Dự thảo Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam sửa đổi
Số hiệu | Khongso |
Ngày ban hành | 15/02/2023 |
Ngày có hiệu lực | |
Loại văn bản | Luật |
Cơ quan ban hành | Quốc hội |
Người ký | Vương Đình Huệ |
Lĩnh vực | Quyền dân sự |
QUỐC HỘI |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Luật số: ........./2023/QH15 |
Hà Nội, ngày …… tháng ……. năm 2023 |
DỰ THẢO |
|
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH CỦA CÔNG DÂN VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam số 49/2019/QH14.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 6 như sau:
“3. Thông tin trên giấy tờ xuất nhập cảnh gồm: ảnh chân dung; họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; nơi sinh; quốc tịch; ký hiệu, số giấy tờ xuất nhập cảnh; ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; ngày, tháng, năm hết hạn; số định danh cá nhân hoặc số chứng mính nhân dân; chức vụ, chức danh đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu cộng vụ phù hợp với yêu cầu đối ngoại.”.
2. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 15 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung khoản 2 như sau:
“2. Giấy tờ liên quan đến việc cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước bao gồm:
a) Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 28 của Luật này;
b) Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.”.
b) Bổ sung khoản 9 vào sau khoản 8 như sau:
“9. Người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Cơ quan lý xuất nhập cảnh hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an.”.
3. Bổ sung khoản 1a vào sau khoản 1 Điều 27 như sau:
“1a. Hủy giá trị sử dụng hộ chiếu còn thời hạn đối với trường hợp đã quá 06 tháng kể từ ngày hẹn nhận kết quả đề nghị cập hộ chiếu mà không đến nhận hộ chiếu.”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 28 như sau:
“2. Việc hủy giá trị sử dụng hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:
a) Trong thời hạn 48
giờ kể từ khi phát hiện hộ chiếu phổ thông bị mất, người bị mất hộ chiếu trực
tiếp nộp hoặc gửi đơn báo mất theo mẫu cho Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công
an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi thuận lợi hoặc
Công an cấp huyện, cấp xã nơi gần nhất hoặc đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh
tại cửa khẩu hoặc cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi thuận lợi hoặc
qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an. Trường hợp vì lý do bất khả kháng, thời hạn
nộp hoặc gửi đơn báo mất có thể dài hơn nhưng trong đơn phải giải thích cụ thể
về lý do bất khả kháng;
b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn báo mất hộ chiếu phổ thông, cơ quan tiếp nhận có trách nhiệm thông báo theo mẫu cho Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an và người gửi đơn. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an thực hiện hủy giá trị sử dụng hộ chiếu.”.
5. Bổ sung khoản 6 vào sau khoản 5 Điều 32 như sau:
“6. Người đề nghị khôi phục giá trị sử dụng hộ chiếu có thể nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công Bộ Công an.”.
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 10 Điều 45 như sau:
“10. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; chủ trì, phối hợp với Bộ Ngoại giao ký kết Điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế liên quan đến xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và tiếp nhận công dân Việt Nam không được phía nước ngoài cho cư trú.”.
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 46 như sau:
“7. Phối hợp với Bộ Công an trong việc ký kết điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế liên quan đến xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và tiếp nhận công dân Việt Nam không được phía nước ngoài cho cư trú.”.
Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày..... tháng........năm ..............