Luật tố tụng hành chính 2010

Số hiệu 64/2010/QH12
Ngày ban hành 24/11/2010
Ngày có hiệu lực 01/07/2011
Loại văn bản Luật
Cơ quan ban hành Quốc hội
Người ký Nguyễn Phú Trọng
Lĩnh vực Thủ tục Tố tụng

QUC HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Luật số: 64/2010/QH12

Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2010

 

LUẬT

TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH

Căn c Hiến pháp c Cộng hoà xã hi ch nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10; Quc hội ban hành Luật ttụng hành chính.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Luật này quy định nhng nguyên tc cơ bản trong t tụng hành chính; nhiệm vụ, quyền hn và trách nhiệm của cơ quan tiến hành tố tụng, ngưi tiến hành t tng; quyn và nghĩa v ca ngưi tham gia t tng, cá nhân, cơ quan, tổ chức liên quan; trình tự, thủ tục khi kiện, giải quyết v án hành chính, thi hành án hành chính và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong tố tụng hành chính.

Điều 2. Hiệu lực của Luật tố tụng hành chính

1. Luật t tụng hành chính được áp dụng đối vi mọi hoạt động tố tụng nh chính trên toàn lãnh thổ nước Cng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

2. Luật t tng hành chính được áp dng đối vi hoạt động tố tụng nh chính do cơ quan đại diện ngoi giao ca nưc Cộng hoà hội chủ nghĩa Việt Nam tiến hành nước ngoài.

3. Luật t tng hành chính được áp dng đối vi vic giải quyết v án hành chính yếu tố nước ngoài; trưng hp điều ước quốc tế Cộng h hội ch nghĩa Việt Nam thành viên có quy định khác thì áp dụng quy định của điều ưc quc tế đó.

4. nhân, cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chc quốc tế thuc đối tượng được hưởng các quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao hoc các quyền ưu đãi, miễn tr lãnh s theo pháp luật Việt Nam hoc điều ước quc tế mà Cộng h xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên thì nội dung v án hành chính có liên quan đến cá nhân, cơ quan, tchức đó được giải quyết bằng con đưng ngoại giao.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưi đây được hiểu n sau:

1. Quyết đnh hành chính là văn bản do cơ quan nh chính n nước, cơ quan, tổ chc khác hoc ngưi thẩm quyền trong các cơ quan, tổ chc đó ban hành, quyết định v một vấn đề c thể trong hoạt đng qun lý hành chính được áp dng mt lần đối vi một hoặc mt số đi ng c th.

2. Hành vi nh chính hành vi của cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan, t chc khác hoặc ca ni thẩm quyền trong cơ quan, t chức đó thc hiện hoặc không thực hiện nhiệm vụ, công vụ theo quy định của pháp luật.

3. Quyết đnh k luật buc thôi việc văn bản th hiện dưi hình thức quyết định ca ngưi đứng đầu cơ quan, t chức đ áp dng hình thức k luật buộc thôi việc đối vi công chức thuộc quyền quản lý ca mình.

4. Quyết định hành chính, hành vi hành chính mang tính nội bcủa cơ quan, tchc những quyết định, nh vi qun lý, chỉ đạo, điều hành hoạt động thc hiện chc ng, nhiệm vụ trong phạm vi cơ quan, tổ chức đó.

5. Đương sự bao gồm ngưi khi kiện, ngưi bị kin, ngưi có quyền li, nghĩa vụ liên quan.

6. Người khi kiện là nhân, cơ quan, tổ chc khi kiện v án hành chính đối vi quyết định nh chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cnh tranh, việc lập danh sách cử tri.

7. Người bị kiện nn, cơ quan, tổ chc quyết định hành chính, nh vi hành chính, quyết định k luật buc thôi việc, quyết định giải quyết khiếu nại v quyết định x lý v việc cnh tranh, lập danh sách cử tri bị khi kin.

8. Người quyền lợi, nghĩa v liên quan nhân, cơ quan, t chc tuy không khi kiện, không bị kiện, nhưng vic giải quyết v án nh chính liên quan đến quyền li, nghĩa v của họ nên h t mình hoặc đương s khác đ nghị và đưc Toà án chấp nhận hoc đưc Toà án đưa vào tham gia tố tụng vi tư cách là ngưi có quyền li, nghĩa vụ liên quan.

9. Cơ quan, t chức bao gồm cơ quan nhà nước, t chc chính tr, t chc chính trị - xã hi, t chức chính trị hội - nghề nghiệp, t chc xã hội, t chc xã hội - nghề nghiệp, t chc kinh tế, đơn vsnghiệp, đơn vvũ trang nhân dân.

Điều 4. Bảo đảm pháp chế xã hội chủ nghĩa trong tố tụng hành chính

Mọi hoạt đng tố tng hành chính ca ngưi tiến hành tố tụng, ni tham gia t tng, ca cá nhân, cơ quan, tổ chc có liên quan phải tuân theo các quy định của Luật này.

Điều 5. Quyền yêu cầu Toà án bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp

nhân, cơ quan, t chc quyền khi kiện v án nh chính để yêu cu Toà án bo vquyền, li ích hp pháp ca mình theo quy đnh ca Luật này.

Điều 6. Giải quyết vấn đề bồi thường thiệt hại trong vụ án hành chính

[...]