Thứ 7, Ngày 26/10/2024

Nghị quyết 02/2010/NQ-HĐND phê duyệt mức phụ cấp đối với Ban Bảo vệ dân phố; Quy định về chức danh, mức phụ cấp và mức khoán kinh phí hoạt động đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn và tổ dân phổ trên địa bàn tỉnh Hà Giang

Số hiệu 02/2010/NQ-HĐND
Ngày ban hành 20/04/2010
Ngày có hiệu lực 01/05/2010
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Giang
Người ký Nguyễn Viết Xuân
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 02/2010/NQ-HĐND

Hà Giang, ngày 20 tháng 04 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI BAN BẢO VỆ DÂN PHỐ; QUY ĐỊNH VỀ CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP VÀ MỨC KHOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, THÔN VÀ TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XV- KỲ HỌP BẤT THƯỜNG

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số: 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;

Căn cứ Nghị định số: 73/NĐ-CP ngày 07/9/2009 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Công an xã;

Căn cứ Nghị định số: 92/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Thông tư số: 04/2009/TT-BNN ngày 21/1/2009 của Bộ Nông nghiệp & phát triển nông thôn hướng dẫn nhiệm vụ của cán bộ, nhân viên chuyên môn, kỹ thuật ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn công tác trên địa bàn cấp xã;

Sau khi xem xét Tờ trình số: 21/TTr-UBND ngày 26/3/2010 của UBND tỉnh Hà Giang: về phê duyệt mức phụ cấp đối với Ban Bảo vệ dân phố; Quy định về chức danh, mức phụ cấp và mức khoán kinh phí đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang.

Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt mức phụ cấp đối với Ban Bảo vệ dân phố; quy định số lượng chức danh và mức phụ cấp và mức khoán kinh phí hoạt động đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn và tổ dân phố như sau:

1. Mức phụ cấp đối với Ban Bảo vệ dân phố

TT

Chức danh

Mức phụ cấp

1

Trưởng ban Bảo vệ dân phố

0,35

2

Phó Trưởng ban Bảo vệ dân phố

0,30

3

Thành viên ban Bảo vệ dân phố

0,25

2. Số lượng, chức danh, mức phụ cấp và mức khoán kinh phí hoạt động đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn và tổ dân phố:

a) Số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã:

- Về số lượng:

+ Các xã loại 1 và xã loại 2 có dưới 5.000 dân được bố trí 16 chức danh.

+ Các xã loại 2 có trên 5.000 dân được bố trí 17 chức danh.

- Về chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã:

TT

Chức danh

Mức phụ cấp

P/C kiêm nhiệm

Ghi chú

1

Phó Trưởng Ban tổ chức kiêm Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra cấp ủy

1,0

20%

 

2

Phó trưởng Ban Tuyên giáo kiêm Phó trưởng Ban dân vận cấp ủy

1,0

20%

 

3

Phó chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc

1,0

 

 

4

Phó chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ

1,0

 

 

5

Phó chủ tịch Hội Nông dân

1,0

 

 

6

Phó chủ tịch Hội Cựu chiến binh

1,0

 

 

7

Phó Bí thư Đoàn Thanh niên CS HCM

1,0

 

 

8

Chủ tịch Hội Người cao tuổi

1,0

 

 

9

Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ

1,0

 

 

10

Trưởng ban thú y, kiểm dịch động vật

1,0

 

 

11

Cán bộ Văn thư - Lưu trữ

1,0

 

 

12

Trưởng ban Thanh Tra nhân dân

0,8

 

 

13

Cán bộ Lâm nghiệp, khuyến lâm,

0,8

 

 

14

Cán bộ Khuyến nông, Khuyến ngư, thủy lợi và Bảo vệ thực vật

0,8

 

 

15

Cán bộ Dân tộc - Tôn giáo

0,8

 

 

16

Cán bộ Thông tin liên lạc xã

0,8

 

 

17

Cán bộ quản lý trật tự đô thị

0,8

 

chỉ bố trí đối với phường và thị trấn

18

Cán bộ lao động thương binh và xã hội

0,8

 

chỉ bố trí ở xã loại 2 có 5000 dân trở lên

Đối với các Phường, thị trấn, chức danh 13, 14: chỉ bố trí một cán bộ đảm nhiệm chung công tác Lâm nghiệp, khuyến lâm, khuyến nông, khuyến ngư, thủy lợi và bảo vệ thực vật.

b) Chức danh, mức phụ cấp và mức khoán kinh phí đối với những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố:

TT

Chức danh

Mức phụ cấp

1

Bí thư chi bộ

0,7

2

Phó Bí thư Chi bộ kiêm Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố;

0,7

3

Công an viên.

0,7

Trường hợp Bí thư chi bộ kiêm trưởng thôn hoặc tổ trưởng tổ dân phố thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm 20%.

Trường hợp Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố và Phó Bí thư chi bộ không kiêm nhiệm thì vẫn hưởng phụ cấp hàng tháng bằng 0,7 mức lương tối thiểu.

c) Chức danh, mức khoán kinh phí hoạt động đối với các chức danh khác ở thôn, tổ dân phố:

TT

Chức danh

Mức khoán kinh phí hoạt động

Ghi chú

1

Nhân viên Khuyến nông, khuyến lâm, thú y;

0,4

1882 thôn

2

Trưởng ban công tác Mặt trận kiêm Chi hội trưởng Chi hội chữ thập đỏ

0,3

 

3

Chi hội trưởng người cao tuổi

0,2

 

4

Chi hội trưởng phụ nữ

0,2

 

5

Chi hội trưởng Nông dân kiêm Phó thôn (hoặc tổ phó tổ dân phố)

0,2

 

6

Chi hội trưởng Cựu Chiến binh

0,2

 

7

Bí thư Chi đoàn thanh niên

0,2

 

[...]