Luật Đất đai 2024

Nghị định 94/2022/NĐ-CP quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Số hiệu 94/2022/NĐ-CP
Cơ quan ban hành Chính phủ
Ngày ban hành 07/11/2022
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Loại văn bản Nghị định
Người ký Lê Minh Khái
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 94/2022/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 07 tháng 11 năm 2022

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ THUỘC HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ QUỐC GIA VÀ QUY TRÌNH BIÊN SOẠN CHỈ TIÊU TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC, CHỈ TIÊU TỔNG SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Nghị định này quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước (GDP), chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (GRDP).

2. Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin, thực hiện hoạt động thống kê và sử dụng thông tin thống kê nhà nước.

Điều 2. Nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia

1. Nội dung của mỗi chỉ tiêu thống kê gồm: Khái niệm, phương pháp tính, phân tổ chủ yếu, kỳ công bố, nguồn số liệu của chỉ tiêu thống kê và cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp.

2. Nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.

Điều 3. Quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Quy trình biên soạn chỉ tiêu GDP, GRDP gồm 6 bước như sau:

1. Thu thập thông tin đầu vào phục vụ biên soạn GDP, GRDP.

2. Tính các chỉ tiêu phục vụ biên soạn GDP, GRDP.

3. Biên soạn số liệu GDP, GRDP.

4. Rà soát, đánh giá lại GDP, GRDP.

5. Công bố, phổ biến số liệu GDP, GRDP.

6. Lưu trữ số liệu GDP, GRDP.

Điều 4. Nguyên tắc biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

1. Bảo đảm thực hiện tập trung, thống nhất tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê).

2. Bảo đảm tính thống nhất và minh bạch trong biên soạn, công bố số liệu GDP, GRDP; đáp ứng việc tiếp cận, khai thác, sử dụng số liệu GDP, GRDP dễ dàng, thuận tiện và bình đẳng.

3. Bảo đảm tính đồng bộ, hệ thống và kết nối ở tất cả các bước của quy trình biên soạn.

4. Bảo đảm tính logic, tương thích, phù hợp giữa số liệu GDP, GRDP và các chỉ tiêu vĩ mô khác.

Điều 5. Phạm vi số liệu chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

1. Số liệu GDP được biên soạn trên phạm vi toàn quốc.

2. Số liệu GRDP được biên soạn trên phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

3. Số liệu biên soạn gồm số liệu ước tính, số liệu sơ bộ và số liệu chính thức.

Điều 6. Phương pháp, kỳ biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

1. Số liệu GDP được biên soạn theo phương pháp sản xuất, phương pháp sử dụng đối với kỳ quý, 6 tháng, 9 tháng, năm; phương pháp thu nhập đối với kỳ 5 năm.

2. Số liệu GRDP biên soạn theo phương pháp sản xuất đối với kỳ quý, 6 tháng, 9 tháng, năm.

3. Các chỉ tiêu biên soạn chủ yếu gồm: Quy mô, cơ cấu và tốc độ tăng GDP, GRDP.

Điều 7. Nguồn thông tin biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

1. Thông tin do Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) trực tiếp thu thập, xử lý và tổng hợp.

2. Thông tin do bộ, ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thu thập, xử lý và tổng hợp.

3. Thông tin do các tập đoàn, tổng công ty nhà nước xử lý và tổng hợp.

Điều 8. Thu thập thông tin đầu vào phục vụ biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) trực tiếp thu thập thông tin; tổng hợp thông tin từ bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tập đoàn, tổng công ty nhà nước để biên soạn GDP, GRDP.

2. Bộ, ngành cung cấp thông tin phục vụ biên soạn GDP, GRDP theo quy định của chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia.

3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cung cấp thông tin phục vụ biên soạn GDP, GRDP theo Biểu số 01/TKQG, Biểu số 02/TKQG, Biểu số 03/NLTS, Biểu số 04/NLTS, Biểu số 05/CNXDBiểu số 06/TMDV quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

4. Tập đoàn, tổng công ty nhà nước cung cấp thông tin phục vụ biên soạn GDP, GRDP theo Biểu số 01/TCT, Biểu số 02/TCT, Biểu số 03/TCT, Biểu số 04/TCT, Biểu số 05/TCT, Biểu số 06/TCT, Biểu số 07/TCT, Biểu số 08/TCT, Biểu số 09/TCTBiểu số 10/TCT quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

Điều 9. Tính các chỉ tiêu phục vụ biên soạn tổng sản phẩm trong nước, tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) thực hiện:

1. Tổng hợp, xử lý thông tin đầu vào đã được thu thập ở Điều 8 Nghị định này.

2. Tính các chỉ tiêu theo phạm vi cả nước gồm:

a) Tích lũy tài sản;

b) Tiêu dùng cuối cùng;

c) Trị giá hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

d) Trị giá dịch vụ xuất khẩu, nhập khẩu;

đ) Giá trị sản xuất;

e) Chi phí trung gian;

g) Hệ thống chỉ số giá;

h) Thuế sản phẩm, trợ cấp sản phẩm và các chỉ tiêu thống kê khác.

3. Tính các chỉ tiêu theo phạm vi vùng, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gồm:

a) Giá trị sản xuất;

b) Chi phí trung gian;

c) Hệ thống chỉ số giá;

d) Thuế sản phẩm, trợ cấp sản phẩm và các chỉ tiêu thống kê khác.

4. Hoàn thiện, giải trình kết quả tính các chỉ tiêu phục vụ biên soạn GRDP sau khi thống nhất số liệu giữa trung ương và địa phương.

Điều 10. Biên soạn số liệu tổng sản phẩm trong nước, tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) thực hiện biên soạn:

1. Số liệu GDP giá hiện hành và giá so sánh theo phương pháp sản xuất và phương pháp sử dụng; kiểm tra tính logic, tương thích giữa số liệu GDP với số liệu các chỉ tiêu vĩ mô khác có liên quan.

2. Số liệu GRDP giá hiện hành và giá so sánh theo phương pháp sản xuất; kiểm tra tính logic, tương thích giữa số liệu GRDP với số liệu GDP và các chỉ tiêu vĩ mô khác có liên quan; hoàn thiện, giải trình kết quả tính toán sau khi thống nhất số liệu GRDP giữa trung ương và địa phương.

Điều 11. Rà soát, đánh giá lại tổng sản phẩm trong nước, tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

1. Định kỳ hằng năm, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) thực hiện rà soát GDP, GRDP.

2. Định kỳ 5 năm, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) chủ trì, phối hợp với bộ, ngành và địa phương rà soát quy mô GDP, GRDP; báo cáo Chính phủ để trình Quốc hội xem xét, quyết định về việc đánh giá lại quy mô GDP, GRDP.

3. Rà soát, đánh giá lại quy mô GDP, GRDP gồm 5 bước như sau:

a) Rà soát, cập nhật số liệu giá trị sản xuất;

b) Rà soát, hoàn thiện hệ thống chỉ số giá;

c) Rà soát, cập nhật hệ số chi phí trung gian;

d) Đánh giá lại quy mô GDP, GRDP theo giá trị sản xuất, hệ thống chỉ số giá và hệ số chi phí trung gian đã được rà soát;

đ) Hoàn thiện kết quả đánh giá lại số liệu GDP, GRDP.

Điều 12. Công bố, phổ biến số liệu chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

1. Số liệu GDP được công bố như sau:

a) Số liệu ước tính quý I: Ngày 29 tháng 3 hằng năm;

b) Số liệu ước tính quý II và 6 tháng; sơ bộ quý I: Ngày 29 tháng 6 hằng năm;

 c) Số liệu ước tính quý III và 9 tháng; sơ bộ quý II và 6 tháng: Ngày 29 tháng 9 hằng năm;

d) Số liệu ước tính quý IV và cả năm; sơ bộ quý III và 9 tháng: Ngày 29 tháng 12 hằng năm;

đ) Số liệu sơ bộ quý IV và cả năm: Ngày 29 tháng 3 năm kế tiếp;

e) Số liệu chính thức cả năm và theo quý của năm báo cáo: Ngày 29 tháng 9 của năm thứ hai kế tiếp sau năm báo cáo.

2. Số liệu GRDP được công bố như sau:

a) Số liệu ước tính quý I: Ngày 25 tháng 3 hằng năm;

b) Số liệu ước tính quý II và 6 tháng; sơ bộ quý I: Ngày 29 tháng 5 hằng năm;

c) Số liệu ước tính quý III và 9 tháng; sơ bộ quý II và 6 tháng: Ngày 25 tháng 9 hằng năm;

d) Số liệu ước tính quý IV và cả năm; sơ bộ quý III và 9 tháng: Ngày 25 tháng 11 hằng năm;

đ) Số liệu sơ bộ quý IV và cả năm: Ngày 25 tháng 3 năm kế tiếp;

e) Số liệu chính thức cả năm và theo quý của năm báo cáo: Ngày 29 tháng 9 của năm thứ hai kế tiếp sau năm báo cáo.

3. Số liệu GDP, GRDP đã được công bố phải được phổ biến kịp thời, đầy đủ, rộng rãi, công khai và minh bạch.

Điều 13. Lưu trữ số liệu tổng sản phẩm trong nước, tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) số hóa, lưu trữ tập trung số liệu GDP, GRDP và số liệu các chỉ tiêu phục vụ biên soạn GDP, GRDP.

Điều 14. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) chủ trì, phối hợp với bộ, ngành và địa phương:

a) Xây dựng, hoàn thiện các hình thức thu thập thông tin của các chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;

b) Thu thập, tổng hợp, công bố thông tin thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia bảo đảm cung cấp số liệu thống kê đầy đủ, chính xác, kịp thời và đáp ứng yêu cầu so sánh quốc tế;

c) Ứng dụng công nghệ thông tin trong thu thập, khai thác, tổng hợp và biên soạn các chỉ tiêu thống kê quốc gia; quy trình biên soạn GDP, GRDP;

d) Hướng dẫn, kiểm tra và báo cáo kết quả thực hiện hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia; hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ thực hiện quy trình biên soạn GDP, GRDP và rà soát, đánh giá lại quy mô GDP, GRDP.

2. Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao và các cơ quan có liên quan:

a) Xây dựng, hoàn thiện các hình thức thu thập thông tin chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia được phân công;

b) Thu thập, tổng hợp, biên soạn các chỉ tiêu thống kê quốc gia được phân công;

c) Chia sẻ dữ liệu hành chính với cơ quan thống kê trung ương; chú trọng xây dựng, ký kết, thực hiện có hiệu quả quy chế trao đổi, chia sẻ thông tin giữa cơ quan thống kê trung ương với thống kê bộ, ngành;

d) Ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng hệ thống báo cáo thống kê điện tử; gửi báo cáo số liệu thống kê cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) theo quy định của pháp luật về thống kê.

3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

a) Chỉ đạo sở, ban, ngành thu thập, tổng hợp và cung cấp thông tin cho cơ quan thống kê cấp tỉnh;

b) Sử dụng thống nhất số liệu, thông tin thống kê do cơ quan thống kê công bố trong công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành, xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương;

c) Ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng hệ thống báo cáo thống kê điện tử từ sở, ban, ngành cho cơ quan thống kê cấp tỉnh để thu thập, tổng hợp các chỉ tiêu thống kê quốc gia.

4. Tập đoàn, tổng công ty nhà nước có trách nhiệm thu thập, tổng hợp và cung cấp thông tin theo quy định của Nghị định này.

Điều 15. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.

2. Nghị định số 97/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành./.

 

 

TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Lê Minh Khái

 

 

 

84
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Nghị định 94/2022/NĐ-CP quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Tải văn bản gốc Nghị định 94/2022/NĐ-CP quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

THE GOVERNMENT OF VIETNAM
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.: 94/2022/ND-CP

Hanoi, November 07, 2022

DECREE

PRESCRIBING STATISTICAL INDICATORS LISTED IN NATIONAL STATISTICAL INDICATOR SYSTEM AND COMPILATION OF GROSS DOMESTIC PRODUCT AND GROSS REGIONAL DOMESTIC PRODUCT OF PROVINCES AND PROVINCES AND CENTRAL-AFFILIATED CITIES

Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015; the Law on Amendments to the Law on Government Organization and the Law on Local Government Organization dated November 22, 2019;

Pursuant to the Law on Statistics dated November 23, 2015; the Law on amendments to certain articles and appendix on the List of national statistical indicators of the Law on Statistics dated November 12, 2021;

At the request of the Minister of Planning and Investment of Vietnam;

The Government promulgates a Decree prescribing statistical indicators listed in national statistical indicator system and compilation of gross domestic product and gross regional domestic product of provinces and provinces and central-affiliated cities.

Article 1. Scope and regulated entities

1. This Decree deals with the contents of statistical indicators listed in the national statistical indicator system and the process of compilation of gross domestic product (GDP) and gross regional domestic product of provinces and provinces and central-affiliated cities (GRDP).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 2. Contents of statistical indicators listed in National statistical indicator system

1. Contents of each statistical indicator: Definition, calculation methodology, major classifications, release period and data sources of the statistical indicator and regulatory authority in charge of data collection and aggregation.

2. Contents of statistical indicators listed in the National statistical indicator system are elaborated in the Appendix I enclosed herewith.

Article 3. Process of GDP and GRDP compilation

GDP and GRDP compilation process is comprised of the following 6 steps:

1. Collect input information serving the GDP and GRDP compilation.

2. Make calculations serving the GDP and GRDP compilation.

3. Compile the GDP and GRDP.

4. Review and reassess the GDP and GRDP data.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

6. Retain the GDP and GRDP data.

Article 4. Rules for GDP and GRDP compilation

1. Ensure that the compilation is made in a concentrated and consistent manner at the Ministry of Planning and Investment of Vietnam (via the General Statistics Office of Vietnam).

2. Ensure the consistency and transparency in compilation and release of the GDP and GRDP data; ensure the easy, convenient and fair access and use of the GDP and GRDP data.

3. Ensure the synchronicity, systematization and connectivity at all steps of the compilation process.

4. Ensure the logicalness, compatibility and suitability between the GDP and GRDP data and other macroeconomic indicators.

Article 5. Scope of GDP and GRDP data

1. The GDP data is compiled for the whole country.

2. The GRDP data is compiled for each province or central-affiliated city.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 6. GDP and GRDP compilation methodology and period

1. The GDP data is compiled adopting the production method or consumption method for a period of a quarter, 6 months, 9 month or a year; or the income method for a period of 5 years.

2. The GRDP data is compiled adopting the production method for a period of a quarter, 6 months, 9 month or a year.

3. Major compilation indicators: size, structure and growth rate of the GDP or GRDP.

Article 7. Data sources for GDP and GRDP compilation

1. Information directly collected, processed and consolidated by the Ministry of Planning and Investment of Vietnam (General Statistics Office of Vietnam).

2. Information collected, processed and consolidated by ministries, regulatory authorities and provincial People's Committees.

3. Information processed and consolidated by state-owned groups or corporations.

Article 8. Collection of input information for GDP and GRDP compilation

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Ministries and regulatory authorities shall provide information serving the GDP and GRDP compilation in accordance with regulations on national-level statistical reporting.

3. Provincial People's Committees shall provide information serving the GDP and GRDP compilation using Form 01/TKQG, Form 02/TKQG, Form 03/NLTS, Form 04/NLTS, Form 05/CNXD and Form 06/TMDV provided in Appendix II enclosed herewith.

4. State-owned groups or corporations shall provide information serving the GDP and GRDP compilation using Form 01/TCT, Form 02/TCT, Form 03/TCT, Form 04/TCT, Form 05/TCT, Form 06/TCT, Form 07/TCT, Form 08/TCT, Form 09/TCT and Form 10/TCT provided in Appendix II enclosed herewith.

Article 9. Calculations serving GDP and GRDP compilation

The Ministry of Planning and Investment of Vietnam (General Statistics Office of Vietnam) shall:

1. Consolidate and process input information which has been collected as prescribed in Article 8 of this Decree.

2. Make calculation of indicators within the nationwide scope:

a) Asset accumulation;

b) Final consumption;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d) Value of imports and exports of services;

dd) Production value;

e) Value of intermediate consumption;

g) Price index;

h) Product taxes, product subsidies and other statistical indicators.

3. Make calculation of indicators within the scope of a region, province or central-affiliated city:

a) Production value;

b) Value of intermediate consumption;

c) Price index;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. Complete and provide explanation about calculation results of indicators serving the GRDP compilation upon reaching an data agreement between central and provincial governments.

Article 10. GDP and GRDP compilation

The Ministry of Planning and Investment of Vietnam (General Statistics Office of Vietnam) shall:

1. Compile the GDP data at current prices and constant prices adopting the production method and consumption method; examine the logicalness and compatibility between the GDP data and other relevant macroeconomic indicators.

2. Compile the GRDP at current prices and constant prices adopting the production method; examine the logicalness and compatibility between the GRDP data and the GDP data and other relevant macroeconomic indicators; complete and provide explanation about calculation results upon reaching an the GRDP data agreement between central and provincial governments.

Article 11. GDP and GRDP review and reassessment

1. The Ministry of Planning and Investment of Vietnam (General Statistics Office of Vietnam) shall annually review the GDP and GRDP.

2. Every 5 years, the Ministry of Planning and Investment of Vietnam (General Statistics Office of Vietnam) shall play the leading role and cooperate with relevant ministries, regulatory authorities and provincial governments in reviewing the GDP and GRDP sizes; submitting reports on review results to the Government that shall then request the National Assembly to consider and make decision on GDP and GRDP reassessment.

3. The GDP and GRDP review and reassessment shall include the following 5 steps:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Review and complete price indexes;

c) Review and update the value of intermediate consumption;

d) Reassess the GDP and GRDP according to reviewed production value, price indexes and value of intermediate consumption;

dd) Provide completed the GDP and GRDP reassessment results.

Article 12. Release and dissemination of GDP and GRDP data

1. The GDP data is released as follows:

a) Estimated data of Quarter I: March 29 every year;

b) Estimated data of Quarter II and 6 months; preliminary data of Quarter I: June 29 every year;

c) Estimated data of Quarter III and 9 months; preliminary data of Quarter II and 6 months: September 29 every year;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

dd) Preliminary data of Quarter IV and entire year: March 29 of the following year;

e) Official data of entire year and quarters of the reporting year: September 29 of the second year following the reporting year.

2. The GRDP data is released as follows:

a) Estimated value of Quarter I: March 25 every year;

b) Estimated data of Quarter II and 6 months; preliminary data of Quarter I: May 29 every year;

c) Estimated data of Quarter III and 9 months; preliminary data of Quarter II and 6 months: September 25 every year;

d) Estimated data of Quarter IV and entire year; preliminary data of Quarter III and 9 months: November 25 every year;

dd) Preliminary data of Quarter IV and entire year: March 25 of the following year;

e) Official data of entire year and quarters of the reporting year: September 29 of the second year following the reporting year.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 13. Retention of GDP and GRDP data

The Ministry of Planning and Investment of Vietnam (General Statistics Office of Vietnam) shall carry out digitalization and concentrated retention of GDP, GRDP data and other indicators serving the GDP and GRDP compilation.

Article 14. Implementation organization

1. The Ministry of Planning and Investment of Vietnam (General Statistics Office of Vietnam) shall play the leading role and cooperate with relevant ministries, regulatory authorities and provincial governments in:

a) developing and revising methods for information collection of the statistical indicators listed in the national statistical indicator system;

b) collecting, consolidating and disclosing statistical information included in the national statistical indicator system to ensure the provision of adequate, accurate and timely data in order to meet international comparison requirements;

c) applying information technology to collection, use, consolidation and compilation of national statistical indicators; the GDP and GRDP compilation;

d) instructing, inspecting and submitting reports on compliance with the national statistical indicator system; providing professional guidelines for implementing the GDP and GRDP compilation process, the GDP and GRDP review and reassessment.

2. Ministries, ministerial agencies, Governmental agencies, Supreme People’s Court, Supreme People’s Procuracy and relevant authorities shall:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Collect, consolidate and compile national statistical indicators as assigned;

c) Share administrative data with central statistics agencies; pay attention to developing, signing and effectively implementing regulations on information sharing between central statistics agencies and ministerial- or sectoral statistics agencies;

d) Apply information technology, develop the electronic statistical reporting system; send statistical reports to the Ministry of Planning and Investment of Vietnam (General Statistics Office of Vietnam) in accordance with regulations of law on statistics.

3. Each provincial People’s Committee shall:

a) direct provincial-level departments and agencies to collect, consolidate and provide information to provincial statistics agency;

b) consistently use statistical data and information released by statistics agencies to serve their management, direction and formulation of provincial socio-economic development strategies and plans;

c) apply information technology, develop the electronic statistical reporting system from provincial-level departments and agencies to facilitate the provincial statistics agency’s collection and consolidation of national statistical indicators.

4. State-owned groups or corporations shall collect, consolidate and provide information in accordance with the provisions of this Decree.

Article 15. Effect

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. The Government’s Decree No. 97/2016/ND-CP dated July 01, 2016 prescribing contents of statistical indicators listed in the national statistical indicator system shall be null and void from the effective date of this Decree./.

ON BEHALF OF THE GOVERNMENT
PP. PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER




Le Minh Khai

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Nghị định 94/2022/NĐ-CP quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Số hiệu: 94/2022/NĐ-CP
Loại văn bản: Nghị định
Lĩnh vực, ngành: Bộ máy hành chính
Nơi ban hành: Chính phủ
Người ký: Lê Minh Khái
Ngày ban hành: 07/11/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Nghị định 62/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/08/2024
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều ... của Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 .. Điều 12 như sau:

“1. Số liệu GDP được công bố như sau:

a) Số liệu ước tính quý I; sơ bộ quý IV năm trước năm báo cáo: Ngày 06 tháng 4 năm báo cáo;

b) Số liệu ước tính quý II, 6 tháng và ước tính cả năm lần 1; sơ bộ quý I: Ngày 06 tháng 7 năm báo cáo;

c) Số liệu ước tính quý III và 9 tháng; sơ bộ quý II và 6 tháng: Ngày 06 tháng 10 năm báo cáo;

d) Số liệu ước tính quý IV và ước tính cả năm lần 2; sơ bộ quý III và 9 tháng: Ngày 06 tháng 01 năm kế tiếp sau năm báo cáo;

đ) Số liệu sơ bộ cả năm: Ngày 06 tháng 10 năm kế tiếp sau năm báo cáo;

e) Số liệu chính thức cả năm và theo quý của năm báo cáo: Ngày 06 tháng 10 năm thứ hai kế tiếp sau năm báo cáo.

Xem nội dung VB
Điều 12. Công bố, phổ biến số liệu chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

1. Số liệu GDP được công bố như sau:

a) Số liệu ước tính quý I: Ngày 29 tháng 3 hằng năm;

b) Số liệu ước tính quý II và 6 tháng; sơ bộ quý I: Ngày 29 tháng 6 hằng năm;

c) Số liệu ước tính quý III và 9 tháng; sơ bộ quý II và 6 tháng: Ngày 29 tháng 9 hằng năm;

d) Số liệu ước tính quý IV và cả năm; sơ bộ quý III và 9 tháng: Ngày 29 tháng 12 hằng năm;

đ) Số liệu sơ bộ quý IV và cả năm: Ngày 29 tháng 3 năm kế tiếp;

e) Số liệu chính thức cả năm và theo quý của năm báo cáo: Ngày 29 tháng 9 của năm thứ hai kế tiếp sau năm báo cáo.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Nghị định 62/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/08/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Nghị định 62/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/08/2024
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều ... của Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

1. Sửa đổi, bổ sung ... khoản 2 Điều 12 như sau:
...
2. Số liệu GRDP được công bố như sau:

a) Số liệu ước tính quý I; sơ bộ quý IV năm trước năm báo cáo: Ngày 01 tháng 4 năm báo cáo;

b) Số liệu ước tính quý II, 6 tháng và ước tính cả năm lần 1; sơ bộ quý I: Ngày 01 tháng 7 năm báo cáo;

c) Số liệu ước tính quý III và 9 tháng; sơ bộ quý II và 6 tháng: Ngày 01 tháng 10 năm báo cáo;

d) Số liệu ước tính quý IV và ước tính cả năm lần 2; sơ bộ quý III và 9 tháng: Ngày 01 tháng 12 năm báo cáo;

đ) Số liệu sơ bộ cả năm: Ngày 01 tháng 10 năm kế tiếp sau năm báo cáo;

e) Số liệu chính thức cả năm và theo quý của năm báo cáo: Ngày 01 tháng 10 năm thứ hai kế tiếp sau năm báo cáo.”.

Xem nội dung VB
Điều 12. Công bố, phổ biến số liệu chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
...
2. Số liệu GRDP được công bố như sau:

a) Số liệu ước tính quý I: Ngày 25 tháng 3 hằng năm;

b) Số liệu ước tính quý II và 6 tháng; sơ bộ quý I: Ngày 29 tháng 5 hằng năm;

c) Số liệu ước tính quý III và 9 tháng; sơ bộ quý II và 6 tháng: Ngày 25 tháng 9 hằng năm;

d) Số liệu ước tính quý IV và cả năm; sơ bộ quý III và 9 tháng: Ngày 25 tháng 11 hằng năm;

đ) Số liệu sơ bộ quý IV và cả năm: Ngày 25 tháng 3 năm kế tiếp;

e) Số liệu chính thức cả năm và theo quý của năm báo cáo: Ngày 29 tháng 9 của năm thứ hai kế tiếp sau năm báo cáo.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Nghị định 62/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/08/2024
Phụ lục II tại File này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 62/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/08/2024
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung ... Phụ lục II của Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
...
2. Thay thế Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương bằng Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
...
PHỤ LỤC II HỆ BIỂU THU THẬP THÔNG TIN PHỤC VỤ BIÊN SOẠN CHỈ TIÊU TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC, CHỈ TIÊU TỔNG SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Phụ lục II tại File này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 62/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/08/2024
Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư được hướng dẫn bởi Thông tư 09/2023/TT-BKHĐT có hiệu lực từ ngày 01/01/2024
Căn cứ Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
...
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

3. Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

4. Các cơ quan, tổ chức khác có liên quan đến hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư.

Điều 3. Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư

1. Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư là tập hợp các chỉ tiêu thống kê phản ánh tình hình, kết quả hoạt động chủ yếu của ngành Kế hoạch và Đầu tư, phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan nhà nước; làm cơ sở cho việc đánh giá, dự báo tình hình, hoạch định chiến lược, chính sách phát triển kinh tế - xã hội thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Kế hoạch và Đầu tư; đáp ứng nhu cầu trao đổi, hợp tác thông tin với các tổ chức, cá nhân.

2. Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư gồm:

a) Danh mục chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư gồm 54 chỉ tiêu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Nội dung chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Nội dung của mỗi chỉ tiêu thống kê gồm khái niệm, phương pháp tính, phân tổ chủ yếu, kỳ công bố, nguồn số liệu và đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp chỉ tiêu.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư

a) Tổng cục Thống kê chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng chế độ báo cáo thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư để trình Bộ trưởng ban hành.

b) Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân chủ trì tổng hợp thông tin, chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và của Lãnh đạo Bộ Kế hoạch và Đầu tư; sử dụng dữ liệu hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ nhằm phục vụ thu thập, tổng hợp thông tin thống kê thuộc các chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư để trình Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố; tổ chức phổ biến thông tin thống kê; theo dõi, hướng dẫn, báo cáo tình tình thực hiện Thông tư này.

b) Thủ trưởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm thu thập, tổng hợp các chỉ tiêu được phân công trong hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư và cung cấp số liệu cho Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân.

2. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trưởng Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm thu thập, tổng hợp thông tin thống kê trên địa bàn cung cấp cho các Cục, Vụ quản lý chuyên ngành thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 và thay thế Thông tư số 05/2017/TT-BKHĐT ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) để kịp thời có hướng dẫn, nghiên cứu sửa đổi, bổ sung./.
...
PHỤ LỤC I: DANH MỤC HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
...
PHỤ LỤC II NỘI DUNG HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

01. Đầu tư công
...
02. Đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam và đầu tư trực tiếp của Việt Nam ra nước ngoài
...
03. Quản lý vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi; khoản viện trợ không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam
...
04. Quản lý đấu thầu
...
05. Quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp
...
06. Phát triển doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh
...
07. Kinh tế tập thể, hợp tác xã

Xem nội dung VB
Điều 14. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) chủ trì, phối hợp với bộ, ngành và địa phương:
...
b) Thu thập, tổng hợp, công bố thông tin thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia bảo đảm cung cấp số liệu thống kê đầy đủ, chính xác, kịp thời và đáp ứng yêu cầu so sánh quốc tế;
Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Nội vụ được hướng dẫn bởi Thông tư 9/2022/TT-BNV có hiệu lực từ ngày 30/01/2023 (VB hết hiệu lực: 19/08/2025)
Căn cứ Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
...
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Nội vụ.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Nội vụ
...
Điều 4. Tổ chức thực hiện
...
Điều 5. Hiệu lực thi hành
...
PHỤ LỤC I DANH MỤC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH NỘI VỤ
...
PHỤ LỤC II NỘI DUNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH NỘI VỤ

01. TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
...
02. CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
...
03. THANH TRA NGÀNH NỘI VỤ
...
04. HỢP TÁC QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC NỘI VỤ
...
05. HỘI, TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ
...
06. THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
...
07. TÔN GIÁO
...
08. VĂN THƯ, LƯU TRỮ

Xem nội dung VB
Điều 14. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) chủ trì, phối hợp với bộ, ngành và địa phương:
...
b) Thu thập, tổng hợp, công bố thông tin thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia bảo đảm cung cấp số liệu thống kê đầy đủ, chính xác, kịp thời và đáp ứng yêu cầu so sánh quốc tế;
Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư được hướng dẫn bởi Thông tư 09/2023/TT-BKHĐT có hiệu lực từ ngày 01/01/2024
Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Nội vụ được hướng dẫn bởi Thông tư 9/2022/TT-BNV có hiệu lực từ ngày 30/01/2023 (VB hết hiệu lực: 19/08/2025)
Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư được hướng dẫn bởi Thông tư 09/2023/TT-BKHĐT có hiệu lực từ ngày 01/01/2024
Căn cứ Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn chỉ tiêu tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
...
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

3. Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

4. Các cơ quan, tổ chức khác có liên quan đến hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư.

Điều 3. Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư

1. Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư là tập hợp các chỉ tiêu thống kê phản ánh tình hình, kết quả hoạt động chủ yếu của ngành Kế hoạch và Đầu tư, phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan nhà nước; làm cơ sở cho việc đánh giá, dự báo tình hình, hoạch định chiến lược, chính sách phát triển kinh tế - xã hội thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Kế hoạch và Đầu tư; đáp ứng nhu cầu trao đổi, hợp tác thông tin với các tổ chức, cá nhân.

2. Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư gồm:

a) Danh mục chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư gồm 54 chỉ tiêu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Nội dung chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Nội dung của mỗi chỉ tiêu thống kê gồm khái niệm, phương pháp tính, phân tổ chủ yếu, kỳ công bố, nguồn số liệu và đơn vị chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp chỉ tiêu.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư

a) Tổng cục Thống kê chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng chế độ báo cáo thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư để trình Bộ trưởng ban hành.

b) Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân chủ trì tổng hợp thông tin, chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và của Lãnh đạo Bộ Kế hoạch và Đầu tư; sử dụng dữ liệu hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ nhằm phục vụ thu thập, tổng hợp thông tin thống kê thuộc các chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư để trình Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư công bố; tổ chức phổ biến thông tin thống kê; theo dõi, hướng dẫn, báo cáo tình tình thực hiện Thông tư này.

b) Thủ trưởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm thu thập, tổng hợp các chỉ tiêu được phân công trong hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư và cung cấp số liệu cho Vụ Tổng hợp kinh tế quốc dân.

2. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trưởng Ban quản lý khu công nghiệp, khu kinh tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm thu thập, tổng hợp thông tin thống kê trên địa bàn cung cấp cho các Cục, Vụ quản lý chuyên ngành thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 và thay thế Thông tư số 05/2017/TT-BKHĐT ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) để kịp thời có hướng dẫn, nghiên cứu sửa đổi, bổ sung./.
...
PHỤ LỤC I: DANH MỤC HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
...
PHỤ LỤC II NỘI DUNG HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

01. Đầu tư công
...
02. Đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt Nam và đầu tư trực tiếp của Việt Nam ra nước ngoài
...
03. Quản lý vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi; khoản viện trợ không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài dành cho Việt Nam
...
04. Quản lý đấu thầu
...
05. Quản lý các khu kinh tế, khu công nghiệp
...
06. Phát triển doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh
...
07. Kinh tế tập thể, hợp tác xã

Xem nội dung VB
Điều 14. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) chủ trì, phối hợp với bộ, ngành và địa phương:
...
b) Thu thập, tổng hợp, công bố thông tin thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia bảo đảm cung cấp số liệu thống kê đầy đủ, chính xác, kịp thời và đáp ứng yêu cầu so sánh quốc tế;
Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Nội vụ được hướng dẫn bởi Thông tư 9/2022/TT-BNV có hiệu lực từ ngày 30/01/2023 (VB hết hiệu lực: 19/08/2025)
Căn cứ Nghị định số 94/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia và quy trình biên soạn tổng sản phẩm trong nước, chỉ tiêu tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
...
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Nội vụ.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Nội vụ
...
Điều 4. Tổ chức thực hiện
...
Điều 5. Hiệu lực thi hành
...
PHỤ LỤC I DANH MỤC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH NỘI VỤ
...
PHỤ LỤC II NỘI DUNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH NỘI VỤ

01. TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
...
02. CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
...
03. THANH TRA NGÀNH NỘI VỤ
...
04. HỢP TÁC QUỐC TẾ TRONG LĨNH VỰC NỘI VỤ
...
05. HỘI, TỔ CHỨC PHI CHÍNH PHỦ
...
06. THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
...
07. TÔN GIÁO
...
08. VĂN THƯ, LƯU TRỮ

Xem nội dung VB
Điều 14. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) chủ trì, phối hợp với bộ, ngành và địa phương:
...
b) Thu thập, tổng hợp, công bố thông tin thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia bảo đảm cung cấp số liệu thống kê đầy đủ, chính xác, kịp thời và đáp ứng yêu cầu so sánh quốc tế;
Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch và Đầu tư được hướng dẫn bởi Thông tư 09/2023/TT-BKHĐT có hiệu lực từ ngày 01/01/2024
Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Nội vụ được hướng dẫn bởi Thông tư 9/2022/TT-BNV có hiệu lực từ ngày 30/01/2023 (VB hết hiệu lực: 19/08/2025)