Quyết định 184/QĐ-BTC năm 2020 về bổ sung Danh sách cửa khẩu áp dụng tờ khai hải quan dùng cho người xuất cảnh, nhập cảnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu | 184/QĐ-BTC |
Ngày ban hành | 11/02/2020 |
Ngày có hiệu lực | 11/02/2020 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Vũ Thị Mai |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 184/QĐ-BTC |
Hà Nội, ngày 11 tháng 2 năm 2020 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 120/2015/TT-BTC ngày 14/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mẫu, chế độ in, phát hành, quản lý và sử dụng tờ khai hải quan dùng cho người xuất cảnh, nhập cảnh;
Căn cứ Thông tư số 52/2017/TT-BTC ngày 19/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 120/2015/TT-BTC ngày 14/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về mẫu, chế độ in, phát hành, quản lý và sử dụng tờ khai hải quan dùng cho người xuất cảnh, nhập cảnh;
Căn cứ công văn số 3722/BCA-A08 ngày 06/12/2019 của Bộ Công an về việc cung cấp thông tin về tình hình trang bị máy đọc hộ chiếu và kết nối mạng máy tính tại các cửa khẩu;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung các cửa khẩu áp dụng tờ khai hải quan dùng cho người xuất cảnh, nhập cảnh theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 120/2015/TT-BTC ngày 14/8/2015 được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 52/2017/TT-BTC ngày 19/5/2017 của Bộ Tài chính quy định về mẫu, chế độ in, phát hành, quản lý và sử dụng tờ khai hải quan dùng cho người xuất cảnh, nhập cảnh theo Danh sách đính kèm Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG |
BỔ SUNG CỬA KHẨU ÁP DỤNG TỜ KHAI HẢI
QUAN DÙNG CHO NGƯỜI XUẤT CẢNH, NHẬP CẢNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 184/QĐ-BTC ngày 11/2/2020 của Bộ Tài chính)
TT |
Tên cửa khẩu |
Cục Hải quan quản lý |
Tỉnh/Thành phố |
01 |
Khánh Bình |
An Giang |
An Giang |
02 |
Vĩnh Hội Đông |
An Giang |
An Giang |
03 |
Cảng Hàng không quốc tế Cát Bi |
Hải Phòng |
Hải Phòng |
04 |
Cảng Hàng không quốc tế Phú Quốc |
Kiên Giang |
Kiên Giang |
05 |
Cảng Hàng không quốc tế Cam Ranh |
Khánh Hòa |
Khánh Hòa |
06 |
Ga Đường sắt quốc tế Đồng Đăng |
Lạng Sơn |
Lạng Sơn |
07 |
Chi Ma |
Lạng Sơn |
Lạng Sơn |
08 |
Cửa Lò |
Nghệ An |
Nghệ An |
09 |
Cảng Hàng không Vinh |
Nghệ An |
Nghệ An |
10 |
Càng hàng không Đồng Hới |
Quảng Bình |
Quảng Bình |
11 |
La Lay |
Quảng Trị |
Quảng Trị |
12 |
Cảng Cửa Việt |
Quảng Trị |
Quảng Trị |
13 |
Tén Tằn |
Thanh Hóa |
Thanh Hóa |
14 |
Thanh Thủy |
Hà Giang |
Hà Giang |
15 |
Cảng hàng không quốc tế Cần Thơ |
Cần Thơ |
Cần Thơ |
16 |
Cảng hàng không Liên Khương |
Lâm Đồng |
Lâm Đồng |
17 |
Buprăng |
Đắk Lắk |
Đắk Nông |
18 |
Đắk Peur |
Đắk Lắk |
Đắk Nông |
19 |
Dinh Bà |
Đồng Tháp |
Đồng Tháp |
20 |
Thường Phước |
Đồng Tháp |
Đồng Tháp |
21 |
Tà Lùng |
Cao Bằng |
Cao Bằng |
22 |
Trà Lĩnh |
Cao Bằng |
Cao Bằng |
23 |
Sóc Giang |
Cao Bằng |
Cao Bằng |
24 |
Mỹ Quý Tây |
Long An |
Long An |