CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 50/2022/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 02
tháng 8 năm 2022
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VỀ NGHỈ HƯU Ở TUỔI CAO HƠN ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Bộ luật Lao
động ngày 20 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Viên
chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25
tháng 11 năm 2019;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về nghỉ
hưu ở tuổi cao hơn đối với viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định việc nghỉ hưu ở tuổi cao hơn
đối với viên chức có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao trong đơn vị sự nghiệp
công lập và viên chức làm việc trong một số lĩnh vực sự nghiệp đặc thù.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với:
1. Viên chức có học hàm Giáo sư, Phó giáo sư;
2. Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp có yêu cầu
tiêu chuẩn trình độ đào tạo là Tiến sĩ hoặc chuyên khoa II;
3. Giám định viên pháp y, giám định viên pháp y tâm
thần;
4. Viên chức có chuyên môn, kỹ thuật cao trong một
số lĩnh vực sự nghiệp đặc thù theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện việc
nghỉ hưu ở tuổi cao hơn
1. Bảo đảm khách quan, công bằng, công khai và đúng
quy định.
2. Việc nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với viên chức
không quá 5 năm (60 tháng), tính từ thời điểm viên chức đủ tuổi nghỉ hưu theo
Nghị định số 135/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về
tuổi nghỉ hưu.
3. Trong thời gian thực hiện nghỉ hưu ở tuổi cao
hơn, viên chức chỉ làm nhiệm vụ chuyên môn, không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
và không được bảo lưu phụ cấp chức vụ lãnh đạo.
4. Trong thời gian thực hiện nghỉ hưu ở tuổi cao
hơn, nếu viên chức có nguyện vọng nghỉ làm việc hoặc đơn vị sự nghiệp không còn
nhu cầu thì được giải quyết chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Điều kiện, trình tự, thủ
tục xem xét, quyết định nghỉ hưu ở tuổi cao hơn đối với viên chức
1. Viên chức nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nếu có đủ các
điều kiện sau đây:
a) Đơn vị sự nghiệp công lập có nhu cầu;
b) Có đủ sức khỏe;
c) Không đang trong thời gian bị xem xét xử lý kỷ luật,
bị điều tra, truy tố, xét xử hoặc thi hành kỷ luật về đảng, chính quyền và có
đơn đề nghị được kéo dài thời gian công tác.
2. Trình tự, thủ tục xem xét, kéo dài thời gian
công tác:
a) Hàng năm, đơn vị sự nghiệp công lập căn cứ định
hướng phát triển, tình hình nhân lực của tổ chức và yêu cầu của vị trí việc
làm, thông báo chủ trương, nhu cầu kéo dài thời gian công tác;
b) Viên chức đáp ứng các điều kiện quy định, có đơn
đề nghị được kéo dài thời gian công tác, gửi cấp có thẩm quyền theo phân cấp quản
lý quyết định kéo dài trước thời điểm nghỉ hưu ít nhất 06 tháng;
c) Cấp có thẩm quyền theo phân cấp quản lý xem xét,
đánh giá các điều kiện của viên chức có nguyện vọng được kéo dài thời gian công
tác và chủ trương, nhu cầu của đơn vị sự nghiệp công lập để xem xét, quyết định
việc kéo dài thời gian công tác, thời gian được kéo dài đối với từng trường hợp
viên chức;
d) Quyết định kéo dài thời gian công tác của viên
chức được gửi cho tổ chức, cá nhân có liên quan trước thời điểm nghỉ hưu ít nhất
03 tháng.
Điều 5. Chế độ, chính sách đối
với viên chức nghỉ hưu ở tuổi cao hơn
1. Được xác định là viên chức nằm trong tổng số lượng
người làm việc của đơn vị sự nghiệp được cấp có thẩm quyền giao.
2. Được hưởng chế độ lương theo hạng chức danh nghề
nghiệp hiện giữ và chế độ, chính sách khác theo quy định của pháp luật.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15
tháng 8 năm 2022.
2. Các quy định sau đây hết hiệu
lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực:
a) Điều 9 Nghị định số
141/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục
đại học;
b) Điều 9 Nghị định số 40/2014/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá
nhân hoạt động khoa học và công nghệ.
Điều 7. Điều khoản chuyển tiếp
Viên chức giữ chức danh giảng viên của cơ sở giáo dục
đại học công lập hoặc viên chức giữ chức danh khoa học, chức danh công nghệ tại
tổ chức khoa học và công nghệ công lập đã được cấp có thẩm quyền quyết định việc
kéo dài thời gian làm việc theo quy định tại Điều 9 Nghị định số
141/2013/NĐ-CP ngày 24 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục
đại học hoặc Điều 9 Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động
khoa học và công nghệ từ trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì tiếp
tục thực hiện theo quy định tại Nghị định số 141/2013/NĐ-CP, Nghị định số
40/2014/NĐ-CP.
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị
định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, TCCV (2).
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Phạm Bình Minh
|