NGHỊ ĐỊNH THƯ
HỘI NHẬP NGÀNH CAO SU ASEAN
Chính phủ các nước Bru-nây Đa-ru-xa-lam, Vương quốc Campuchia,
Cộng hoà In-đô-nê-xia, Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào (sau đây được gọi là “Lao
PDR’), Ma-lay-xia, Liên bang Myanmar, Cộng hoà Phi-líp-pin, Cộng hoà Sing-ga-po,
Vương quốc Thái Lan và Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, các quốc gia thành
viên của Hiệp hội các Nước Đông Nam Á (sau đây được gọi chung là “ASEAN” hay
“Các quốc gia thành viên” hay gọi riêng là “Quốc gia thành viên”);
NHẮC LẠI Tuyên bố Hoà hợp ASEAN II (Tuyên bố Hoà hợp
Bali II) đã được thông qua tại Bali, Indonesia ngày 7/10/2003, theo đó ASEAN
cam kết hội nhập và liên kết kinh tế nội bộ sâu hơn và rộng hơn, với sự tham
gia của khu vực tư nhân, nhằm thực hiện mục tiêu Cộng đồng Kinh tế ASEAN;
MONG MUỐN rằng Cộng đồng Kinh tế ASEAN sẽ đưa ASEAN trở
thành một thị trường và cơ sở sản xuất chung, biến sự đa dạng vốn là nét đặc
trưng của khu vực thành những cơ hội và sự bổ trợ về kinh doanh nhằm làm cho
ASEAN trở thành một mắt xích phát triển năng động và mạnh mẽ hơn trong chuỗi
cung cấp toàn cầu;
GHI NHẬN rằng, như một bước đầu tiên hướng tới việc
thực hiện Cộng đồng Kinh tế ASEAN, các nhà Lãnh đạo đã ký Hiệp định khung ASEAN
về Hội nhập các Ngành Ưu tiên vào ngày 30/11/2004 tại Viên Chăn, Lào (sau đây
được gọi là “Hiệp định khung”);
ĐÃ tiến hành một vòng các cuộc đàm phán ban đầu và hoàn
thành lộ trình hội nhập toàn diện ngành cao su trong ASEAN,
ĐÃ NHẤT TRÍ NHƯ SAU:
ĐIỀU 1: Mục tiêu
Mục tiêu của Nghị định thư này là đề ra các biện pháp được xác
định trong Lộ trình được nêu tại Điều 2, do các quốc gia thành viên thực hiện
trên cơ sở ưu tiên nhằm tạo thuận lợi cho việc hội nhập từng bước, nhanh chóng
và có hệ thống ngành cao su.
ĐIỀU 2: Các biện pháp
1. Các biện pháp hội nhập sẽ được thực hiện bao gồm hai nhóm
lớn, có tính đến các thoả thuận hiện tại hoặc các biện pháp liên quan đã được
cam kết trước đây, cụ thể là:
(a) Các biện pháp chung liên quan đến tất cả các
ngành ưu tiên; và
(b) Các biện pháp cụ thể liên quan trực tiếp đến ngành
cao su.
2. Tất cả các nhóm biện pháp sẽ được thực hiện đồng thời.
3. SEOM có thể đàm phán, khi và nếu cần thiết, nhằm xem xét
các biện pháp hội nhập mới đối với ngành này.
ĐIỀU 3: Biện pháp khẩn cấp
1. Điều 6 của Hiệp định Thuế quan Ưu đãi có Hiệu lực chung
(CEPT) về các Biện pháp Tự vệ sẽ được áp dụng đối với Nghị định thư này.
2. Khi các biện pháp khẩn cấp được áp dụng theo Điều khoản
này, một thông báo tức thì về hành động này sẽ được gửi tới các Bộ trưởng phụ
trách nhập kinh tế ASEAN theo quy định của Điều 19 của Hiệp định khung, và hành
động này sẽ được tham vấn theo Điều 22 của Hiệp định khung.
ĐIỀU 4: Các Phụ lục
1. Lộ trình của Ngành cao su sẽ làm thành Phụ lục 1 của Nghị
định thư này và là một phần không tách rời của Nghị định thư. Danh mục loại trừ
sản phẩm ngành cao su sẽ làm thành Phụ lục II của Nghị định thư này.
2. Các biện pháp khác với những biện pháp được nêu ra trong
Phụ lục 1 có thể được đưa ra, khi và nếu cần thiết, thông qua sửa đổi theo đoạn
2 Điều 5 của Nghị định thư này.
ĐIỀU 5: Các Điều khoản Cuối cùng
1. Các quốc gia thành viên sẽ tiến hành các biện pháp phù hợp
nhằm thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận phát sinh từ Nghị định thư này.
2. Các điều khoản của Nghị định thư này có thể được sửa đổi
bằng văn bản với sự nhất trí của tất cả các quốc gia thành viên.
3. Nghị định thư này có hiệu lực vào ngày 31/8/2005. Ngoài
thời điểm có hiệu lực đã xác định, các quốc gia thành viên cam kết sẽ thực hiện
các nghĩa vụ phát sinh trước ngày có hiệu lực của Nghị định thư này phù hợp với
các mốc thời gian được nêu ra trong Hiệp định khung về Hội nhập các Ngành Ưu
tiên và Lộ trình Hội nhập ngành cao su kèm Nghị định thư này.
4. Nghị định thư này sẽ được nộp lưu chiểu cho Tổng Thư ký
ASEAN, người sẽ gửi một bản sao được chứng thực cho mỗi quốc gia thành viên.
VỚI SỰ CHỨNG KIẾN, những người ký dưới đây, được Chính
phủ các quốc gia ủy quyền hợp pháp, đã ký kết Nghị định thư Hội nhập Ngành cao
su ASEAN.
HOÀN THÀNH tại Viên Chăn, Lào ngày 29/11/2004, làm
thành một bản duy nhất bằng ngôn ngữ Tiếng Anh.
Phụ lục
I. MỤC TIÊU
Mục tiêu của sáng kiến này là:
- Thúc đẩy hội nhập khu vực thông qua các biện pháp tự do
hoá và tạo thuận lợi trong lĩnh vực thương mại hàng hoá, dịch vụ và đầu tư; và
- Thúc đẩy sự tham gia của khu vực tư nhân
II. CÁC BIỆN PHÁP
Để hội nhập khu vực sâu sắc hơn, các biện pháp được đề xuất
bao gồm các biện pháp cụ thể có tác động trực tiếp đến ngành cao su và các biện
pháp chung áp dụng giống nhau với cả 11 ngành. Các biện pháp hội nhập
được dựa trên nền tảng sau:
-Kết hợp sức mạnh kinh tế của các nước ASEAN để tạo lợi thế
cạnh tranh cho khu vực;
-Tạo điều kiện và thúc đẩy đầu tư nội khối ASEAN;
-Cải thiện môi trường nhằm thu hút và duy trì hoạt động sản
xuất và các hoạt động kinh tế khác trong khu vực;
-Thúc đẩy chương trình tìm nguồn lực bên ngoài trong nội khối
ASEAN; và
-Thúc đẩy sự phát triển các sản phẩm và dịch vụ mang thương
hiệu “Made in ASEAN”
III. PHẠM VI SẢN PHẨM
Các sản phẩm cao su bao gồm các vật liệu cao su, lốp, vành, xăm,
găng tay cao su và các sản phẩm cao su. Chi tiết phạm vi sản phẩm được
liệt kê ở Phụ lục 1.
TT
|
BIỆN PHÁP
|
CƠ QUAN THỰC HIỆN
|
THỜI HẠN
|
|
CÁC VẤN ĐỀ CHUNG
|
|
I
|
Xoá bỏ thuế quan
|
|
|
|
1
|
Xoá bỏ thuế quan CEPT/AFTA đối với tất cả các sản phẩm xác
định
|
Ủy ban Điều phối Thực hiện CEPT/AFTA (CCCA)
|
ASEAN 6: 2007
CLMV: 2012
|
|
II
|
Các biện pháp phi thuế quan (NTMs)
|
|
|
|
2
|
Thiết lập Cơ sở dữ liệu NTMs của ASEAN nhằm đảm bảo tính
minh bạch[1]
|
CCCA
|
30/6/2004
|
|
3
|
Xây dựng các tiêu thức rõ ràng để phân loại các biện pháp
là rào cản thương mại
|
CCCA
|
30/6/2005
|
|
4
|
Xây dựng chương trình công tác rõ ràng và có thời hạn để
rỡ bỏ các hàng rào thương mại
|
CCCA
|
31/12/2005
|
|
5
|
Thông qua Hiệp định WTO về thủ tục cấp phép nhập khẩu và
xây dựng hướng dẫn áp dụng phù hợp với ASEAN
|
CCCA
|
31/12/2004
|
|
III
|
Quy tắc xuất xứ
|
|
6
|
Cải tiến Quy tắc xuất xứ CEPT, thông qua việc:
- cải thiện Quy tắc minh bạch
hơn, dễ dự đoán và chuẩn hoá, tham khảo các thực tiễn tốt nhât của các Thoả
thuận Thương mại Khu vực khác, bao gồm quy tắc xuất xứ của WTO, và
- áp dụng chuyển đổi cơ bản như
một tiêu chí thay thế trong xác định xuất xứ
|
Nhóm công tác về Quy tắc xuất xứ CEPT (ROO-TF)
|
31/12/2004
|
|
IV
|
Thủ tục hải quan
|
|
7
|
Mở rộng diện áp dụng Biểu thuế quan hài hoà ASEAN (AHTN)
với thương mại ngoài ASEAN
|
Nhóm chuyên gia về các Vấn đề Hải quan (ECCM)
|
triển khai thường xuyên
|
|
8
|
Xây dựng một mẫu khai hải quan đơn giản, cải tiến và hài
hoà
|
31/12/2005
|
|
9
|
Đảm bảo thực hiện đầy đủ Hệ thống Luồng xanh, hay hệ thống
tương tự, cho các sản phẩm CEPT, tại các cửa khẩu của tất cả các Quốc gia
thành viên
|
31/12/2004
|
|
10
|
Xây dựng các hướng dẫn áp dụng, một cách phù hợp, cho các
Quốc gia thành viên chưa phai là thành viên WTO nhằm thực hiện các nghĩa vụ
của Hiệp định WTO về định giá hải quan.
|
31/12/2004
|
|
11
|
Các cơ quan hải quan ASEAN thông qua cam kết khách hàng
(hiến chương phục vụ khách hàng)
|
31/12/2004
|
|
12
|
Xây dựng cơ chế Một cửa, bao gồm việc xử lý điện tử các
chứng từ thương mại ở cấp quốc gia và khu vực
|
Nhóm công tác Liên ngành về Cơ chế Một cửa
|
31/12/2005
|
|
V
|
Tiêu chuẩn và sự phù hợp
|
|
13
|
Đẩy nhanh việc thực hiện/ xây dựng các Thoả thuận Thừa
nhận Lẫn nhau (MRAs), khi thích hợp
|
Ủy ban Tham vấn ASEAN về Tiêu chuẩn và Chất lượng (ACCSQ)
|
bắt đầu từ 1/1/2005
|
|
14
|
Khuyến khích các cơ quan quản lý công nhận các báo cáo thử
nghiệm của các phòng thí nghiệm được công nhận bởi các cơ quan kiểm định
trong ASEAN là các bên ký kết các MRAs về Hợp tác Công nhận Năng lực Thí
nghiệm Quốc tế (ILAC) và Hợp tác Công nhận Năng lực Thí nghiệm Châu Á-Thái
Bình Dương (APLAC).
|
triển khai thường xuyên
|
|
15
|
Đặt ra các mục tiêu và lịch trình cụ thể nhằm hài hoà hoá
các tiêu chuẩn trong các ngành ưu tiên nếu cần thiết, thời hạn hoàn thành vào
ngày 31/12/2005. Với các lĩnh vực chưa có tiêu chuẩn quốc tế và nếu cần thiết
cho các ngành, có thể hài hoà tiêu chuẩn của các quốc gia thành viên.
|
31/12/2005
|
|
16
|
Hài hoà hoá và/hoặc xây dựng các quy định kỹ thuật nếu cần
thiết, để áp dụng ở phạm vi quốc gia
|
31/12/2010
|
|
17
|
Bảo đảm sự phù hợp với các quy định của các Hiệp định WTO
về Rào cản Kỹ thuật đối với Thương mại và Áp dụng các Biện pháp Vệ sinh dịch
tễ.
|
triển khai thường xuyên
|
|
18
|
Xem xét khả năng xây dựng chính sách ASEAN về tiêu chuẩn
và sự phù hợp nhằm tạo thuận lợi hơn nữa cho việc thực hiện mục tiêu Cộng
đồng Kinh tế ASEAN, bắt đầu vào năm 2005.
|
Đầu 2005
|
|
VI
|
Dịch vụ tiếp vận (logistics)
|
|
19
|
Đẩy nhanh sự phát triển của dịch vụ tiếp vận giao thông
tích hợp trong ASEAN thông qua:
- Tăng cường tạo thuận lợi cho
vận chuyển hàng hoá từ cửa-đến-cửa và vận tải qua biên giới hiệu quả thông
qua việc thực hiện nhanh chóng Hiệp định khung về Hàng hoá Quá cảnh và Hiệp
định khung về Vận tải Đa phương thức;
- Cải thiện cơ sở hạ tầng và dịch
vụ vận tải đường bộ nhằm đạt tới sự kết nối và liên kết lẫn nhau tốt hơn với
mạng lưới đường biển và hàng không quốc gia, khu vực và quốc tế.
- Củng cố các dịch vụ vận
tải biển và dịch vụ chở hàng đường biển trong nội khối ASEAN; và
- Xây dựng môi trường chính
sách hiệu quả, tạo điều kiện cho sự tham gia tích cực hơn của khu vực tư nhân
và/ hoặc thúc đẩy quan hệ đối tác giữa khu vực nhà nước và tư nhân trong việc
[phát triển cơ sở hạ tầng vận tải và] cung cấp và vận hành [cơ sở hạ tầng vận
tải và] các dịch vụ và phương tiện tiếp vận.
|
Hội nghị Quan chức Cấp cao về Giao thông Vận tải (STOM)
|
bắt đầu từ năm 2005
|
|
VII
|
Gia công/Tạo nguồn từ bên ngoài (outsourcing) và bổ trợ
công nghiệp
|
|
20
|
Xác định và thức đẩy chuyên môn hoá các công đoạn sản
xuất, nghiên cứu và phát triển (R&D), và các thiết bị thử nghiệm dựa trên
lợi thế cạnh tranh của từng Quốc gia thành viên
|
Nhóm công tác về Bổ trợ Công nghiệp (WGIC), với đóng góp
của khu vực tư nhân
|
triển khai thường xuyên
|
|
21
|
Xây dựng hướng dẫn nhằm khuyến khích các thoả thuận gia
công/tạo nguồn từ bên ngoài giữa các Quốc gia thành viên, khi cần thiết
|
|
VIII
|
Hệ thống ưu đãi hội nhập ASEAN
|
|
22
|
Cố gắng mở rộng phạm vi của Hệ thống Ưu đãi Hội nhập ASEAN
(AISP) thông qua việc bổ sung các sản phẩm thuộc các ngành ưu tiên.
|
CCCA
|
triển khai thường xuyên
|
|
IX
|
Đầu tư
|
|
23
|
Đẩy nhanh việc mở cửa các ngành hiện đang nằm trong Danh
mục Nhạy cảm (SL) thông qua việc chuyển những ngành này vào Danh mục Loại trừ
Tạm thời (TEL) thuộc Hiệp định khung về Khu vực Đầu tư ASEAN (AIA), sử dụng
công thức ASEAN-X
|
Uỷ ban Điều phối về Đầu tư (CCI)
|
bắt đầu từ năm 2004
|
|
24
|
Giảm dần các biện pháp hạn chế đầu tư trong Danh mục SL
|
bắt đầu từ năm 2004
|
|
25
|
Hoàn thành việc loại bỏ dần các biện pháp hạn chế đầu tư
trong Danh mục TEL
|
Triển khai thường xuyên[2]
|
|
26
|
Xác định chương trình và hoạt động xúc tiến đầu tư trong
ASEAN
|
31/12/2005
|
|
27
|
Tăng cường liên kết các quy trình sản xuất giữa các nước
ASEAN nhằm tận dụng các ưu thế cạnh tranh thông qua việc:
- thiết lập mạng lưới các khu vực
mậu dịch tự do ASEAN nhằm tạo thuận lợi cho các hoạt động đặt hàng (tạo
nguồn) từ bên ngoài (outsourcing activities);
- cùng thực hiện các biện pháp
thuận lợi hoá và xúc tiến đầu tư trực tiếp nước ngoài hiệu quả hơn.
|
bắt đầu từ năm 2005
triển khai thường xuyên
|
|
28
|
Xúc tiến và tạo thuận lợi cho các hoạt động đầu tư chung
ở/qua biên giới trong lĩnh vực chế tạo, thông qua:
- các ưu đãi đặc biệt của các
nước CLMV, nếu có thể, dành cho các hoạt động đầu tư từ ASEAN; và
- các biện pháp đặc biệt của
các nước ASEAN-6, nếu có thể, nhằm xúc tiến và tạo thuận lợi cho việc phân bổ
lại đầu tư vào các nước CLMV đặc biệt đối với các hoạt động sản xuất sử dụng
nhiều lao động.
|
triển khai thường xuyên
|
|
X
|
Xúc tiến thương mại và đầu tư
|
|
29
|
Thường xuyên tăng cường các nỗ lực xúc tiến thương mại
trong và ngoài ASEAN
|
CCI; Phòng Thương mại và Công nghiệp ASEAN (ASEAN-CCI); và
các Câu lạc bộ/Hiệp hội Ngành liên quan
|
triển khai thường xuyên bắt đầu từ năm 2005
|
|
30
|
Thường xuyên tổ chức các hoạt động của khu vực tự nhân
nhằm thực hiện:
- các biện pháp thuận lợi hoá và xúc tiến chung của ASEAN
hiệu quả hơn, tổ chức các phái đoàn mua-bán FDI ASEAN; và
- các hoạt động xúc tiến hỗ trợ các nước CLMV
|
CCI, Hội đồng Tư vấn Kinh doanh ASEAN (ASEAN-BAC); và
ASEAN-CCI
|
triển khai thường xuyên bắt đầu từ năm 2005
|
|
31
|
Triển khai các biện pháp tạo thuận lợi và xúc tiến chung
của ASEAN, và phát triển các nguồn đầu tư nước ngoài mới, cụ thể là từ các
nước có tiềm năng như Trung Quốc, Ấn Độ và Hàn Quốc.
|
triển khai thường xuyên
|
|
XI
|
Thống kê thương mại và đầu tư nội khối ASEAN
|
|
32
|
Thiết lập một hệ thống hiệu quả nhằm giám sát thương mại
và đầu tư nội khối ASEAN, thông qua việc:
- cập nhật cho Ban Thư ký ASEAN các số liệu
thống kê thương mại (hàng hoá và dịch vụ) và đầu tư mới nhất
- các hiệp hội liên quan chuẩn bị các hồ sơ ngành
tổng thể, bao gồm các thông tin trong đó có năng lực sản xuấc và phạm vi kinh
doanh.
|
Nhóm công tác về Thống kê/ Nhóm công tác về Thống kê Đầu
tư Trực tiếp Nước ngoài; và CCCA
|
triển khai thường xuyên
|
|
XII
|
Quyền sở hữu trí tuệ
|
|
33
|
Mở rộng phạm vi hợp tác về quyền sở hữu trí tuệ trong
ASEAN ngoài các vấn đề về nhãn hiệu thương mại và bằng sáng chế để bổ sung
hợp tác trao đổi thông tin về bản quyền và thực thi về quyền sở hữu trí tuệ.
|
Nhóm công tác ASEAN về Hợp tác Quyền Sở hữu Trí tuệ
(AWGIPC)
|
31/12/2004
|
|
XIII
|
Di chuyển của Thương nhân, Lao động có tay nghề, Chuyên
gia, Nhân tài và Nhà chuyên môn
|
|
34
|
Xây dựng một Hiệp định trong ASEAN nhằm tạo thuận lợi cho
di chuyển của thương nhân, bao gồm việc thông qua Thẻ đi lại ASEAN, có tính
đến luật và quy định của các Quốc gia thành viên
|
Các Cục trưởng Cục Xuất Nhập cảnh và Cục trưởng Cục Lãnh
sự của Bộ Ngoại giao các nước (DGICM)
|
31/12/2005
|
|
35
|
Xây dựng một hiệp định trong ASEAN nhằm tạo thuận lợi cho
việc di chuyển của các chuyên gia, nhà chuyên môn, lao động có tay nghề và
nhân tài, có tính đến luật và quy định của các Quốc gia thành viên
|
Ủy ban Điều phối về Dịch vụ (CCS)
|
31/12/2005
|
|
36
|
Đẩy nhanh việc hoàn thành các MRAs nhằm tạo thuận lợi cho
việc di chuyển tự do của các chuyên gia, nhà chuyên môn, lao động có tay nghề
và nhân tài trong ASEAN, có tính đến luật và quy định của các Quốc gia thành
viên
|
31/12/2008
|
|
XIV
|
Thuận lợi hoá di chuyển (du lịch) trong ASEAN
|
|
37
|
Hài hoà thủ tục cấp visa cho khách du lịch quốc tế
|
DGICM
|
31/12/2004
|
|
38
|
Miễn visa cho các công dân ASEAN đi lại trong ASEAN
|
2005
|
|
XV
|
Phát triển nguồn nhân lực
|
|
39
|
Phát triển và nâng cao kỹ năng và xây dựng năng lực thông
qua các khoá đào tạo chung và hội thảo
|
Hội nghị Quan chức Cấp cao về Lao động (SLOM)
|
triển khai thường xuyên
|
|
CÁC VẤN ĐỀ CỤ THỂ
|
|
XVI
|
Cơ quan kiểm định các sản phẩm cao su trong ASEAN
|
|
40
|
Khuyến khích các nhà sản xuất cao su tận dụng các cơ quan
kiểm định sẵn có trong ASEAN được các cơ quan pháp lý của ASEAN công
nhận và chấp nhận; và
|
ACCSQ
|
bắt đầu từ năm 2005
|
|
41
|
Các cơ quan pháp lý của các quốc gia ASEAN chấp nhận hoặc
công nhận báo cáo kiểm định của các cơ quan kiểm định được thừa nhận bởi cơ
quan cấp chứng chỉ quốc gia là thành viên của các thỏa thuận MRA hiện tại của
tổ chức APLAC
|
|
XVII
|
Hài hòa hóa tiêu chuẩn và quy định kỹ thuật
|
|
42
|
Thúc đẩy việc hài hòa hóa tiêu chuẩn các sản phẩm cao su
của các nước thành viên thông qua việc áp dụng tiêu chuẩn quốc tế. Trong
trường hợp không có tiêu chuẩn quốc tế và khi được yêu cầu, các nước ASEAN
cùng xác định các tiêu chuẩn quốc gia có thể áp dụng;
|
ACCSQ
|
bắt đầu từ tháng 1/2005
|
|
43
|
Thúc đẩy việc hài hòa hóa các tiêu chuẩn kỹ thuật đối với
sản phẩm cao su của các quốc gia thành viên
|
bắt đầu từ năm 2006
|
|
44
|
Xây dựng các Thỏa thuận Công nhận Lẫn nhau đối với sản
phẩm cao su giữa các nước thành viên
|
bắt đầu từ năm 2006
|
|
45
|
ASEAN cùng có chung quan điểm đối với những tiêu chuẩn mới
liên quan đến sản phẩm cao su trong trường quốc tế
|
triển khai thường xuyên
|
|
XVIII
|
Thúc đẩy việc sử dụng sản phẩm cao su tự nhiên
|
|
46
|
Tiến hành các nỗ lực chung nhằm thúc đẩy việc sử dụng các
sản phẩm cao su tự nhiên thông qua việc quảng bá những khía cạnh ưu việt dựa
trên đánh giá khoa học:
- Găng tay
cao su
- Các sản
phẩm cao su khác
|
Hiệp hội các Nhà sản xuất Găng tay Cao su ASEAN (ARGMA)
Các Tổ chức Nghiên cứu Liên quan tại các nước thành viên
|
triển khai thường xuyên
triển khai thường xuyên
|
|
XIX
|
Phát triển việc trồng cây cao su tại các nước CLMV
|
|
47
|
ASEAN 6 thúc đẩy hợp tác với các nước CLMV trong lĩnh vực
phát triển việc trồng cây cao su và chế biến cao su
|
SOM-AMAF
|
triển khai thường xuyên
|
|
[1] Cơ
sở dữ liệu NTM của ASEAN đã hoàn thành và dự kiến sẽ được tải lên trang mạng
của ASEAN nhân dịp Hội nghị Hội đồng AFTA lần thứ 18
[2] Thời
hạn theo HIệp định AIA (ASEAN-6 = 2010, Việt nam = 2013, Campuchia, lào và
Myanmar = 2015)