NGHỊ ĐỊNH THƯ
HỘI NHẬP NGÀNH GỖ ASEAN
Chính
phủ các nước Bru-nây Đa-ru-xa-lam, Vương quốc Campuchia, Cộng hoà In-đô-nê-xia,
Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào (sau đây được gọi là “Lao PDR’), Ma-lay-xia, Liên
bang Myanmar, Cộng hoà Phi-líp-pin, Cộng hoà Sing-ga-po, Vương quốc Thái Lan và
Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, các quốc gia thành viên của Hiệp hội các
Nước Đông Nam Á (sau đây được gọi chung là “ASEAN” hay “Các quốc gia thành
viên” hay gọi riêng là “Quốc gia thành viên”);
NHẮC LẠI Tuyên bố Hoà hợp ASEAN II (Tuyên bố Hoà hợp Bali II) đã được
thông qua tại Bali, Indonesia ngày 7/10/2003, theo đó ASEAN cam kết hội nhập và
liên kết kinh tế nội bộ sâu hơn và rộng hơn, với sự tham gia của khu vực tư
nhân, nhằm thực hiện mục tiêu Cộng đồng Kinh tế ASEAN;
MONG MUỐN rằng Cộng đồng Kinh tế ASEAN sẽ đưa ASEAN trở thành một thị
trường và cơ sở sản xuất chung, biến sự đa dạng vốn là nét đặc trưng của khu
vực thành những cơ hội và sự bổ trợ về kinh doanh nhằm làm cho ASEAN trở thành
một mắt xích phát triển năng động và mạnh mẽ hơn trong chuỗi cung cấp toàn cầu;
GHI NHẬN rằng, như một bước đầu tiên hướng tới việc thực hiện Cộng đồng
Kinh tế ASEAN, các nhà Lãnh đạo đã ký Hiệp định khung ASEAN về Hội nhập các
Ngành Ưu tiên vào ngày 30/11/2004 tại Viên Chăn, Lào (sau đây được gọi là “Hiệp
định khung”);
ĐÃ tiến hành một vòng các cuộc đàm phán ban đầu và hoàn thành lộ
trình hội nhập toàn diện ngành gỗ trong ASEAN,
ĐÃ NHẤT TRÍ NHƯ SAU:
Điều 1: Mục tiêu
Mục
tiêu của Nghị định thư này là đề ra các biện pháp được xác định trong Lộ trình
được nêu tại Điều 2, do các quốc gia thành viên thực hiện trên cơ sở ưu tiên
nhằm tạo thuận lợi cho việc hội nhập từng bước, nhanh chóng và có hệ thống
ngành gỗ.
Điều 2: Các biện pháp
1.
Các
biện pháp hội nhập sẽ được thực hiện bao gồm hai nhóm lớn, có tính đến các thoả
thuận hiện tại hoặc các biện pháp liên quan đã được cam kết trước đây, cụ thể
là:
a.
Các
biện pháp chung liên quan đến tất cả các ngành ưu tiên; và
b.
Các
biện pháp cụ thể liên quan trực tiếp đến ngành gỗ.
2.
Tất
cả các nhóm biện pháp sẽ được thực hiện đồng thời.
3.
SEOM
có thể đàm phán, khi và nếu cần thiết, nhằm xem xét các biện pháp hội nhập mới
đối với ngành này.
Điều 3: Biện pháp khẩn
cấp
1.
Điều
6 của Hiệp định Thuế quan Ưu đãi có Hiệu lực chung (CEPT) về các Biện pháp Tự
vệ sẽ được áp dụng đối với Nghị định thư này.
2.
Khi
các biện pháp khẩn cấp được áp dụng theo Điều khoản này, một thông báo tức thì
về hành động này sẽ được gửi tới các Bộ trưởng phụ trách nhập kinh tế ASEAN
theo quy định của Điều 19 của Hiệp định khung, và hành động này sẽ được tham
vấn theo Điều 22 của Hiệp định khung.
Điều 4: Các Phụ lục
1.
Lộ
trình của Ngành gỗ sẽ làm thành Phụ lục 1 của Nghị định thư này và là một phần
không tách rời của Nghị định thư. Danh mục loại trừ sản phẩm ngành gỗ sẽ làm
thành Phụ lục II của Nghị định thư này.
2.
Các
biện pháp khác với những biện pháp được nêu ra trong Phụ lục 1 có thể được đưa
ra, khi và nếu cần thiết, thông qua sửa đổi theo đoạn 2 Điều 5 của Nghị định
thư này.
Điều 5: Các Điều khoản
Cuối cùng
1.
Các
quốc gia thành viên sẽ tiến hành các biện pháp phù hợp nhằm thực hiện các nghĩa
vụ đã thoả thuận phát sinh từ Nghị định thư này.
2.
Các
điều khoản của Nghị định thư này có thể được sửa đổi bằng văn bản với sự nhất
trí của tất cả các quốc gia thành viên.
3.
Nghị
định thư này có hiệu lực vào ngày 31/8/2005. Ngoài thời điểm có hiệu lực đã xác
định, các quốc gia thành viên cam kết sẽ thực hiện các nghĩa vụ phát sinh trước
ngày có hiệu lực của Nghị định thư này phù hợp với các mốc thời gian được nêu
ra trong Hiệp định khung về Hội nhập các Ngành Ưu tiên và Lộ trình Hội nhập
ngành gỗ kèm Nghị định thư này.
4.
Nghị
định thư này sẽ được nộp lưu chiểu cho Tổng Thư ký ASEAN, người sẽ gửi một bản
sao được chứng thực cho mỗi quốc gia thành viên.
VỚI SỰ CHỨNG KIẾN, những người ký dưới đây, được Chính phủ các quốc
gia ủy quyền hợp pháp, đã ký kết Nghị định thư Hội nhập Ngành gỗ ASEAN.
HOÀN THÀNH tại Viên Chăn, Lào ngày 29/11/2004, làm
thành một bản duy nhất bằng ngôn ngữ Tiếng Anh.
PHỤ LỤC I
LỘ TRÌNH HỘI NHẬP NGÀNH
GỖ
I.
MỤC TIÊU
Các mục tiêu của
sáng kiến này là:
-
Tăng cường
hội nhập khu vực thông qua tự do hoá và các biện pháp tạo thuận lợi trong
lĩnh vực thương mại hàng hoá, dịch vụ và đầu tư; và
-
Khuyến khích
sự tham gia của khu vực tư nhân.
II.
CÁC
BIỆN PHÁP
Lộ trình này bao gồm các vấn đề cụ thể đối với các sản
phẩm gỗ, cũng như các biện pháp áp dụng cho tất cả các ngành. Các hướng
tiếp cận được đề xuất nhằm hội nhập các sản phẩm ngành gỗ được dựa trên:
-
Kết hợp các
điểm mạnh về kinh tế của các nước thành viên ASEAN thành lợi thế khu vực;
-
Tạo thuận
lợi và thúc đẩy đầu tư trong nội khối ASEAN;
-
Cải thiện
điều kiện nhằm thu hút và duy trì hoạt động sản xuất và các hoạt động kinh
tế khác trong khu vực;
-
Thúc đẩy
chương trình tận dụng nguồn lực từ bên ngoài trong nội khối ASEAN; và
-
Thúc đẩy
phát triển các sản phẩm và dịch vụ “Sản xuất tại các nước ASEAN”.
III.
PHẠM
VI
Phạm vi các sản phẩm gỗ được
nêu trong Phụ lục 1.
|
|
TT
|
BIỆN PHÁP
|
CƠ QUAN THỰC HIỆN
|
THỜI HẠN
|
CÁC VẤN ĐỀ
CHUNG
|
I
|
Loại bỏ Thuế quan
|
|
Loại bỏ thuế quan
CEPT/AFTA đối với các sản phẩm được xác định
|
Ủy ban Điều phối Thực
hiện CEPT/AFTA (CCCA)
|
ASEAN 6: 2007
CLMV: 2012
|
II
|
Các Biện pháp Phi Thuế quan (NTMs)
|
2
|
Thiết lập Cơ sở dữ
liệu NTMs của ASEAN nhằm đảm bảo tính minh bạch
|
CCCA
|
30/6/2004
|
3
|
Xây dựng các tiêu thức
rõ ràng để xác định các biện pháp được phân loại là rào cản thương mại
|
30/6/2005
|
4
|
Xây dựng chương trình
công tác rõ ràng và có thời hạn để rỡ bỏ các hàng rào thương mại
|
31/12/2005
|
5
|
Thông qua Hiệp định
WTO về thủ tục cấp phép nhập khẩu và xây dựng hướng dẫn áp dụng phù hợp với
ASEAN
|
31/12/2004
|
III
|
Quy tắc Xuất xứ
|
6
|
Cải tiến Quy tắc xuất
xứ CEPT, thông qua việc:
- làm cho Quy tắc
minh bạch hơn, dễ dự đoán và chuẩn hoá, tham khảo các thực tiễn tốt nhât của
các Thoả thuận Thương mại Khu vực khác, bao gồm quy tắc xuất xứ của WTO, và
- áp dụng chuyển
đổi cơ bản như một tiêu chí thay thế trong xác định xuất xứ
|
Nhóm Đặc trách về Quy
tắc xuất xứ CEPT (ROO-TF)
|
31/12/2004
|
IV
|
Thủ tục Hải quan
|
7
|
Mở rộng diện áp dụng Biểu thuế quan hài hoà
ASEAN (AHTN) với thương mại ngoài ASEAN
|
Nhóm Chuyên gia về Các
Vấn đề Hải quan (ECCM)
|
triển khai thường
xuyên
|
8
|
Xây dựng một mẫu khai hải quan đơn giản, cải
tiến và hài hoà
|
31/12/2005
|
9
|
Đảm bảo thực hiện đầy
đủ Hệ thống Luồng xanh, hay hệ thống tương tự, cho các sản phẩm CEPT, tại các
cửa khẩu của tất cả các Quốc gia thành viên
|
31/12/2004
|
10
|
Xây dựng các hướng dẫn
áp dụng, một cách phù hợp, cho các Quốc gia thành viên chưa phai là thành
viên WTO nhằm thực hiện các nghĩa vụ của Hiệp định WTO về định giá hải quan.
|
31/12/2004
|
11
|
Các cơ quan hải quan
ASEAN thông qua cam kết khách hàng (hiến chương phục vụ khách hàng)
|
31/12/2004
|
12
|
Xây dựng cơ chế Một
cửa, bao gồm việc xử lý điện tử các chứng từ thương mại ở cấp quốc gia và khu
vực
|
Nhóm Đặc trách Liên
ngành về Cơ chế Một cửa
|
31/12/2005
|
V
|
Tiêu chuẩn và Hợp
chuẩn
|
13
|
Đẩy nhanh việc thực
hiện/ xây dựng các Thoả thuận Thừa nhận Lẫn nhau (MRAs), khi thích hợp
|
Ủy ban Tham vấn ASEAN
về Tiêu chuẩn và Chất lượng (ACCSQ)
|
bắt đầu từ 1/1/2005
|
14
|
Khuyến khích các cơ
quan quản lý công nhận các báo cáo thử nghiệm của các phòng thí nghiệm được
công nhận bởi các cơ quan kiểm định trong ASEAN là các bên ký kết các MRAs về
Hợp tác Công nhận Năng lực Thí nghiệm Quốc tế (ILAC) và Hợp tác Công nhận
Năng lực Thí nghiệm Châu Á-Thái Bình Dương (APLAC).
|
triển khai thường
xuyên
|
15
|
Đặt ra các mục tiêu và
lịch trình cụ thể nhằm hài hoà hoá các tiêu chuẩn trong các ngành ưu tiên nếu
cần thiết, thời hạn hoàn thành vào ngày 31/12/2005. Với các lĩnh vực chưa có
tiêu chuẩn quốc tế và nếu cần thiết cho các ngành, có thể hài hoà tiêu chuẩn
của các quốc gia thành viên.
|
31/12/2005
|
16
|
Hài hoà hoá và/hoặc
xây dựng các quy định kỹ thuật nếu cần thiết, để áp dụng ở phạm vi quốc gia
|
31/12/2010
|
17
|
Bảo đảm sự phù hợp với
các quy định của các Hiệp định WTO về Rào cản Kỹ thuật đối với Thương mại và
Áp dụng các Biện pháp Vệ sinh dịch tễ.
|
triển khai thường
xuyên
|
18
|
Xem xét khả năng xây
dựng chính sách ASEAN về tiêu chuẩn và sự phù hợp nhằm tạo thuận lợi hơn nữa
cho việc thực hiện mục tiêu Cộng đồng Kinh tế ASEAN, bắt đầu vào năm 2005.
|
bắt đầu từ năm 2005
|
VI
|
Dịch vụ Tiếp vận (logistics)
|
19
|
Đẩy nhanh sự phát
triển của dịch vụ tiếp vận giao thông tích hợp trong ASEAN thông qua:
- Tăng cường tạo thuận lợi cho vận chuyển
hàng hoá từ cửa-đến-cửa và vận tải qua biên giới hiệu quả thông qua việc thực
hiện nhanh chóng Hiệp định khung về Hàng hoá Quá cảnh và Hiệp định khung về
Vận tải Đa phương thức;
- Cải thiện cơ sở
hạ tầng và dịch vụ vận tải đường bộ nhằm đạt tới sự kết nối và liên kết lẫn
nhau tốt hơn với mạng lưới đường biển và hàng không quốc gia, khu vực và quốc
tế.
- Củng cố các dịch vụ vận tải biển và
dịch vụ chở hàng đường biển trong nội khối ASEAN; và
- Xây dựng
môi trường chính sách hiệu quả, tạo điều kiện cho sự tham gia tích cực hơn
của khu vực tư nhân và/ hoặc thúc đẩy quan hệ đối tác giữa khu vực nhà nước
và tư nhân trong việc phát triển cơ sở hạ tầng vận tải và cung cấp và vận
hành các dịch vụ và phương tiện tiếp vận.
|
Hội nghị Quan chức Cấp
cao về Giao thông Vận tải (STOM)
|
bắt đầu từ năm 2005
|
VII
|
Gia công/Tạo nguồn từ bên ngoài
(outsourcing) và Bổ trợ Công nghiệp
|
20
|
Xác định và thức đẩy
chuyên môn hoá các công đoạn sản xuất, nghiên cứu và phát triển (R&D), và
các thiết bị thử nghiệm dựa trên lợi thế cạnh tranh của từng Quốc gia thành
viên
|
Nhóm công tác về Bổ
trợ Công nghiệp (WGIC), với đóng góp của khu vực tư nhân
|
triển khai thường
xuyên
|
21
|
Xây dựng hướng dẫn
nhằm khuyến khích các thoả thuận gia công/tạo nguồn từ bên ngoài giữa các
Quốc gia thành viên, khi cần thiết
|
VIII
|
Hệ thống Ưu đãi Hội nhập ASEAN
|
22
|
Cố gắng mở rộng phạm
vi của Hệ thống Ưu đãi Hội nhập ASEAN (AISP) thông qua việc bổ sung các sản
phẩm thuộc các ngành ưu tiên.
|
CCCA
|
triển khai thường
xuyên
|
IX
|
Đầu tư
|
23
|
Đẩy nhanh việc mở cửa
các ngành hiện đang nằm trong Danh mục Nhạy cảm (SL) thông qua việc chuyển
những ngành này vào Danh mục Loại trừ Tạm thời (TEL) thuộc Hiệp định khung về
Khu vực Đầu tư ASEAN (AIA), sử dụng công thức ASEAN-X
|
Uỷ ban Điều phối về
Đầu tư (CCI)
|
bắt đầu từ năm 2004
|
24
|
Giảm dần các biện pháp
hạn chế đầu tư trong Danh mục SL
|
bắt đầu từ năm 2004
|
25
|
Hoàn thành việc loại bỏ dần các biện pháp hạn
chế đầu tư trong Danh mục TEL
|
triển khai thường
xuyên
|
26
|
Xác định chương trình và hoạt động xúc tiến
đầu tư trong ASEAN
|
31/12/2005
|
27
|
Tăng cường liên kết
các quy trình sản xuất giữa các nước ASEAN nhằm tận dụng các ưu thế cạnh
tranh thông qua việc:
- thiết lập mạng
lưới các khu vực mậu dịch tự do ASEAN nhằm tạo thuận lợi cho các hoạt động
đặt hàng (tạo nguồn) từ bên ngoài (outsourcing activities);
- cùng thực hiện
các biện pháp thuận lợi hoá và xúc tiến đầu tư trực tiếp nước ngoài hiệu quả
hơn.
|
bắt đầu từ năm 2005
triển khai thường
xuyên
|
28
|
Xúc tiến và tạo thuận
lợi cho các hoạt động đầu tư chung ở/qua biên giới trong lĩnh vực chế tạo,
thông qua:
- các ưu đãi đặc
biệt của các nước CLMV, nếu có thể, dành cho các hoạt động đầu tư từ ASEAN;
và
-
các
biện pháp đặc biệt của các nước ASEAN-6, nếu có thể, nhằm xúc tiến và tạo
thuận lợi cho việc phân bổ lại đầu tư vào các nước CLMV đặc biệt đối với các
hoạt động sản xuất sử dụng nhiều lao động.
|
triển khai thường
xuyên
|
X
|
Xúc tiến Thương mại và Đầu tư
|
29
|
Thường xuyên tăng
cường các nỗ lực xúc tiến thương mại trong và ngoài ASEAN
|
CCI;
Phòng Thương mại và Công nghiệp ASEAN (ASEAN-CCI); các Câu lạc bộ/Hiệp hội
Ngành liên quan
|
triển khai thường
xuyên bắt đầu từ năm 2005
|
30
|
Thường xuyên tổ chức
các hoạt động của khu vực tự nhân nhằm thực hiện:
-
các
biện pháp thuận lợi hoá và xúc tiến chung của ASEAN hiệu quả hơn, tổ chức các
phái đoàn mua-bán FDI ASEAN; và
-
các
hoạt động xúc tiến hỗ trợ các nước CLMV
|
CCI; Hội đồng Tư vấn
Kinh doanh ASEAN (ASEAN-BAC) và ASEAN-CCI
|
triển khai thường
xuyên bắt đầu từ năm 2005
|
31
|
Triển khai các biện
pháp tạo thuận lợi và xúc tiến chung của ASEAN, và phát triển các nguồn đầu
tư nước ngoài mới, cụ thể là từ các nước có tiềm năng như Trung Quốc, Ấn Độ
và Hàn Quốc.
|
triển khai thường
xuyên
|
XI
|
Thống kê Thương mại và Đầu tư Nội khối
ASEAN
|
32
|
Thiết lập một hệ thống
hiệu quả nhằm giám sát thương mại và đầu tư nội khối ASEAN, thông qua việc:
- cập nhật cho Ban
Thư ký ASEAN các số liệu thống kê thương mại (hàng hoá và dịch vụ) và đầu tư
mới nhất
- các hiệp hội
liên quan chuẩn bị các hồ sơ ngành tổng thể, bao gồm các thông tin trong đó
có năng lực sản xuấc và phạm vi kinh doanh.
|
Nhóm công tác về Thống
kê; Nhóm công tác về thống kê Đầu tư Trực tiếp Nước ngoài; và CCCA
|
triển khai thường
xuyên
|
XII
|
Quyền Sở hữu Trí tuệ
|
33
|
Mở rộng phạm vi hợp
tác về quyền sở hữu trí tuệ trong ASEAN ngoài các vấn đề về nhãn hiệu thương
mại và bằng sáng chế để bổ sung hợp tác trao đổi thông tin về bản quyền và
thực thi về quyền sở hữu trí tuệ.
|
Nhóm công tác ASEAN về
Hợp tác Quyềnáở hữu Trí tuệ (AWGIPC)
|
31/12/2004
|
XIII
|
Di chuyển của Thương nhân, Chuyên gia,
Nhà chuyên môn, Lao động có tay nghề và Nhân tài
|
34
|
Xây dựng một Hiệp định
trong ASEAN nhằm tạo thuận lợi cho di chuyển của thương nhân, bao gồm việc
thông qua Thẻ đi lại ASEAN, có tính đến luật và quy định của các Quốc gia
thành viên
|
Các Cục trưởng Cục
Xuất Nhập cảnh và Cục trưởng Cục Lãnh sự của Bộ Ngoại giao các nước (DGICM)
|
31/12/2005
|
35
|
Xây dựng một Hiệp định
trong ASEAN nhằm tạo thuận lợi cho việc di chuyển của các chuyên gia, nhà
chuyên môn, lao động có tay nghề và nhân tài, có tính đến luật và quy định
của các Quốc gia thành viên
|
Ủy ban Hợp tác về Dịch
vụ (CCS)
|
31/12/2005
|
36
|
Đẩy nhanh việc hoàn
thành các MRAs nhằm tạo thuận lợi cho việc di chuyển tự do của các chuyên
gia, nhà chuyên môn, lao động có tay nghề và nhân tài trong ASEAN, có tính
đến luật và quy định của các Quốc gia thành viên
|
31/12/2008
|
XV
|
Thuận lợi hoá Di chuyển (Du lịch) trong
ASEAN
|
37
|
Hài hoà thủ tục cấp
thị thực cho khách du lịch quốc tế
|
DGICM
|
31/12/2004
|
38
|
Miễn thị thực cho các
công dân ASEAN đi lại trong ASEAN
|
2005
|
XVI
|
Phát triển Nguồn Nhân lực
|
39
|
Phát triển và nâng cao
kỹ năng và xây dựng năng lực thông qua các khoá đào tạo chung và hội thảo
|
Hội nghị Quan chức Cấp
cao về Lao động (SLOM)
|
triển khai thường
xuyên
|
CÁC VẤN ĐỀ
CỤ THỂ
TT
|
BIỆN PHÁP
|
CƠ QUAN THỰC HIỆN
|
THỜI HẠN
|
XVI
|
Đẩy mạnh Hợp tác đối với các Sản phẩm
gỗ
|
40
|
Xây dựng chương trình
hợp tác giữa các cơ quan phụ trách việc cấp chứng nhận đối với gỗ/các sản
phẩm gỗ nhằm đảm bảo tính bền vững và hợp pháp của nguồn gốc của các sản phẩm
này;
|
Nhóm Công tác về Hội
nhập Sản phẩm Ngành Gỗ và Hội nghị Quan chức Cấp cao về Lâm nghiệp ASEAN
(ASOF)
|
2005
|
41
|
Xấy dựng các chương
trình hợp tác giữa các cơ quan liên quan nhằm chống lại hoạt động thương mại
bất hợp pháp đối với các sản phẩm gỗ, bao gồm các loài động thực vật đang có
nguy cơ bị đe doạ và trao đổi thông tin liên quan đối với nhập khẩu gỗ theo
quy định của pháp luật, trên cơ sở tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng và hai bên
cùng có lợi, và ở tất cả các cấp độ, nhằm bảo đảm tính bền vững của các nguồn
tài nguyên rừng.
|
DG của các Cơ quan Hải
quan ASEAN;
Nhóm Công tác về Hội
nhập Sản phẩm Ngành Gỗ và ASOF
|
triển khai thường
xuyên
|
42
|
Nâng cao nhận thức
thông qua việc cung cấp thông tin đối với tất cả các bên liên quan về các quả
pháp lý và hậu quả về môi trường mà sự phá hoại rừng gây ra đối với sự phát
triển về mặt xã hội, kinh tế và môi trường trong tương lai.
|
ASOF và Hội nghị Quan
chức Cấp cao ASEAN về Môi trường (ASOEN)
|
bắt đầu từ năm 2005
|
XVII
|
Marketing và Xây dựng Hình ảnh chung
|
43
|
Đưa ra chiến dịch quan
hệ đối ngoại trong ASEAN nhằm xử lý các vấn đề về quảng cáo có nội dung không
phù hợp đối với các sản phẩm gỗ nhiệt đới;
|
ASOF
|
bắt đầu từ năm 2005
|
44
|
Khuyến khích các nước
phát triển hơn hỗ trợ các Nước thành viên ASEAN, ví dụ như Chương trình hành
động EU về Thực thi Luật về Rừng, Quản lý và Thương mại (FLEGT) được đề xuất;
|
ASOF
|
bắt đầu từ năm 2005
|
45
|
Đưa các sản phẩm gỗ
ASEAN ra trưng bày ở các thị trường thế giới;
|
Hội đồng Tư vấn Kinh
doanh ASEAN và Phòng Thương mại và Công nghiệp ASEAN
|
bắt đầu từ năm 2005
|
46
|
Thực hiện các biện
pháp chung trong việc xúc tiến và xây dựng các thị trường sản phẩm đối với gỗ
và các sản phẩm gỗ.
|
ASOF
|
bắt đầu từ năm 2005
|
XVIII
|
Đầu tư cho Trồng Rừng và Ngành Gỗ
|
47
|
Thúc đẩy và tạo thuận
lợi đối với hoạt động đầu tư chung
|
Ủy ban chung của
SOM-AMAF về Hợp tác và các Biện pháp chung ASEAN trong Chương trình Phát
triển Sản phẩm Nông nghiệp và Sản phẩm Lâm nghiệp
|
bắt đầu từ năm 2005
|
48
|
Khuyến khích việc sử
dụng các nguyên vật liệu thô từ các đồn điền gỗ đối với các hoạt động đầu tư
trong ngành chế biến gỗ
|
49
|
Thường xuyên trao đổi
và thăm viếng giữa các thương gia ASEAN đối với xúc tiến thương mại và đầu tư
|
XIX
|
Phát triển Nguồn Nhân lực
|
50
|
Hợp tác nhằm phát
triển và nâng cao các kỹ năng về thiết kế, chế biến và sản xuất đồ gỗ thông
qua các hội thảo và các chương trình đào tạo chung.
|
ASOF
|
bắt đầu từ năm 2005
|