HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2022/NQ-HĐND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 03 tháng 6 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở
VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6
năm 2020;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29
tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số
14/2017/TT-BTNMT ngày 20 tháng 7 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai,
tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số
85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số
3289/TTr-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị
ban hành Nghị quyết quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Báo cáo thẩm tra của
Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:
1. Đối tượng
nộp, miễn nộp phí
a) Đối tượng nộp phí
- Các tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân đang sử dụng đất thực hiện thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế.
- Các tổ chức đăng ký cấp quyền
sử dụng đất; đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
- Các tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân thực hiện thủ tục đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp được cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế.
b) Đối tượng miễn nộp phí
- Hộ nghèo, người cao tuổi (từ
đủ 60 tuổi trở lên), người khuyết tật, người có công với cách mạng, đồng bào
dân tộc thiểu số ở các xã, thôn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
khi thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản gắn liền với đất lần đầu.
- Trường hợp bồi thường về đất,
được giao đất tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện thủ tục đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận lần đầu.
- Trường hợp người sử dụng đất
hiến đất để làm đường giao thông hoặc đầu tư công trình công cộng khác theo chủ
trương của Nhà nước.
- Chỉnh lý sai sót thông tin
trên hồ sơ, Giấy chứng nhận do lỗi của cơ quan Nhà nước; chỉnh lý thông tin
trên Giấy chứng nhận khi thay đổi thông tin đơn vị hành chính, chia tách hoặc
sáp nhập địa giới hành chính.
2. Mức thu
phí
a) Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất lần
đầu riêng lẻ
STT
|
Nội dung
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
Tổ chức
|
I
|
Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ
sơ tại địa bàn xã, phường, thị trấn; tổ chức nộp hồ sơ tại cấp tỉnh
|
|
Đất
|
680.000
|
850.000
|
|
Tài sản
|
690.000
|
910.000
|
|
Đất + tài sản
|
910.000
|
1.230.000
|
II
|
Nộp hồ sơ tại địa bàn cấp
huyện
|
|
Đất
|
660.000
|
|
|
Tài sản
|
680.000
|
|
|
Đất + tài sản
|
870.000
|
|
b) Phí thẩm định hồ sơ cấp đổi,
cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền
với đất riêng lẻ
STT
|
Nội dung
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
Tổ chức
|
|
Đất
|
290.000
|
410.000
|
|
Tài sản
|
270.000
|
390.000
|
|
Đất + tài sản
|
370.000
|
530.000
|
c) Phí thẩm định hồ sơ đăng ký biến
động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
STT
|
Nội dung
|
Hộ gia đình, cá nhân
|
Tổ chức
|
I
|
Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ
sơ tại địa bàn xã, phường, thị trấn; tổ chức nộp hồ sơ tại cấp tỉnh
|
1
|
Trường hợp đăng ký biến động thực
hiện cấp đổi Giấy chứng nhận
|
|
Đất
|
420.000
|
750.000
|
|
Tài sản
|
490.000
|
730.000
|
|
Đất + tài sản
|
620.000
|
960.000
|
2
|
Trường hợp đăng ký biến động
không thực hiện cấp đổi Giấy chứng nhận
|
a)
|
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất theo kết quả giải quyết tranh chấp đất đai, theo quyết định giải
quyết khiếu nại tố cáo về đất đai, theo bản án quyết định của tòa án quyết định
của cơ quan thi hành án
|
|
Đất
|
290.000
|
640.000
|
|
Tài sản
|
350.000
|
640.000
|
|
Đất + tài sản
|
430.000
|
820.000
|
b)
|
Thừa kế, tặng cho quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
|
Đất
|
290.000
|
|
|
Tài sản
|
350.000
|
|
|
Đất + tài sản
|
430.000
|
|
c)
|
Chuyển quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất theo thỏa thuận xử lý nợ thế chấp
|
|
Đất
|
290.000
|
640.000
|
|
Tài sản
|
350.000
|
640.000
|
|
Đất + tài sản
|
430.000
|
820.000
|
d)
|
Người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất đổi tên, nhân thân hoặc địa chỉ
|
|
Đất
|
260.000
|
620.000
|
|
Tài sản
|
320.000
|
610.000
|
|
Đất + tài sản
|
390.000
|
790.000
|
đ)
|
Chuyển mục đích sử dụng toàn
bộ thửa đất hoặc một phần thửa đất
|
|
Đất
|
290.000
|
640.000
|
e)
|
Thay đổi thông tin về tài sản
gắn liền với đất ghi trên Giấy chứng nhận hoặc đã thể hiện trong cơ sở dữ liệu
|
|
Tài sản
|
360.000
|
640.000
|
g)
|
Chỉnh lý sai sót, nhầm lẫn về
nội dung thông tin trong hồ sơ địa chính và trên giấy chứng nhận do lỗi của người
sử dụng đất
|
|
Đất
|
260.000
|
620.000
|
|
Tài sản
|
320.000
|
610.000
|
|
Đất + tài sản
|
390.000
|
790.000
|
h)
|
Trường hợp chuyển đổi công
ty; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp
|
|
Đất
|
|
640.000
|
|
Tài sản
|
|
640.000
|
|
Đất + tài sản
|
|
820.000
|
i)
|
Góp vốn bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất
|
|
Đất
|
|
640.000
|
|
Tài sản
|
|
640.000
|
|
Đất + tài sản
|
|
820.000
|
k)
|
Xóa đăng ký góp vốn bằng quyền
sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
|
Đất
|
|
420.000
|
|
Tài sản
|
|
420.000
|
|
Đất + tài sản
|
|
540.000
|
II
|
Nộp hồ sơ tại địa bàn cấp
huyện
|
1
|
Trường hợp đăng ký biến động
thực hiện cấp đổi Giấy chứng nhận
|
|
Đất
|
410.000
|
|
|
Tài sản
|
470.000
|
|
|
Đất + tài sản
|
610.000
|
|
2
|
Trường hợp đăng ký biến động
không thực hiện cấp đổi Giấy chứng nhận
|
a)
|
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, tài sản gắn
liền với đất theo kết quả giải quyết tranh chấp đất đai, theo quyết định giải
quyết khiếu nại tố cáo về đất đai, theo bản án quyết định của tòa án quyết định
của cơ quan thi hành án
|
|
Đất
|
280.000
|
|
|
Tài sản
|
340.000
|
|
|
Đất + tài sản
|
420.000
|
|
b)
|
Thừa kế, tặng cho quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
|
Đất
|
280.000
|
|
|
Tài sản
|
340.000
|
|
|
Đất + tài sản
|
420.000
|
|
c)
|
Chuyển quyền sử dụng đất, tài
sản gắn liền với đất theo thỏa thuận xử lý nợ thế chấp
|
|
Đất
|
280.000
|
|
|
Tài sản
|
340.000
|
|
|
Đất + tài sản
|
430.000
|
|
d)
|
Người sử dụng đất, chủ sở hữu
tài sản gắn liền với đất đổi tên, nhân thân hoặc địa chỉ
|
|
Đất
|
250.000
|
|
|
Tài sản
|
310.000
|
|
|
Đất + tài sản
|
380.000
|
|
đ)
|
Chuyển mục đích sử dụng toàn
bộ thửa đất hoặc một phần thửa đất
|
|
Đất
|
280.000
|
|
e)
|
Thay đổi thông tin về tài sản
gắn liền với đất ghi trên Giấy chứng nhận hoặc đã thể hiện trong cơ sở dữ liệu
|
|
Tài sản
|
350.000
|
|
g)
|
Đính chính sai sót, nhầm lẫn
về nội dung thông tin trong hồ sơ địa chính và trên Giấy chứng nhận
|
|
Đất
|
250.000
|
|
|
Tài sản
|
310.000
|
|
|
Đất + tài sản
|
380.000
|
|
d) Phí thẩm định đăng ký cấp
quyền sử dụng đất đối với tổ chức được giao đất, cho thuê đất
- Đất sản xuất kinh doanh:
1.600.000 đồng
- Đất sử dụng vào mục đích
khác: 1.200.000 đồng.
3. Cơ quan
thu phí
a) Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh,
Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất; đăng ký biến
động quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
b) Chi cục Quản lý Đất đai thu
phí thẩm định đăng ký cấp quyền sử dụng đất đối với tổ chức được giao đất, cho
thuê đất.
4. Chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí
a) Việc kê khai, nộp, quản lý
và sử dụng phí thực hiện theo quy định tại Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phí và lệ phí, Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm
2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của
Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thông tư số
106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một
số điều của Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Cơ quan thu phí được để lại
90% để chi trả cho các hoạt động thu phí, 10% nộp vào ngân sách nhà nước theo
quy định.
Điều 2. Điều
khoản thi hành
Nghị quyết này thay thế Nghị
quyết số 09/2017/NQ-HĐND, ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và Nghị quyết số 04/2020/NQ-HĐND, ngày 08
tháng 5 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ một số điều tại Nghị
quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 31 tháng 3 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc triển khai thực hiện
Nghị quyết theo quy định pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VIII, Kỳ họp chuyên đề lần thứ 5 thông qua
ngày 03 tháng 6 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 13 tháng 6 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, Tp.Huế;
- Công báo tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- VP: LĐ và các CV;
- Lưu: VT, LT.
|
CHỦ TỊCH
Lê Trường Lưu
|