẾU VÀ THỐNG
KÊ SAI
Số
TT
|
Tên
biệt thự trong Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND
|
Kiểm tra thực tế
|
Điều chỉnh
|
1
|
Chưa có tên trong danh mục kèm theo
Nghị quyết 18
|
01 biệt thự 2 mặt phố
|
Bổ sung 59B phố Hai Bà Trưng - 14
phố Phan Bội Châu, quận Hoàn Kiếm
|
2
|
45-47 phố Phan Bội Châu
|
02 biệt thự riêng biệt
|
- 45 phố Phan Bội Châu
- 47 phố Phan Bội Châu, quận Hoàn
Kiếm
|
3
|
8-10 phố Tống Duy Tân
|
02 biệt thự riêng biệt
|
- 8 phố Tống Duy Tân
- 10 phố Tống Duy
Tân, quận Hoàn Kiếm
|
4
|
90B2 Trần Hưng Đạo
|
03 biệt thự riêng biệt
|
- 90B1 Trần Hưng Đạo
- 90B2 Trần Hưng Đạo
- 90B3 Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm
|
5
|
35A + B phố Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
02 biệt thự riêng biệt
|
- 35A phố Nguyễn Bỉnh Khiêm
- 35B phố Nguyễn Bỉnh Khiêm, quận
Hai Bà Trưng
|
6
|
7 + 9 phố Lý Nam Đế
|
02 biệt thự riêng biệt
|
- 7 phố Lý Nam
Đế
- 9 phố Lý Nam Đế, quận Hoàn Kiếm
|
7
|
14+16 phố Lê Thánh Tông
|
02 biệt thự riêng biệt
|
- 14 phố Lê Thánh Tông
- 16 phố Lê Thánh Tông, quận Hoàn
Kiếm
|
8
|
6 + 8 phố Nguyễn Gia Thiều
|
02 biệt thự riêng biệt
|
- 6 phố Nguyễn Gia Thiều
- 8 phố Nguyễn Gia Thiều, quận Hoàn
Kiếm
|
9
|
39 + 41 phố Quang Trung
|
02 biệt thự riêng biệt
|
- 39 phố Quang Trung
- 41 phố Quang Trung quận Hoàn Kiếm
|
10
|
7AB ngõ Phan
Chu Trinh
|
02 biệt thự riêng biệt
|
- 7-7A ngõ Phan Chu Trinh
- 7-7B ngõ Phan Chu Trinh quận Hoàn
Kiếm
|
11
|
16 phố Phạm Đình Hổ
|
02 biệt thự riêng biệt
|
- 16A phố Phạm Đình Hổ
- 16B phố Phạm Đình Hổ quận Hai Bà
Trưng
|
Phụ lục 5
ĐIỀU CHỈNH LẠI ĐỊA CHỈ 51 BIỆT THỰ
KÈM THEO DANH MỤC NGHỊ QUYẾT SỐ 18/2008/NQ-HĐND
Số
TT
|
Tên biệt thự trong Nghị quyết 18/2008/NQ-HĐND)
|
Kiểm
tra thực tế
|
Điều
chỉnh
|
1
|
6 phố Bà Huyện Thanh Quan
|
biệt thự mang 2 biển số nhà
|
6 phố Bà Huyện Thanh Quan - số 4
Chùa Một, quận Ba Đình
|
2
|
22A phố Phan Đình Phùng
|
mang biển số nhà 22 phố Phan Đình
Phùng
|
22 Phan Đình Phùng, quận Ba Đình
(cũ là 22A).
|
3
|
65A và 65B phố Phan Đình Phùng
|
mang biển số nhà 65 Phan Đình Phùng
|
65 phố Phan Đình Phùng, quận Ba
Đình (cũ là 65A và 65B).
|
4
|
68A phố Phan Đình Phùng
|
mang biển số nhà 68C Phan Đình
Phùng
|
68C phố Phan Đình Phùng, quận Ba
Đình (cũ là 68A).
|
5
|
16 phố Đặng
Dung
|
biệt thự mang hai biển số nhà
|
16-18 phố Đặng Dung quận Ba Đình,
quận Ba Đình (cũ là 16)
|
6
|
B1+B2 P18 phố Hoàng Hoa Thám
|
biển số mới là số 7 ngõ 55 phố
Hoàng Hoa Thám
|
7 ngõ 55 phố Hoàng Hoa Thám, quận
Ba Đình (cũ là B1+B2 P18).
|
7
|
12B phố Hoàng Hoa Thám
|
biển số mới là số 12B ngõ 49 phố
Hoàng Hoa Thám
|
12B ngõ 49 phố Hoàng Hoa Thám, quận
Ba Đình (cũ 12B phố Hoàng Hoa Thám).
|
8
|
38 phố Hoàng Hoa Thám
|
biển số mới là số 109 phố Hoàng Hoa
Thám
|
số 109 phố Hoàng Hoa Thám, quận Ba
Đình (cũ là 38).
|
9
|
48 phố Hoàng Hoa Thám
|
biển số mới là số 139 phố Hoàng Hoa
Thám
|
139 phố Hoàng Hoa Thám, quận Ba
Đình (cũ là 48).
|
10
|
66A phố Hoàng Hoa Thám
|
biển số mới là
167 phố Hoàng Hoa Thám
|
167 phố Hoàng Hoa Thám, quận Ba
Đình (cũ là 66A).
|
11
|
68 phố Hoàng Hoa Thám
|
mang biển số mới là 169 phố Hoàng
Hoa Thám
|
169 phố Hoàng Hoa Thám, quận Ba
Đình (cũ là 68).
|
12
|
90 phố Hoàng Hoa Thám
|
biển số mới là 273 phố Hoàng Hoa
Thám
|
273 phố Hoàng Hoa Thám, quận Ba Đình (cũ là 90).
|
13
|
102 phố Hoàng Hoa Thám
|
biển số mới là 333 phố Hoàng Hoa
Thám
|
333 phố Hoàng Hoa Thám, quận Ba
Đình (cũ là 102).
|
14
|
108 phố Hoàng Hoa Thám
|
biển số mới là 351 phố Hoàng Hoa
Thám
|
351 phố Hoàng Hoa Thám, quận Ba
Đình (cũ là 108).
|
15
|
104 phố Hoàng Hoa Thám
|
biển số mới là 335 phố Hoàng Hoa
Thám
|
335 phố Hoàng Hoa Thám, quận Ba
Đình (cũ là 104).
|
16
|
110 phố Hoàng Hoa Thám
|
biển số mới là 353 phố Hoàng Hoa
Thám
|
353 phố Hoàng Hoa Thám, quận Ba
Đình (cũ là 110).
|
17
|
6 dốc Ngọc Hà
|
biển số mới là 180 phố Ngọc Hà
|
180 phố Ngọc Hà, quận Ba Đình (cũ
là 6 dốc Ngọc Hà).
|
18
|
8 dốc Ngọc Hà
|
biển số mới là 184 phố Ngọc Hà
|
184 phố Ngọc Hà, quận Ba Đình (cũ
là 8 dốc Ngọc Hà).
|
19
|
10A dốc Ngọc Hà
|
biển số mới là 186/6 phố Ngọc Hà
|
186/6 phố Ngọc Hà, quận Ba Đình (cũ
là 10A dốc Ngọc Hà).
|
20
|
K2 ngõ 222A phố Đội Cấn
|
biển số mới là K2 ngõ 260 Đội Cấn
|
K2 ngõ 260 Đội Cấn, quận Ba Đình
(cũ là K2 ngõ 222A).
|
21
|
K1A ngõ 222A
phố Đội Cấn
|
biển số mới là K1A ngõ 260 phố Đội Cấn
|
K1A ngõ 260 phố
Đội Cấn, quận Ba Đình (K1A ngõ 222A).
|
22
|
A1 ngõ 222A phố
Đội Cấn
|
biển số mới là số 1 N1 ngõ 40 phố Vạn Bảo
|
số 1 N1 ngõ
40 phố Vạn Bảo, quận Ba Đình (cũ là A1 ngõ 222A)
|
23
|
105/3 ngõ Quán Thánh
|
biển số mới là 105/3 phố Quán Thánh
|
105/3 phố Quán Thánh, quận Ba Đình
(cũ 105/3 ngõ Quán Thánh).
|
24
|
6 phố Yên Thế
|
biển số mới là 16 phố Yên Thế
|
16 phố Yên Thế, quận Ba Đình (cũ là
số 6).
|
25
|
14B phố Phan Chu Trinh
|
biệt thự mang 3 biển số nhà 19 phố Lý
Thường Kiệt - 14 và 14B phố Phan Chu Trinh
|
19 phố Lý Thường Kiệt - 14 và 14B phố Phan Chu Trinh, quận Hoàn Kiếm
|
26
|
47 Hàng Bài, quận Hoàn Kiếm
|
biệt thự mang 2 biển số nhà
|
47 Hàng Bài - 50 Trần Hưng Đạo, quận
Hoàn Kiếm
|
27
|
60 Lý Thường Kiệt
|
biệt thự mang 2 biển số nhà
|
60 phố Lý Thường Kiệt - 68 phố Quán
Sứ, quận Hoàn Kiếm
|
28
|
53 phố Trần Quốc Toản
|
biệt thự mang 2 biển số nhà
|
53 phố Trần Quốc Toản - 38 phố
Quang Trung, quận Hoàn Kiếm.
|
29
|
50 phố Trần Nhân Tông
|
biệt thự mang 2 biển số nhà
|
18 phố Nguyễn Bỉnh Khiêm - 50 phố
Trần Nhân Tông, quận Hai Bà Trưng
|
30
|
10 phố Lý Thường Kiệt
|
biệt thự mang 2 biển số nhà
|
10 phố Lý Thường Kiệt - 19 Phan Chu
Trinh, quận Hoàn Kiếm.
|
31
|
50 phố Lý Thường Kiệt
|
biệt thự mang 2 biển số nhà
|
50 phố Lý Thường Kiệt - 62 phố
Thợ Nhuộm, quận Hoàn Kiếm.
|
32
|
53 Phan Bội Châu
|
biệt thự mang 2 biển số nhà
|
53 Phan Bội Châu - 100 Trần Hưng Đạo,
quận Hoàn Kiếm.
|
33
|
7+ 7B ngõ Phan Huy Chú
|
biệt thự mang biển số 7 ngõ Phan
Huy Chú
|
7 ngõ Phan Huy Chú, quận Hoàn Kiếm
(cũ là 7+7B)
|
34
|
9+9A ngõ Phan Huy Chú
|
biệt thự mang biển số 9 ngõ Phan Huy Chú
|
9 ngõ Phan Huy Chú, quận Hoàn Kiếm
(cũ là 9+9A)
|
35
|
70 phố Trần Quốc Toản
|
biệt thự mang 2 biển số nhà
|
70 phố Trần Quốc Toản - 38 Hà Hồi,
quận Hoàn Kiếm.
|
36
|
6 ngõ Lý Thường Kiệt
|
biệt thự mang biển số 6A ngõ Lý Thường Kiệt
|
6A ngõ Lý Thường Kiệt, quận Hoàn Kiếm
(cũ là 6).
|
37
|
3 phố Ngô Quyền
|
biệt thự mang 2 biển số nhà
|
3A+3B phố Ngô
Quyền, quận Hoàn Kiếm (cũ là 3).
|
38
|
48 phố Thợ Nhuộm
|
biệt thự mang 2 biển số nhà
|
48 phố Thợ Nhuộm - 64 phố Quán Sứ,
quận Hoàn kiếm
|
39
|
52 phố Trần Nhân Tông
|
biệt thự mang biển số nhà số 52B
ngõ 52 Trần Nhân Tông
|
52B ngõ 52 Trần Nhân Tông, quận Hai
Bà Trưng
|
40
|
46 phố Tô Hiến Thành
|
biệt thự mang 2 biển số nhà
|
46 phố Tô Hiến Thành - số 145 Bùi
Thị Xuân, quận Hai Bà Trưng
|
41
|
10 phố Thể Giao
|
biệt thự mang biển số nhà số 10B phố
Thể Giao
|
10B Thể Giao, quận Hai Bà Trưng (cũ
là 10)
|
42
|
6 phố Thuyền Quang
|
biệt thự mang biển số nhà số 6A phố
Thuyền Quang
|
6A phố Thuyền Quang, quận Hai Bà Trưng (cũ là số 6).
|
43
|
2 phố Nguyễn Bỉnh
Khiêm
|
biệt thự mang 2 biển số nhà
|
2 phố Nguyễn Bỉnh Khiêm - 11 phố Hồ
Xuân Hương, quận Hai Bà Trưng.
|
44
|
45 ngõ Toàn Thắng
|
biển số mới là 42 ngõ Toàn Thắng
|
42 ngõ Toàn Thắng, quận Đống Đa (cũ
là số 45).
|
45
|
B1 tổ 30 Phương
Liên
|
biển số mới là 51 hẻm 6/31/5 phố Đặng
Văn Ngữ
|
51 hẻm 6/31/5 phố Đặng Văn Ngữ, quận
Đống Đa (cũ là B1 tổ 30 Phương Liên).
|
46
|
B2 tổ 30 Phương Liên
|
biển số mới là 14 ngõ 83 Xã Đàn
|
14 ngõ 83 Xã Đàn, quận Đống Đa (cũ
là B2 tổ 30).
|
47
|
69 Thổ Quan
|
biển số mới là 79 Thổ Quan
|
79 Thổ Quan, quận Đống Đa (cũ là số
69).
|
48
|
175 đường Trường Chinh
|
biển số mới là 160 - 170 đường Trường
Chinh
|
160 - 170 đường Trường Chinh, quận
Đống Đa (cũ là 175 đường Trường Chinh).
|
49
|
66B phố Hoàng Hoa Thám
|
biển số mới là 120 phố Hoàng Hoa
Thám (trong ngõ)
|
120 phố Hoàng Hoa Thám (trong ngõ),
quận Tây Hồ (cũ là 66B phố Hoàng
Hoa Thám).
|
50
|
5B phố Hoàng Hoa Thám
|
biển số mới là ngõ 60 phố Hoàng Hoa
Thám (trong ngõ)
|
Ngõ 60 phố Hoàng Hoa Thám (trong ngõ), quận Tây Hồ (cũ là 5B phố Hoàng Hoa Thám).
|
51
|
- 94 phố Tô Hiến Thành
- 96 phố Tô Hiến Thành, quận Hai Bà
Trưng
|
02 biệt thự mang 1 biển số nhà số
96 Tô Hiến Thành
|
số 94 - 96 phố Tô Hiến Thành, quận
Hai Bà Trưng
|
Phụ lục 6
ĐƯA RA KHỎI DANH MỤC 88 BIỆT THỰ ĐÃ
PHÁ DỠ, XÂY DỰNG MỚI TRƯỚC NGÀY LUẬT XÂY DỰNG NĂM 2003 CÓ HIỆU LỰC, TRƯỚC VÀ
SAU NGÀY NGHỊ QUYẾT SỐ 18/2008/NQ-HĐND CÓ HIỆU LỰC
Số
TT
|
Số nhà
|
Đường
phố
|
Quận
|
1
|
3
|
Phan
Huy Chú
|
Hoàn
Kiếm
|
2
|
59
|
Lý
Thái Tổ
|
Hoàn
Kiếm
|
3
|
13
|
Hai
Bà Trưng
|
Hoàn
Kiếm
|
4
|
10
|
Phan
Chu Trinh
|
Hoàn
Kiếm
|
5
|
21
|
Trần
Hưng Đạo
|
Hoàn
Kiếm
|
6
|
54
|
Lý
Thường Kiệt
|
Hoàn
Kiếm
|
7
|
88
|
Lý
Thường Kiệt
|
Hoàn
Kiếm
|
8
|
49
|
Ngô
Quyền
|
Hoàn
Kiếm
|
9
|
92
|
Thợ
Nhuộm
|
Hoàn
Kiếm
|
10
|
2
|
Trần
Hưng Đạo
|
Hoàn
Kiếm
|
11
|
66A
|
Trần
Hưng Đạo
|
Hoàn
Kiếm
|
12
|
15+15A
|
Trần
Quốc Toản
|
Hoàn
Kiếm
|
13
|
66B
|
Trần
Hưng Đạo
|
Hoàn
Kiếm
|
14
|
18B
|
Lê
Thánh Tông
|
Hoàn
Kiếm
|
15
|
20
|
Phan
Bội Châu
|
Hoàn
Kiếm
|
16
|
83
|
Trần
Hưng Đạo
|
Hoàn
Kiếm
|
17
|
85
|
Trần
Hưng Đạo
|
Hoàn
Kiếm
|
18
|
72
|
Quán
Sứ
|
Hoàn
Kiếm
|
19
|
40
|
Thợ
Nhuộm
|
Hoàn
Kiếm
|
20
|
15
|
Lý
Nam Đế
|
Hoàn
Kiếm
|
21
|
32
|
Trương
Hán Siêu
|
Hoàn
Kiếm
|
22
|
10
|
Trần
Hưng Đạo
|
Hoàn
Kiếm
|
23
|
65BC
|
Trần Quốc Toản
|
Hoàn
Kiếm
|
24
|
72
|
Trần
Quốc Toản
|
Hoàn
Kiếm
|
25
|
53
|
Lý
Thường Kiệt
|
Hoàn
Kiếm
|
26
|
55
|
Lý
Thường Kiệt
|
Hoàn
Kiếm
|
27
|
5
|
Ngõ
Phan Huy Chú
|
Hoàn
Kiếm
|
28
|
54
|
Thợ
Nhuộm
|
Hoàn
Kiếm
|
29
|
74
|
Thợ
Nhuộm
|
Hoàn
Kiếm
|
30
|
84
|
Thợ
Nhuộm
|
Hoàn
Kiếm
|
31
|
12
|
Trần
Hưng Đạo
|
Hoàn
Kiếm
|
32
|
57
|
Lý
Thường Kiệt
|
Hoàn
Kiếm
|
33
|
2
|
Hai
Bà Trưng
|
Hoàn
Kiếm
|
34
|
25
|
Ngô
Quyền
|
Hoàn
Kiếm
|
35
|
34
|
Lý
Thái Tổ
|
Hoàn
Kiếm
|
36
|
70
|
Trần
Hưng Đạo
|
Hoàn
Kiếm
|
37
|
66
|
Thợ
Nhuộm
|
Hoàn
Kiếm
|
38
|
14
|
Trần
Hưng Đạo
|
Hoàn
Kiếm
|
39
|
3
|
Hai
Bà Trưng
|
Hoàn
Kiếm
|
40
|
68A
|
Trần
Hưng Đạo
|
Hoàn
Kiếm
|
41
|
72
|
Trần
Hưng Đạo
|
Hoàn
Kiêm
|
42
|
19B
|
Trần
Hưng Đạo
|
Hoàn
Kiếm
|
43
|
97
|
Trần
Hưng Đạo
|
Hoàn
Kiếm
|
44
|
204
|
Trần
Quang Khải
|
Hoàn
Kiếm
|
45
|
37
|
Trần
Quốc Toản
|
Hoàn
Kiếm
|
46
|
38+40
|
Phùng
Hưng
|
Hoàn
Kiếm
|
47
|
96
|
Trần
Hưng Đạo
|
Hoàn
Kiếm
|
48
|
30
|
Lý
Thường Kiệt
|
Hoàn
Kiếm
|
49
|
86
|
Bà
Triệu
|
Hoàn
Kiếm
|
50
|
43
|
Nguyễn
Thượng Hiền
|
Hai
Bà Trưng
|
51
|
28
|
Hàn
Thuyên
|
Hai
Bà Trưng
|
52
|
30
|
Nguyễn
Thượng Hiền
|
Hai
Bà Trưng
|
53
|
24
|
Hàn
Thuyên
|
Hai
Bà Trưng
|
54
|
49
|
Hàng
Chuối
|
Hai
Bà Trưng
|
55
|
85
|
Nguyễn
Du
|
Hai
Bà Trưng
|
56
|
28
|
Tăng
Bạt Hổ
|
Hai
Bà Trưng
|
57
|
125
|
Lò
Đúc
|
Hai
Bà Trưng
|
58
|
8
|
Thể
Giao
|
Hai
Bà Trưng
|
59
|
183
|
Bà
Triệu
|
Hai
Bà Trưng
|
60
|
3
|
Nguyễn
Thượng Hiền
|
Hai
Bà Trưng
|
61
|
17
|
Thể
Giao
|
Hai
Bà Trưng
|
62
|
40
|
Hàng
Chuối
|
Hai Bà
Trưng
|
63
|
42
|
Hàng
Chuối
|
Hai
Bà Trưng
|
64
|
56
|
Nguyễn
Du
|
Hai
Bà Trưng
|
65
|
2-A3
|
Trung
Tự
|
Đống Đa
|
66
|
3-A5
|
Trung
Tự
|
Đống
Đa
|
67
|
19
|
Thụy
Khuê
|
Tây
Hồ
|
68
|
47
|
Hàng
Bún
|
Ba
Đình
|
69
|
19B
|
Quán
Thánh
|
Ba
Đình
|
70
|
B1 ngõ 195B
|
Đội
Cấn
|
Ba
Đình
|
71
|
9A
|
Đặng
Tất
|
Ba
Đình
|
72
|
53
|
Phạm
Hồng Thái
|
Ba
Đình
|
73
|
110
|
Nguyễn
Thái Học
|
Ba
Đình
|
74
|
D11b
|
Giảng
Võ
|
Ba
Đình
|
75
|
Số 1
N1 ngõ 40 phố Vạn Bảo (cũ là A1 ngõ 222A phố Đội Cấn)
|
Vạn
Bảo
|
Ba
Đình
|
76
|
D7
|
Giảng
Võ
|
Ba
Đình
|
77
|
D9A
|
Giảng
Võ
|
Ba
Đình
|
78
|
81
|
Quán
Thánh
|
Ba
Đình
|
79
|
2
|
Phó Đức
Chính
|
Ba
Đình
|
80
|
22B
|
Điện
Biên Phủ
|
Ba
Đình
|
81
|
105b
|
Quán
Thánh
|
Ba
Đình
|
82
|
107
|
Quán
Thánh
|
Ba
Đình
|
83
|
5A
|
Cao
Bá Quát
|
Ba
Đình
|
84
|
82
|
Quán
Thánh
|
Ba
Đình
|
85
|
355
(cũ là 112A)
|
Hoàng
Hoa Thám
|
Ba
Đình
|
86
|
35
|
Điện
Biên Phủ
|
Ba
Đình
|
87
|
9
|
Nguyễn
Biểu
|
Ba
Đình
|
88
|
27
|
Nguyễn
Trường Tộ
|
Ba
Đình
|
Phụ lục 7
ĐƯA RA KHỎI DANH MỤC, QUẢN LÝ THEO
QUY HOẠCH 17 BIỆT THỰ ĐÃ PHÁ DỠ, HIỆN LÀ Ô ĐẤT TRỐNG
Số TT
|
Số
nhà
|
Đường
phố
|
Quận
|
1
|
210
|
Trần
Quang Khải
|
Hoàn
Kiếm
|
2
|
15
|
Lý
Thường Kiệt
|
Hoàn
Kiếm
|
3
|
6
|
Ngõ
Dã Tượng
|
Hoàn
Kiếm
|
4
|
22
|
Phan
Chu Trinh
|
Hoàn
Kiếm
|
5
|
3A
|
Quang
Trung
|
Hoàn
Kiếm
|
6
|
5
|
Đặng
Thái Thân
|
Hoàn
Kiếm
|
7
|
31
|
Lý
Thường Kiệt
|
Hoàn
Kiếm
|
8
|
3
|
Quang
Trung
|
Hoàn
Kiếm
|
9
|
33+33B
|
Lý
Thường Kiệt
|
Hoàn
Kiếm
|
10
|
35+35B
|
Lý
Thường Kiệt
|
Hoàn
Kiếm
|
11
|
11
|
Lê
Phụng Hiểu
|
Hoàn
Kiếm
|
12
|
74B
|
Trần
Hưng Đạo
|
Hoàn
Kiếm
|
13
|
74E
|
Trần
Hưng Đạo
|
Hoàn
Kiếm
|
14
|
69
|
Nguyễn
Du
|
Hai
Bà Trưng
|
15
|
7
|
Đội
Cung
|
Hai
Bà Trưng
|
16
|
18
|
Hàng
Chuối
|
Hai
Bà Trưng
|
17
|
30
|
Hàng
Chuối
|
Hai
Bà Trưng
|
ĐƯA
RA KHỎI DANH MỤC, QUẢN LÝ THEO QUY HOẠCH 18 BIỆT THỰ ĐÃ PHÁ DỠ, XÂY DỰNG MỚI KHÔNG ĐƯỢC CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN CẤP PHÉP XÂY DỰNG
Số TT
|
Số
nhà
|
Đường phố
|
Quận
|
1
|
47
|
Châu
Long
|
Ba
Đình
|
2
|
36
|
Hòe
Nhai
|
Ba
Đình
|
3
|
Ngõ
49 (cũ là 12B)
|
Hoàng
Hoa Thám
|
Ba
Đình
|
4
|
19
|
Trần
Phú
|
Ba
Đình
|
5
|
2-A5
|
Trung
Tự
|
Đống
Đa
|
6
|
4-A5
|
Trung
Tự
|
Đống
Đa
|
7
|
1-H1
|
Vĩnh
Hồ
|
Đống
Đa
|
8
|
1-H2
|
Vĩnh
Hồ
|
Đống
Đa
|
9
|
2-H1
|
Vĩnh
Hồ
|
Đống
Đa
|
10
|
2-H2
|
Vĩnh
Hồ
|
Đống
Đa
|
11
|
3+5
|
Hòa
Mã
|
Hai
Bà Trưng
|
12
|
19
|
Nguyễn
Bỉnh Khiêm
|
Hai
Bà Trưng
|
13
|
44
|
Nguyễn
Du
|
Hai
Bà Trưng
|
14
|
74
|
Nguyễn
Du
|
Hai
Bà Trưng
|
15
|
86
|
Nguyễn
Du
|
Hai
Bà Trưng
|
16
|
13
|
Hồ
Xuân Hương
|
Hai
Bà Trưng
|
17
|
38
|
Lý
Thường Kiệt
|
Hoàn
Kiếm
|
18
|
13
|
Thụy
Khuê
|
Tây
Hồ
|
BIỂU SỐ 2
Phụ lục 1
ĐƯA 3 BIỆT THỰ RA KHỎI DANH MỤC
KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 24/2013/NQ-HĐND, XÁC ĐỊNH CÔNG TRÌNH KIẾN TRÚC KHÁC XÂY
DỰNG TRƯỚC NĂM 1954
(kèm
theo Nghị quyết Số: 04/NQ-HĐND ngày 04/7/2017 của
HĐND thành phố Hà Nội)
Số
TT
|
Số
nhà
|
Đường
phố
|
Quận
|
1
|
95
|
Trúc
Bạch
|
Ba
Đình
|
2
|
97
|
Trúc
Bạch
|
Ba Đình
|
3
|
3
(5)
|
Lê
Thánh Tông
|
Hoàn
Kiếm
|
Phụ lục 2
ĐIỀU CHỈNH GIẢM, ĐƯA RA KHỎI DANH
MỤC 4 BIỆT THỰ KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 24/2013/NQ-HĐND, DO THỐNG KÊ SAI
Số
TT
|
Tên
biệt thự trong Nghị quyết 24/2013/NQ-HĐND
|
Kiểm
tra thực tế
|
Điều
chỉnh
|
1
|
41 phố Điện Biên Phủ
2 phố Lê Hồng Phong
|
01 biệt thự mang hai biển số nhà
|
41 phố Điện Biên Phủ - 2 Lê Hồng Phong, quận Ba Đình
|
2
|
6 phố Lê Hồng Phong,
6A phố Lê Hồng Phong,
6B phố Lê Hồng Phong
|
không có số 6 phố Lê Hồng Phong chỉ
có số 6A và số 6B phố Lê Hồng Phong
|
6A phố Lê Hồng Phong
6B phố Lê Hồng Phong, quận Ba Đình.
|
3
|
5 phố Lê Phụng Hiểu
20 phố Tôn Đản
|
01 biệt thự mang hai biển số nhà
|
20 phố Tôn Đản - 5 Lê Phụng Hiểu,
quận Hoàn Kiếm
|
4
|
53 phố Lý Thái
Tổ
18 phố Lê Phụng Hiểu
|
01 biệt thự mang hai biển số nhà
|
18 phố Lê Phụng Hiểu - 53 phố Lý
Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm
|
Phụ lục 3
ĐIỀU CHỈNH LẠI ĐỊA CHỈ 11 BIỆT THỰ
KÈM THEO DANH MỤC NGHỊ QUYẾT SỐ 24/2013/NQ-HĐND
Số
TT
|
Tên
biệt thự trong Nghị quyết 24/2013/NQ-HĐND
|
Kiểm
tra thực tế
|
Điều
chỉnh
|
1
|
44 Tràng Thi
|
01 biệt thự mang 03 biển số nhà
|
42-44 phố Tràng Thi - 54 Quán Sứ, quận
Hoàn Kiếm.
|
2
|
68A phố Phan Đình Phùng
|
mang biển số nhà mới là 68C Phan
Đình Phùng
|
68C phố Phan Đình Phùng, quận Ba
Đình (cũ là 68A).
|
3
|
65B phố Phan Đình Phùng
|
mang biển số nhà mới là 65 Phan
Đình Phùng
|
65 phố Phan Đình Phùng, quận Ba
Đình (cũ là 65B).
|
4
|
5A và 5B phố Lê Hồng Phong
|
mang biển số nhà mới là 5 phố Lê Hồng
Phong
|
5 phố Lê Hồng Phong, quận Ba Đình
(cũ là 5A-5B).
|
5
|
3 ngõ 105 Quán Thánh
|
mang biển số nhà mới là 3/105 phố
Quán Thánh
|
3/105 phố Quán Thánh, quận Ba Đình (cũ
là 3 ngõ 105 Quán Thánh).
|
6
|
19 phố Lý Thường Kiệt
|
biệt thự mang ba biển số nhà
|
19 phố Lý Thường Kiệt - 14 và 14B
phố Phan Chu Trinh, quận Hoàn Kiếm.
|
7
|
86 phố Trần Hưng Đạo
|
biệt thự mang hai biển số nhà
|
86 phố Trần Hưng Đạo - 86 phố Quán Sứ,
quận Hoàn Kiếm.
|
8
|
84A+84B phố Nguyễn Du
|
mang biển số nhà mới là 84 phố Nguyễn
Du
|
84 phố Nguyễn Du, quận Hai Bà Trưng
(cũ là 84A+84B).
|
9
|
7 phố Phạm Đình Hổ
|
biệt thự mang hai biển số nhà
|
7 phố Phạm Đình Hổ - số 32 phố Tăng
Bạt Hổ, quận Hai Bà Trưng.
|
10
|
46 phố Tô Hiến Thành
|
biệt thự mang hai biển số nhà
|
46 phố Tô Hiến Thành - 145 phố Bùi
Thị Xuân, quận Hai Bà Trưng.
|
11
|
6 phố Thiền
Quang
|
mang biển số nhà mới là 6A phố Thiền
Quang
|
6A phố Thiền Quang, quận Hai Bà
Trưng (cũ là số 6).
|