Nghị định 26-CP năm 1993 quy định tạm thời chế độ tiền lương mới trong các doanh nghiệp
Số hiệu | 26-CP |
Ngày ban hành | 23/05/1993 |
Ngày có hiệu lực | 01/04/1993 |
Loại văn bản | Nghị định |
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Người ký | Võ Văn Kiệt |
Lĩnh vực | Doanh nghiệp,Lao động - Tiền lương |
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26-CP |
Hà Nội, ngày 23 tháng 5 năm 1993 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH TẠM THỜI CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG MỚI TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
CHÍNH PHỦ
Căn cứ luật tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Nghị quyết kỳ họp thứ hai, Quốc hội khoá IX;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và xã hội,
NGHỊ ĐỊNH :
Điều 1. - Nay ban hành tạm thời chế độ tiền lương mới áp dụng thống nhất đối với các doanh nghiệp trong cả nước, thay thế chế độ tiền lương quy định tại Nghị định số 235-HĐBT ngày 18-9-1985.
Điều 2. - Mức lương tối thiểu là 120.000 đồng/tháng. Mức lương tối thiểu này làm căn cứ để tính các mức lương khác của hệ thống thang lương, bảng lương, mức phụ cấp lương và để trả công đối với những người làm công việc đơn giản nhất trong điều kiện lao động bình thường.
Các mức lương và phụ cấp lương được điều chỉnh từng bước phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội.
Điều 3. - Ban hành kèm theo Nghị định này các hệ thống thang lương, bảng lương áp dụng trong các doanh nghiệp như sau:
1. Hệ thống thang lương công nhân.
2. Hệ thống bảng lương công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất kinh doanh và phục vụ.
3. Bảng lương viên chức chuyên môn nghiệp vụ và phụ cấp chức vụ lãnh đạo.
4. Bảng lương chức vụ quản lý doanh nghiệp.
Điều 4. - Ngoài hệ thống thang lương, bảng lương quy định tại Điều 3 của Nghị định này còn quy định các khoản phụ cấp lương sau:
1. Phụ cấp khu vực: áp dụng đối với những nơi xa xôi hẻo lánh có nhiều khó khăn và khí hậu xấu.
Phụ cấp gồm 7 mức : 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,7 và 1,0 so với mức lương tối thiểu.
2. Phụ cấp độc hại, nguy hiểm: áp dụng đối với nghề hoặc công việc có điều kiện lao động độc hại, nguy hiểm chưa được xác định trong mức lương.
Phụ cấp gồm 4 mức: 0,1; 0,2; 0,3 và 0,4 so với mức lương tối thiểu.
3. Phụ cấp trách nhiệm: áp dụng đối với một số nghề hoặc công việc đòi hỏi trách nhiệm cao hoặc phải kiêm nhiệm công tác quản lý không thuộc chức vụ lãnh đạo.
Phụ cấp gồm 3 mức: 0,1; 0,2 và 0,3 so với mức lương tối thiểu.
4. Phụ cấp làm đêm: áp dụng đối với công nhân, viên chức làm việc từ 22 giờ đến 6 giờ sáng.
Phụ cấp gồm 2 mức:
- 30% tiền lương cấp bậc hoặc chức vụ đối với công việc không thường xuyên làm việc ban đêm;
- 40% tiền lương cấp bậc hoặc chức vụ đối với công việc thường xuyên làm việc theo ca (chế độ làm việc 3 ca) hoặc chuyên làm việc ban đêm;
5. Phụ cấp thu hút: áp dụng đối với công nhân, viên chức đến làm việc ở những vùng kinh tế mới, cơ sở kinh tế và đảo xa đất liền có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn do chưa có cơ sở hạ tầng.
Phụ cấp gồm 4 mức: 20%, 30%, 50% và 70% mức lương cấp bậc hoặc chức vụ.
CHÍNH
PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26-CP |
Hà Nội, ngày 23 tháng 5 năm 1993 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH TẠM THỜI CHẾ ĐỘ TIỀN LƯƠNG MỚI TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
CHÍNH PHỦ
Căn cứ luật tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Nghị quyết kỳ họp thứ hai, Quốc hội khoá IX;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và xã hội,
NGHỊ ĐỊNH :
Điều 1. - Nay ban hành tạm thời chế độ tiền lương mới áp dụng thống nhất đối với các doanh nghiệp trong cả nước, thay thế chế độ tiền lương quy định tại Nghị định số 235-HĐBT ngày 18-9-1985.
Điều 2. - Mức lương tối thiểu là 120.000 đồng/tháng. Mức lương tối thiểu này làm căn cứ để tính các mức lương khác của hệ thống thang lương, bảng lương, mức phụ cấp lương và để trả công đối với những người làm công việc đơn giản nhất trong điều kiện lao động bình thường.
Các mức lương và phụ cấp lương được điều chỉnh từng bước phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội.
Điều 3. - Ban hành kèm theo Nghị định này các hệ thống thang lương, bảng lương áp dụng trong các doanh nghiệp như sau:
1. Hệ thống thang lương công nhân.
2. Hệ thống bảng lương công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất kinh doanh và phục vụ.
3. Bảng lương viên chức chuyên môn nghiệp vụ và phụ cấp chức vụ lãnh đạo.
4. Bảng lương chức vụ quản lý doanh nghiệp.
Điều 4. - Ngoài hệ thống thang lương, bảng lương quy định tại Điều 3 của Nghị định này còn quy định các khoản phụ cấp lương sau:
1. Phụ cấp khu vực: áp dụng đối với những nơi xa xôi hẻo lánh có nhiều khó khăn và khí hậu xấu.
Phụ cấp gồm 7 mức : 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,7 và 1,0 so với mức lương tối thiểu.
2. Phụ cấp độc hại, nguy hiểm: áp dụng đối với nghề hoặc công việc có điều kiện lao động độc hại, nguy hiểm chưa được xác định trong mức lương.
Phụ cấp gồm 4 mức: 0,1; 0,2; 0,3 và 0,4 so với mức lương tối thiểu.
3. Phụ cấp trách nhiệm: áp dụng đối với một số nghề hoặc công việc đòi hỏi trách nhiệm cao hoặc phải kiêm nhiệm công tác quản lý không thuộc chức vụ lãnh đạo.
Phụ cấp gồm 3 mức: 0,1; 0,2 và 0,3 so với mức lương tối thiểu.
4. Phụ cấp làm đêm: áp dụng đối với công nhân, viên chức làm việc từ 22 giờ đến 6 giờ sáng.
Phụ cấp gồm 2 mức:
- 30% tiền lương cấp bậc hoặc chức vụ đối với công việc không thường xuyên làm việc ban đêm;
- 40% tiền lương cấp bậc hoặc chức vụ đối với công việc thường xuyên làm việc theo ca (chế độ làm việc 3 ca) hoặc chuyên làm việc ban đêm;
5. Phụ cấp thu hút: áp dụng đối với công nhân, viên chức đến làm việc ở những vùng kinh tế mới, cơ sở kinh tế và đảo xa đất liền có điều kiện sinh hoạt đặc biệt khó khăn do chưa có cơ sở hạ tầng.
Phụ cấp gồm 4 mức: 20%, 30%, 50% và 70% mức lương cấp bậc hoặc chức vụ.
Thời gian hưởng từ 3 đến 5 năm.
6. Phụ cấp đắt đỏ: áp dụng đối với nơi có chỉ số giá sinh hoạt (lương thực, thực phẩm, dịch vụ) cao hơn chỉ số giá sinh hoạt bình quân chung của cả nước từ 10% trở lên.
Phụ cấp gồm 5 mức: 0,1; 0,15; 0,2; 0,25 và 0,3 so với mức lương tối thiểu.
Phụ cấp lưu động: áp dụng đối với một số nghề hoặc công việc phải thường xuyên thay đổi địa điểm làm việc và nơi ở.
Phụ cấp gồm 3 mức: 0,2; 0,4 và 0,6 so với mức lương tối thiểu.
Điều 5. - Khi làm thêm ngoài giờ tiêu chuẩn quy định, thì giờ làm thêm được trả bằng 150% tiền lương giờ tiêu chuẩn nếu làm thêm vào ngày thường; được trả bằng 200% tiền lương giờ tiêu chuẩn nếu làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần hoặc ngày lễ.
Điều 6. - Thời gian thử việc hoặc tập sự được trả ít nhất bằng 70% mức lương của nghề hoặc công việc được thoả thuận trong hợp đồng thử việc hoặc hợp đồng lao động.
Điều 7. - Bãi bỏ các chế độ bù tiền điện, tiền học, tiền nhà ở, hệ số trượt giá và chế độ thanh toán tiền tàu xe đi làm việc hàng ngày và đi phép hàng năm (trừ một số đối tượng giao cho Bộ Lao động - Thương binh và xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể).
Đối với chế độ đặc thù của một số ngành nghề, Bộ Lao động - Thương binh và xã hội và Bộ Tài chính rà soát lại trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Điều 8. - Việc thực hiện chế độ tiền lương phải bảo đảm những nguyên tắc sau:
- Làm công việc gì, chức vụ gì, hưởng lương theo công việc đó, chức vụ đó thông qua hợp đồng lao động và thoả ước lao động tập thể.
Đối với công nhân và nhân viên trực tiếp sản xuất kinh doanh, cơ sở để xếp lương là tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật; đối với viên chức là tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn; đối với chức vụ quản ký doanh nghiệp là tiêu chuẩn xếp hạng doanh nghiệp theo độ phức tạp về quản lý và hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Việc trả lương phải theo kết quả sản xuất kinh doanh và doanh nghiệp phải bảo đảm các nghĩa vụ đối với Nhà nước không được thấp hơn mức quy định hiện hành. Nhà nước không hỗ trợ ngân sách để thực hiện chế độ tiền lương mới.
Điều 9. - Hệ thống thang lương, bảng lương và phụ cấp lương quy định tại Điều 3, Điều 4 của Nghị định này là căn cứ để tính đơn giá tiền lương và xác định lợi tức chịu thuế của doanh nghiệp.
Việc tính toán và đăng ký đơn giá tiền lương, các doanh nghiệp phải thực hiện theo hướng dẫn của Liên bộ Lao động - Thương binh và xã hội, Tài chính.
Riêng sản phẩm trọng yếu, sản phẩm đặc thù, sản phẩm do Nhà nước định giá, thì đơn giá tiền lương phải theo quy định của Nhà nước.
Điều 10. - Người lao động và Chủ doanh nghiệp có nghĩa vụ đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo qui định của Nhà nước.
Điều 11. - Bộ Lao động - Thương binh và xã hội ban hành và thống nhất quản lý danh mục nghề, tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật công nhân, tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn của viên chức trong các doanh nghiệp.
Riêng tiêu chuẩn xếp hạng doanh nghiệp, Bộ Lao động - Thương binh và xã hội phối hợp với Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan quy định cụ thể và hướng dẫn thi hành; đối với hạng đặc biệt của doanh nghiệp liên Bộ trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Bộ Lao động - Thương binh và xã hội, Bộ Tài chính hướng dẫn việc chuyển xếp từ lương cũ sang lương mới; hướng dẫn trả lương đối với chức vụ quản lý doanh nghiệp Nhà nước theo bảng lương chức vụ và chế độ tiền thưởng theo hiệu quả sản xuất kinh doanh đối với các doanh nghiệp đã đăng ký theo Nghị định số 388-HĐBT ngày 20-11-1991; ban hành sổ lương và thu nhập của lao động trong các doanh nghiệp.
Điều 12. - Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1 tháng 4 năm 1993.
Các quy định về tiền lương phụ cấp, trợ cấp trái với những quy định của Nghị định này đề bãi bỏ.
Điều 13. - Bộ lao động - Thương binh và xã hội, Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.
Điều 14. - Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
|
TM. CHÍNH
PHỦ |
A. HỆ THỐNG THANG LƯƠNG CÔNG NHÂN SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Nghị định số: 26/CP, ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ)
A.1 CƠ KHÍ, ĐIỆN, ĐIỆN TỬ- TIN HỌC
Đơn vị tính: 1000đ
Nhóm mức lương |
Bậc |
||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
|
Nhóm I |
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,35 |
1,47 |
1,62 |
1,78 |
2,18 |
2,67 |
3,28 |
Mức lương thực hiện 1/4/1993 |
130 |
137 |
146 |
155 |
171 |
191 |
226 |
Nhóm II |
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,40 |
1,55 |
1,72 |
1,92 |
2,33 |
2,84 |
3,45 |
Mức lương thực hiện 1/4/1993 |
133 |
142 |
152 |
162 |
177 |
200 |
236 |
Nhóm III |
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,47 |
1,64 |
1,83 |
2,04 |
2,49 |
3,05 |
3,73 |
Mức lương thực hiện 1/4/1993 |
137 |
147 |
158 |
166 |
181 |
213 |
252 |
Đối tượng áp dụng:
Nhóm I:
- Kim khí dân dụng;
- Vận hành máy bơm nước có công suất dưới 8.000 m3/h;
- Trực trạm điện;
- Kiểm tra, lắp đặt công tơ; ghi số; thu tiền điện;
- Công nhân hoá ở các nhà máy, sở điện lực;
£- Quản lý đường dây và trạm 35KW;
- Sửa chữa điện dân dụng;
- Làm mui, đệm, bạt ôtô;
- Vận chuyển nội bộ, vệ sinh công nghiệp.
Nhóm II:
- Tiện, phay, bào, doa, mài bóng, đánh bóng, mài sắc;
- Gia công bánh răng, nguội, gò, hàn điện, hàn hơi;
- Điều khiển cầu trục điện bánh lốp, bánh xích;
- Sửa chữa dụng cụ ga tàu;
- Vận hành máy nén khí, máy diezel;
- Sửa chữa ô tô;
- Mộc mẫu, mạ điện;
- Sửa chữa cơ; sửa chữa điện; sửa chữa, lắp đặt ống nước;
- Khoan, xọc, mài rèn, vạch dấu, sơn, nề, tuốt lỗ;
- ép phôi, pha trộn, dập, cắt sắt;
- Đúc mẫu chảy, bơm dầu mỡ, sàng cát, lái cầu trục;
- Vận chuyển nội bộ, vệ sinh công nghiệp;
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm;
- Sửa chữa và chế tạo thiết bị điện;
- Sửa chữa đường dây cao thế có điện áp = < 35 KV;
- Quản lý đường dây cao thế có điện áp >= 66 KV
- Sửa chữa, hiệu chỉnh tua bin nước và thiết bị thuỷ lực;
- Sửa chữa máy dielzel;
- Sửa chữa bảo ôn lò hơi;
- Lắp ráp, cân chỉnh, vận hành thiết bị điện tử, tin học;
- Sản xuất linh kiện điện tử, sửa chữa thiết bị điện tử tin học;
- Thợ kim hoàn, chế tác đá quý;
- Sửa chữa, chế tạo máy và thiết bị mỏ;
- Vận hành máy bơm thuỷ lợi có công suất từ 8.000 m3/h trở lên.
Nhóm III:
- Rèn búa lớn, làm sạch vật đúc; nhiệt luyện kim loại;
- Sơn trong buồng kín; hàn trong buồng kín;
- Sửa chữa cơ khí điện tại mỏ; sửa chữa máy xúc; sửa chữa ôtô mỏ, máy khoan xoay cầu, máy gạt, các máy sàng tuyển;
- Nạp ắc quy; sửa chữa đèn lò;
- Sửa chữa lò hơi trong các nhà máy điện;
- Sửa chữa, hiệu chỉnh, thí nghiệm thiết bị điện;
- Sửa chữa tua bin khí;
- Sửa chữa đường dây cao thế có điện áp >= 66 KV
- Tự động điện và nhiệt trong nhà máy điện;
- Điều khiển cầu trụ chân đế;
- Sửa chữa, cơ, điện trong các nhà máy hoá chất;
- Sửa chữa tầu biển, tầu sông;
- Tán đinh cần, tàu, máy bay;
- Đóng tàu và phương tiện vận tải thuỷ;
A.2. LUYỆN KIM, HOÁ CHẤT, ĐỊA CHẤT, ĐO ĐẠC CƠ BẢN
Đơn vị tính: 1000 đ
Nhóm mức lương |
Bậc |
||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
|
Nhóm I |
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,40 |
1,55 |
1,72 |
1,92 |
2,33 |
2,84 |
3,45 |
Mức lương thực hiện 1/4/1993 |
133 |
142 |
152 |
162 |
177 |
200 |
236 |
Nhóm II |
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,47 |
1,64 |
1,83 |
2,04 |
2,49 |
3,05 |
3,73 |
Mức lương thực hiện 1/4/1993 |
137 |
147 |
158 |
166 |
181 |
213 |
252 |
Nhóm III |
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,57 |
1,75 |
1,95 |
2,17 |
2,65 |
3,23 |
3,94 |
Mức lương thực hiện 1/4/1993 |
143 |
154 |
163 |
171 |
190 |
224 |
264 |
Nhóm IV |
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,62 |
1,82 |
2,04 |
2,30 |
2,82 |
3,46 |
4,24 |
Mức lương thực hiện 1/4/1993 |
146 |
157 |
166 |
175 |
199 |
236 |
281 |
Đối tượng áp dụng:
Nhóm I:
a. Luyện kim: - Phụ trợ, phục vụ, vệ sinh công nghiệp.
b. Hoá chất: - Phụ trợ, phục vụ, vệ sinh công nghiệp.
c. Địa chất: - Phụ trợ, phục vụ, vệ sinh công nghiệp.
- Làm đường, sửa đường địa chất, làm nền khoan, làm cầu cống địa chất
d. Đo đạc bản đồ:
- Tăng dầy điểm khống chế trên ảnh;
- Đo vẽ địa hình bằng ảnh (trong nhà);
- In, chụp, nắn, dán ảnh;
- Biên vẽ bản đồ;
- Sửa chữa máy trắc địa; sản xuất dụng cụ trắc địa;
- Tính toán trắc địa cơ bản.
Nhóm II:
a. Luyện kim:
- Thăm tường lò cao; nguyên liệu luyện thép; thao tác sàn làm nguội;
- Tinh chỉnh thép cán; làm sạch vảy cán; cưa cắt thép nguội;
- Nắn thép; kéo dây thép; rửa a-xít; gia công khuôn;
- Sàng than cốc, sửa chữa lò luyện cốc; sửa chữa lò luyện kim; coi nước lò cao;
- Lái xe cân liệu lò cao; thao tác đài B, đài A luyện gang;
- Lái máy thép; xử lý khuyết tật thép cán;
- Hầm than luyện than cốc; lọc rửa khí than, vận hành nồi hơi;
- Mài cắt gạch chịu lửa; coi kho liệu lò cao, vận hành băng tải;
- Vận hành xe hứng, dỡ liệu; vận hành trạm điện từ;
- Phối hợp thiêu kết; vận hành máy nghiền; vận hành máy hút gió; bơm mỡ, bơm dầu, bơm nước;
- Điều chỉnh van hơi nước; bao gói sản phẩm luyện kim;
- Sửa chữa các loại đồng hồ đo trong thiết bị luyện kim;
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm:
b. Hoá chất:
- Xử lý nguyên liệu thuốc bọc que hàn;
- Vận hành thiết bị sản xuất sữa vôi, bột nhẹ;
- Pha chế xi, sáp, hồ điện dịch;
- Gói, quấn chỉ cực dương;
- Vận hành máy cắt, chuốt lõi que hàn;
- Vận hành thiết bị khuấy, trộn sơn;
- Vận hành hệ thống thiết bị phối liệu, tinh luyện dầu mỡ;
- Vận hành thiết bị sản xuất kem giặt, kem đánh răng, xà phòng bánh các loại;
- Sản xuất mút nguyên liệu;
- Vận hành thiết bị tuyển trọng lực;
- Vận hành máy sinh khí, nạp khí C2H2;
- Chống ăn mòn thiết bị hoá chất;
- Lắp ráp, hoàn chỉnh các loại pin;
- Vận hành thiết bị đông lạnh, nồi hơi, máy nén khí;
- Vận hành hệ thống nạp điện ắc quy;
- Dập mũ đồng, lau, cắt, cặp, mạ, đánh bóng ống kim loại;
- Vận hành lò sấy, bao gói que hàn điện;
- Vận hành thiết bị trộn ướt, ép bánh, ép que hàn điện;
- Vận hành thiết bị thu hồi Glucerin;
- Vận hành thiết bị cô lại, cô đặc phèn;
- Sản xuất phèn kép;
- Vận hành hệ thống thiết bị hoà tan, tinh chế nước muối;
- Vận hành hệ thống thiết bị sản xuất bao bì PP, PE;
- Thủ kho nguyên liệu và sản phẩm hoá chất.
c. Địa chất:
- Lộ trình tìm kiếm, trắc địa, địa vật lý;
- Mài đá thủ công, cơ giới, mài lát mỏng;
- Đào hào, hố địa chất;
- Đãi mẫu trọng sa; giã mẫu;
- Khoan tay địa chất.
d. Đo đạc bản đồ:
- Dựng cột tiêu, chôn mốc tam giác và đường chuyền;
- Chọn điểm tam giác và đường chuyền;
- Đo ngắm, ghi sổ tam giác và đường chuyền;
- Chọn điểm chôn mốc thuỷ chuẩn;
- Đo ngắm ghi sổ thuỷ chuẩn;
- Đo thiên văn; đo trọng lực;
- Đo khoảng cách bằng phương pháp vật lý;
- Đo vẽ chi tiết bằng ảnh;
- Đo khống chế ảnh;
- Đo vẽ địa hình bằng ảnh (ngoài trời).
Nhóm III:
a. Luyện Kim:
- Nhiệt luyện hợp kim bột;
- Nạp liệu lò điện dung lượng = < 1,5 tấn;
- Điều khiển máy thiêu kết; quặng phản thiêu kết;
- Thuỷ luyện hợp kim bột;
- Luyện thép lò điện dung lượng =< 1,5 tấn; trực lò điện;
- Đập cục thêu kết, mạ kẽm;
- Nấu gang, nấu thép ở nhà máy cơ khí; nấu luyện kim loại mầu;
- Làm sạch vật đúc; phá khuôn, làm khuôn.
- Luyện đôlômít, luyện cao lanh đông.
b. Hoá chất:
- Vận hành băng tải urê, băng tải lò khí than;
- Vận hành máy đóng bao urê và phân lân;
- Vận hành máy nén khí nguyên liệu cho sản xuất hoá chất;
- Vận hành máy bơm dung dịch, khí đốt, quạt trong sản xuất hoá chất;
- Vận hành máy thiết bị lọc bụi điện, lọc túi;
- Vận hành tháp phân ly ô-xy, Nitrô, và hyđrô;
- Phân tích hoá nghiệm, kiểm tra chất lượng hoá chất;
- Sản xuất các loại điện cực;
- Vận hành máy chỉnh lưu;
- Cô đặc dung dịch sút; phối liệu trùng hợp PVC;
- Vận hành máy đập, nghiền, sấy quặng, bán thành phẩm vo viên NPK;
- Nghiền, nung Graphít;
- Trung hoà, xuất toa phân bón Super phốt phát;
- Xây trộn than, vôi, đất đèn, đóng thùng đất đèn;
- Vận hành thiết bị điện giải sản xuất xút;
- Phối liệu cao su, trộn bột PVC;
- Chế tạo ống sát gạo, ống hút 203;
- Vận hành máy cán, tráng vải mành, vải phin, vải PVC và cuốn tấm cao su;
- Ép xuất các mặt hàng cao su;
- Đắp vá lốp ô tô;
- Chế tạo cốt hơi, cốt nước;
- sản xuất băng tải công nghiệp, dây curoa;
- Chế tạo cao su tái sinh;
- Phối liệu hoá chất cao su sống;
- Bốc xếp vận chuyển than đen (than hoạt tính);
- Sản xuất vỏ bình, nắm nút ắc qui chì;
- Sản xuất lá cách ắc qui chì;
- Lắp ráp, sửa chữa ắc qui chì;
- Phối liệu dầu, nhựa trong công nghệ sản xuất sơn;
- Muối sơn, pha mầu sơn, mực in;
- Vận hành thiết bị nghiền cán sơn, mực in, sản xuất keo sơn, mực in;
- Gia công thuốc bọc que hàn;
- Phối liệu, vận hành lò sản xuất phèn;
- Vận hành hệ thống thiết bị sản xuất bột giặt tổng hợp;
- Vận hành hệ thống thiết bị tuyển nổi;
- Vận hành hệ thống thiết bị sản xuất chất phụ gia, thuốc trừ sâu vi sinh;
- Lưu hoá các sản phẩm cao su;
- Vận hành thiết bị thành hình săm, lốp các loại;
- Vận hành lò sản xuất than hoạt tính;
- Vận hành hệ thống thiết bị sản xuất thuốc tuyển;
- Cắt vải dán ống lốp máy bay;
- Vận hành thiết bị sản xuất tanh ô-tô, xe máy, xe đạp;
- Vận hành hệ thống thành hình sản phẩm cao su;
- Chế tạo các loại ống dẫn ống dẹt, lưu hoá các phụ tùng máy bằng cao su;
c. Địa chất:
- Khoan máy địa chất;
- Xây lắp tháp khoan địa chất;
- Sản xuất dung dịch khoan;
- Sửa chữa, vận hành thiết bị phục vụ khoan.
Nhóm IV:
a. Luyện kim:
- Thao tác trước lò cao; sàn đúc gang lò cao;
- Luyện gang lò cao; đúc thỏi thép, dỡ thỏi thép; nạp liệu lò bằng; lò điện dung lượng >1,5 tấn.
- Thao tác cán thép; lò nung thép để cán;
- Đúc liên tục gang, thép;
- Thao tác lò gió nóng, thao tác lò ủ thép;
- Luyện thép lò bằng; đầm lò điện, lò bằng; luyện thép lò điện dung lượng > 1,5 tấn;
- Luyện hợp kim sắt (Ferô hợp kim);
- Luyện gang lò điện, hồ điện cực;
- Đóng cửa lò luyện cốc; điều khiển xe tống cốc;
- Điều khiển xe rót than;
- Điều khiển xe chặn cốc;
- Điều khiển xe dập cốc; bồn dập cốc;
- Điều nhiệt;
- Vận hành máy giao hoán;
- Chưng dầu cốc.
b. Hoá chất:
- Vận hành lò khí than trong sản xuất phân đạm (urê);
- Tinh chế khí than;
- Vận hành thiết bị tổng hợp amôniac (NH3);
- Vận hành thiết bị tổng hợp urê;
- Đóng bình các sản phẩm hoá chất độc;
- Vận hành máy nén cao áp trong sản xuất phân đạm (urê);
- Vận hành máy nén khí amôniac (NH3);
- Vận hành hệ thống thiết bị Cacbon nát hoá trong sản xuất Sođa;
- Vận hành hệ thống thiết bị thu hồi amôniac (NH3);
- Vận hành hệ thống lọc, nung Sođa;
- Vận hành hệ thống thiết bị cô đặc, kết tinh Clorua amon (NH4CL) trong sản xuất Cacbonát Natri (Na2CO3);
- Vận hành thiết bị sản xuất Clorua amon (NH4Cl);
- Vận hành hệ thống thiết bị lọc, sấy các sản phẩm độc hại;
- Vận hành thiết bị luyện (kín, hở) cao su.
- Vận hành hệ thống thiết bị lưu hoá xăm, lốp các loại;
- Vận hành hệ thống thiết bị sản xuất axit Nitơric (NH03); Axit Clohyđric HCl;
- Vận hành hệ thống thiết bị sản xuất thuốc trừ sâu và chất phụ gia;
- Vận hành lò đốt pyrit, lưu huỳnh trong sản xuất axit sunfuaric (H2SO4);
- Vận hành hệ thống thiết bị sấy, hấp thụ axít, pha chế axit H2SO4;
- Vận hành hệ thống thiết bị điều chế Super phốt phát;
- Đúc hợp kim chì, hàn lắp thành ắc qui chì;
- Luyện chì tái sinh;
- Vận hành lò cao sản xuất phân lân;
- Sửa chữa thùng điện giải trong công nghệ sản xuất NaOH (xút);
- Hoá thành lá cực trong sản xuất ắc qui chì;
- Sản xuất một số muối vô cơ đặc biệt Na3PO4, Na2 SiF6, NaF...;
- Hệ thống vận hành thiết bị sản xuất Clorát (KClO3)
- Vận hành thiết bị sấy khí Clo (Cl2);
- Vận hành hệ thống thiết bị chuyển hoá CO (Oxýt cacbon);
- Vận hành máy tiếp xúc chuyển hoá khí SO2 (Sunfurơ) thành khí SO3 (Sunfuaric) trong công nghệ sản xuất axit Sunfuaric;
- Vận hành hệ thống sản xuất sườn cực ắc qui chì;
- Phối liệu các chất trong sản xuất điện cực;
- Vận hành lò nung sản xuất đất đèn;
- Nghiền bột chì, trát cao lá cực ắc qui chì.
c. Địa chất:
- Đào giếng địa chất;
- Đào lò ngang;
- Đào lò thượng; lò dưới giếng;
- Đào giếng dưới lò.
A.3. DẦU KHÍ
Đơn vị tính: 1000đ
Nhóm mức lương |
Bậc |
|||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
|
Nhóm I |
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,40 |
1,64 |
1,92 |
2,33 |
2,84 |
3,45 |
Mức lương thực hiện 1/4/1993 |
133 |
147 |
162 |
177 |
200 |
236 |
Nhóm II |
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,47 |
1,73 |
2,04 |
2,49 |
3,05 |
3,73 |
Mức lương thực hiện 1/4/1993 |
137 |
153 |
166 |
181 |
213 |
252 |
Nhóm III |
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,57 |
1,84 |
2,17 |
2,65 |
3,23 |
3,94 |
Mức lương thực hiện 1/4/1993 |
143 |
158 |
171 |
190 |
224 |
264 |
Nhóm IV |
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,62 |
1,93 |
2,30 |
2,82 |
3,46 |
4,24 |
Mức lương thực hiện 1/4/1993 |
146 |
163 |
175 |
199 |
236 |
281 |
Đối tượng áp dụng:
Nhóm I:
- Lọc hoá dầu khí, phân tích mẫu dầu khí;
- Sản xuất hoá phẩm dầu khí;
- Đo đạc, định vị, bắn mìn địa chấn;
- Lấy mẫu dầu khí;
Nhóm II:
- Vận hành thiết bị khai thác;
- Bơm, ép và phân phối dầu khí.
Nhóm III:
- Bơm trám xi măng giếng khoan, dung dịch khoan đo Karôta giếng khoan;
- Thử vỉa giếng khoan;
- Vận hành và sửa chữa thiết bị khoan;
- Vận hành và sửa chữa máy Diezel giàn khoan.
Nhóm IV:
- Công nhân khoan dầu khí (ngoài biển);
- Sửa chữa ngầm giếng khoan.
A.4. KHAI THÁC MỎ LỘ THIÊN
Đơn vị tính: 1000 đ
Nhóm mức lương |
Bậc |
||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
|
Nhóm I |
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,40 |
1,55 |
1,72 |
1,92 |
2,33 |
2,84 |
3,45 |
Mức lương thực hiện 1/4/1993 |
133 |
142 |
152 |
162 |
177 |
200 |
236 |
Nhóm II |
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,47 |
1,64 |
1,83 |
2,04 |
2,49 |
3,05 |
3,73 |
Mức lương thực hiện 1/4/1993 |
137 |
147 |
158 |
166 |
181 |
213 |
252 |
Nhóm III |
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,57 |
1,75 |
1,95 |
2,17 |
2,65 |
3,23 |
3,94 |
Mức lương thực hiện 1/4/1993 |
143 |
154 |
163 |
171 |
190 |
224 |
264 |
Đối tượng áp dụng:
Nhóm I:
- Các công việc thủ công: sàng, cuốc, sửa chữa đường mỏ, KCS ngoài trời, vần đá trên băng chuyền, tháo máng...
Nhóm II:
- Vận hành máy khoan dập cáp, máy xúc < 4 m3/gầu, máy gạt < 180 CV;
- Vận hành máy sàng tuyển;
- Nổ mìn lộ thiên;
- Vận hành máy bốc, rót, đánh đống, chuyển tải than, cần trục cảng, lái cần cẩu < 25 tấn
- Vận hành các loại thiết bị lộ thiên; trạm điện, chỉnh lưu, bơm, tời, quạt gió, quang lật...
Nhóm III:
- Vận hành máy khoan xoay cầu, máy xúc > = 4 m3/gầu, máy gạt > = 180 CV.
- Lái cẩu > = 25 tấn.
A.5. KHAI THÁC MỎ HẦM LÒ
Đơn vị tính: 1000đ
Nhóm mức lương |
Bậc |
|||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
|
- Hệ số |
1,62 |
1,92 |
2,28 |
3,01 |
3,58 |
4,24 |
Mức lương thực hiện 1/4/1993 |
146 |
162 |
175 |
211 |
243 |
281 |
Đối tượng áp dụng:
Tất cả các công việc xây dựng và khai thác khoáng sản ở hầm lò.
A.6. XÂY DỰNG CƠ BẢN
Đơn vị tính: 1000 đ
Nhóm mức lương |
Bậc |
||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
|
Nhóm I |
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,35 |
1,47 |
1,62 |
1,78 |
2,18 |
2,67 |
3,28 |
Mức lương thực hiện 1/4/1993 |
130 |
137 |
146 |
155 |
171 |
191 |
226 |
Nhóm II |
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,40 |
1,55 |
1,72 |
1,92 |
2,33 |
2,84 |
3,45 |
Mức lương thực hiện 1/4/1993 |
133 |
142 |
152 |
162 |
177 |
200 |
236 |
Nhóm III: |
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,47 |
1,64 |
1,83 |
2,04 |
2,49 |
3,05 |
3,73 |
Mức lương thực hiện 1/4/1993 |
137 |
147 |
158 |
166 |
181 |
213 |
252 |
Nhóm IV: |
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,57 |
1,75 |
1,95 |
2,17 |
2,65 |
3,23 |
3,94 |
Mức lương thực hiện 1/4/1993 |
143 |
154 |
163 |
171 |
190 |
224 |
264 |
Đối tượng áp dụng:
Nhóm I:
- Mộc, nề, sắt;
- Lắp ghép cấu kiện; thí nghiệm hiện trường;
- Sơn vôi và cắt lắp kính;
- Bê tông;
- Duy tu, bảo dưỡng đường băng sân bay;
- Sửa chữa cơ khí tại hiện trường;
- Công việc thủ công khác.
Nhóm II:
- Vận hành các loại máy xây dựng;
- Khảo sát, đo đạc xây dựng;
- Lắp đặt máy móc, thiết bị, đường ống;
- Bảo dưỡng máy thi công;
- Xây dựng đường giao thông;
- Lắp đặt tua bin có công suất < 25MW
- Duy tu, bảo dưỡng đường bộ, đường sắt.
Nhóm III:
- Xây lắp đường dây điện cao thế;
- Xây lắp thiết bị trạm biến áp;
- Xây lắp cầu;
- Xây lắp công trình thuỷ;
- Xây dựng đường băng sân bay;
- Công nhân địa vật lý;
- Lắp đặt tua bin có công suất >=25 MW.
Nhóm IV:
- Xây dựng công trình ngầm;
- Xây dựng công trình ngoài biển;
- Xây lắp đường dây điện cao thế 500 KV.
A.7. VẬT LIỆU XÂY DỰNG, SÀNH SỨ, THUỶ TINH
Đơn vị tính: 1000 đ
Nhóm mức lương |
Bậc |
||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
|
Nhóm I |
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,35 |
1,47 |
1,62 |
1,78 |
2,18 |
2,67 |
3,28 |
Mức lương thực hiện 1/4/1993 |
130 |
137 |
146 |
155 |
171 |
191 |
226 |
Nhóm II |
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,40 |
1,55 |
1,72 |
1,92 |
2,33 |
2,84 |
3,45 |
Mức lương thực hiện 1/4/1993 |
133 |
142 |
152 |
162 |
177 |
200 |
236 |
Nhóm III: |
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,47 |
1,64 |
1,83 |
2,04 |
2,49 |
3,05 |
3,73 |
Mức lương thực hiện 1/4/1993 |
137 |
147 |
158 |
166 |
181 |
213 |
252 |
Nhóm IV: |
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,57 |
1,75 |
1,95 |
2,17 |
2,65 |
3,23 |
3,94 |
Mức lương thực hiện 1/4/1993 |
143 |
154 |
163 |
171 |
190 |
224 |
264 |
Đối tượng áp dụng:
Nhóm I:
a. Vật liệu xây dựng:
- Khai thác cát sỏi;
- Bảo dưỡng vật liệu xây dựng;
- Sản xuất vỏ bao xi măng.
b. Sành, sứ, thuỷ tinh:
- Vẽ sản phẩm sứ, gốm;
- In, dấu, đề can trên mặt sản phẩm.
- Đóng gói sành, sứ, gốm;
- Vận hành trạm ô-xy trong sản xuất bóng đèn điện;
- Đệm a-miăng trong sản xuất phích nước nóng lạnh;
- Đóng gói sản phẩm.
Nhóm II:
a. Vật liệu xây dựng.
- Sản xuất gạch, ngói đất sét nung;
- Sản xuất đá ba, đá dăm;
- Sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn;
- Thí nghiệm vật liệu xây dựng;
- Sản xuất xi măng; phân tích hoá, phân tích cơ lý, thủ kho thiết bị phụ tùng, vận hành bơm nước.
b. Sành, xứ, thuỷ tinh:
- Tạo hình khuôn cong trong sản xuất sứ, gốm:
- Xây sứ cách điện loại nhỏ;
- Sữa, lật khuôn sứ cách điện loại nhỏ;
- Đổ rót sản phẩm sứ loại nhỏ;
- Sửa lật khuôn sứ, gốm dân dụng;
- Tráng men sứ gốm;
- Gắn, ráp sản phẩm sứ gốm;
- Gắn, ráp sản phẩm sứ gốm;
- Sản xuất giấy hoa, màu in cho sứ, gốm;
- Đóng gói sản phẩm;
- Chập bình phích, bốc dỡ bình phích;
- Giữ khuôn, sửa khuôn thuỷ tinh;
- ủ bán thành phẩm lò hấp thuỷ tinh;
- Kiểm tra bán thành phẩm thuỷ tinh;
- Pha chế tráng bột huỳnh quang;
- Làm loa, làm tụ đèn;
-Hàn điện cực dây dẫn bóng đèn;
- Chăng tóc, gia công hoá chất sản phẩm bóng đèn;
- Cắt vỏ, vít miệng bóng đèn;
- Rút khí, gắn đầu bóng đèn;
- Thông điện, đốt đèn thử sáng;
- Vận hành lò Argông;
- Thu hồi, điều chế Ni-trat bạc trong sản xuất phích nước;
- Cắt cổ, cắt đáy bình phích;
- Nạp dung dịch tráng bạc;
- Rút khí phích;
- Sấy, ủ ruột phích;
- Kiểm tra ruột phích;
- Phụ kéo đáy, phụ vít miệng phích.
Nhóm III.
a. Vật liệu xây dựng:
- Sản xuất đá hộc;
- Sản xuất đá ốp lát;
- Sản xuất tấm lợp;
- Sản xuất tấm pa nen cách nhiệt;
- Sản xuất khuôn mộc mẫu;
- Sản xuất xi-măng; vận hành hệ thống lọc bụi, vận hành cầu trục kho nguyên liệu, cần trục chân đế, vận hành máy trộn nguyên liệu, băng gầu vít; vận hành trạm điều hành trung tâm cụm.
b. Sành, sứ, thuỷ tinh:
- Vận hành máy nghiền sa-mốt, thạch cao, thạch anh, trường thạch, hoạt thạch... trong sản xuất gốm sứ;
- Lọc, ép cao lanh;
- Vận hành máy nghiền bi;
- ép tinh và luyện tinh phôi liệu;
- Sản xuất khuôn đầu;
- Sản xuất khuôn mẫu;
- Tạo hình bao chịu lửa;
- Xây theo phương pháp dẻo sứ, gốm dân dụng;
- Xây theo phương pháp dẻo sứ cách điện loại lớn;
- Sửa sứ cách điện loại lớn;
- Lật khuôn sứ cách điện loại lớn;
- Tạo hình bằng phương pháp rót sứ loại lớn;
- Vận hành lò khí than;
- Hàn thiếc, chì;
- Rút khí bóng đèn huỳnh quang;
- Vít phích nước nóng lạnh;
- Xử lý, pha chế nguyên liệu nấu thuỷ tinh;
- Vận hành máy li tâm, tráng bạc ruột phích.
Nhóm IV:
a. Vật liệu xây dựng:
- Sản xuất xi măng: vận hành máy đập hàm, máy đập búa, vận hành máy sấy, lò nung cấp liệu, bảo dưỡng lò, xây, vá lò nung, đóng bao xi măng, giao xuất xi măng rời.
- Nung vôi công nghiệp;
b. Sành, sứ, thuỷ tinh:
- Xếp dỡ sản phẩm sứ, gốm ra vào lò;
- Kéo, thổi, ép thuỷ tinh.
A.8. CÔNG TRÌNH ĐÔ THỊ
Đơn vị tính: 1000 đ
Nhóm mức lương |
Bậc |
||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
|
Nhóm I |
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,35 |
1,47 |
1,62 |
1,78 |
2,18 |
2,67 |
3,28 |
Mức lương thực hiện 1/4/1993 |
130 |
137 |
146 |
155 |
171 |
191 |
226 |
Nhóm II |
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,40 |
1,55 |
1,72 |
1,92 |
2,33 |
2,84 |
3,45 |
Mức lương thực hiện 1/4/1993 |
133 |
142 |
152 |
162 |
177 |
200 |
236 |
Nhóm III: |
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,47 |
1,71 |
1,98 |
2,30 |
2,70 |
3,17 |
3,73 |
Mức lương thực hiện 1/4/1993 |
137 |
151 |
164 |
175 |
192 |
219 |
252 |
Đối tượng áp dụng:
Nhóm I:
- Quản lý, bảo dưỡng các công trình cấp nước;
- Duy tu mương, sông thoát nước;
- Quản lý công viên.
Nhóm II:
- Bảo quản phát triển cây xanh;
- Quản lý vườn thú;
- Quản lý hệ thống đèn chiếu sáng công cộng;
- Nạo vét mương, sông thoát nước;
- Nạo vét cống ngang, thu gom rác;
- Nuôi chim, cá cảnh; ươm trồng cây.
Nhóm III:
- Nạo vét cống ngầm;
- Thu gom phân;
- Nuôi và thuần hoá thú dữ;
- Xây đặt và sửa chữa cống ngầm;
- Quét dọn nhà vệ sinh công cộng;
- San lấp bãi rác;
- Chế biến phân, rác;
- Công nhân mai táng;
- Chặt hạ cây trong thành phố.
A.9 DƯỢC PHẨM (KỂ CẢ HOÁ DƯỢC)
Đơn vị tính: 1000 đ
Nhóm mức lương |
Bậc |
||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
|
Nhóm I |
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,28 |
1,40 |
1,54 |
1,70 |
2,07 |
2,52 |
3,07 |
Mức lương thực hiện 1/4/1993 |
126 |
133 |
142 |
151 |
167 |
182 |
214 |
Nhóm II |
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,35 |
1,47 |
1,62 |
1,78 |
2,18 |
2,67 |
3,28 |
Mức lương thực hiện 1/4/1993 |
130 |
137 |
146 |
155 |
171 |
191 |
226 |
Nhóm III: |
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,47 |
1,64 |
1,84 |
2,04 |
2,49 |
3,05 |
3,73 |
Mức lương thực hiện 1/4/1993 |
137 |
147 |
158 |
166 |
181 |
213 |
252 |
Nhóm IV: |
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,57 |
1,75 |
1,95 |
2,17 |
2,65 |
3,23 |
3,94 |
Mức lương thực hiện 1/4/1993 |
143 |
154 |
163 |
171 |
190 |
224 |
264 |
Đối tượng áp dụng
Nhóm I:
- Vệ sinh công nghiệp, phục vụ, giao nhận.
Nhóm II:
- Rửa tuýp, rửa chai, rửa vẩy ống;
- ủ ống, cắt ống, xử lý bao bì, hấp tiệt trùng;
- Soi thuốc, in trên ống thuốc, in nang, đóng gói thành phẩm;
- Vận hành thiết bị xăng.
Nhóm III:
- Xay, rây nguyên liệu, pha chế thuốc tiêm, thuốc viên, thuốc mỡ, thuốc nước, thuốc dạng kem;
- Đóng hàn thuốc tiêm; dập thuốc viên, bao viên; đóng gói vào nang; ép vỉ;
- Vận hành máy xử lý nước vô khoáng và nước cất;
- Chiết xuất cao dược liệu; nấu cao.
Nhóm IV:
- Chiết xuất hoá thực vật;
- Bán tổng hợp và tổng hợp nguyên liệu hoá dược;
- Sản xuất nguyên liệu làm thuốc kháng sinh;
- Sản xuất vacxin.
A.10. VĂN HOÁ
Đơn vị tính: 1000 đ
Nhóm mức lương |
Bậc |
||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
|
Nhóm I |
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,28 |
1,40 |
1,54 |
1,70 |
2,07 |
2,52 |
3,07 |
Mức lương thực hiện 1/4/1993 |
126 |
133 |
142 |
151 |
167 |
182 |
214 |
Nhóm II |
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,35 |
1,47 |
1,62 |
1,78 |
2,18 |
2,67 |
3,28 |
Mức lương thực hiện 1/4/1993 |
130 |
137 |
146 |
155 |
171 |
191 |
226 |
Nhóm III: |
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,40 |
1,55 |
1,72 |
1,92 |
2,33 |
2,84 |
3,45 |
Mức lương thực hiện 1/4/1993 |
133 |
142 |
152 |
162 |
177 |
200 |
236 |
Đối tượng áp dụng:
Nhóm I:
- Bảo quản, tu sửa phim;
- Động tác hoạt hình;
- Ngành in: Làm sách thủ công, quay lô, đếm giấy, vận chuyển, đóng gói, máy dỗ giấy, đục răng cưa, bấm, phơi giấy offset, in lưới, mài bản kẽm, xay nghiền mực in; kiểm tra chất lượng;
- In sang băng;
Nhóm II:
- Khác bản in tranh dân gian;
- In tranh thủ công, tranh dân gian;
- Làm vóc và sơn son thiếp vàng;
- Vận hành thiết bị điện ảnh;
- Phục vụ trường quay;
- Sản xuất đĩa hát, băng trắng;
- Ngành in: Sắp chữ, sửa bản, điều khiển máy đóng sách các loại, điều khiển các loại máy in; khắc chữ; khắc bản gỗ; pha chế mực in; điều khiển máy dao; mài dao bằng máy; tráng mạ; sắp chữ điện tử; bình bản; phân mầu điện tử; máy ledơtíp; kiểm tra chất lượng sản phẩm;
- Sản xuất các phù điêu kim loại;
- Lắp ráp nhạc cụ.
Nhóm III:
- Chạm đục tượng gỗ, đá và kiến trúc cổ;
- Nề (ngoã) kiến trúc cổ;
- Ngành in: phơi bản in ốp sét; vận hành máy láng bóng; máy in flêxô; phơi bản in flêxô điều khiển máy in ốp xét 4 mầu, máy in cuốn, ống đồng, đúc chữ chì và đổ bản chì nấu chì hợp kim và luyện chì tái sinh; mạ đồng bằng xianua.
A.11. IN TIỀN
Đơn vị tính: 1000 đ
Nhóm mức lương |
Bậc |
||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
|
Nhóm I |
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,40 |
1,55 |
1,72 |
1,92 |
2,33 |
2,84 |
3,45 |
Mức lương thực hiện 1/4/1993 |
133 |
142 |
152 |
162 |
177 |
200 |
236 |
Nhóm II |
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,47 |
1,64 |
1,83 |
2,04 |
2,49 |
3,05 |
3,73 |
Mức lương thực hiện 1/4/1993 |
137 |
147 |
158 |
166 |
181 |
213 |
252 |
Đối tượng áp dụng:
Nhóm I:
- Chụp ảnh, in số phẳng;
- Vận hành máy in màu;
- Phơi bản.
Nhóm II:
- In sinultan, In taglio;
- Vận hành máy cắt, đếm, đóng gói giấy bạc;
- In số vàng;
- Mạ bản in taglio; sản xuất bản in simutal chế độ lô sáp lông; xử lý nước thải;
- Gia công và hoàn chỉnh bản mạ.
A.12. DỆT, THUỘC DA, GIẤY, GIẢ DA, MAY...
Đơn vị tính: 1000 đ
Nhóm mức lương |
Bậc |
|||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
|
Nhóm I |
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,35 |
1,50 |
1,67 |
1,86 |
2,36 |
2,85 |
Mức lương thực hiện 1/4/1993 |
130 |
139 |
149 |
160 |
177 |
201 |
Nhóm II |
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,40 |
1,58 |
1,78 |
2,01 |
2,54 |
3,07 |
Mức lương thực hiện 1/4/1993 |
133 |
143 |
155 |
165 |
183 |
214 |
Nhóm III: |
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,47 |
1,68 |
1,92 |
2,20 |
2,70 |
3,28 |
Mức lương thực hiện 1/4/1993 |
137 |
150 |
162 |
172 |
192 |
226 |
Nhóm IV: |
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,57 |
1,79 |
2,04 |
2,36 |
2,90 |
3,46 |
Mức lương thực hiện 1/4/1993 |
143 |
155 |
166 |
177 |
204 |
236 |
Đối tượng áp dụng:
Nhóm I:
a) Sản xuất sợi, dệt, nhuộm, in hoa
- Dệt thảm, tỉa thảm, chép kiểu thảm;
- Sửa thoi, chế dầu, chỉnh lý go, cắt biên, guồng thủ công...
- Thổi bụi, đóng dấu, soi mật độ; lộn vải, cân, vận chuyển, sợi, thành phẩm, đóng gói.
b) Sản xuất đồ dùng, bao bì bằng nhựa và cao su:
- Cắt, dán, gia công màng mỏng nhựa cao su;
- Cắt, lạng khối xốp PU;
- Pha, cắt, chế biến cao su cán;
- Kiểm tra thành phẩm, bao gói nhựa, cao su.
c) Sản xuất đồ dùng sắt tráng men, nhôm, bút máy, văn phòng phẩm;
- Lắp ráp thành phẩm bút máy, bút bi;
- Kiểm nghiệm viết tròn bút máy;
- Sản xuất mực các loại;
- Là, cuốn, kiểm tra ru băng, giấy than;
- Kiểm tra thành phẩm, bao gói, đóng kiện.
d) Sản xuất giấy:
- Vận hành máy đóng vở, cắt, xén, kẻ giấy;
- Kiểm tra thành phẩm, đóng gói.
e) Sản xuất diêm:
- Dán ống bao, đáy bao, bỏ diêm vào bao;
- Bao gói, đóng kiện diêm thủ công.
g) May công nghiệp:
- Đo đếm, trải vải, đánh số, sao chụp sơ đồ, lộn bẻ, phụ cắt may, thêu...
h) Thuộc da, sản xuất đồ dùng bằng da:
- Kiểm tra thành phẩm, đóng gói.
Nhóm II:
a) Sản xuất sợi, dệt, nhuộm, in hoa:
- Vận hành máy dệt kim, dệt không thoi;
- Kiểm tra nguyên liệu, sản phẩm dệt kim;
- Thao tác sợi, dệt thí nghiệm vải, sợi;
- Vận hành máy mắc, nối, go;
- Vận hành thiết bị thông gió;
- Vận hành máy kiểm; gấp; đốt, văng nhiệt độ vừa, kiêng co, cào bông;
- Giặt, xử lý, chưng sau in, phân cấp vải...
- Khâu lật, khấu giấy xăng, kiện, sửa khổ, đổ vải, gỡ sấy, sấy sau nhuộm; kiểm tra phân tích vợi sải; cân sợi, bông hồi, xuất vải kéo thùng, bốc suốt vận chuyển...
- Dệt lưới, đánh chỉ, đánh đĩa;
- Lắp ráp, đan vá lưới.
b) Sản xuất đồ dùng, bao bì bằng nhựa và cao su;
- Cân đong, chuẩn bị nguyên liệu, hoá chất (PVC, PE, PP, PS...) và cao su;
- Vận hành máy thổi, kéo, cán, ép phun, mài, lưu hoá...
- Vận hành thiết bị tái sinh phế liệu nhựa cao su.
c) Sản xuất đồ dùng sắt tráng men, nhôm, bút máy; văn phòng phẩm;
- Vận hành máy cắt, dập hình, viên mép, hàn điểm, tán quai;
- Kiểm nghiệm phân loại nguyên liệu, bán thành phẩm sắt tráng men, nhôm tại dây chuyền sản xuất.
d) Thuộc da, sản xuất đồ dùng bằng da:
- Pha cắt, may, chế biến đồ dùng bằng da và giả da.
đ) Sản xuất giấy:
- Vận hành dây chuyền rửa, sang mảnh nguyên liệu;
- Vận hành máy chặt, chặt lại nguyên liệu;
- Điều khiển trung tâm hệ thống xử lý nguyên liệu (chặt, sàng, rửa mảnh);
- Điều chế phụ gia giấy;
- Vận hành thiết bị nghiền lại bột giấy;
- Vận hành máy cuộn lại, cuộn lõi giấy;
- Vệ sinh công nghiệp phân xưởng sản xuất giấy.
e) Sản xuất diêm:
- Vận hành máy dán ống, dán đáy và quét vỏ bao diêm.
- Kéo, xé, xếp nan cho sản xuất diêm;
- Vận hành thiết bị sấy diêm bằng hơi: ống, đáy, mặt phấn, hộp và que diêm.
g) May công nghiệp.
- Là, ép, cắt phá, cắt gọt; hướng dẫn kỹ thuật cắt;
- Vận hành thiết bị, hướng dẫn kỹ thuật, kiểm tra sản phẩm may.
- Là sản phẩm; vận hành máy thêu công nghiệp; đóng gói, đóng kiện và bốc xếp sản phẩm may công nghiệp.
Nhóm III:
a) Sản xuất sợi, dệt, nhuộm, in hoa:
- Vận hành máy các loại: cân, xé, trộn, chải, ghép thô trong sản xuất sợi;
- Vận hành máy sợi con, đổ sợi con, đổ sợi thô, sợi xe, máy đậu, máy ống...
- Vận hành máy dệt thoi, hồ, điều hồ, nối gỡ;
- Vận hành thiết bị; nấu, tẩy, nhuộm, làm bóng, in hoa, văng nhiệt độ cao...
- Pha chế hoá chất, màu hoa;
- Cân, đong, cấp phát hoá chất, thuốc nhuộm;
- Khắc bản, khắc trục đồng, mạ, ăn mòn trục, cảm quang, trục lưới, bản kẽm, trục đồng, bản phim trục lưới...
- Nhuộm, hấp lưới;
- Kéo sợi PA, PE...
- Xe sợi, xe tao, đánh dây;
- Ươm tơ kéo sợi.
b) Sản xuất đồ dùng, bao bì bằng nhựa và cao su:
- Trộn, đổ, vận hành thiết bị tạo xốp PU;
- Vận hành thiết bị sản xuất giả da, xốp PU;
- Trộn, cán nhựa PVC;
- Cân đo, vận chuyển nguyên liệu hoá chất trong dây chuyền sản xuất xốp PU;
- Sản xuất paxta găng tay cao su.
c) Sản xuất đồ dùng tráng men, nhuộm, bút máy; văn phòng phẩm:
- Pha trộn, đập nghiền, sàng nấu men;
- Tráng, sấy, nung men, viền mép, phun hoa;
- Tẩy rửa kim loại bằng axít, đốt dầu, rửa trắng nhôm;
- Nấu, đúc, cán, hấp ủ nhôm;
- Khắc bản;
- Đốt lò nung sắt tráng men;
- Sản xuất vétxi nhúng;
- Sản xuất phụ tùng êbônít;
- Mạ phụ tùng bút máy bằng crôm; niken;
- Trang trí màu, sơn bề mặt bán thành phẩm đồ dùng sắt tráng men và bút máy;
- Xử lý nhiệt qua lò nung và lò phản xạ.
d) Thuộc da, sản xuất đồ dùng bằng da:
- Bào, ty, ép, căng, phơi, xén, sửa, vò da...
- Đo bia da: in, là da;
- Làm việc trong kho thành phẩm, phân tích hoá chất;
- Dán đế giấy, cuaroa, phớt, gông, dây an toàn, làm bóng da;
- ép tắc kê da.
đ) Sản xuất giấy:
- Vận hành dây chuyền nạp, cào nguyên liệu vào máy chặt;
- Bốc, xếp, thu dọn nguyên liệu giấy trên sân bãi;
- Chưng, bốc xút hoá;
- Nạp nguyên liệu vào nồi nấu, bột giấy.
- Vận hành thiết bị nấu, tẩy, rửa, sàng bột giấy;
- Vận hành hệ thống thiết bị xeo giấy.
e) Sản xuất diêm:
- Sản xuất thuốc diêm;
- Cắt gốc khúc, chặt, bóc nan vành, nan đáy, ống và nan que diêm;
- Rửa, vận hành chuyển gỗ khúc;
- Vận hành hệ thống thiết bị liên hoàn, sàng, sắp, đánh bóng que diêm;
- Vận hành thiết bị liên hoàn, nhúng thuốc đầu diêm;
- Sấy, bảo quản que diêm đầu thuốc.
g) Công nghiệp may:
- Vận hành các thiết bị giặt, tẩy, mài sản phẩm may.
Nhóm IV:
a) Thuộc da:
- Sơ chế da, thuộc da;
- Nhuộm màu, ăn dầu, căng da cuaroa, đầu sống da;
- Đánh mặt da, sơn xì da;
- ép da thuộc đỏ;
- Làm việc tạo kho da muối và kho pha chế hoá chất thuộc da;
- Sản xuất keo da.
b) Sản xuất diêm:
- Ngâm vớt gỗ cây.
A.13. CHẾ BIẾN LÂM SẢN
Đơn vị tính: 1000 đ
Nhóm mức lương |
Bậc |
||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
|
Nhóm I |
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,35 |
1,47 |
1,62 |
1,78 |
2,08 |
2,43 |
2,85 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
130 |
137 |
146 |
155 |
167 |
197 |
201 |
Nhóm II |
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,40 |
1,53 |
1,67 |
1,86 |
2,19 |
2,58 |
3,07 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
133 |
141 |
149 |
160 |
172 |
185 |
214 |
Nhóm III: |
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,47 |
1,62 |
1,78 |
2,04 |
2,39 |
2,80 |
3,28 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
137 |
146 |
155 |
166 |
170 |
197 |
226 |
Nhóm IV: |
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,57 |
1,75 |
1,95 |
2,17 |
2,54 |
2,96 |
3,45 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
143 |
154 |
163 |
171 |
183 |
207 |
236 |
Đối tượng áp dụng:
Nhóm I:
- Chế biến dầu thảo mộc;
- Trang trí bề mặt gỗ;
Nhóm II:
- Sản xuất cót ép;
- Sản xuất hàng mây, tre trúc;
- Chế biến cánh kiến đỏ.
Nhóm III:
- Sản xuất ván dăm, ván sợi, gỗ dán;
- Cưa xẻ máy, mộc máy;
- Sản xuất keo dán gỗ;
Nhóm IV:
- Mộc tay;
- Chạm khảm, khắc gỗ;
- Hàn, mài, sửa chữa lưỡi cưa.
A.14. LÂM NGHIỆP
Đơn vị tính: 1000đ
Nhóm mức lương |
Bậc |
|||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
|
Nhóm I |
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,40 |
1,55 |
1,72 |
1,92 |
2,50 |
3,28 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
133 |
142 |
152 |
162 |
182 |
226 |
Nhóm II |
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,47 |
1,64 |
1,83 |
2,04 |
2,65 |
3,45 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
137 |
147 |
158 |
166 |
190 |
236 |
Nhóm III: |
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,57 |
1,75 |
1,95 |
2,17 |
2,84 |
3,73 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
143 |
154 |
163 |
171 |
200 |
252 |
Nhóm IV: |
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,62 |
1,82 |
2,04 |
2,30 |
3,01 |
3,94 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
146 |
157 |
166 |
175 |
211 |
264 |
Đối tượng áp dụng:
Nhóm I:
- Trồng rừng trung du, ven biển, nuôi thả cánh kiến đỏ.
Nhóm II:
- Giống cây rừng, trồng rừng vùng núi cao, phòng trừ sâu bệnh hại rừng, khai thác gỗ nguyên liệu và các lâm sản khác, sản phẩm than củi, vận xuất gỗ bằng tời cáp.
Nhóm III:
- Điều tra rừng, chống cháy rừng;
Nhóm IV:
- Khai thác gỗ lớn, vận xuất bằng voi, bằng tời, máy kéo bánh xích lớn.
- Xuôi bè lâm sản.
A.15. CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC- THỰC PHẨM
Đơn vị tính: 1000đ
Nhóm mức lương |
Bậc |
|||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
|
Nhóm I |
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,28 |
1,42 |
1,62 |
1,82 |
2,28 |
2,73 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
126 |
134 |
146 |
157 |
175 |
194 |
Nhóm II |
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,35 |
1,50 |
1,70 |
1,90 |
2,41 |
2,92 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
130 |
139 |
151 |
161 |
179 |
205 |
Nhóm III: |
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,40 |
1,58 |
1,78 |
2,01 |
2,54 |
3,28 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
133 |
143 |
155 |
165 |
183 |
226 |
Đối tượng áp dụng:
Nhóm I:
a) Sản xuất rượu, bia, nước giải khát;
- Đẩy két bia, nước giải khát trong dây chuyền sản xuất;
- Múc nhựa, dán nút, dán hộp, cắt li-e, cưa, cắt nhãn, đóng, dập nút chai;
- Giao nhận sản phẩm;
- Sản xuất cà phê hoà tan;
b) Chế biến và sản xuất thuốc lá;
- Vận chuyển thuốc lá bao trong dây chuyền sản xuất;
- Đóng kiện, đóng thùng, xếp lô thuốc lá;
- Kiểm tra chất lượng thuốc lá bao, tút, kiện, hòm;
- Giao nhận, vận chuyển thuốc lá bao các loại trong kho thành phẩm;
c) Chế biến và sản xuất đường sữa, bánh kẹo;
- Điều khiển xe nâng bột trong sản xuất sữa;
- Điều khiển máy ghép mí hộp sữa;
- Vận hành máy dán nhãn và xếp sản phẩm vào thùng;
- Phân loại bánh kẹo, chỉnh lý giấy tinh bột, đóng túi;
- Chế biến sản phẩm ong:
d) Chế biến lương thực, thực phẩm còn lại:
- Đóng gói sản phẩm, dán hòm đựng mì;
- Sản xuất mì sợi, miến, bún khô, bánh phở khô, bánh phồng tôm;
- Sản xuất bột canh, nước chấm;
- Xử lý keo protein;
- Sản xuất sữa đậu nành, kem sữa tươi, sữa chua;
- Sản xuất bao bì;
- Bảo quản lương thực, thực phẩm;
- Chuẩn bị nguyên liệu sản xuất đồ hộp;
Nhóm II:
a) Sản xuất rượu, bia, nước giải khát;
- Đun hoa, nấu, lọc mạch nha;
- Xay gạo, xay man, xay sắn, chiết bia rượu;
- Vệ sinh công nghiệp.
- Bỏ chai, bỏ lon;
- Vận hành máy rửa chai, máy thanh trùng, máy dán nhãn và đóng đai két rượu;
- Soi vỏ chai và soi chai thành phẩm;
- Quay đá, cẩu thùng, rửa thùng bia bốc;
- Cắt tôn, đột dập nút, đóng két gỗ;
- Cân đong, vận chuyển nguyên liệu;
- Đường hoá, lên men, nấu, ủ, phân tích cồn rượu;
- Chưng cất hương liệu;
- Rang, trích ly, sấy phun cà phê hoà tan.
b) Chế biến và sản xuất thuốc lá:
- Phân tích, điều chỉnh, rũ tơi, xé mốc, phân ly lá thuốc;
- Giao nhận bốc xếp bán thành phẩm;
- Bốc lá thuốc và vận hành các loại máy: dịu, thái, hấp, sấy sợi, đập cuộng, hút sợi;
- Pha chế hương liệu;
- Vệ sinh công nghiệp:
- Bỏ sợi và vận hành máy cuốn điếu;
- Bỏ thuốc điếu, chuyển đầu lọc vào khay;
- Phân loại thuốc điếu, thuốc gam, thuốc vụn;
- Vận hành lò sấy điếu, máy điều tiết, máy hút bụi;
- Xay bột nấu hồ;
- Kiểm tra chất lượng lá thuốc và thuốc điếu;
- Vận hành máy đóng bao, máy đóng giấy bóng kính;
- Bao gói thuốc;
- Rũ, vuốt, xén giấy và bao gói thuốc vụn;
c) Chế biến và sản xuất đường, sữa, bánh kẹo:
- Pha trộn nguyên liệu, nấu và vận hành thiết bị tạo sữa;
- Vận hành thiết bị đóng, dán nhãn hộp sữa;
- Sản xuất sữa tươi thanh trùng;
- Điều khiển thiết bị xay, trộn đường sữa khô;
- Điều khiển thiết bị: hoà, hâm, bơm sấy, rót bơ sữa;
- Vận hành máy ghép đáy hộp, nạp nitơ và đóng bao hộp sữa;
- Sản xuất đường glucôza (cô đặc, kết tinh);
- Sản xuất đường mía; kiểm nghiệm trên dây chuyền, sàng xảy đóng bao;
d) Chế biến và sản xuất dầu thực vật:
- Hydrô hoá dầu, vận hành thiết bị bơm, rót dầu;
- Kiểm tra ký mã hiệu và vận chuyển nội bộ, dán nhãn, vệ sinh nhập kho, rửa bao bì, đóng gói...
- Vận hành hệ thống thiết bị nghiền, sấy, định hình, trích ly, xả bã...
- Vận hành các loại thiết bị: tẩy trung hoà, lọc khử mùi, khử axit, lọc tạp chất và tẩy màu...
e) Chế biến lương thực, thực phẩm còn lại:
- Nạp mì, trộn, cán bột, chiên mì lò dầu, kiểm tra sau khi chiên;
- Định hình, cắt, hấp;
- Vận hành các loại thiết bị: định hình, cắt hấp;
- Chế biến thức ăn gia súc;
- Chế biến chè các loại, làm héo, diệt men, vò chè, lên men, pha chế hương liệu;
- Chế biến đồ hộp thực phẩm;
- Chế biến cà phê nhân;
Nhóm III:
a) Sản xuất rượu, bia, nước giải khát;
- ép, ủ, rửa men, rửa kíp;
- Hạ nhiệt độ lọc trong hầm lạnh;
- Bơm bia, đo độ PZ và điều chỉnh lên men trong hầm lạnh;
- Bốc xếp đầu và cuối goòng của dây chuyền triết;
- Bốc bia bàn tròn;
b) Chế biến và sản xuất thuốc lá:
- Xử lý mốc lá thuốc;
- Vận hành và bốc lá thuốc ở đầu và cuối máy sấy;
- Đóng kiện lá thuốc;
- Bốc xếp vận chuyển kiện thuốc lá vào máy hấp và chuyển sang phối trộn sau khi sấy;
- Rũ tơi, phối trộn và làm dịu;
- Vận hành lò sấy thuốc điếu;
c) Chế biến và sản xuất đường, sữa, bánh kẹo:
- Vận hành hệ thống máy ép mía;
- Vận hành hệ thống lắng lọc;
- Vận hành hệ thống nhiệt bốc hơi nước xi rô; nấu đường, trợ tinh hồ đường;
- Vận hành máy ly tâm đường;
- Vận hành máy sản xuất giấy tinh bột;
- Nướng bánh;
- Làm việc trong kho lạnh từ 5oC trở xuống.
d) Chế biến và sản xuất dầu thực vật:
- Xử lý nguyên liệu và vận hành thiết bị trong dây chuyền ép dầu thô;
- Pha chế và vận hành máy bơm hoá chất;
e) Chế biến lương thực, thực phẩm còn lại:
- Rang, xay, pha trộn hạt tiêu, ớt;
- Sản xuất chượp nước mắm;
- In tráng vecni trên kim loại;
- Sấy, sàng, trộn, phân loại chè;
- Xay, xát lúa gạo, lúa mì.
A.16. NÔNG NGHIỆP, THUỶ LỢI
Đơn vị tính: 1.000đ
Nhóm mức lương |
Bậc |
|||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
|
Nhóm I |
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,35 |
1,47 |
1,64 |
1,84 |
2,39 |
3,07 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
130 |
137 |
147 |
158 |
178 |
214 |
Nhóm II |
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,40 |
1,55 |
1,72 |
1,92 |
2,50 |
3,28 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
133 |
142 |
152 |
162 |
182 |
226 |
Nhóm III: |
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,47 |
1,64 |
1,83 |
2,04 |
2,65 |
3,45 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
137 |
147 |
158 |
166 |
190 |
236 |
Đối tượng áp dụng
Nhóm I:
- Trồng trọt, chăn nuôi các loại cây và con;
- Quản lý, duy tu, khai thác công trình thuỷ lợi;
Nhóm II:
- Trồng trọt, chăn nuôi các loại cây, con giống;
- Truyền giống trâu, bò, lợn bằng phương pháp nhân tạo;
- Chăn nuôi trâu, bò đàn;
- Cày, bừa thủ công;
- Khử trùng động, thực vật;
- Bảo vệ thực vật;
- Quản lý, duy tu, bảo dưỡng, khai thác các công trình thuỷ nông đầu mối;
- Trồng và chăm sóc cây cao su;
Nhóm III:
- Trồng trọt, chăn nuôi thí nghiệm giống cây, con các loại;
- Khai thác mủ cao su;
- Sơ chế mủ cao su;
- Lái máy kéo nông nghiệp;
- Lái máy khai hoang;
- Chế biến phân;
- Sản xuất tinh đóng viên trâu, bò;
- Vận hành máy ấp trứng;
- Chọn gà trống, mái;
- Chăn nuôi động vật phục vụ thí nghiệm bệnh;
A.17. THUỶ SẢN
Đơn vị tính: 1.000đ
Nhóm mức lương |
Bậc |
|||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
|
Nhóm I |
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,35 |
1,47 |
1,64 |
1,84 |
2,39 |
3,07 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
130 |
137 |
147 |
158 |
178 |
214 |
Nhóm II |
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,40 |
1,55 |
1,72 |
1,92 |
2,50 |
3,28 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
133 |
142 |
152 |
162 |
182 |
226 |
Nhóm III: |
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,47 |
1,64 |
1,83 |
2,04 |
2,65 |
3,45 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
137 |
147 |
158 |
166 |
190 |
236 |
Đối tượng áp dụng:
Nhóm I:
- Nuôi trồng thuỷ sản.
Nhóm II:
- Khai thác thuỷ sản;
- Chế biến phân làm thức ăn cho cá, tôm;
- Sản xuất thuốc kích dục cá;
Nhóm III:
- Lặn bắt các loại hải sản;
- Nuôi trồng các loại rong biển;
- Nuôi cá sấu; nuôi cấy ngọc trai;
- Khai thác yến sào;
A.18. KỸ THUẬT VIÊN VIỄN THÔNG
Đơn vị tính: 1.000đ
Nhóm mức lương |
Bậc |
||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
VII |
|
Nhóm I |
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,35 |
1,47 |
1,62 |
1,78 |
2,18 |
2,67 |
3,28 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
130 |
137 |
146 |
155 |
171 |
191 |
226 |
Nhóm II |
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,47 |
1,64 |
1,83 |
2,04 |
2,49 |
3,05 |
3,73 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
137 |
147 |
158 |
166 |
181 |
213 |
252 |
Đối tượng áp dụng
Nhóm I:
- Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa tổng đài cơ điện;
- Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị viba Analog;
- Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa máy thu phát VTĐ;
- Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa máy tải ba;
- Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa đường thuê bao;
- Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị nguồn, thiết bị đầu cuối;
Nhóm II:
- Vận hành, bảo dưỡng máy phát hình;
- Vận hành, bảo dưỡng máy phát thanh;
- Vận hành, bảo dưỡng tổng đài quang;
- Vận hành, bảo dưỡng tổng đài điện tử;
- Vận hành, bảo dưỡng thiết bị viba số;
- Vận hành, bảo dưỡng thiết bị thông tin vệ tinh;
- Bảo dưỡng, sửa chữa cáp sợi quang;
- Bảo dưỡng, sửa chữa cáp kim loại;
- Bảo dưỡng, sửa chữa cáp biên;
A.19. THƯƠNG MẠI
Đơn vị tính: 1.000đ
Nhóm mức lương |
Bậc |
|||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
|
Nhóm I |
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,16 |
1,32 |
1,50 |
1,70 |
2,04 |
2,45 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
120 |
128 |
139 |
151 |
166 |
180 |
Nhóm II |
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,35 |
1,47 |
1,64 |
1,84 |
2,34 |
2,85 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
130 |
137 |
147 |
158 |
177 |
201 |
Nhóm III: |
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,40 |
1,58 |
1,76 |
1,96 |
2,50 |
3,28 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
133 |
143 |
154 |
163 |
182 |
226 |
Đối tượng áp dụng
Nhóm I:
- Bán hàng tiêu dùng;
- Mua, bán hàng thuỷ sản;
Nhóm II:
- Bán tư liệu sản xuất;
- Mua hàng tiêu dùng;
- Bán thiết bị phát thanh, truyền hình;
- Phát hành sách;
- Thu mua giao nhận hàng thuỷ sản;
- Đóng gói, bảo quản, tái chế hàng thuỷ sản;
Nhóm III:
- Mua tư liệu sản xuất;
- Mua, bán thuốc chữa bệnh;
- Bảo quản, giao nhận thuốc chữa bệnh;
- Mua, bán, bảo quản dụng cụ thiết bị y tế;
Nhóm mức lương |
Bậc |
|||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
|
Nhóm I |
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,16 |
1,32 |
1,50 |
1,70 |
1,98 |
2,32 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
120 |
128 |
139 |
151 |
164 |
176 |
Nhóm II |
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,28 |
1,42 |
1,60 |
1,78 |
2,07 |
2,52 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
126 |
134 |
145 |
155 |
166 |
182 |
Đối tượng áp dụng
Nhóm I:
- Chế biến kem, nước giải khát, bánh ngọt;
- Phục vụ bàn;
- Phụ bếp;
Nhóm II:
- Nấu ăn;
A.21. CHỈNH HÌNH
Đơn vị tính: 1.000 đ
Nhóm mức lương |
Bậc |
|||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
|
- Hệ số |
1,40 |
1,55 |
1,72 |
1,92 |
2,33 |
2,84 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
133 |
142 |
152 |
162 |
177 |
200 |
Đối tượng áp dụng
- Sản xuất chân tay giả bằng gỗ bọc nhựa, bằng nhựa, bằng nhôm;
- Sản xuất nẹp chỉnh hình;
- Đóng giầy chỉnh hình;
- Băng đa;
B. HỆ THỐNG BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN, NHÂN VIÊN TRỰC TIẾP SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ PHỤC VỤ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 26/CP, ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ)
B.1. CÔNG NHÂN, NHÂN VIÊN SẢN XUẤT ĐIỆN
Đơn vị tính: 1.000đ
Chức Danh |
Hệ số, mức lương |
||||
I |
II |
III |
IV |
V |
|
I. Trưởng ca: |
|
|
|
|
|
1. Nhà máy nhiệt điện có: |
|
|
|
|
|
+ Tổng P>= 440 MW |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
2,90 |
3,15 |
3,40 |
3,65 |
3,90 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
204 |
217 |
233 |
248 |
262 |
+ 100 MW < = tổng P < 440 MW |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
2,65 |
2,90 |
3,15 |
3,40 |
3,65 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
190 |
204 |
217 |
233 |
248 |
+ Tổng P < 100 MW |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
2,40 |
2,65 |
2,90 |
3,15 |
3,40 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
178 |
190 |
204 |
217 |
233 |
2. Nhà máy thuỷ điện có: |
|
|
|
|
|
+ Tổng P > = 1.000 MW |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
2,90 |
3,15 |
3,40 |
3,65 |
3,90 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
204 |
217 |
233 |
248 |
262 |
+ 100 = < tổng P < 1.000 MW |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
2,65 |
2,90 |
3,15 |
3,40 |
3,65 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
109 |
204 |
217 |
233 |
248 |
+ Tổng P < 100 MW |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
2,40 |
2,65 |
2,90 |
3,15 |
3,40 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
178 |
190 |
204 |
217 |
233 |
II. Trưởng kíp |
|
|
|
|
|
1. Lò hơi, turbine, điện nhà máy nhiệt điện |
|
|
|
|
|
+ Tổng P = < 440 MW |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
2,73 |
2,98 |
3,23 |
3,48 |
3,73 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
194 |
208 |
224 |
238 |
252 |
+ 100 = < tổng P < 440 MW |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
2,54 |
2,73 |
2,98 |
3,23 |
3,48 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
183 |
194 |
208 |
224 |
238 |
+ Tổng P < 100 MW |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
2,34 |
2,54 |
2,73 |
2,98 |
3,23 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
177 |
183 |
194 |
208 |
224 |
2. Turbine, điện nhà máy thuỷ điện |
|
|
|
|
|
+ Tổng P > = 1.000 MW |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
2,73 |
2,98 |
3,23 |
3,48 |
3,73 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
194 |
208 |
224 |
238 |
252 |
+ 100 = < tổng P < 1.000 MW |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
2,54 |
2,73 |
2,98 |
3,23 |
3,48 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
183 |
194 |
208 |
224 |
238 |
+ Tổng P < 100 MW |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
2,34 |
2,54 |
2,73 |
2,98 |
3,23 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
177 |
183 |
194 |
208 |
224 |
3. Nhiên liệu ở các nhà máy nhiệt điện |
|
|
|
|
|
+ Tổng D lò > = 1760 t/h |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
2,54 |
2,73 |
2,98 |
3,23 |
3,48 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
183 |
194 |
208 |
224 |
238 |
+ Tổng D lò < 1760 t/h |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
2,34 |
2,54 |
2,73 |
2,98 |
3,23 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
177 |
183 |
194 |
208 |
224 |
4. Turbine khí |
|
|
|
|
|
+ Tổng P > = 50 MW |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
2,54 |
2,73 |
2,98 |
3,23 |
3,48 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
183 |
194 |
208 |
224 |
238 |
Tổng P < 50 MW |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
2,34 |
2,54 |
2,73 |
2,98 |
3,23 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
177 |
183 |
194 |
208 |
224 |
5. Diezen |
|
|
|
|
|
+ Tổng P > = 10,5 MW |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
2,54 |
2,73 |
2,98 |
3,23 |
3,48 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
183 |
194 |
208 |
224 |
238 |
+ Tổng P < 10,5 MW |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
2,34 |
2,54 |
2,73 |
2,98 |
3,23 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
177 |
183 |
194 |
208 |
224 |
6. Trạm biến áp |
|
|
|
|
|
+ Tổng S > = 200 MVW > = 3 máy > = 3 lộ cao áp |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
2,54 |
2,73 |
2,98 |
3,23 |
3,48 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
183 |
194 |
208 |
224 |
238 |
+ Tổng S< 200 MVW > 2 máy >=3 lộ cao áp |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
2,34 |
2,54 |
2,73 |
2,98 |
3,23 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
177 |
183 |
194 |
208 |
224 |
III. Trưởng khối lò máy: |
|
|
|
|
|
+ P > = 60 MW |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
2,54 |
2,73 |
2,98 |
3,23 |
3,48 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
183 |
194 |
208 |
224 |
238 |
+ 33 = < P < 60 MW |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
2,34 |
2,54 |
2,73 |
2,98 |
3,23 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
177 |
183 |
194 |
208 |
224 |
IV. Vận hành thiết bị chính: |
|
|
|
|
|
a. Vận hành chính: |
|
|
|
|
|
1. Lò hơi đốt than (lò trưởng) |
|
|
|
|
|
+ D > = 110 t/h |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
2,34 |
2,54 |
2,73 |
2,98 |
3,23 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
177 |
183 |
194 |
208 |
224 |
+ D < 110 t/h |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
2,14 |
2,34 |
2,54 |
2,73 |
2,98 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
169 |
177 |
183 |
194 |
208 |
2. Lò hơi đốt dầu (điều hành viên lò) |
|
|
|
|
|
+ D >= 160 t/h |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
2,14 |
2,34 |
2,54 |
2,73 |
2,98 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
169 |
177 |
183 |
194 |
208 |
+ D < 160 t/h |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,94 |
2,14 |
2,34 |
2,54 |
2,73 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
163 |
169 |
177 |
183 |
194 |
3. Turbin (lái máy chính) |
|
|
|
|
|
+ P > 110 MW |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
2,54 |
2,73 |
2,98 |
3,23 |
3,48 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
183 |
194 |
208 |
224 |
238 |
+ 25 = < P < 100 MW |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
2,34 |
2,54 |
2,73 |
2,98 |
3,23 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
177 |
183 |
194 |
208 |
224 |
+ P < 25 |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
2,14 |
2,34 |
2,54 |
2,73 |
2,98 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
169 |
177 |
183 |
194 |
208 |
4. Bảng điện trung tâm (trực chính) |
|
|
|
|
|
+ Tổng P > = 440 MW |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
2,54 |
2,73 |
2,98 |
3,23 |
3,48 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
183 |
194 |
208 |
224 |
238 |
+ 100 =< tổng P < 440 MW |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
2,34 |
2,54 |
2,73 |
2,98 |
3,23 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
177 |
183 |
194 |
208 |
224 |
+ Tổng P < 100 MW |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
2,14 |
2,34 |
2,54 |
2,73 |
2,98 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
169 |
177 |
183 |
194 |
208 |
5. Turbin khí |
|
|
|
|
|
+ P > = 10 MW |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
2,14 |
2,34 |
2,54 |
2,73 |
2,98 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
169 |
177 |
183 |
194 |
208 |
+ P < 10 MW |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,94 |
2,14 |
2,34 |
2,54 |
2,73 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
163 |
169 |
177 |
183 |
194 |
6. Diezel |
|
|
|
|
|
+ P > 2,1 MW |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
2,14 |
2,34 |
2,54 |
2,73 |
2,98 |
- Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
169 |
177 |
183 |
194 |
208 |
+ P < 2,1 MW |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,94 |
2,14 |
2,34 |
2,54 |
2,73 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
163 |
169 |
177 |
183 |
194 |
7. Trạm biến áp: |
|
|
|
|
|
+ Tổng S > 200 MVA > = 3 máy >= 3 lộ cao áp |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
2,34 |
2,54 |
2,73 |
2,98 |
3,23 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
177 |
183 |
194 |
208 |
224 |
+ Tổng S <= 200 MVA > = 2 máy >= 3 lộ cao áp |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
2,14 |
2,34 |
2,54 |
2,73 |
2,98 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
169 |
177 |
183 |
194 |
208 |
+ Tổng S <50 MVA |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,94 |
2,14 |
2,34 |
2,54 |
2,73 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
163 |
169 |
177 |
183 |
194 |
b. Vận hành phụ: |
|
|
|
|
|
1. Lò hơi |
|
|
|
|
|
* Đốt than |
|
|
|
|
|
+ D > 110 t/h |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
2,14 |
2,34 |
2,54 |
2,73 |
2,98 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
169 |
177 |
183 |
194 |
208 |
+ D < 110 t/h |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,94 |
2,14 |
2,34 |
2,54 |
2,73 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
163 |
169 |
177 |
183 |
194 |
* Đốt dầu |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,74 |
1,94 |
2,14 |
2,34 |
2,54 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
153 |
163 |
169 |
177 |
183 |
2. Turbin |
|
|
|
|
|
+ P >= 110 MW |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
2,34 |
2,54 |
2,73 |
2,98 |
3,23 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
177 |
183 |
194 |
208 |
224 |
+ 25 =< P < 110 MW |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
2,14 |
2,34 |
2,54 |
2,73 |
2,98 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
169 |
177 |
183 |
194 |
208 |
+ P < 25 |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,94 |
2,14 |
2,34 |
2,54 |
2,73 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
163 |
169 |
177 |
183 |
194 |
3. Bảng điện trung tâm (trực chính) |
|
|
|
|
|
+ Tổng P > = 440 MW |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
2,34 |
2,54 |
2,73 |
2,98 |
3,23 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
177 |
183 |
194 |
208 |
224 |
+ 100 =< tổng P < 440 MW |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
2,14 |
2,34 |
2,54 |
2,73 |
2,98 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
169 |
177 |
183 |
194 |
208 |
+ Tổng P < 100 MW |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,94 |
2,14 |
2,34 |
2,54 |
2,73 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
163 |
169 |
177 |
183 |
194 |
4. Kiểm soát gian turbin + Máy phát |
|
|
|
|
|
+ Nhà may > = 2 máy |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
2,14 |
2,34 |
2,54 |
2,73 |
2,98 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
169 |
177 |
183 |
194 |
208 |
+ Nhà máy < 2 máy |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,94 |
2,14 |
2,34 |
2,54 |
2,73 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
163 |
169 |
177 |
183 |
194 |
5. Diezel |
|
|
|
|
|
+ P > 2,1 MW |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,94 |
2,14 |
2,34 |
2,54 |
2,73 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
163 |
169 |
177 |
183 |
194 |
+ P < 2,1 MW |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,74 |
1,94 |
2,14 |
2,34 |
2,54 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
153 |
163 |
169 |
177 |
183 |
6. Trạm biến áp: |
|
|
|
|
|
+ Tổng S >= 200 MVA >= 3 máy > = 3 lộ cao áp |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
2,14 |
2,34 |
2,54 |
2,73 |
2,98 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
169 |
177 |
183 |
194 |
208 |
+50 =< Tổng S< 200 MVA >= 2 máy>= 3 lộ cao áp |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,94 |
2,14 |
2,34 |
2,54 |
2,73 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
163 |
169 |
177 |
183 |
194 |
+ Tổng S <50 MVA |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,74 |
1,94 |
2,14 |
2,34 |
2,54 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
153 |
163 |
169 |
177 |
183 |
V. Vận hành thiết bị |
|
|
|
|
|
1. Máy nghiền than |
|
|
|
|
|
+ Nh > = 45 t/h hoặc > 2 máy |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,94 |
2,14 |
2,34 |
2,54 |
2,73 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
163 |
169 |
177 |
183 |
194 |
+ N < 45 t/h |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,74 |
1,94 |
2,14 |
2,34 |
2,54 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
153 |
163 |
169 |
177 |
183 |
2. Trạm bơm tuần hoàn, thải xỉ |
|
|
|
|
|
+ Tổng P >= 400 MW |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,94 |
2,14 |
2,34 |
2,54 |
2,73 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
163 |
169 |
177 |
183 |
194 |
+ Tổng P < 400 MW |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,74 |
1,94 |
2,14 |
2,34 |
2,54 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
153 |
163 |
169 |
177 |
183 |
3. Bộ khử bụi tĩnh điện |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,94 |
2,14 |
2,34 |
2,54 |
2,73 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
163 |
169 |
177 |
183 |
194 |
4. Thiết bị thải xỉ băng tải, máy gầu quang lật toa, khử khí, trạm Hydro, trạm cắt, máy bù v.v... |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,74 |
1,94 |
2,14 |
2,34 |
2,54 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
153 |
163 |
169 |
177 |
183 |
VI. Các chức danh khác |
|
|
|
|
|
- Phụ trong dây chuyền cấp than - Trực đập nước - Vận hành bơm nước sinh hoạt, công nghệ - Vận hành bể lắng, lọc, lấy mẫu than v.v... |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,34 |
1,54 |
1,74 |
1,94 |
2,14 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
130 |
141 |
153 |
163 |
169 |
B.2. BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN, VIÊN CHỨC TÀU VẬN TẢI BIỂN
Đơn vị tính: 1.000 đ
Chức danh theo nhóm tàu |
Hệ số, mức lương |
|||||||||
Dưới 200 GRT |
Từ 200 đến 499 GRT |
Từ 500 đến 1599 GRT |
Từ 1600 đến 5999 GRT |
Từ 6000 GRT trở lên |
||||||
1. Thuyền trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
3,45 |
3,76 |
3,76 |
4,06 |
4,06 |
4,37 |
4,37 |
4,68 |
4,92 |
5,26 |
- Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
236 |
254 |
254 |
271 |
271 |
289 |
289 |
309 |
325 |
347 |
2. Máy trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
3,35 |
3,62 |
3,62 |
3,76 |
3,76 |
4,06 |
4,06 |
4,37 |
4,68 |
4,92 |
- Mức lương |
230 |
246 |
246 |
254 |
254 |
271 |
271 |
289 |
309 |
325 |
3. Thuyền phó 1, máy 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
3,26 |
3,45 |
3,45 |
3,62 |
3,62 |
3,89 |
3,89 |
4,17 |
4,37 |
4,68 |
- Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
225 |
236 |
236 |
246 |
246 |
262 |
262 |
277 |
289 |
309 |
4. Thuyền phó 2, máy 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
2,85 |
3,07 |
3,07 |
3,28 |
3,28 |
3,45 |
3,45 |
3,73 |
3,89 |
4,17 |
- Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
201 |
214 |
214 |
226 |
226 |
236 |
236 |
252 |
262 |
277 |
5. Thuyền phó 3, máy 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
|
|
|
|
3,07 |
3,28 |
3,28 |
3,46 |
3,73 |
3,89 |
- Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
|
|
|
|
214 |
226 |
226 |
236 |
252 |
262 |
6. Sĩ quan điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
|
|
|
|
3,07 |
3,28 |
3,28 |
3,46 |
3,73 |
3,89 |
- Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
|
|
|
|
214 |
226 |
226 |
236 |
252 |
262 |
7. Sĩ quan kinh tế, vô tuyến điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
|
|
|
|
2,85 |
3,07 |
3,07 |
3,28 |
3,46 |
3,73 |
- Mức lương |
|
|
|
|
201 |
214 |
214 |
226 |
236 |
252 |
8. Thuỷ thủ trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
|
|
2,73 |
2,85 |
2,85 |
3,07 |
3,07 |
3,28 |
3,46 |
3,73 |
- Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
|
|
194 |
201 |
201 |
214 |
214 |
226 |
236 |
252 |
Đơn vị tính: 1.000 đ
Chức danh không theo nhóm tàu |
Hệ số, mức lương |
|||
I |
II |
III |
IV |
|
1. Thuỷ thủ |
|
|
|
|
- Hệ số |
1,70 |
1,98 |
2,38 |
2,92 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
151 |
164 |
178 |
205 |
2. Thợ máy kiêm cơ khí |
|
|
|
|
- Hệ số |
1,92 |
2,26 |
2,71 |
3,28 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
162 |
174 |
192 |
226 |
3. Thợ máy, điện, vô tuyến điện |
|
|
|
|
- Hệ số |
1,79 |
2,09 |
2,51 |
3,07 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
155 |
167 |
182 |
214 |
4. Phục vụ viên |
|
|
|
|
- Hệ số |
1,47 |
1,60 |
1,79 |
2,04 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
137 |
145 |
155 |
166 |
5. Cấp dưỡng |
|
|
|
|
- Hệ số |
1,57 |
1,81 |
2,10 |
2,44 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
143 |
156 |
167 |
180 |
B.3. BẢNG LƯƠNG HOA TIÊU
Đơn vị tính: 1.000 đ
Chức danh |
Hệ số, mức lương |
|||
I |
II |
III |
IV |
|
1. Hoa tiêu trưởng |
|
|
|
|
- Hệ số |
4,17 |
4,68 |
|
|
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
277 |
309 |
|
|
2. Hoa tiêu |
|
|
|
|
- Hệ số |
2,56 |
2,92 |
3,28 |
3,73 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
184 |
205 |
226 |
252 |
B.4. BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN CÁC TRẠM ĐÈN SÔNG, ĐÈN BIỂN
Đơn vị tính: 1.000 đ
Chức danh |
Hệ số, mức lương |
||||
I |
II |
III |
IV |
V |
|
1. Trạm đèn sông |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,40 |
1,65 |
2,01 |
2,47 |
3,07 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
133 |
148 |
165 |
180 |
214 |
2. Trạm đèn biển xa đất liền dưới 50 hải lý |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,47 |
1,72 |
2,14 |
2,79 |
3,73 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
137 |
152 |
169 |
193 |
253 |
3. Trạm đèn biển xa đất liền từ 50 hải lý trở lên |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,57 |
1,82 |
2,27 |
2,97 |
3,94 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
143 |
157 |
174 |
208 |
264 |
B.5. BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN,VIÊN CHỨC TÀU VẬN TẢI SÔNG VÀ SANG NGANG
Đơn vị tính: 1.000 đ
Chức danh theo nhóm tàu |
hệ số, mức lương |
|||||||
Xuồng ca nô |
Tàu kéo, đẩy dưới 90 CV, tàu khách dưới 100 ghế, tàu tự hành dưới 100 tấn |
Tàu kéo đẩy từ 90 CV đến dưới 180 CV, tàu khách từ 100 ghế đến dưới 200 ghế, tàu tự hành từ 100 tấn đến dưới 250 tấn |
Tàu kéo, đẩy từ 180 CV trở lên, tàu khách từ 200 CV trở lên, tàu tự hành từ 250 tấn trở lên |
|||||
1. Thuyền trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
2,16 |
2,30 |
2,92 |
3,07 |
3,26 |
3,45 |
3,73 |
3,94 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
170 |
175 |
205 |
214 |
225 |
236 |
252 |
264 |
2. Thuyền phó 1, máy 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,92 |
2,04 |
2,45 |
2,56 |
2,76 |
2,94 |
3,28 |
3,46 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
162 |
166 |
180 |
184 |
195 |
206 |
226 |
236 |
3. Thuyền phó 2, máy 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
|
|
2,04 |
2,16 |
2,26 |
2,40 |
2,76 |
2,94 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
|
|
166 |
170 |
174 |
178 |
195 |
206 |
B.5. BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN, VIÊN CHỨC TÀU VẬN TẢI SÔNG VÀ SANG NGANG
Đơn vị tính: 1.000 đ
Chức danh không theo nhóm tàu |
Hệ số, mức lương |
|||
I |
II |
III |
IV |
|
1. Trưởng đoàn xà lan |
|
|
|
|
- Hệ số |
1,92 |
2,16 |
2,45 |
2,73 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
162 |
170 |
180 |
194 |
2. Thuỷ thủ |
|
|
|
|
- Hệ số |
1,57 |
1,70 |
1,92 |
2,17 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
143 |
151 |
162 |
171 |
3. Thợ máy, thợ điện |
|
|
|
|
- Hệ số |
1,63 |
1,79 |
2,04 |
2,30 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
146 |
155 |
166 |
175 |
4. Phục vụ viên |
|
|
|
|
- Hệ số |
1,35 |
1,47 |
1,63 |
1,79 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
130 |
137 |
146 |
155 |
B.6. BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN, VIÊN CHỨC TÀU CÔNG TRÌNH
1. Tàu nạo vét biển:
Đơn vị tính: 1.000 đ
Chức danh theo nhóm tàu |
Hệ số, mức lương |
|||
Tàu hút, tàu cuốc từ 300 m3/h đến dưới 800 m3/h |
Tàu hút, tầu cuốc từ 800 m3/h trở lên |
|||
1. Thuyền trưởng tàu hút |
|
|
|
|
- Hệ số |
4,06 |
4,37 |
4,37 |
4,68 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
271 |
289 |
289 |
309 |
2. Máy trưởng, thuyền trưởng tàu cuốc |
|
|
|
|
- Hệ số |
3,94 |
4,17 |
4,17 |
4,37 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
264 |
277 |
277 |
289 |
3. Điện trưởng |
|
|
|
|
- Hệ số |
3,46 |
3,73 |
3,73 |
3,94 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
236 |
252 |
252 |
264 |
4. Thuyền phó 1, máy 1 tàu hút |
|
|
|
|
- Hệ số |
3,73 |
3,94 |
3,94 |
4,17 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
252 |
264 |
264 |
277 |
5. Máy 1, kỹ thuật viên cuốc 1 tàu cuốc |
|
|
|
|
- Hệ số |
3,73 |
3,94 |
3,94 |
4,17 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
252 |
264 |
264 |
277 |
6. Thuyền phó 1 tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 1 tàu hút |
|
|
|
|
- Hệ số |
3,46 |
3,73 |
3,73 |
3,94 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
236 |
252 |
252 |
264 |
7. Thuyền phó 2, máy 2 tàu hút |
|
|
|
|
- Hệ số |
3,46 |
3,73 |
3,73 |
3,94 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
236 |
252 |
252 |
264 |
8. Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu cuốc |
|
|
|
|
- Hệ số |
3,46 |
3,73 |
3,73 |
3,94 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
236 |
252 |
252 |
264 |
9. Thuyền phó tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 2 tàu hút |
|
|
|
|
- Hệ số |
3,28 |
3,46 |
3,46 |
3,73 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
226 |
236 |
236 |
252 |
10. Thuyền phó 3, máy 3 tàu hút |
|
|
|
|
- Hệ số |
3,28 |
3,46 |
3,46 |
3,73 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
226 |
236 |
236 |
252 |
11. Máy 3, kỹ thuật viên cuốc 3 tàu cuốc |
|
|
|
|
- Hệ số |
3,28 |
3,46 |
3,46 |
3,73 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
226 |
236 |
236 |
252 |
12. Thuyền phó 3 tàu cuốc, kỹ thuật viên cuốc 3 tàu hút |
|
|
|
|
- Hệ số |
3,07 |
3,28 |
3,28 |
3,46 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
214 |
226 |
226 |
236 |
13. Quản trị trưởng |
|
|
|
|
- Hệ số |
2,73 |
2,92 |
2,92 |
3,07 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
194 |
205 |
205 |
214 |
14. Thuỷ thủ trưởng |
|
|
|
|
- Hệ số |
2,73 |
2,92 |
2,92 |
3,07 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
194 |
205 |
205 |
214 |
Chức danh không theo nhóm tàu |
Hệ số, mức lương |
|||
I |
II |
II |
IV |
|
1. Thợ máy kiêm cơ khí |
|
|
|
|
- Hệ số |
1,92 |
2,17 |
2,55 |
3,07 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
162 |
171 |
183 |
214 |
2. Thợ máy, điện, điện báo |
|
|
|
|
- Hệ số |
1,79 |
2,04 |
2,41 |
2,92 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
155 |
166 |
179 |
205 |
3. Thuỷ thủ |
|
|
|
|
- Hệ số |
1,70 |
1,98 |
2,38 |
2,92 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
151 |
164 |
178 |
205 |
4. Phục vụ viên |
|
|
|
|
- Hệ số |
1,47 |
1,60 |
1,79 |
2,04 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
137 |
145 |
155 |
166 |
5. Cấp dưỡng |
|
|
|
|
- Hệ số |
1,57 |
1,81 |
2,10 |
2,44 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
143 |
156 |
167 |
180 |
2. Tàu nạo vét sông
Đơn vị tính: 1.000 đ
chức danh theo nhóm tàu |
Hệ số, mức lương |
|||||
Tàu hút dưới 150 m3/h |
Tàu hút từ 150 m3/h đến 300 m3/h |
Tàu hút trên 300 m3/h |
||||
1. Thuyền trưởng |
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
3,07 |
3,28 |
3,45 |
3,73 |
3,89 |
4,17 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
214 |
226 |
236 |
252 |
262 |
277 |
2. Máy trưởng |
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
2,73 |
2,92 |
3,28 |
3,46 |
3,76 |
4,06 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
194 |
205 |
226 |
236 |
254 |
271 |
3. Điện trưởng |
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
|
|
|
|
3,28 |
3,45 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
|
|
|
|
226 |
236 |
4. Máy 1, kỹ thuật viên cuốc 1 |
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
2,70 |
2,90 |
3,21 |
3,40 |
3,73 |
3,94 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
192 |
204 |
222 |
233 |
252 |
264 |
5. Máy 2, kỹ thuật viên cuốc 2 |
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
2,45 |
273 |
2,92 |
3,07 |
3,46 |
3,73 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
180 |
194 |
205 |
214 |
236 |
252 |
6. Máy 3, kỹ thuật viên cuốc 3 |
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
|
|
|
|
3,28 |
3,45 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
|
|
|
|
226 |
236 |
7. Quản trị trưởng, thuỷ thủ trưởng |
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
|
|
|
|
2,73 |
2,92 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
|
|
|
|
194 |
205 |
Chức danh không theo nhóm tàu |
Hệ số, mức lương |
|||||
I |
II |
III |
IV |
|||
1. Thợ máy, điện, điện báo |
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
|
|
1,63 |
1,79 |
2,04 |
2,30 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
|
|
146 |
155 |
166 |
175 |
2. Thuỷ thủ |
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
|
|
1,57 |
1,70 |
1,92 |
2,17 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
|
|
143 |
151 |
162 |
171 |
3. Phục vụ viên |
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
|
|
1,35 |
1,47 |
1,63 |
1,79 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
|
|
130 |
137 |
146 |
155 |
4. Cấp dưỡng |
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
|
|
1,47 |
1,60 |
1,79 |
2,04 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
|
|
137 |
145 |
155 |
166 |
B.7 BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN, VIÊN CHỨC TÀU TRỤC VỚT VÀ CỨU HỘ
Đơn vị tính: 1.000 đ
Chức danh theo nhóm tàu |
Hệ số, mức lương |
|||
Dưới 3000 CV |
Từ 3000 CV trở lên |
|||
1. Thuyền trưởng |
|
|
|
|
- Hệ số |
4,06 |
4,37 |
4,37 |
4,68 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
271 |
289 |
289 |
309 |
2. Máy trưởng |
|
|
|
|
- Hệ số |
3,94 |
4,17 |
4,17 |
4,37 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
264 |
277 |
277 |
289 |
3. Thuyền phó 1 máy 1 |
|
|
|
|
- Hệ số |
3,62 |
3,89 |
3,89 |
4,17 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
236 |
252 |
252 |
264 |
4. Thuyền phó 2, máy 2 |
|
|
|
|
- Hệ số |
3,46 |
3,73 |
3,73 |
3,94 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
236 |
252 |
252 |
264 |
5. Thuyền phó 3, máy 3 |
|
|
|
|
- Hệ số |
3,28 |
3,46 |
3,46 |
3,73 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
226 |
236 |
236 |
252 |
6. Sĩ quan điện |
|
|
|
|
- Hệ số |
3,28 |
3,46 |
3,46 |
3,73 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
226 |
236 |
236 |
252 |
7. Sĩ quan kinh tế, vô tuyến điện và thuỷ thủ trưởng |
|
|
|
|
- Hệ số |
2,73 |
2,92 |
2,92 |
3,07 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
194 |
205 |
205 |
214 |
Chức danh không theo nhóm tầu |
Hệ số, mức lương |
|||
I |
II |
II |
IV |
|
1. Thợ máy kiêm cơ khí |
|
|
|
|
- Hệ số |
1,92 |
2,17 |
2,55 |
3,07 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
162 |
171 |
183 |
214 |
2. Thợ máy, điện, vô tuyến điện |
|
|
|
|
- Hệ số |
1,79 |
2,04 |
2,41 |
2,92 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
155 |
166 |
179 |
205 |
3. Thuỷ thủ |
|
|
|
|
- Hệ số |
1,70 |
1,98 |
2,38 |
2,92 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
151 |
164 |
178 |
205 |
4. Phục vụ viên |
|
|
|
|
- Hệ số |
1,47 |
1,60 |
1,79 |
2,04 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
137 |
145 |
155 |
166 |
5. Cấp dưỡng |
|
|
|
|
- Hệ số |
1,57 |
1,81 |
2,10 |
2,44 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
143 |
156 |
167 |
180 |
B.8. BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN, VIÊN CHỨC TÀU ĐÁNH CÁ BIỂN
Đơn vị tính: 1.000 đ
Chức danh theo nhóm tàu |
hệ số, mức lương |
|||||||
Dưới 80 CV |
Từ 80 CV đến dưới 200 CV |
Từ 200 CV đến dưới 800 CV |
Từ 800 CV trở lên |
|||||
1. Thuyền trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
3,28 |
3,48 |
3,72 |
3,96 |
4,20 |
4,44 |
4,68 |
4,92 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
226 |
238 |
251 |
265 |
279 |
293 |
309 |
325 |
2. Máy trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số |
|
|
3,48 |
3,72 |
3,96 |
4,20 |
4,44 |
4,68 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
|
|
238 |
251 |
265 |
279 |
293 |
309 |
3. Thuyền phó 1, máy 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số |
2,72 |
2,96 |
3,20 |
3,44 |
3,72 |
3,96 |
4,20 |
4,44 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
193 |
207 |
222 |
236 |
251 |
265 |
279 |
293 |
4. Thuyền phó 2, máy 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số |
|
|
|
|
3,38 |
3,62 |
3,86 |
4,10 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
|
|
|
|
232 |
246 |
259 |
273 |
5. Thuyền phó 3, máy 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số |
|
|
|
|
|
|
3,26 |
3,86 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
|
|
|
|
|
|
246 |
259 |
6. Điện trưởng, lạnh trưởng, đài trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số |
|
|
|
|
|
|
3,46 |
3,74 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
|
|
|
|
|
|
236 |
253 |
7. Thủy thủ trưởng, lưới trưởng, chế biến trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số |
|
|
2,64 |
2,92 |
2,92 |
3,20 |
3,20 |
3,48 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
|
189 |
205 |
205 |
222 |
222 |
238 |
|
Chức danh không theo nhóm tàu |
Hệ số, mức lương |
|||||||
1. Thợ máy, điện lạnh, báo vụ |
I |
II |
III |
IV |
||||
- Hệ số |
1,92 |
2,26 |
2,71 |
3,28 |
||||
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
162 |
174 |
192 |
226 |
||||
2. Thuỷ thủ, cấp dưỡng, chế biến |
|
|
|
|
||||
- Hệ số |
1,79 |
2,09 |
2,51 |
3,07 |
||||
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
155 |
167 |
182 |
214 |
B.9. BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN, VIÊN CHỨC TÀU VẬN CHUYỂN VÀ THU MUA CÁ TRÊN
Đơn vị tính: 1.000 đ
Chức danh theo nhóm tàu |
Hệ số, mức lương |
|||||||
Thuyền thủ công |
Dưới 30 tấn |
Từ 30 tấn đến 200 tấn |
Trên 200 tấn |
|||||
1. Thuyền trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
2,95 |
3,15 |
3,37 |
3,57 |
3,77 |
3,97 |
4,17 |
4,37 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
207 |
217 |
231 |
242 |
254 |
266 |
277 |
289 |
2. Máy trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
|
|
|
|
3,57 |
3,77 |
3,97 |
4,17 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
|
|
|
|
242 |
254 |
266 |
277 |
3. Thuyền phó 1, máy 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
|
|
2,95 |
3,15 |
3,37 |
3,57 |
3,77 |
3,97 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
|
|
207 |
217 |
231 |
242 |
254 |
266 |
4. Thuyền phó 2, máy 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số |
|
|
|
|
3,15 |
3,35 |
3,57 |
3,77 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
|
|
|
|
217 |
230 |
242 |
254 |
4. Thuyền phó 2, máy 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số |
|
|
|
|
3,38 |
3,62 |
3,86 |
4,10 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
|
|
|
|
232 |
246 |
259 |
273 |
5. Thuyền phó 3, máy 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số |
|
|
|
|
|
|
3,37 |
3,57 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
|
|
|
|
|
|
231 |
242 |
6. Thuỷ thủ trưởng, chế biến trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số |
|
|
2,49 |
2,71 |
2,71 |
2,93 |
3,15 |
3,37 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
|
|
181 |
192 |
192 |
205 |
217 |
231 |
7. Đài trưởng, điện trưởng, lạnh trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số |
|
|
|
|
|
|
3,25 |
3,47 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
|
|
|
|
|
|
225 |
236 |
Chức danh không theo nhóm tàu |
Hệ số, mức lương |
|||||||
1. Thợ máy, điện lạnh, báo vụ |
I |
II |
III |
IV |
||||
- Hệ số |
1,79 |
2,09 |
2,51 |
3,07 |
||||
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
162 |
167 |
182 |
214 |
||||
2. Thuỷ thủ, cấp dưỡng, chế biến |
|
|
|
|
||||
- Hệ số |
1,70 |
1,98 |
2,38 |
2,92 |
||||
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
151 |
164 |
178 |
205 |
B.10. BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN, VIÊN CHỨC TÀU, THUYỀN ĐÁNH CÁ SÔNG HỒ
Đơn vị tính: 1.000 đ
Chức danh theo nhóm tàu, thuyền |
Hệ số, mức lương |
|||||
1. Thuyền trưởng |
Thuyền thủ công |
Đến 90CV |
Trên 90 CV |
|||
- Hệ số |
2,27 |
2,56 |
2,83 |
3,13 |
3,43 |
3,73 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
174 |
184 |
200 |
216 |
235 |
252 |
2. Thuyền phó, máy trưởng |
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
|
|
2,43 |
2,73 |
3,03 |
3,33 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
|
|
179 |
194 |
212 |
254 |
3. Thuỷ thủ trưởng |
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
|
|
2,27 |
2,47 |
2,70 |
2,93 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
|
|
174 |
180 |
192 |
205 |
Chức danh không theo nhóm tàu |
Hệ số, mức lương |
|||
1. Thợ máy |
I |
II |
III |
IV |
- Hệ số |
1,63 |
1,79 |
2,04 |
2,30 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
146 |
155 |
166 |
175 |
2. Thuỷ thủ |
|
|
|
|
- Hệ số |
1,57 |
1,70 |
1,92 |
2,17 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
|
|
|
|
143
|
151 |
162 |
171 |
B.11. BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN, VIÊN CHỨC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG
Đơn vị tính: 1.000 đ
Chức danh theo hạng máy bay (trọng tải hạ, cất cánh) |
hệ số, mức lương |
|||||||||||
Dưới 10 tấn |
Từ 10 tấn đến dưới 30 tấn |
Từ 30 tấn đến dưới 119 tấn |
Từ 119 tấn trở lên |
|||||||||
Cấp III |
Cấp |
II |
Cấp |
I |
Cấp III |
Cấp II |
Cấp |
I |
Cấp III |
Cấp |
II |
|
1. Lái trưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số |
3,46 |
3,60 |
3,73 |
3,73 |
4,06 |
4,37 |
4,37 |
4,82 |
5,26 |
5,26 |
5,39 |
5,53 |
- Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
236 |
244 |
252 |
252 |
271 |
289 |
289 |
318 |
347 |
347 |
356 |
365 |
2. Dẫn đường trên không |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hệ số |
2,92 |
3,10 |
3,28 |
3,28 |
3,59 |
3,89 |
3,89 |
4,29 |
4,68 |
4,68 |
4,80 |
4,92 |
- Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
205 |
215 |
226 |
226 |
243 |
262 |
262 |
284 |
309 |
309 |
317 |
235 |
3. Cơ giới trên không |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
2,73 |
2,83 |
2,92 |
2,92 |
3,19 |
3,45 |
3,45 |
3,81 |
4,17 |
4,17 |
4,31 |
4,44 |
- Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
194 |
200 |
205 |
205 |
221 |
236 |
236 |
257 |
277 |
277 |
285 |
293 |
4. Lái phụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
2,73 |
|
|
3,27 |
|
|
3,89 |
|
|
4,06 |
|
|
- Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
194 |
|
|
225 |
|
|
262 |
|
|
271 |
|
|
Chức danh không theo hạng máy bay |
Hệ số, mức lương |
|||||||||||
I |
II |
III |
IV |
V |
|
|||||||
1. Nhân viên, tiếp viên trên không |
|
|
|
|
|
|
||||||
Hệ số |
1,57 |
1,77 |
2,06 |
2,44 |
2,92 |
|
||||||
- Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
143 |
155 |
166 |
180 |
205 |
|
||||||
2. Nhân viên bán vé và làm thủ tục hàng không |
|
|
|
|
|
|
||||||
Hệ số |
1,40 |
1,60 |
1,85 |
2,15 |
2,45 |
|
||||||
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
133 |
145 |
159 |
169 |
180 |
|
||||||
3. Nhân viên tính trọng tải và cân bằng máy bay |
|
|
|
|
|
|
||||||
- Hệ số |
2,15 |
2,45 |
2,73 |
|
|
|
||||||
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
169 |
180 |
194 |
|
|
|
3- Kiểm soát không lưu
Đơn vị tính: 1.000 đ
Chức danh |
Hệ số, mức lương |
|||
I |
II |
III |
IV |
|
1. Kiểm soát không lưu cấp I (Điều phái viên) |
|
|
|
|
- Hệ số |
1,70 |
1,92 |
2,17 |
2,44 |
- Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
151 |
162 |
171 |
180 |
1. Kiểm soát không lưu cấp I (Điều phái viên) |
|
|
|
|
- Hệ số |
1,70 |
1,92 |
2,17 |
2,44 |
. Kiểm soát không lưu cấp II (Kíp trưởng điều hành) |
|
|
|
|
- Hệ số |
2,44 |
2,73 |
3,07 |
3,46 |
- Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
180 |
194 |
214 |
236 |
3. Kiểm soát không lưu cấp III (Trung tâm trưởng điều hành) |
|
|
|
|
- Hệ số |
3,46 |
3,72 |
3,94 |
4.24 |
- Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
236 |
251 |
3,94 |
281 |
4- Sửa chữa máy bay
Đơn vị tính: 1.000 đ
Chức danh |
Hệ số, mức lương |
|||
I |
II |
III |
IV |
|
1. Thợ sửa chữa máy bay cấp I |
|
|
|
|
+ Nhóm I |
|
|
|
|
- Hệ số |
1,40 |
1,55 |
1,72 |
1,92 |
- Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
133 |
142 |
152 |
162 |
+ Nhóm 2 |
|
|
|
|
- Hệ số |
1,47 |
1,62 |
1,79 |
1,99 |
- Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
137 |
146 |
155 |
164 |
2. Thợ sửa chữa máy bay cấp II |
|
|
|
|
+ Nhóm I |
|
|
|
|
- Hệ số |
2,04 |
2,32 |
2,62 |
2,94 |
- Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
166 |
176 |
187 |
207 |
3. Thợ sửa chữa máy bay cấp III |
|
|
|
|
+ Nhóm I |
|
|
|
|
- Hệ số |
2,94 |
3,30 |
3,72 |
4,17 |
- Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
206 |
228 |
251 |
277 |
+ Nhóm 2 |
|
|
|
|
- Hệ số |
3,01 |
3,37 |
3,79 |
4,24 |
- Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
211 |
231 |
256 |
281 |
Đối tượng áp dụng:
Nhóm I: Sửa chữa ở nội trường
Nhóm II: Sửa chữa ở ngoại trường
B.12- BẢNG LƯƠNG THỢ LẶN
Đơn vị tính: 1.000 đ
Chức danh |
Hệ số, mức lương |
|||
I |
II |
III |
IV |
|
1. Thợ lặn |
|
|
|
|
- Hệ số |
2,30 |
2,55 |
2,91 |
3,27 |
- Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
175 |
183 |
204 |
225 |
2. Thợ lặn cấp I |
|
|
|
|
- Hệ số |
3,27 |
4,24 |
|
|
- Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
251 |
281 |
|
|
3. Thợ lặn cấp II |
|
|
|
|
- Hệ số |
4,68 |
|
|
|
- Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
309 |
|
|
|
B.13. BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN, VIÊN CHỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT
Đơn vị tính: 1.000 đ
Chức danh |
Hệ số, mức lương |
|||||
Đầu máy dưới 800CV |
Đầu máy từ 800CV trở lên |
|||||
I |
II |
III |
I |
II |
III |
|
I. Trên tàu |
|
|
|
|
|
|
1. Tài xế |
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
3,07 |
3,46 |
3,94 |
3,28 |
3,73 |
4,17 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
214 |
236 |
264 |
226 |
252 |
277 |
2. Phụ tài xế |
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
2,44 |
2,73 |
|
2,92 |
3,28 |
|
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
180 |
194 |
|
205 |
226 |
|
Chức danh không theo nhóm tàu |
Hệ số, mức lương |
|||||
I |
II |
III |
IV |
|||
1. Trưởng tàu khách, trưởng tàu hàng |
|
|
|
|
||
Hệ số |
1,92 |
2,17 |
2,52 |
2,98 |
||
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
162 |
171 |
182 |
208 |
||
2. Nhân viên trên tàu |
|
|
|
|
||
- Hệ số |
1,40 |
1,65 |
2,00 |
2,45 |
||
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
133 |
148 |
165 |
180 |
||
Chức danh |
Hệ số, mức lương |
|||||
I |
II |
III |
IV |
|||
II. Nhà ga |
|
|
|
|
||
1. Điều độ ga |
|
|
|
|
||
- Hệ số |
2,16 |
2,46 |
2,92 |
3,54 |
||
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
170 |
180 |
205 |
239 |
||
2. Trực ban |
|
|
|
|
||
- Hệ số |
1,92 |
2,17 |
2,52 |
2,98 |
||
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
162 |
171 |
182 |
208 |
||
3. Trưởng đồn |
|
|
|
|
||
- Hệ số |
1,79 |
2,03 |
2,34 |
2,73 |
||
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
155 |
166 |
177 |
194 |
||
4. Ghi, móc, nối, dẫn máy |
|
|
|
|
||
- Hệ số |
1,63 |
1,87 |
2,18 |
2,56 |
||
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
146 |
160 |
171 |
18 |
||
5. Nhân viên nhà ga |
|
|
|
|
||
- Hệ số |
1,35 |
1,59 |
1,90 |
2,30 |
||
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
130 |
144 |
161 |
175 |
B.14. BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN BỐC XẾP
Đơn vị tính: 1.000 đ
Chức danh |
Hệ số, mức lương |
|||
I |
II |
III |
IV |
|
1. Cơ giới |
|
|
|
|
- Hệ số |
1,72 |
2,12 |
2,77 |
3,73 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
152 |
168 |
196 |
252 |
2. Thủ công |
|
|
|
|
- Hệ số |
1,70 |
2,44 |
3,46 |
|
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
151 |
180 |
236 |
|
B.15. BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN LÁI XE Ở CÁC DOANH NGHIỆP
Đơn vị tính: 1.000 đ
Nhóm xe |
Hệ số, mức lương |
||
I |
II |
III |
|
1. Xe tắc xi, xe con ở các doanh nghiệp, xe tải dưới 3,5 tấn, xe khách dưới 20 ghế |
|
|
|
- Hệ số |
2,73 |
2,16 |
1,70 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
151 |
170 |
194 |
2. Xe tải từ 3,5 tấn đến dưới 7,5 tấn Xe khách từ 20 ghế đến dưới 40 ghế |
|
|
|
- Hệ số |
1,79 |
2,30 |
2,92 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
155 |
175 |
205 |
3. Xe tải từ 7,5 tấn đến dưới 16,5 tấn Xe khách từ 40 ghế đến dưới 60 ghế |
|
|
|
- Hệ số |
1,92 |
2,44 |
3,07 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
162 |
180 |
214 |
4. Xe tải từ 16,5 tấn đến dưới 52 tấn Xe khách từ 60 ghế đến dưới 80 ghế |
|
|
|
- Hệ số |
2,04 |
2,56 |
3,28 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
166 |
184 |
226 |
5. Xe tải từ 25 tấn đến dưới 40 tấn Xe khách từ 80 tấn trở lên |
|
|
|
- Hệ số |
2,30 |
2,98 |
3,73 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
175 |
208 |
252 |
6. Xe tải từ 40 tấn trở lên |
|
|
|
- Hệ số |
2,55 |
3,27 |
4,00 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
183 |
225 |
268 |
B.16. BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN VIÊN GIAO NHẬN HÀNG HOÁ
Đơn vị tính: 1.000 đ
Chức danh |
Hệ số, mức lương |
||||
I |
II |
III |
IV |
V |
|
1.Giao nhận, thanh toán quốc tế |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,86 |
2,16 |
2,56 |
3,06 |
3,67 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
160 |
170 |
184 |
214 |
249 |
2. Giao nhận, thanh toán nội địa, giao nhận hàng biển |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,47 |
1,67 |
2,07 |
2,47 |
2,92 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
137 |
149 |
167 |
180 |
205 |
3. Thủ kho |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,47 |
1,67 |
2,07 |
2,47 |
2,92 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
137 |
149 |
167 |
180 |
205 |
4. Bảo quản và giao nhận hàng hoá trong các kho, giao nhận hàng sông |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,28 |
1,48 |
1,75 |
2,14 |
2,56 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
126 |
138 |
154 |
169 |
184 |
B.17. BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN, VIÊN CHỨC BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
Đơn vị tính: 1.000 đ
Chức danh |
Hệ số, mức lương |
||||
I |
II |
III |
IV |
V |
|
1. Vận chuyển bưu chính |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,28 |
1,53 |
1,82 |
2,16 |
2,56 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
126 |
141 |
157 |
170 |
184 |
2. Khai thác bưu chính và phát hành báo chí |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,40 |
1,65 |
1,95 |
2,36 |
2,92 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
133 |
148 |
163 |
177 |
205 |
3. Khai thác điện thoại, giao dịch |
|
|
|
|
|
+ Cấp I - Hệ số |
1,79 |
2,04 |
2,40 |
2,87 |
3,45 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
155 |
166 |
178 |
202 |
236 |
+ Cấp II - Hệ số |
1,57 |
1,82 |
2,15 |
2,56 |
3,07 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
143 |
157 |
169 |
184 |
214 |
+ Cấp III - Hệ số |
1,35 |
1,58 |
1,86 |
2,19 |
2,56 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
130 |
143 |
160 |
172 |
184 |
4. Khai thác phi thoại, giao dịch |
|
|
|
|
|
+ Cấp I - Hệ số |
1,79 |
2,04 |
2,40 |
2,87 |
3,45 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
155 |
166 |
178 |
202 |
236 |
+ Cấp II - Hệ số |
1,57 |
1,82 |
2,15 |
2,56 |
3,07 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
143 |
157 |
169 |
184 |
214 |
+ Cấp III - Hệ số |
1,40 |
1,65 |
1,95 |
2,31 |
2,73 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
133 |
148 |
163 |
175 |
194 |
5. Kiểm soát viên doanh thác |
|
|
|
|
|
+ Cấp I - Hệ số |
2,16 |
2,41 |
2,75 |
3,19 |
3,73 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
170 |
179 |
195 |
221 |
252 |
+ Cấp II - Hệ số |
1,79 |
2,04 |
2,37 |
2,78 |
3,28 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
155 |
166 |
177 |
196 |
226 |
+ Cấp III - Hệ số |
1,57 |
1,82 |
2,15 |
2,56 |
3,07 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
143 |
157 |
169 |
184 |
214 |
6. Kiểm soát viên kỹ thuật |
|
|
|
|
|
+ Cấp I - Hệ số |
2,30 |
2,60 |
3,01 |
3,53 |
4,17 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
175 |
186 |
211 |
238 |
277 |
+ Cấp II - Hệ số |
1,92 |
2,22 |
2,62 |
3,12 |
3,73 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
162 |
173 |
187 |
215 |
252 |
+ Cấp III - Hệ số |
1,70 |
1,95 |
2,29 |
2,73 |
3,28 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
151 |
163 |
175 |
194 |
226 |
B.18. BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN NGÀNH DỊCH VỤ
Đơn vị tính: 1.000 đ
Chức danh |
Hệ số, mức lương |
||||
I |
II |
III |
IV |
V |
|
1. Nhân viên phục vụ buồng |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,35 |
1,55 |
1,81 |
2,15 |
2,56 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
130 |
142 |
156 |
169 |
184 |
2. Nhân viên cắt, uốn tóc, giặt là |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,40 |
1,60 |
1,86 |
2,22 |
2,63 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
133 |
145 |
160 |
173 |
188 |
3. Nhân viên lễ tân |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,47 |
1,67 |
2,04 |
2,39 |
2,73 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
137 |
149 |
166 |
178 |
194 |
B.19. BẢNG LƯƠNG CHUYÊN GIA NGHỆ NHÂN
Đơn vị tính: 1.000 đ
Chức danh |
Hệ số, mức lương |
||
I |
II |
III |
|
1. Chuyên gia |
|
|
|
- Hệ số |
3,45 |
3,89 |
4,37 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
236 |
262 |
289 |
2. Nghệ nhân |
|
|
|
- Hệ số |
4,68 |
5,26 |
|
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
309 |
347 |
|
Đơn vị tính: 1.000 đ
Chức danh |
Hệ số, mức lương |
||||
I |
II |
III |
IV |
V |
|
1. Nhân viên bán vé và phục vụ |
|
|
|
|
|
Nhóm I: |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,08 |
1,23 |
1,44 |
1,70 |
2,01 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
115 |
123 |
136 |
151 |
165 |
Nhóm II: |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,16 |
1,32 |
1,55 |
1,83 |
2,16 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
119 |
129 |
142 |
158 |
170 |
2. Bảo vệ, giữ trật tự |
|
|
|
|
|
Nhóm I: |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,40 |
1,60 |
1,83 |
2,09 |
2,39 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
133 |
145 |
158 |
167 |
178 |
Nhóm II: |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,47 |
1,67 |
1,96 |
2,34 |
2,82 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
137 |
149 |
163 |
177 |
199 |
ĐốI tượng áp dụng:
Nhóm I: Nhân viên bán vé, bảo vệ, trật tự tại các điểm sinh hoạt văn hoá công cộng.
Nhóm II: Nhân viên bán vé, bảo vệ, trật tự ở nhà ga, xe lửa, bến xe ô tô khách, bến cảng.
B.20. BẢNG LƯƠNG NHÂN VIÊN BÁN VÉ, BẢO VỆ, TRẬT TỰ TẠI CÁC ĐIỂM SINH HOẠT VĂN HOÁ CÔNG CỘNG, BẾN XE, NHÀ GA, BẾN CẢNG
Đơn vị tính: 1.000 đ
Chức danh |
Hệ số, mức lương |
||||
I |
II |
III |
IV |
V |
|
1. Nhân viên bán vé và phục vụ |
|
|
|
|
|
Nhóm I: |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,08 |
1,23 |
1,44 |
1,70 |
2,01 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
115 |
123 |
136 |
151 |
165 |
Nhóm II: |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,16 |
1,32 |
1,55 |
1,83 |
2,16 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
119 |
129 |
142 |
158 |
170 |
2. Bảo vệ, giữ trật tự |
|
|
|
|
|
Nhóm I: |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,40 |
1,60 |
1,83 |
2,09 |
2,39 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
133 |
145 |
158 |
167 |
178 |
Nhóm II: |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,47 |
1,67 |
1,96 |
2,34 |
2,82 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
137 |
149 |
163 |
177 |
199 |
Đối tượng áp dụng:
Nhóm I: Nhân viên bán vé, bảo vệ, trật tự tại các điểm sinh hoạt văn hoá công cộng.
Nhóm II: Nhân viên bán vé, bảo vệ, trật tự ở nhà ga, xe lửa, bến xe ô tô khách, bến cảng.
B.21. BẢNG LƯƠNG VIÊN CHỨC CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ KINH DOANH VÀNG, BẠC ĐÁ QUÝ
Đơn vị tính: 1.000 đ
Chức danh |
Hệ số, mức lương |
||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
1. Nhân viên chuyên môn, nghiệp vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,46 |
1,58 |
1,70 |
1,82 |
1,94 |
2,06 |
2,18 |
2,30 |
2,42 |
2,55 |
2,68 |
2,81 |
|
- Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
137 |
143 |
151 |
157 |
163 |
166 |
171 |
175 |
179 |
183 |
191 |
199 |
|
2. Kinh tế viên cấp I, kiểm soát viên cấp I |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,78 |
2,02 |
2,26 |
2,50 |
2,74 |
2,98 |
3,23 |
3,48 |
|
|
|
|
|
- Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
155 |
165 |
174 |
182 |
194 |
208 |
224 |
238 |
|
|
|
|
|
3. Kinh tế viên cấp II, kiểm soát viên cấp II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
3,26 |
3,54 |
3,82 |
4,10 |
4,38 |
4,66 |
|
|
|
|
|
|
|
- Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
255 |
239 |
258 |
273 |
290 |
308 |
|
|
|
|
|
|
|
4. Kinh tế viên cấp III, kiểm soát viên cấp III |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
4,57 |
4,86 |
5,15 |
5,44 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
302 |
321 |
340 |
359 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Thủ kho ngân hàng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,47 |
1,59 |
1,71 |
1,83 |
1,95 |
2,07 |
2,19 |
2,32 |
2,43 |
4,56 |
2,69 |
2,82 |
2,95 |
- Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
137 |
144 |
151 |
158 |
163 |
167 |
172 |
175 |
179 |
184 |
191 |
199 |
207 |
6. Thủ quỹ ngân hàng và kiểm ngân viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,40 |
1,49 |
1,58 |
1,67 |
1,76 |
1,85 |
1,94 |
2,03 |
2,12 |
2,21 |
2,30 |
2,39 |
2,48 |
- Mức lương |
133 |
138 |
143 |
149 |
154 |
159 |
163 |
166 |
168 |
173 |
175 |
178 |
181 |
B.22. BẢNG LƯƠNG NHÂN VIÊN MUA BÁN VÀNG, BẠC, ĐÁ QUÝ VÀ KIỂM CHỌN GIẤY BẠC TẠI NHÀ MÁY IN TIỀN
Đơn vị tính: 1.000 đ
Chức danh |
Hệ số, mức lương |
|||||
I |
II |
III |
IV |
V |
VI |
|
1. Nhân viên mua, bán vàng, bạc, đá quý |
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,40 |
1,64 |
1,92 |
2,25 |
2,63 |
3,07 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
133 |
147 |
162 |
173 |
188 |
214 |
2. Kiểm chọn giấy bạc tại nhà máy in tiền |
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,47 |
1,73 |
2,08 |
2,49 |
3,03 |
|
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
137 |
153 |
167 |
181 |
212 |
|
B.23. BẢNG LƯƠNG VIÊN CHỨC CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM NHÀ NƯỚC
Đơn vị tính: 1.000 đ
Chức danh |
Hệ số, mức lương |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
1. Nhân viên bảo hiểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,46 |
1,58 |
1,70 |
1,82 |
1,94 |
2,06 |
2,18 |
2,30 |
2,42 |
2,55 |
2,68 |
2,81 |
- Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
137 |
143 |
151 |
157 |
163 |
166 |
171 |
175 |
179 |
183 |
191 |
199 |
2. Kinh tế viên bảo hiểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,78 |
2,02 |
2,26 |
2,50 |
2,74 |
2,98 |
3,23 |
3,48 |
|
|
|
|
- Mức lương |
155 |
165 |
174 |
182 |
194 |
208 |
224 |
238 |
|
|
|
|
3. Kinh tế viên chính bảo hiểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
3,26 |
3,54 |
3,82 |
4,10 |
4,38 |
4,66 |
|
|
|
|
|
|
- Mức lương |
255 |
239 |
258 |
273 |
290 |
308 |
|
|
|
|
|
|
4. Kinh tế viên cao cấp bảo hiểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
4,57 |
4,86 |
5,15 |
5,44 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mức lương |
302 |
321 |
340 |
359 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối tượng áp dụng
- Nhân viên, viên chức chuyên môn, nghiệp vụ ở 3 tổ chức sau:
+ Tổng Công ty Bảo hiểm Việt Nam (Bảo Việt)
+ Bảo hiểm Y tế
+ Bảo hiểm xã hội
B.24. BẢNG LƯƠNG VIÊN CHỨC CHUYÊN MÔN, NGHIỆP VỤ XỔ SỐ KIẾN THIẾT
Đơn vị tính: 1.000 đ
Chức danh |
Hệ số, mức lương |
|||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
|
1. Nhân viên xổ số kiến sơ cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,22 |
1,31 |
1,40 |
1,49 |
1,58 |
1,67 |
1,76 |
1,85 |
1,94 |
2,03 |
2,12 |
2,21 |
- Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
123 |
128 |
133 |
138 |
143 |
150 |
154 |
159 |
163 |
166 |
168 |
173 |
2. Nhân viên xổ số kiến thiết trung cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,46 |
1,58 |
1,70 |
1,82 |
1,94 |
2,06 |
2,18 |
2,30 |
2,42 |
2,55 |
2,68 |
2,81 |
- Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
137 |
143 |
151 |
157 |
163 |
166 |
171 |
175 |
179 |
183 |
191 |
199 |
3. Kinh tế viên xổ số kiến thiết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
1,78 |
2,02 |
2,26 |
2,50 |
2,74 |
2,98 |
3,23 |
3,48 |
|
|
|
|
- Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
155 |
165 |
174 |
182 |
194 |
208 |
224 |
238 |
|
|
|
|
4. Kinh tế viên chính xổ số kiến thiết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hệ số |
3,26 |
3,54 |
3,82 |
4,10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
255 |
239 |
258 |
273 |
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG LƯƠNG CHỨC VỤ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Nghị định số: 26/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ)
Đơn vị tính: 1.000 đ
Hạng doanh nghiệp Chức danh |
Hệ số, mức lương |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
|
1. Giám đốc |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
6,72-7,06 |
5,72-6,03 |
4,98-5,26 |
4,32-4,60 |
3,66-3,94 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
444 466 |
378 398 |
329 347 |
286 304 |
248 264 |
2. Phó giám đốc và kế toán trưởng |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
6,03-6,34 |
4,98-5,26 |
4,32-4,60 |
3,66-3,94 |
3,04-3,28 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
398 418 |
329 347 |
286 304 |
248 264 |
212 226 |
BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO DOANH NGHIỆP THEO PHÂN HẠNG DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Nghị định số: 26/CP ngày 23 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ)
Đơn vị tính: 1.000 đ
Hạng doanh nghiệp Chức danh |
Hệ số, mức lương |
||||
Đặc biệt |
I |
II |
III |
IV |
|
1. Trưởng phòng và tương đương |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
0,60 |
0,40 |
0,30 |
0,20 |
0,15 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
43 |
30 |
22 |
14 |
11 |
2. Phó trưởng phòng và tương đương |
|
|
|
|
|
- Hệ số |
0,50 |
0,30 |
0,20 |
0,15 |
0,10 |
Mức lương thực hiện từ 1/4/1993 |
36 |
22 |
14 |
11 |
7 |