NGHỊ ĐỊNH THƯ
HỘI NHẬP NGÀNH DU LỊCH
ASEAN
Chính phủ các
nước Bru-nây Đa-ru-xa-lam, Vương quốc Campuchia, Cộng hoà In-đô-nê-xia, Cộng
hoà Dân chủ Nhân dân Lào (sau đây được gọi là “Lao PDR’), Ma-lay-xia, Liên bang
Myanmar, Cộng hoà Phi-líp-pin, Cộng hoà Sing-ga-po, Vương quốc Thái Lan và Cộng
hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, các quốc gia thành viên của Hiệp hội các Nước
Đông Nam Á (sau đây được gọi chung là “ASEAN” hay “Các quốc gia thành viên” hay
gọi riêng là “Quốc gia thành viên”);
NHẮC LẠI Tuyên bố Hoà hợp ASEAN II (Tuyên bố Hoà hợp Bali II) đã được
thông qua tại Bali, Indonesia ngày 7/10/2003, theo đó ASEAN cam kết hội nhập và
liên kết kinh tế nội bộ sâu hơn và rộng hơn, với sự tham gia của khu vực tư
nhân, nhằm thực hiện mục tiêu Cộng đồng Kinh tế ASEAN;
MONG MUỐN rằng Cộng đồng Kinh tế ASEAN sẽ đưa ASEAN trở thành một thị
trường và cơ sở sản xuất chung, biến sự đa dạng vốn là nét đặc trưng của khu
vực thành những cơ hội và sự bổ trợ về kinh doanh nhằm làm cho ASEAN trở thành
một mắt xích phát triển năng động và mạnh mẽ hơn trong chuỗi cung cấp toàn cầu;
GHI NHẬN rằng, như một bước đầu tiên hướng tới việc hiện thực hoá Cộng
đồng Kinh tế ASEAN, các nhà Lãnh đạo đã ký Hiệp định khung ASEAN về Hội nhập
các Ngành Ưu tiên vào ngày 30/11/2004 tại Viên Chăn, Lào (sau đây được gọi là
“Hiệp định khung”);
ĐÃ tiến hành một vòng các cuộc đàm phán ban đầu và hoàn thành lộ
trình hội nhập toàn diện ngành du lịch trong ASEAN,
ĐÃ NHẤT TRÍ NHƯ SAU:
Điều 1:
Mục tiêu
Mục tiêu của Nghị định thư này là đề ra các biện pháp được xác
định trong Lộ trình được nêu tại Điều 2, do các quốc gia thành viên thực hiện
trên cơ sở ưu tiên nhằm tạo thuận lợi cho việc hội nhập từng bước, nhanh chóng
và có hệ thống ngành du lịch.
Điều 2:
Các biện pháp
1.
Các
biện pháp hội nhập sẽ được thực hiện gồm hai nhóm lớn, có tính đến các thoả
thuận hiện tại hoặc các biện pháp liên quan đã cam kết trước đây, cụ thể là:
a.
Các
biện pháp chung liên quan đến tất cả các ngành ưu tiên; và
b.
Các
biện pháp cụ thể liên quan trực tiếp đến ngành du lịch.
2.
Tất
cả các nhóm biện pháp sẽ được thực hiện đồng thời.
3.
SEOM
có thể đàm phán, khi và nếu cần thiết, nhằm xem xét các biện pháp hội nhập mới
đối với ngành này.
Điều 3:
Các phụ lục
1.
Lộ
trình của Ngành Du lịch sẽ làm thành Phụ lục của Nghị định thư này và là một
phần không tách rời của Nghị định thư.
2.
Các
biện pháp khác với những biện pháp được nêu ra trong Phụ lục có thể được đưa
ra, khi và nếu cần thiết, thông qua một sửa đổi theo đoạn 2 Điều 4 của Nghị
định thư này.
Điều 4:
Các điều khoản cuối cùng
1.
Các
quốc gia thành viên sẽ tiến hành các biện pháp phù hợp nhằm thực hiện các nghĩa
vụ đã thoả thuận phát sinh từ Nghị định thư này.
2.
Các
điều khoản của Nghị định thư này có thể được sửa đổi bằng văn bản được tất cả
các quốc gia thành viên nhất trí.
3.
Nghị
định thư này sẽ bắt đầu có hiệu lực vào ngày 31/8/2005. Ngoài thời điểm hiệu
lực đã xác định, các quốc gia thành viên cam kết sẽ thực hiện các nghĩa vụ phát
sinh trước ngày có hiệu lực của Nghị định thư này phù hợp với các mốc thời gian
được nêu ra trong Hiệp định khung về Hội nhập các Ngành Ưu tiên và Lộ trình Hội
nhập Ngành Du lịch kèm theo Nghị định thư này.
4.
Nghị
định thư này sẽ được nộp lưu chiểu cho Tổng Thư ký ASEAN, người sẽ gửi một bản
sao được chứng thực cho mỗi quốc gia thành viên.
VỚI SỰ CHỨNG KIẾN, những người ký dưới đây, được Chính phủ các
quốc gia ủy quyền hợp pháp, đã ký kết Nghị định thư Hội nhập Ngành Du lịch
ASEAN.
HOÀN
THÀNH tại
Viên Chăn, Lào ngày 29/11/2004, làm thành một bản duy nhất bằng ngôn ngữ Tiếng
Anh.
PHỤ LỤC I
PHẠM VI NGÀNH DU LỊCH VÀ CÁC DỊCH VỤ LIÊN QUAN ĐẾN DU LỊCH
|
Mã số phân loại các sản
phẩm chủ yếu
|
A. Dịch vụ khách sạn và nhà hàng (bao
gồm dịch vụ ăn uống)
|
641-643
|
B. Dịch vụ hoạt động du lịch và văn
phòng du lịch
|
7471
|
C. Dịch vụ hướng dẫn du lịch
|
7472
|
D. Các dịch vụ khác
|
|
641 DỊCH VỤ
KHÁCH SẠN VÀ NHÀ NGHỈ
Cung cấp chỗ nghỉ cho khách trọ
Ngoại trừ: Dịch vụ phục vụ đồ ăn và đồ uống theo trong nhóm 642 và 643.
Dịch vụ cung cấp chỗ trọ trong phần 82 (Dịch vụ bất động sản).
6411 64110 Dịch
vụ thuê khách sạn
Dịch vụ thuê hoặc liên quan đến thuê chỗ nghỉ do khách sạn cung cấp. Chỗ
nghỉ và các dịch vụ kèm theo, dịch vụ trọn gói thường thường đã bao gồm trong
giá thuê phòng khách, và gồm có phục vụ phòng, phục vụ tại bàn, dịch vụ thư và
dịch vụ người trực tầng.
Khách sạn thường luôn có sẵn những dịch vụ như đỗ, xe, đồ ăn, đồ uống,
dịch vụ giải trí, hồ bơi, phòng tiệc, phòng hội nghị, và các tiện nghi cho các
buổi mít ting. Nếu tính trong giá phòng khách sạn thì có rất nhiều dịch vụ kèm
theo ở đây. Nếu tính riêng thì phân chia theo từng dịch vụ cung cấp.
Thường thì các dịch vụ do khách sạn cung cấp thì đa dạng hơn những dịch
vụ được nhà nghỉ ven đường hoặc các chỗ trọ khác cung cấp.
6412 64120 Dịch
vụ nhà nghỉ ven đường có chỗ để ô tô
Chỗ trọ và các dịch vụ kèm theo khác thường được nhà nghỉ cung cấp, bao
gồm tất cả các dịch vụ đã tính trong giá thuê phòng. Nhà nghỉ ven đường thường
đặt ven các đại lộ, hoặc đường phố lớn, cung cấp chỗ ăn ở chủ yếu cho đối tượng
người đi ô tô. Do vậy luôn có chỗ đỗ xe. Các dịch vụ cung cấp thường không
phong phú, đầy đủ như khách sạn.
6419 Các dịch
vụ nhà nghỉ khác
64191 Dịch vụ cắm trại ngày nghỉ cho trẻ em
Chỗ nghỉ và các dịch vụ liên quan phục vụ cắm trại ngày nghỉ cho trẻ
em. Bao gồm cả những dịch vụ khác cung cấp cho cắm trại liên quan đến chỗ nghỉ.
64192 Dịch vụ khu nghỉ và nhà nghỉ
gia đình
Dịch vụ chỗ nghỉ và các dịch vụ kèm theo cung cấp cho kỳ nghỉ cắm trại
của người lớn và gia đình, nhà nghỉ gỗ một tầng và các nhà nghỉ tương tự cho cả
gia đình. Gồm nhiều dịch vụ khác cung cấp cùng chỗ nghỉ.
64193 Dịch vụ thuê và đồ đạc tiện
nghi
Dịch vụ chỗ nghỉ và các dịch vụ kèm theo phòng trọ, nhà nghỉ, ca bin,
các căn hộ độc lập, nhà riêng, hoặc các chỗ nghỉ tương tự. Hầu hết chỉ cung cấp
chỗ nghỉ, nhưng một số có thể cung cấp thêm dịch vụ phục vụ thực phẩm.
Ngoại trừ: Các dịch vụ nhà nghỉ và khách sạn phân định theo thứ tự
trong các tiểu mục 64110 và 64120.
64194 Dịch vụ chỗ trú trên núi và
ký túc xá thanh niên
Dịch vụ chỗ nghỉ và các dịch vụ liên quan do nhà tập thể, khu chung cư,
ký túc xá thanh niên, chỗ trú trên núi, và các chỗ nghỉ tương tự. Những dịch vụ
này khác với dịch vụ trọn gói của khách sạn, cung cấp ít dịch vụ hơn và chỉ do
người dân cung cấp, và những dịch vụ này đều phải trả tiền.
64195 Dịch vụ địa điểm cắm trại và
nhà nghỉ lưu động
Chỗ nghỉ và dịch vụ liên quan do người kinh doanh và các khu nghỉ giải
trí, địa điểm cắm trại, và những nơi tương tự. Những dịch vụ này có thể riêng
hoặc kèm theo trong địa điểm thuê, sau đó sẽ căng lều bạt hoặc nhà nghỉ lưu động
lên địa điểm đó.
Ngoại trừ: Dịch vụ thuê địa điểm nàh ở lưu động phân định trong mục
82101 (Dịch vụ thuê liên quan đến bất động sản cư trú). Dịch vụ thuê nhà lưu động
và xe mooc cho mục đích sử dụng không cố định phân định trong mục 83105 (Dịch vụ
thuê có sử dụng thiết bị đi lại không có người điều hành.
64196 Dịch vụ chỗ ngủ trên ô tô và dịch vụ chỗ
ngủ trên các phương tiện giao thông khác
Dịch vụ chỗ ngủ trên ô tô và dịch vụ tương tự trên các phương tiện giao
thông khác, ví dụ như: trên phà.
64199 Dịch vụ chỗ trọ khác
Chỗ trọ và các dịch vụ liên quan mà không được phân định trong các mục
khác.
642 DỊCH
VỤ PHỤC VỤ THỨC ĂN
6421 64210 Dịch
vụ phục vụ bữa ăn và dịch vụ trọn gói của nhà hàng
Dịch vụ phục vụ thức ăn sẵn và dịch vụ phục vụ đồ uống kèm theo được
nhà hàng cung cấp, cà-fê và các đồ ăn tương tự được nhà hàng cung cấp trong dịch
vụ trọn gói, gồm cả dịch vụ người phục vụ tài bàn. (gồm cả dịch vụ đổi tiền và
dịch vụ điện thoại), có thể hoặc không kèm theo các dịch vụ giải trí. Nhà hàng,
quán bar, câu lạc bộ đêm, và các nơi khác cung cấp các dịch vụ trên như ở khách
sạn, và các chỗ nghỉ khác, hoặc các phương tiện giao thông, ví dụ như: tàu hỏa
hoặc boong tàu.
Ngoài trừ: Dịch vụ phục vụ đồ uống không kèm thức ăn sẵn, không
kèm dịch vụ giải trí, trong mục 64310; và trong mục 64320 nếu có kèm dịch vụ
giải trí.
6422 64220 Dịch
vụ phục vụ thức ăn ở những địa điểm tự phục vụ
Dịch vụ phục vụ và chế biến thức ăn và dịch vụ phục vụ đồ uống ở những
địa điểm ăn uống cung cấp hàng loạt các loại thức ăn chế biến sẵn theo yêu cầu
cảu khách hàng và thanh toán theo hóa đơn. Những địa điểm ăn uống này có chỗ ngồi
cho khách hàng nhưng không có bồi bàn, những địa điểm này được biết đến như là
quán ăn tự phục vụ.
6423 64230 Dịch
vụ cung cấp thực phẩm và thức ăn bên ngoài
Dịch vụ phục vụ và chế biến thức ăn trong nhà hoặc những địa điểm khác
do các chủ hàng cung cấp cho từng nhóm khách hàng. Kèm theo cả dịch vụ phục vụ
đồ uống.
6429 64290 Dịch
vụ phục vụ thức ăn khác
Dịch vụ phục vụ và chế biến thức ăn khác cùng các tiện nghi phục vụ đồ
uống liên quan, ví dụ như: địa điểm bán hàng hàng giải khát.
643 DỊCH
VỤ PHỤC VỤ ĐỒ UỐNG TRONG NHÀ CHO KHÁCH HÀNG
6431 64310 Dịch
vụ phục vụ đồ uống không kèm các tiện ích giải trí
Dịch vụ phục vụ đồ uống, thường là đồ uống có cồn, do quán bar hoặc các
quán hàng tương tự cung cấp, không kèm các tiện ích giải trí. Các dịch vụ này
cũng được khách sạn, và các địa điểm nhà nghỉ hoặc các phương tiện giao thông
cung cấp, ví dụ như trên tàu hỏa hoặc trên tàu biển.
Ngoại trừ: Dịch vụ phục vụ thức ăn và đồ uống phân định trong mục 64210
(Dịch vụ trọn gói phục vụ bữa ăn của nhà hàng)
6432 64320 Dịch
vụ phục vụ đồ uống kèm tiện ích giải trí
Dịch vụ cung cấp đồ uống, thường là đồ uống có cồn, do quán bar, câu lạc
bộ đêm, và các địa điểm tương tự cung cấp, có kèm theo các tiện ích giải trí.
Ngoại trừ: Dịch vụ phục vụ thức ăn và đồ uống liên quan được phân định
trong mục 64210 (Dịch vụ trọn gói phục vụ bữa ăn của nhà hàng).
747 DỊCH
VỤ HƯỚNG DẪN DU LỊCH, HỌAT ĐỘNG DU LỊCH VÀ VĂN PHÒNG DU LỊCH
7471 74710 Dịch
vụ họat động du lịch và văn phòng du lịch
Dịch vụ do văn phòng du lịch cung cấp, giúp đỡ cho khách du lịch, và
các dịch vụ tương tự như: thông tin du lịch, dịch vụ lập kế hoạch và tư vấn du
lịch, dịch vụ liên quan đến sắp xếp chương trình du lịch, điều kiện tiện nghi,
đưa đón khách du lịch và vận chuyển hành lý; dịch vụ bảo hành vé. Những dịch vụ
này được cung cấp dựa theo hợp đồng hoặc cước phí.
7472 74720 Dịch
vụ hướng dẫn du lịch
Dịch vụ hướng dẫn du lịch do văn phòng hướng dẫn du lịch và hướng dẫn
viên du lịch tư.
Ngoại trừ: Dịch vụ hướng dẫn đi săn cá nhân trong mục 96419 (Dịch vụ thể
thao khác)
Dịch vụ hộ tống cá nhân có trong mục 97090 (Các dịch vụ khác)
PHỤ LỤC I
LỘ TRÌNH HỘI NHẬP NGÀNH DU LỊCH
TT
|
BIỆN PHÁP
|
CƠ QUAN THỰC HIỆN
|
THỜI HẠN
|
CÁC VẤN
ĐỀ CHUNG
|
I
|
Tự do hoá Thương mại Dịch vụ
|
1
|
Các Quốc gia thành
viên sẽ đẩy nhanh tự do hoá thương mại dịch vụ trước năm 2020. Có thể thực
hiện việc này thông qua:
-
Đặt
ra các mục tiêu và lịch trình cụ thể đối với tự do hoá các ngành dịch vụ đối
với từng ngành ưu tiên và từng vòng đàm phán hướng tới đạt được dòng chảy tự
do về thương mại dịch vụ vào năm 2010; và
-
Áp
dụng công thức ASEAN-X
|
Ủy ban Điều phối về
Dịch vụ (CCS) và Ủy ban Điều phối về Đầu tư (CCI)
|
triển khai thường
xuyên
|
2
|
Đẩy nhanh việc xây
dựng các Thoả thuận Thừa nhận Lẫn nhau (MRAs);
|
CCS
|
trước năm 2008
|
3
|
Xúc tiến các chương
trình hợp tác và đầu tư chung, bao gồm thị trường các nước thứ ba
|
CCS và CCI
|
triển khai thường
xuyên
|
II
|
Tạo thuận lợi cho Du
lịch trong ASEAN
|
|
|
4
|
Hài hoà hoá các thủ
tục cấp thị thực cho khách du lịch quốc tế
|
Các Cục trưởng Cục
Xuất Nhập cảnh và Cục trưởng Cục Lãnh sự của Bộ Ngoại giao các nước (DGICM)
|
31/12/2004
|
5
|
Miễn thị thực cho du
lịch nội khối ASEAN của các công dân ASEAN
|
2005
|
III
|
Xúc tiến Thương mại và Đầu tư
|
6
|
Tăng cường các nỗ lực
xúc tiến chung trong và ngoài khôí ASEAN thường xuyên
|
CCI; Phòng Thương mại
và Công nghiệp ASEAN (ASEAN-CCI); các Câu lạc bộ/Hiệp hội Ngành liên quan và
SOM-AMAF
|
triển khai thường
xuyên
|
7
|
Tổ chức thường xuyên
sáng kiến của khu vực tư nhân nhằm thực hiện:
-
thực
hiện các biện pháp xúc tiến và tạo thuận lợi chung trong ASEAN hiệu quả hơn
nhằm khuyến khích các phái đoàn mua-bán FDI ASEAN; và
-
các
hoạt động xúc tiến nhằm hỗ trợ các nước CLMV
|
CCI; Hội đồng Tư vấn Kinh doanh ASEAN
(ASEAN-BAC) và ASEAN-CCI
|
triển khai thường
xuyên
|
8
|
Thực hiện các biện
pháp xúc tiến và tạo thuận lợi chung trong ASEAN hiệu quả hơn và phát triển
các nguồn mới của đầu tư trực tiếp nước ngoài vào nội khối, đặc biệt là từ
các nước tiềm năng như Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa, Ấn Độ và Cộng hoà Hàn
Quốc
|
triển khai thường
xuyên
|
IV
|
Phát triển Nguồn Nhân lực
|
9
|
Phát triển và nâng cao
các kỹ năng và nâng cao năng lực thông qua các hội thảo và chương trình đào
tạo chung
|
Hội nghị Quan chức Cấp
cao về Lao động (SLOM)
|
triển khai thường
xuyên
|
CÁC VẤN
ĐỀ CỤ THỂ
|
V
|
Đẩy nhanh Tự do hoá Ngành Du lịch
|
10
|
Loại bỏ các hạn chế về
tiếp cận thị trường và đối xử quốc gia nhằm đạt được tự do hoá thương mại
trong ngành du lịch
|
CCS
|
2010
|
VI
|
Marketing và
Xúc tiến Du lịch ASEAN
|
11
|
Khuyến khích khu vực
tư nhân tham gia vào các chương trình xúc tiến và marketing chung đối với các
hoạt động du lịch ASEAN như tổ chức ASEAN Hip Hop Pass
|
Hiệp hội Du lịch ASEAN
(ASEANTA)
|
bắt đầu từ tháng
4/2004
|
12
|
Thực hiện các hoạt
động đa dạng thu hút du lịch ASEAN thông qua việc thúc đẩy đưa ra một chương
trình du lịch trọn gói bao gồm, ngoài các thị trường khác, các thị trường
chính Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc và Ấn Độ
|
Nhóm Đặc trách về
Marketing Du lịch ASEAN
|
hoàn thành vào 2005
|
13
|
Các nước thành viên sử
dụng chung Logô Chiến dịch Du lịch ASEAN trong các triển lãm, phương tiện
truyền thông, và ấn phẩm trong các chiến dịch nâng cao hình ảnh của ASEAN như
là một điểm đến du lịch chung
|
hoàn thành vào 2004
|
14
|
Tổ chức chung một Khu vực
Du lịch ASEAN trong các hội chợ du lịch quốc tế nhằm liên tục nâng cao hình
ảnh của ASEAN như là một điểm đến du lịch chung
|
31/12/2005
|
15
|
Cùng hướng tới chương
trình quảng bá được Lãnh đạo các nước ASEAN giới thiệu trên truyền hình như
là một điểm đến chung đối với du lịch và đầu tư tại các Hội nghị Thượng đỉnh
ASEAN
|
hàng năm
|
16
|
Xây dựng các tiêu chí
cho khu vực Di sản Du lịch ASEAN và các thủ tục đối với Danh hiệu Di sản
ASEAN
|
Cơ quan Du lịch Quốc
gia (NTO) Thái Lan
|
trước ATF 2005
|
VII
|
Đầu tư cho Ngành Du lịch
|
17
|
Đưa ra các ưu đãi
trong phát triển cơ sở hạ tầng du lịch nhằm khuyến khích đầu tư tư nhân vào
các nước ASEAN
|
ASEAN NTOs
|
bắt đầu từ tháng
12/2004
|
18
|
Hỗ trợ và tạo thuận
lợi cho việc thực hiện các dự án du lịch đã dược phê duyệt nằm trong Chương
trình Dự án Ưu tiên ASEAN (APPS)
|
Đầu mối/NTOs và ASEAN
BAC
|
bắt đầu năm 2005
|
19
|
Thực hiện một nghiên
cứu nhằm xác định các lĩnh vực du lịch có khả năng thu hút đầu tư và các biện
pháp cần thực hiện nhằm thúc đẩy đầu tư trong ngành du lịch
|
NTOs và CCI
|
hoàn thành vào 2005
|
20
|
Xây dựng và triển khai
các dự án du lịch sinh thái nhằm khuyến khích đầu tư vào du lịch
|
NTO Thailand
|
bắt đầu từ năm 2005
|
VIII
|
Các Tiêu chuẩn Du lịch
|
21
|
Xây dựng các tiêu
chuẩn du lịch ASEAN, thông qua việc bước đầu xây dựng các tiêu chuẩn về cấp
độ của các khách sạn tập trung vào hệ thống cấp chứng nhận quản lý môi trường
của khách sạn
|
ASEAN NTOs
|
hoàn thành vào 2005
|
IX
|
Phát triển Nguồn Nhân lực
|
22
|
Xây dựng các tiêu
chuẩn phù hợp tối thiểu trong ASEAN đối với các cơ quan du lịch chuyên nghiệp
|
Nhóm Đặc trách về Phát
triển Nguồn Nhân lực
|
31/12/2005
|
23
|
Xây dựng một Mạng lưới
Phát triển và Quản lý Nguồn lực Du lịch
|
31/12/2004
|
24
|
Đẩy mạnh các hoạt động
Phát triển Nguồn Nhân lực thông qua việc xây dựng một chương trình trong nội
khối ASEAN bao gồm chương trình trao đổi, các hoạt động đào tạo chéo và chứng
nhận chéo
|
ASEAN NTOs
|
bắt đầu từ năm 2004
|
25
|
Xây dựng một chương
trình nghiên cứu và củng cố mạng lưới hợp tác giữa các bên tham gia liên quan
đến ngành du lịch và thiết lập một Ngân hàng Dữ liệu ASEAN nhằm tạo thuận lợi
cho sự phát triển nhanh chóng của ngành du lịch
|
Diễn đàn Nghiên cứu
Phát triển Châu Á (ADRF) và Qũy Nghiên cứu Thái Lan (TRF)
|
30/6/2005
|
X
|
Tạo thuận lợi cho Hoạt
động đi lại trong ASEAN
|
|
|
26
|
Nghiên cứu tính khả
thi của việc phát triển một số hình thức tạo thuận lợi hoá đối với các thủ
tục liên quan đến visa đối với hoạt động đi lại của các thể nhân không phải
là công dân ASEAN trong phạm vi ASEAN
|
DGICM
|
bắt đầu từ năm 2005
|