HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
23/2022/NQ-HĐND
|
Gia Lai, ngày 08
tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT; PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI; PHÍ CUNG CẤP
THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT;
PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng
8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng
01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng
9 năm 2017 của Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;
Căn cứ Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng
11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm
quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 106/2021/TT-BTC ngày 26 tháng
11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình 1255/TTr-UBND ngày 15 tháng 6 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý, sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; phí khai
thác và sử dụng tài liệu đất đai; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên
địa bàn tỉnh Gia Lai; Báo cáo thẩm tra số 123/BC-HĐND ngày 27 tháng 6 năm 2022
của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; phí
khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo
đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; phí đăng ký giao dịch bảo
đảm trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
2. Đối tượng áp dụng
a) Người nộp phí: Là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
có nhu cầu cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại), chứng nhận
biến động vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
gắn liền với đất đã cấp hoặc có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất
đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai
hoặc có yêu cầu cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất hoặc thực hiện chứng nhận đăng ký đối với biện pháp bảo
đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
b) Tổ chức thu phí: Sở Tài
nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký đất đai, Trung tâm Công nghệ Thông tin
thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Mức thu phí thẩm định hồ
sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu đất
đai; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản
gắn liền với đất; phí đăng ký giao dịch bảo đảm: Quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Điều 3. Miễn, giảm phí thẩm định
hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; phí khai thác và sử dụng tài liệu
đất đai; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất; phí đăng ký giao dịch bảo đảm
1. Miễn, giảm phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cho các đối tượng sau:
a) Miễn phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất cho đối tượng là người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01
năm 1945, Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh
hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến; Thương binh; Người hưởng chính sách
như thương binh có tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 81% trở lên; Bệnh binh; Thân nhân
của người có công với cách mạng được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng theo quy định
của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng; Hộ nghèo; Hộ đồng bào dân tộc
thiểu số ở địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
b) Giảm 50% phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cho các đối tượng là thân nhân của người có công với cách mạng
theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng (trừ trường hợp
quy định tại điểm a khoản này).
c) Trường hợp văn bản viện dẫn tại khoản này được sửa
đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ bằng văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng
quy định tương ứng tại văn bản quy phạm pháp luật mới.
2. Miễn phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai đối
với cơ quan điều tra của Công an nhân dân; Quân đội nhân dân; Viện kiểm sát
nhân dân, Tòa án nhân dân, cơ quan thi hành án dân sự các cấp khi thực hiện nhiệm
vụ điều tra.
Điều 4. Tỷ lệ để lại cho tổ chức
thu phí
1. Sở Tài nguyên và Môi trường được để lại
60% tổng số tiền phí thu được.
2. Văn phòng đăng ký đất đai, Trung tâm Công nghệ Thông tin
thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan, tổ chức khác được để lại 70% tổng
số tiền phí thu được.
Điều 5. Kỳ kê khai, nộp phí, quản
lý, sử dụng phí
1. Người nộp phí thực hiện kê khai, nộp phí
theo từng lần phát sinh.
2. Định kỳ hằng tháng, tổ chức thu phí phải
gửi số tiền phí thu được của tháng trước vào Tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở
tại Kho bạc Nhà nước chậm nhất vào ngày 05 của tháng sau.
3. Việc quản lý, sử dụng phí theo quy định
hiện hành.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai,
thực hiện Nghị quyết này.
2. Nghị quyết này thay thế các Nghị quyết:
Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Gia Lai về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung
cấp thông tin giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
phí đăng ký giao dịch bảo đảm áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Nghị quyết số
40/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai
quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng
tài liệu đất đai áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Nghị quyết số 46/2016/NQ-HĐND
ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai về việc quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Nghị quyết số
60/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 46/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm
2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất áp
dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai; Nghị quyết số 100/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12
năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 1 Nghị
quyết số 40/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia
Lai khóa XII Kỳ họp thứ Sáu thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ
ngày 18 tháng 7 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường; Tài chính; Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH tỉnh, HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Gia Lai, Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: VT - HĐND.
|
CHỦ TỊCH
Hồ Văn Niên
|
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị
quyết số 23/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Gia Lai)
Mục
I
MỨC
THU PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT CHO TỔ CHỨC ĐỐI VỚI
HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH THỰC HIỆN TẠI SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Đơn vị tính: đồng/hồ
sơ
STT
|
Nội dung công
việc
|
Mức thu tại
thành phố; phường thuộc thị xã; thị trấn thuộc huyện
|
Mức thu tại xã
thuộc thị xã, huyện
|
1
|
Hồ sơ có diện tích thửa đất dưới 1000 m2
|
2.920.000
|
1.750.000
|
2
|
Hồ sơ có diện tích thửa đất từ 1000 m2
trở lên
|
4.870.000
|
2.920.000
|
Mục
II
MỨC
THU PHÍ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT; PHÍ KHAI THÁC VÀ
SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐẤT ĐAI; PHÍ CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT; PHÍ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM ĐỐI VỚI HOẠT
ĐỘNG THẨM ĐỊNH THỰC HIỆN TẠI VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG, CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC KHÁC CÓ LIÊN
QUAN
1. Phí thẩm định hồ sơ cấp
lần đầu, cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Đơn vị tính: đồng/hồ
sơ
STT
|
Đối tượng/Nội
dung công việc
|
Mức thu tại
thành phố; phường thuộc thị xã; thị trấn thuộc huyện
|
Mức thu tại xã
thuộc thị xã, huyện
|
1
|
Tổ chức
|
|
|
a
|
Hồ sơ có diện tích thửa đất dưới 1000 m2
|
1.550.000
|
930.000
|
b
|
Hồ sơ có diện tích thửa đất từ 1.000 m2
trở lên
|
2.590.000
|
1.550.000
|
2
|
Cá nhân, hộ gia đình
|
|
|
a
|
Hồ sơ có diện tích thửa đất dưới 200 m2
|
440.000
|
260.000
|
b
|
Hồ sơ có diện tích thửa đất từ 200 m2
đến dưới 500 m2
|
520.000
|
310.000
|
c
|
Hồ sơ có diện tích thửa đất từ 500 m2
đến dưới 1.000 m2
|
590.000
|
350.000
|
d
|
Hồ sơ có diện tích thửa đất từ 1.000 m2
đến dưới 3.000m2
|
740.000
|
440.000
|
đ
|
Hồ sơ có diện tích thửa đất từ 3.000 m2
đến dưới 5.000 m2
|
890.000
|
530.000
|
e
|
Hồ sơ có diện tích thửa đất từ 5.000 m2
đến dưới 10.000 m2
|
1.030.000
|
620.000
|
f
|
Hồ sơ có diện tích thửa đất từ 10.000 m2
trở lên
|
1.110.000
|
660.000
|
2. Phí thẩm định hồ sơ cấp
đổi, cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; chứng nhận biến động vào giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân: Bằng 60%
mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp lần đầu, cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất có diện tích thửa đất tương ứng quy định tại khoản 1 Mục này.
3. Phí khai thác và sử dụng
tài liệu đất đai
Đơn vị tính: đồng/hồ
sơ
STT
|
Đối tượng
|
Mức thu
|
1
|
Đối với tổ chức
|
400.000
|
2
|
Đối với cá nhân
|
200.000
|
4. Phí cung cấp thông tin
về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn nền với đất và phí
đăng ký giao dịch bảo đảm
Đơn vị tính: đồng/hồ
sơ
STT
|
Đối tượng/Nội
dung công việc
|
Mức thu
|
1
|
Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng
quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
|
30.000
|
2
|
Phí đăng ký giao dịch bảo đảm
|
|
a
|
Đăng ký biện pháp bảo đảm
|
80.000
|
b
|
Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo
đảm
|
70.000
|
c
|
Đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm đã
đăng ký
|
60.000
|
d
|
Xóa đăng ký biện pháp bảo đảm.
|
20.000
|
* Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký đất
đai và Trung tâm công nghệ thông tin thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường căn cứ
vào nhiệm vụ, quyền hạn được giao và các quy định pháp luật khác có liên quan
thực hiện thẩm định và thu phí.