Dự thảo Nghị định quy định về đầu tư ra nước ngoài

Số hiệu Khongso
Ngày ban hành 26/09/2020
Ngày có hiệu lực
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan ban hành Chính phủ
Người ký Nguyễn Xuân Phúc
Lĩnh vực Đầu tư

CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …/…/NĐ-CP

Hà Nội, ngày … tháng … năm 2020

DỰ THẢO 1

 

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

Chính phủ ban hành Nghị định quy định về đầu tư ra nước ngoài.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Nghị định này quy định chi tiết về hoạt động đầu tư ra nước ngoài nhằm mục đích đầu tư kinh doanh; thủ tục đầu tư ra nước ngoài và quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo hình thức quy định tại các điểm a, b, c và đ khoản 1 Điều 52 của Luật Đầu tư.

2. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực dầu khí và hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo hình thức quy định tại điểm d khoản 1 Điều 52 của Luật Đầu tư thực hiện theo các Nghị định khác của Chính phủ.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Nhà đầu tư gồm:

a) Tổ chức kinh tế thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp;

b) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt động theo quy định tại Luật Hợp tác xã;

c) Tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo Luật Các tổ chức tín dụng;

d) Hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật;

đ) Cá nhân mang quốc tịch Việt Nam trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp.

e) Các tổ chức khác thực hiện đầu tư kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam.

2. Các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Tổ chức kinh tế ở nước ngoài là tổ chức kinh tế được thành lập hoặc đăng ký kinh doanh ở nước ngoài theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp nhận đầu tư, trong đó nhà đầu tư Việt Nam sở hữu một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ.

2. Hồ sơ đầu tư ra nước ngoài là hồ sơ do nhà đầu tư lập để thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài, thủ tục cấp, điều chỉnh, chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài và các thủ tục khác để thực hiện hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định này.

3. Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đủ thành phần, đủ số lượng bộ hồ sơ, mỗi bộ hồ sơ được đóng quyển, ghi rõ bộ gốc, bộ sao và được kê khai đầy đủ theo quy định của Luật Đầu tư, Nghị định này và theo mẫu quy định.

4. Bộ hồ sơ gốc là bộ hồ sơ gồm các tài liệu là bản gốc, bản chính hoặc bản sao hợp lệ. Trong hồ sơ đầu tư ra nước ngoài, ngoài bộ hồ sơ gốc, các bộ hồ sơ còn lại được sao từ bộ hồ sơ gốc, không cần chứng thực.

5. Bản sao hợp lệ là bản sao được cấp từ sổ gốc; hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền; hoặc bản sao đã được đối chiếu với bản chính; hoặc bản in từ cơ sở dữ liệu quốc gia đối với trường hợp thông tin gốc được lưu trữ trên cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đăng ký doanh nghiệp và đầu tư.

6. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài là văn bản bằng giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư ra nước ngoài, gồm các nội dung theo quy định tại Điều 62 của Luật Đầu tư.

[...]