I. MỤC TIÊU
Mục tiêu của sáng kiến này là:
-
Thúc
đẩy hội nhập khu vực thông qua các biện pháp tự do hoá và tạo thuận lợi cho
thương mại hàng hoá, dịch vụ và đầu tư; và
-
Thúc
đẩy sự tham gia của khu vực tư nhân
II. CÁC BIỆN PHÁP
Lộ trình này bao gồm các biện pháp
cụ thể áp dụng cho các sản phẩm nông sản cũng như các biện pháp chung áp dụng
cho tất cả các ngành, bao gồm :
-
Các
biện pháp tăng cường Thương mại và Đầu tư nội khối ASEAN
§
Xóa
bỏ Thuế quan
§
Các
biện pháp Phi Thuế quan (NTMs)
§
Hợp
tác Hải quan
§
Thực
hiện hiệu quả Chương trình CEPT
§
Cải
tiến Quy tắc Xuất xứ
§
Tiêu
chuẩn và Hợp chuẩn
§
Đầu
tư tương lai
§
Cải
tiến Dịch vụ Tiếp vận (logistics)
III. PHẠM VI
Phạm vi sản phẩm chủ yếu bao gồm
các sản phẩm nông sản như liệt kê trong Phụ lục 1 của lộ trình
này
|
|
|
TT
|
BIỆN PHÁP
|
CƠ QUAN THỰC HIỆN
|
THỜI HẠN
|
|
CÁC VẤN ĐỀ CHUNG
|
|
I
|
Xoá bỏ thuế quan
|
|
|
|
1
|
Xoá bỏ thuế quan
CEPT/AFTA đối với tất cả các sản phẩm được xác định
|
Ủy ban Điều phối Thực
hiện CEPT/AFTA (CCCA)
|
ASEAN 6: 2007
CLMV: 2012
|
|
II
|
Các biện pháp phi thuế
quan (NTMs)
|
|
|
|
2
|
Thiết lập Cơ sở dữ liệu
NTMs của ASEAN nhằm đảm bảo tính minh bạch
|
CCCA và Hội nghị Quan
chức Cấp cao-Hội nghị Bộ trưởng Nông Lâm nghiệp ASEAN (SOM AMAF)
|
30/6/2004
|
|
3
|
Xây dựng các tiêu thức
rõ ràng để phân loại các biện pháp là rào cản thương mại
|
30/6/2005
|
|
4
|
Xây dựng chương trình
công tác rõ ràng và có thời hạn để rỡ bỏ các hàng rào thương mại
|
31/12/2005
|
|
5
|
Thông qua Hiệp định WTO
về thủ tục cấp phép nhập khẩu và xây dựng hướng dẫn áp dụng phù hợp với ASEAN
|
31/12/2004
|
|
III
|
Quy tắc xuất xứ
|
|
6
|
Cải tiến Quy tắc xuất
xứ CEPT, thông qua việc:
- cải thiện Quy
tắc minh bạch hơn, dễ dự đoán và chuẩn hoá, tham khảo các thực tiễn tốt nhât
của các Thoả thuận Thương mại Khu vực khác, bao gồm quy tắc xuất xứ của WTO,
và
- áp dụng chuyển
đổi cơ bản như một tiêu chí thay thế trong xác định xuất xứ
|
Nhóm công tác về Quy
tắc xuất xứ CEPT (ROO-TF)
|
31/12/2004
|
|
IV
|
Thủ tục hải quan
|
|
7
|
Mở rộng diện áp dụng Biểu thuế
quan hài hoà ASEAN (AHTN) với thương mại ngoài ASEAN
|
Nhóm chuyên gia về các
Vấn đề Hải quan (ECCM)
|
triển khai thường xuyên
|
|
8
|
Xây dựng một mẫu khai hải quan đơn
giản, cải tiến và hài hoà
|
31/12/2005
|
|
9
|
Đảm bảo thực hiện đầy
đủ Hệ thống Luồng xanh, hay hệ thống tương tự, cho các sản phẩm CEPT, tại các
cửa khẩu của tất cả các Quốc gia Thành viên
|
31/12/2004
|
|
10
|
Xây dựng các hướng dẫn
áp dụng, một cách phù hợp, cho các Quốc gia thành viên chưa phai là thành
viên WTO nhằm thực hiện các nghĩa vụ của Hiệp định WTO về định giá hải quan.
|
31/12/2004
|
|
11
|
Các cơ quan hải quan
ASEAN thông qua cam kết khách hàng (hiến chương phục vụ khách hàng)
|
31/12/2004
|
|
12
|
Xây dựng cơ chế Một
cửa, bao gồm việc xử lý điện tử các chứng từ thương mại ở cấp quốc gia và khu
vực
|
Nhóm công tác liên
ngành về Cơ chế Một cửa
|
31/12/2005
|
|
V
|
Tiêu chuẩn và sự phù
hợp
|
|
13
|
Đẩy nhanh việc thực
hiện/ xây dựng các Thoả thuận Thừa nhận Lẫn nhau (MRAs), khi thích hợp
|
Ủy ban Tham vấn ASEAN
về Tiêu chuẩn và Chất lượng (ACCSQ)
|
bắt đầu từ 1/1/2005
|
|
14
|
Khuyến khích các cơ
quan quản lý công nhận các báo cáo thử nghiệm của các phòng thí nghiệm được
công nhận bởi các cơ quan kiểm định trong ASEAN là các bên ký kết các MRAs về
Hợp tác Công nhận Năng lực Thí nghiệm Quốc tế (ILAC) và Hợp tác Công nhận
Năng lực Thí nghiệm Châu Á-Thái Bình Dương (APLAC).
|
triển khai thường xuyên
|
|
15
|
Đặt ra các mục tiêu và
lịch trình cụ thể nhằm hài hoà hoá các tiêu chuẩn trong các ngành ưu tiên nếu
cần thiết, thời hạn hoàn thành vào ngày 31/12/2005. Với các lĩnh vực chưa có
tiêu chuẩn quốc tế và nếu cần thiết cho các ngành, có thể hài hoà tiêu chuẩn
của các quốc gia thành viên.
|
31/12/2005
|
|
16
|
Hài hoà hoá và/hoặc xây
dựng các quy định kỹ thuật nếu cần thiết, để áp dụng ở phạm vi quốc gia
|
31/12/2010
|
|
17
|
Bảo đảm sự phù hợp với
các quy định của các Hiệp định WTO về Rào cản Kỹ thuật đối với Thương mại và
Áp dụng các Biện pháp Vệ sinh dịch tễ.
|
triển khai thường xuyên
|
|
18
|
Xem xét khả năng xây
dựng chính sách ASEAN về tiêu chuẩn và sự phù hợp nhằm tạo thuận lợi hơn nữa
cho việc thực hiện mục tiêu Cộng đồng Kinh tế ASEAN, bắt đầu vào năm 2005.
|
bắt đầu từ năm 2005
|
|
VI
|
Dịch vụ tiếp vận (logistics)
|
|
19
|
Đẩy nhanh sự phát triển của dịch
vụ tiếp vận giao thông tích hợp trong ASEAN thông qua:
- Tăng cường tạo thuận lợi cho vận chuyển hàng hoá từ
cửa-đến-cửa và vận tải qua biên giới hiệu quả thông qua việc thực hiện nhanh
chóng Hiệp định khung về Hàng hoá Quá cảnh và Hiệp định khung về Vận tải Đa
phương thức;
- Cải thiện cơ sở
hạ tầng và dịch vụ vận tải đường bộ nhằm đạt tới sự kết nối và liên kết lẫn
nhau tốt hơn với mạng lưới đường biển và hàng không quốc gia, khu vực và quốc
tế.
- Củng cố các dịch vụ vận tải biển và dịch vụ chở
hàng đường biển trong nội khối ASEAN; và
-
Xây dựng môi
trường chính sách hiệu quả, tạo điều kiện cho sự tham gia tích cực hơn của
khu vực tư nhân và/ hoặc thúc đẩy quan hệ đối tác giữa khu vực nhà nước và tư
nhân trong việc phát triển cơ sở hạ tầng vận tải và cung cấp và vận hành các
dịch vụ và phương tiện tiếp vận.
|
Hội nghị Quan chức Cấp
cao về Giao thông Vận tải (STOM)
|
bắt đầu từ năm 2005
|
|
VII
|
Gia công/Tạo nguồn từ bên ngoài
(outsourcing) và bổ trợ công nghiệp
|
|
20
|
Xác định và thức đẩy
chuyên môn hoá các công đoạn sản xuất, nghiên cứu và phát triển (R&D), và
các thiết bị thử nghiệm dựa trên lợi thế cạnh tranh của từng Quốc gia thành
viên
|
Nhóm công tác về Bổ trợ
Công nghiệp (WGIC), với đóng góp của khu vực tư nhân
|
triển khai thường xuyên
|
|
21
|
Xây dựng hướng dẫn nhằm
khuyến khích các thoả thuận gia công/tạo nguồn từ bên ngoài giữa các Quốc gia
thành viên, khi cần thiết
|
triển khai thường xuyên
|
|
VIII
|
Hệ thống ưu đãi hội nhập ASEAN
|
|
22
|
Cố gắng mở rộng phạm vi
của Hệ thống Ưu đãi Hội nhập ASEAN (AISP) thông qua việc bổ sung các sản phẩm
thuộc các ngành ưu tiên.
|
CCCA
|
triển khai thường xuyên
|
|
IX
|
Đầu tư
|
|
23
|
Đẩy nhanh việc mở cửa
các ngành hiện đang nằm trong Danh mục Nhạy cảm (SL) thông qua việc chuyển
những ngành này vào Danh mục Loại trừ Tạm thời (TEL) thuộc Hiệp định khung về
Khu vực Đầu tư ASEAN (AIA), sử dụng công thức ASEAN-X
|
Uỷ ban Điều phối về Đầu
tư (CCI)
|
bắt đầu từ năm 2004
|
|
24
|
Giảm dần các biện pháp
hạn chế đầu tư trong Danh mục SL
|
bắt đầu từ năm 2004
|
|
25
|
Hoàn thành việc loại bỏ dần các
biện pháp hạn chế đầu tư trong Danh mục TEL
|
triển khai thường xuyên[2]
|
|
26
|
Xác định chương trình và hoạt động
xúc tiến đầu tư trong ASEAN
|
31/12/2005
|
|
27
|
Tăng cường liên kết các quy trình
sản xuất giữa các nước ASEAN nhằm tận dụng các ưu thế cạnh tranh thông qua
việc:
- thiết lập mạng lưới các khu
vực mậu dịch tự do ASEAN nhằm tạo thuận lợi cho các hoạt động đặt hàng (tạo
nguồn) từ bên ngoài (outsourcing activities);
- cùng thực hiện
các biện pháp thuận lợi hoá và xúc tiến đầu tư trực tiếp nước ngoài hiệu quả
hơn.
|
bắt đầu từ năm 2005
triển khai thường xuyên
|
|
28
|
Xúc tiến và tạo thuận
lợi cho các hoạt động đầu tư chung ở/qua biên giới trong lĩnh vực chế tạo,
thông qua:
- các ưu đãi đặc
biệt của các nước CLMV, nếu có thể, dành cho các hoạt động đầu tư từ ASEAN;
và
- các biện pháp
đặc biệt của các nước ASEAN-6, nếu có thể, nhằm xúc tiến và tạo thuận lợi cho
việc phân bổ lại đầu tư vào các nước CLMV đặc biệt đối với các hoạt động sản
xuất sử dụng nhiều lao động.
|
triển khai thường xuyên
|
|
X
|
Xúc tiến thương mại và đầu tư
|
|
29
|
Thường xuyên tăng cường các nỗ lực
xúc tiến thương mại trong và ngoài ASEAN
|
CCI; Phòng Thương mại và Công
nghiệp ASEAN (ASEAN-CCI); các Câu lạc bộ/Hiệp hội Ngành liên quan và SOM-AMAF
|
triển khai thường xuyên
bắt đầu từ năm 2005
|
|
30
|
Thường xuyên tổ chức
các hoạt động của khu vực tự nhân nhằm thực hiện:
- các biện pháp thuận
lợi hoá và xúc tiến chung của ASEAN hiệu quả hơn, tổ chức các phái đoàn
mua-bán FDI ASEAN; và
- các hoạt động xúc
tiến hỗ trợ các nước CLMV
|
CCI; Hội đồng Tư vấn Kinh doanh
ASEAN (ASEAN-BAC) và ASEAN-CCI
|
triển khai thường xuyên
bắt đầu từ năm 2005
|
|
31
|
Triển khai các biện
pháp tạo thuận lợi và xúc tiến chung của ASEAN, và phát triển các nguồn đầu
tư nước ngoài mới, cụ thể là từ các nước có tiềm năng như Trung Quốc, Ấn Độ
và Hàn Quốc.
|
triển khai thường xuyên
|
|
XI
|
Thống kê thương mại và đầu tư nội
khối ASEAN
|
|
32
|
Thiết lập một hệ thống
hiệu quả nhằm giám sát thương mại và đầu tư nội khối ASEAN, thông qua việc:
- cập nhật cho Ban Thư ký
ASEAN các số liệu thống kê thương mại (hàng hoá và dịch vụ) và đầu tư mới
nhất
- các hiệp hội liên
quan chuẩn bị các hồ sơ ngành tổng thể, bao gồm các thông tin trong đó có
năng lực sản xuấc và phạm vi kinh doanh.
|
Nhóm công tác về Thống
kê; Nhóm công tác về Thống kê Đầu tư Trực tiếp Nước Ngoài; và CCCA
|
triển khai thường xuyên
|
|
XII
|
Quyền sở hữu trí tuệ
|
|
33
|
Mở rộng phạm vi hợp tác
về quyền sở hữu trí tuệ trong ASEAN ngoài các vấn đề về nhãn hiệu thương mại
và bằng sáng chế để bổ sung hợp tác trao đổi thông tin về bản quyền và thực
thi về quyền sở hữu trí tuệ.
|
Nhóm công tác ASEAN về
Hợp tác Quyền sở hữu trí tuệ (AWGIPC)
|
31/12/2004
|
|
XIII
|
Di chuyển của Thương nhân, Lao
động có tay nghề, Chuyên gia, Nhân tài và Nhà chuyên môn
|
|
34
|
Xây dựng một Hiệp định
trong ASEAN nhằm tạo thuận lợi cho di chuyển của thương nhân, bao gồm việc
thông qua Thẻ đi lại ASEAN, có tính đến luật và quy định của các Quốc gia
thành viên
|
Các Cục trưởng Cục Xuất
Nhập cảnh và Cục trưởng Cục Lãnh sự của Bộ Ngoại giao các nước (DGICM)
|
31/12/2005
|
|
35
|
Xây dựng một hiệp định
trong ASEAN nhằm tạo thuận lợi cho việc di chuyển của các chuyên gia, nhà
chuyên môn, lao động có tay nghề và nhân tài, có tính đến luật và quy định
của các Quốc gia thành viên
|
Ủy ban Hợp tác về Dịch
vụ (CCS)
|
31/12/2005
|
|
36
|
Đẩy nhanh việc hoàn
thành các MRAs nhằm tạo thuận lợi cho việc di chuyển tự do của các chuyên
gia, nhà chuyên môn, lao động có tay nghề và nhân tài trong ASEAN, có tính
đến luật và quy định của các Quốc gia thành viên
|
31/12/2008
|
|
XIV
|
Thuận lợi hoá di chuyển (du lịch)
trong ASEAN
|
|
37
|
Hài hoà thủ tục cấp visa cho khách
du lịch quốc tế
|
DGICM
|
31/12/2004
|
|
38
|
Miễn visa cho các công dân ASEAN
đi lại trong ASEAN
|
2005
|
|
XV
|
Phát triển nguồn nhân lực
|
|
39
|
Phát triển và nâng cao kỹ năng và
xây dựng năng lực thông qua các khoá đào tạo chung và hội thảo
|
Hội nghị các Quan chức
Cấp cao về Lao động (SLOM)
|
triển khai thường xuyên
|
|
CÁC VẤN ĐỀ CỤ THỂ
|
|
XVI
|
Các biện pháp vệ sinh dịch tễ
(SPS) và hàng rào kỹ thuật đối với thương mại (TBT)
|
|
|
Các yêu cầu
chung về vệ sinh và an toàn thực phẩm trong ASEAN
|
|
40
|
Đưa ra Yêu cầu Vệ sinh
ASEAN để áp dụng tại các quốc gia thành viên
|
Nhóm Chuyên gia ASEAN
về An toàn Thực phẩm (AEGFS)
|
2005
|
|
41
|
Đưa ra yêu cầu vệ sinh
và an toàn ASEAN đối với những ngành cụ thể cần thực hiện vào thời điểm chuẩn
bị, chế biến, sản xuất, đóng gói, lưu kho, vận chuyển, phân phối, xử lý và
bán hoặc cung cấp cho người tiêu dùng cuối cùng
|
|
|
Hài hòa hóa tiêu chuẩn
quốc gia với các tiêu chuẩn quốc tế tương ứng (CODEX, OIE và IPPC)
|
|
42
|
Hài hòa các tiêu chuẩn
quốc gia với tiêu chuẩn quốc tế trong ngành thực phẩm, đặc biệt từ chương 15
– 23 trong để hỗ trợ việc thực hiện các MRA đối với thực phẩm chế biến sẵn
trong ASEAN
|
Nhóm Đặc trách ASEAN về
CODEX (ATFC)
|
2008
|
|
43
|
Xây dựng một cơ chế
khuyến khích việc thành lập cơ quan đánh gia rủi ro khu vực trong ASEAN bởi
các cơ quan khoa học
|
Nhóm Chuyên gia ASEAN
về An toàn Thực phẩm (AEGFS)
|
2006
|
|
44
|
Xác định tiêu chuẩn
Codex và IPPC tập trung vào những tiêu chuẩn có giá trị thương mại và có tiềm
năng thương mại trong tương lai để hài hòa trong ASEAN
|
SOM AMAF
|
triển khai thường xuyên
|
|
|
Khuyến khích và đẩy
mạnh việc tuân thủ đối với các tiêu chuẩn khu vực và quốc tê của ngành nông
sản
|
|
45
|
Thúc đẩy HACCP, GMP và GHP đối với
ngành thực phẩm chế biến. Cần ưu tiên khu vực SME bằng cách thực hiện các
chương trình thí điểm
|
SOM AMAF, AEGFA và Nhóm
Công tác về Sản phẩm Thực phẩm Chế biến thuộc ACCSQ (PFPWG) cùng thực hiện
|
triển khai thường xuyên
|
|
|
Đẩy mạnh các cơ quan kiểm định
trong ASEAN và công nhận kết quả kiểm định bởi các cơ quan pháp lý
|
|
46
|
Thành lập các Phòng Thí nghiệm
Kiểm định trong lĩnh vực vi sinh, độc tố từ nấm, dư lượng thuốc trừ sâu; Dự lượng thuốc thú ý; các nguyên tố kim loại
mạnh; Vật thể biến đổi gen (GMO)
|
ACCSQ; SOM AMAF; và
AEGFS
|
bắt đầu từ năm 2005
|
|
47
|
Các cơ quan pháp lý của các quốc
gia thành viên ASEAN công nhận kết quả của các báo cáo kiểm định của các
phòng thí nghiệm kiểm chuẩn ASEAN và những cơ quan được tổ chức cấp bằng quốc
gia là thành viên của các thỏa thuận ILAC, APLAC cho phép
|
|
|
Hài hòa cơ chế quản lý kỹ thuật
của từng ngành trong ASEAN
|
|
48
|
Xác định và ưu tiên các biện pháp
SPS và TBT để hài hòa hóa trong ASEAN
|
ACCSQ, SOM AMAF, PFPWG
|
2005 – 2006
|
|
49
|
Hài hòa các biện pháp SPS và TBT
bao gồm hài hòa các thủ tục đang ký, kiểm tra tiền marketing và hậu marketing
giữa các nước thành viên
|
SOM AMAF, ACCSQ, PFPWG.
Các hoạt động sẽ được xác định theo quy mô của mỗi cơ quan
|
2006 – 2010
|
|
50
|
Xây dựng và thực hiện các MRA đối
với một số sản phẩm
ưu tiên. Trước mắt, MRA đối với thực phẩm chế biến sẵn sẽ được nghiên cứu.
|
SOM AMAF, ACCSQ
|
bắt đâdu từ 1/1/2005
|
|
51
|
Xây dựng Tiêu chuẩn ASEAN GAP (thực tiễn nông sản tốt)
|
SOM AMAF ASEAN/Nhóm công
tác Ngành về Mùa vụ và Nhóm công tácchuyên gia về Vệ sinh dịch tễ
|
2006 - 2009
|
|
XVII
|
Nghiên cứu và phát triển và phát
triển nguồn nhân lực
|
|
52
|
Trao đổi giữa các nước ASEAN các
loại giống thực vật có tính thương
mại cao để
trồng các sản phẩm nông sản có tiềm năng
|
SOM AMAF
|
triển khai thường xuyên
|
|
53
|
Khởi động các chương trình hợp tác
nghiên cứu về các sản phẩm nông sản đã được thỏa thuận trong ASEAN
|
|
54
|
Trao đổi chuyên gia trong các lĩnh
vực thỏa thuận
|
|
55
|
Khuyến khích trao đổi thông tin
nghiên cứu trong các lĩnh vực cùng quan tâm
|
|
56
|
Thăm dò các lĩnh vực có tiềm năng
hợp tác đối với các sản phẩm thỏa thuận
|
|
XVIII
|
Thông tin
|
|
57
|
Khuyến khích việc xây dựng một Hệ
thông Cảnh báo Sớm về Rủi ro và Bùng phát Dịch
|
SOM AMAF
|
triển khai thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|