Luật Đất đai 2024

Luật Kinh doanh bảo hiểm 2000

Số hiệu 24/2000/QH10
Cơ quan ban hành Quốc hội
Ngày ban hành 09/12/2000
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Doanh nghiệp,Thương mại,Bảo hiểm
Loại văn bản Luật
Người ký Nông Đức Mạnh
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

QUỐC HỘI
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 24/2000/QH10

Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2000

LUẬT

CỦA QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỐ 24/2000/QH10 NGÀY 09 THÁNG 12 NĂM 2000 VỀ KINH DOANH BẢO HIỂM

Để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm; đẩy mạnh hoạt động kinh doanh bảo hiểm; góp phần thúc đẩy và duy trì sự phát triển bền vững của nền kinh tế - xã hội, ổn định đời sống nhân dân; tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh bảo hiểm;
Căn cứ vào Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992;
Luật này quy định về kinh doanh bảo hiểm.

Chương 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Luật này điều chỉnh tổ chức và hoạt động kinh doanh bảo hiểm, xác định quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm.

2. Luật này không áp dụng đối với bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tiền gửi và các loại bảo hiểm khác do Nhà nước thực hiện không mang tính kinh doanh.

Điều 2. Áp dụng Luật kinh doanh bảo hiểm, pháp luật có liên quan, điều ước quốc tế, tập quán quốc tế

1. Tổ chức và hoạt động kinh doanh bảo hiểm trên lãnh thổ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải tuân thủ quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Trong trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác với quy định của Luật này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.

3. Các bên tham gia bảo hiểm có thể thoả thuận áp dụng tập quán quốc tế, nếu tập quán đó không trái với pháp luật Việt Nam.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Kinh doanh bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

2. Kinh doanh tái bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm nhận một khoản phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm khác để cam kết bồi thường cho các trách nhiệm đã nhận bảo hiểm.

3. Hoạt động đại lý bảo hiểm là hoạt động giới thiệu, chào bán bảo hiểm, thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm và các công việc khác nhằm thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo uỷ quyền của doanh nghiệp bảo hiểm.

4. Hoạt động môi giới bảo hiểm là việc cung cấp thông tin, tư vấn cho bên mua bảo hiểm về sản phẩm bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm và các công việc liên quan đến việc đàm phán, thu xếp và thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của bên mua bảo hiểm.

5. Doanh nghiệp bảo hiểm là doanh nghiệp được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan để kinh doanh bảo hiểm, tái bảo hiểm.

6. Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm. Bên mua bảo hiểm có thể đồng thời là người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng.

7. Người được bảo hiểm là tổ chức, cá nhân có tài sản, trách nhiệm dân sự, tính mạng được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm. Người được bảo hiểm có thể đồng thời là người thụ hưởng.

8. Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm con người.

9. Quyền lợi có thể được bảo hiểm là quyền sở hữu, quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền tài sản; quyền, nghĩa vụ nuôi dưỡng, cấp dưỡng đối với đối tượng được bảo hiểm.

10. Sự kiện bảo hiểm là sự kiện khách quan do các bên thoả thuận hoặc pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm.

11. Phí bảo hiểm là khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm theo thời hạn và phương thức do các bên thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

12. Bảo hiểm nhân thọ là loại nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống hoặc chết.

13. Bảo hiểm sinh kỳ là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng, nếu người được bảo hiểm vẫn sống đến thời hạn được thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

14. Bảo hiểm tử kỳ là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm chết trong một thời hạn nhất định, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng, nếu người được bảo hiểm chết trong thời hạn được thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

15. Bảo hiểm hỗn hợp là nghiệp vụ bảo hiểm kết hợp bảo hiểm sinh kỳ và bảo hiểm tử kỳ.

16. Bảo hiểm trọn đời là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó.

17. Bảo hiểm trả tiền định kỳ là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định; sau thời hạn đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm định kỳ cho người thụ hưởng theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

18. Bảo hiểm phi nhân thọ là loại nghiệp vụ bảo hiểm tài sản, trách nhiệm dân sự và các nghiệp vụ bảo hiểm khác không thuộc bảo hiểm nhân thọ.

Điều 4. Bảo đảm của Nhà nước đối với kinh doanh bảo hiểm

1. Nhà nước bảo hộ quyền, lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm và các tổ chức kinh doanh bảo hiểm.

2. Nhà nước đầu tư vốn và các nguồn lực khác để doanh nghiệp nhà nước kinh doanh bảo hiểm phát triển, giữ vai trò chủ đạo trên thị trường bảo hiểm.

3. Nhà nước có chính sách phát triển thị trường bảo hiểm Việt Nam, chính sách ưu đãi đối với các nghiệp vụ bảo hiểm phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là chương trình phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.

Điều 5. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm

Nhà nước thống nhất quản lý, có chính sách mở rộng hợp tác quốc tế trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền, bình đẳng, cùng có lợi theo hướng đa phương hoá, đa dạng hoá; khuyến khích các doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài thu hút các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vốn vào Việt Nam và tái đầu tư lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm phục vụ công cuộc phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam; tạo điều kiện để doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm tăng cường hợp tác với nước ngoài nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh bảo hiểm.

Điều 6. Những nguyên tắc cơ bản trong hoạt động bảo hiểm

1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu bảo hiểm chỉ được tham gia bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động ở Việt Nam.

2. Doanh nghiệp bảo hiểm phải bảo đảm các yêu cầu về tài chính để thực hiện các cam kết của mình đối với bên mua bảo hiểm.

Điều 7. Các loại nghiệp vụ bảo hiểm

1. Bảo hiểm nhân thọ bao gồm:

a) Bảo hiểm trọn đời;

b) Bảo hiểm sinh kỳ;

c) Bảo hiểm tử kỳ;

d) Bảo hiểm hỗn hợp;

đ) Bảo hiểm trả tiền định kỳ;

e) Các nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ khác do Chính phủ quy định.

2. Bảo hiểm phi nhân thọ bao gồm:

a) Bảo hiểm sức khoẻ và bảo hiểm tai nạn con người;

b) Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;

c) Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển đường bộ, đường biển, đường sông, đường sắt và đường không;

d) Bảo hiểm hàng không;

đ) Bảo hiểm xe cơ giới;

e) Bảo hiểm cháy, nổ;

g) Bảo hiểm thân tầu và trách nhiệm dân sự của chủ tầu;

h) Bảo hiểm trách nhiệm chung;

i) Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;

k) Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh;

l) Bảo hiểm nông nghiệp;

m) Các nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ khác do Chính phủ quy định.

3. Bộ Tài chính quy định danh mục chi tiết các sản phẩm bảo hiểm.

Điều 8. Bảo hiểm bắt buộc

1. Bảo hiểm bắt buộc là loại bảo hiểm do pháp luật quy định về điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu mà tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ thực hiện.

Bảo hiểm bắt buộc chỉ áp dụng đối với một số loại bảo hiểm nhằm mục đích bảo vệ lợi ích công cộng và an toàn xã hội.

2. Bảo hiểm bắt buộc bao gồm:

a) Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người vận chuyển hàng không đối với hành khách;

b) Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với hoạt động tư vấn pháp luật;

c) Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm;

d) Bảo hiểm cháy, nổ.

3. Căn cứ vào nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội từng thời kỳ, Chính phủ trình ủy ban thường vụ Quốc hội quy định loại bảo hiểm bắt buộc khác.

Điều 9. Tái bảo hiểm

1. Doanh nghiệp bảo hiểm có thể tái bảo hiểm cho các doanh nghiệp bảo hiểm khác, kể cả doanh nghiệp bảo hiểm ở nước ngoài.

2. Trong trường hợp tái bảo hiểm cho các doanh nghiệp bảo hiểm ở nước ngoài, doanh nghiệp bảo hiểm phải tái bảo hiểm một phần trách nhiệm đã nhận bảo hiểm cho doanh nghiệp kinh doanh tái bảo hiểm trong nước theo quy định của Chính phủ.

Điều 10. Hợp tác và cạnh tranh trong kinh doanh bảo hiểm

1. Doanh nghiệp bảo hiểm, đại lý bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được hợp tác và cạnh tranh hợp pháp trong kinh doanh bảo hiểm.

2. Nghiêm cấm các hành vi sau đây:

a) Thông tin, quảng cáo sai sự thật về nội dung, phạm vi hoạt động, điều kiện bảo hiểm làm tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của bên mua bảo hiểm;

b) Tranh giành khách hàng dưới các hình thức ngăn cản, lôi kéo, mua chuộc, đe dọa nhân viên hoặc khách hàng của doanh nghiệp bảo hiểm, đại lý bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm khác;

c) Khuyến mại bất hợp pháp;

d) Các hành vi cạnh tranh bất hợp pháp khác.

Điều 11. Quyền tham gia các tổ chức xã hội - nghề nghiệp về kinh doanh bảo hiểm

Doanh nghiệp bảo hiểm, đại lý bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được tham gia các tổ chức xã hội - nghề nghiệp về kinh doanh bảo hiểm nhằm mục đích phát triển thị trường bảo hiểm, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của thành viên theo quy định của pháp luật.

Chương 2:

HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM

Mục 1: QUY ĐỊNH CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM

Điều 12. Hợp đồng bảo hiểm

1. Hợp đồng bảo hiểm là sự thoả thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

2. Các loại hợp đồng bảo hiểm bao gồm:

a) Hợp đồng bảo hiểm con người;

b) Hợp đồng bảo hiểm tài sản;

c) Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự.

3. Hợp đồng bảo hiểm hàng hải được áp dụng theo quy định của Bộ luật hàng hải; đối với những vấn đề mà Bộ luật hàng hải không quy định thì áp dụng theo quy định của Luật này.

4. Những vấn đề liên quan đến hợp đồng bảo hiểm không quy định trong Chương này được áp dụng theo quy định của Bộ luật dân sự và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 13. Nội dung của hợp đồng bảo hiểm

1. Hợp đồng bảo hiểm phải có những nội dung sau đây:

a) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp bảo hiểm, bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng;

b) Đối tượng bảo hiểm;

c) Số tiền bảo hiểm, giá trị tài sản được bảo hiểm đối với bảo hiểm tài sản;

d) Phạm vi bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm, điều khoản bảo hiểm;

đ) Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm;

e) Thời hạn bảo hiểm;

g) Mức phí bảo hiểm, phương thức đóng phí bảo hiểm;

h) Thời hạn, phương thức trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường;

i) Các quy định giải quyết tranh chấp;

k) Ngày, tháng, năm giao kết hợp đồng.

2. Ngoài những nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, hợp đồng bảo hiểm có thể có các nội dung khác do các bên thoả thuận.

Điều 14. Hình thức hợp đồng bảo hiểm

Hợp đồng bảo hiểm phải được lập thành văn bản.

Bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm là giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm, điện báo, telex, fax và các hình thức khác do pháp luật quy định.

Điều 15. Thời điểm phát sinh trách nhiệm bảo hiểm

Trách nhiệm bảo hiểm phát sinh khi hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết hoặc khi có bằng chứng doanh nghiệp bảo hiểm đã chấp nhận bảo hiểm và bên mua bảo hiểm đã đóng phí bảo hiểm, trừ trường hợp có thoả thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm.

Điều 16. Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm

1. Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm quy định trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường hoặc không phải trả tiền bảo hiểm khi xẩy ra sự kiện bảo hiểm.

2. Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm phải được quy định rõ trong hợp đồng bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm phải giải thích rõ cho bên mua bảo hiểm khi giao kết hợp đồng.

3. Không áp dụng điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm trong các trường hợp sau đây:

a) Bên mua bảo hiểm vi phạm pháp luật do vô ý;

b) Bên mua bảo hiểm có lý do chính đáng trong việc chậm thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc xảy ra sự kiện bảo hiểm.

Điều 17. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm

1. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:

a) Thu phí bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm;

b) Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ, trung thực thông tin liên quan đến việc giao kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm;

c) Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo quy định tại khoản 2 Điều 19, khoản 2 Điều 20, khoản 2 Điều 35 và khoản 3 Điều 50 của Luật này;

d) Từ chối trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc từ chối bồi thường cho người được bảo hiểm trong trường hợp không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm hoặc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm;

đ) Yêu cầu bên mua bảo hiểm áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan;

e) Yêu cầu người thứ ba bồi hoàn số tiền bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm đã bồi thường cho người được bảo hiểm do người thứ ba gây ra đối với tài sản và trách nhiệm dân sự;

g) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

2. Doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ:

a) Giải thích cho bên mua bảo hiểm về các điều kiện, điều khoản bảo hiểm; quyền, nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm;

b) Cấp cho bên mua bảo hiểm giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm ngay sau khi giao kết hợp đồng bảo hiểm;

c) Trả tiền bảo hiểm kịp thời cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm;

d) Giải thích bằng văn bản lý do từ chối trả tiền bảo hiểm hoặc từ chối bồi thường;

đ) Phối hợp với bên mua bảo hiểm để giải quyết yêu cầu của người thứ ba đòi bồi thường về những thiệt hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm;

e) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 18. Quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm

1. Bên mua bảo hiểm có quyền:

a) Lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam để mua bảo hiểm;

b) Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm; cấp giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc đơn bảo hiểm;

c) Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo quy định tại khoản 3 Điều 19, khoản 1 Điều 20 của Luật này;

d) Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm;

đ) Chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm hoặc theo quy định của pháp luật;

e) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

2. Bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ:

a) Đóng phí bảo hiểm đầy đủ, theo thời hạn và phương thức đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm;

b) Kê khai đầy đủ, trung thực mọi chi tiết có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm;

c) Thông báo những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm;

d) Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm;

đ) Áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan;

e) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 19. Trách nhiệm cung cấp thông tin

1. Khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm, giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm; bên mua bảo hiểm có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến đối tượng bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm. Các bên chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của thông tin đó. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm giữ bí mật về thông tin do bên mua bảo hiểm cung cấp.

2. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng bảo hiểm và thu phí bảo hiểm đến thời điểm đình chỉ thực hiện hợp đồng bảo hiểm khi bên mua bảo hiểm có một trong những hành vi sau đây:

a) Cố ý cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm để được trả tiền bảo hiểm hoặc được bồi thường;

b) Không thực hiện các nghĩa vụ trong việc cung cấp thông tin cho doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 18 của Luật này.

3. Trong trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm cố ý cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm thì bên mua bảo hiểm có quyền đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng bảo hiểm; doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do việc cung cấp thông tin sai sự thật.

Điều 20. Thay đổi mức độ rủi ro được bảo hiểm

1. Khi có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính phí bảo hiểm, dẫn đến giảm các rủi ro được bảo hiểm thì bên mua bảo hiểm có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giảm phí bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm. Trong trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm không chấp nhận giảm phí bảo hiểm thì bên mua bảo hiểm có quyền đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng bảo hiểm, nhưng phải thông báo ngay bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm.

2. Khi có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính phí bảo hiểm, dẫn đến tăng các rủi ro được bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm có quyền tính lại phí bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm. Trong trường hợp bên mua bảo hiểm không chấp nhận tăng phí bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng bảo hiểm, nhưng phải thông báo ngay bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm.

Điều 21. Giải thích hợp đồng bảo hiểm

Trong trường hợp hợp đồng bảo hiểm có điều khoản không rõ ràng thì điều khoản đó được giải thích theo hướng có lợi cho bên mua bảo hiểm.

Điều 22. Hợp đồng bảo hiểm vô hiệu

1. Hợp đồng bảo hiểm vô hiệu trong các trường hợp sau đây:

a) Bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm;

b) Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm không tồn tại;

c) Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm biết sự kiện bảo hiểm đã xảy ra;

d) Bên mua bảo hiểm hoặc doanh nghiệp bảo hiểm có hành vi lừa dối khi giao kết hợp đồng bảo hiểm;

đ) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

2. Việc xử lý hợp đồng bảo hiểm vô hiệu được thực hiện theo quy định của Bộ luật dân sự và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 23. Chấm dứt hợp đồng bảo hiểm

Ngoài các trường hợp chấm dứt hợp đồng theo quy định của Bộ luật dân sự, hợp đồng bảo hiểm còn chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

1. Bên mua bảo hiểm không còn quyền lợi có thể được bảo hiểm;

2. Bên mua bảo hiểm không đóng đủ phí bảo hiểm hoặc không đóng phí bảo hiểm theo thời hạn thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác;

3. Bên mua bảo hiểm không đóng đủ phí bảo hiểm trong thời gian gia hạn đóng phí bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

Điều 24. Hậu quả pháp lý của việc chấm dứt hợp đồng bảo hiểm

1. Trong trường hợp chấm dứt hợp đồng bảo hiểm theo quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này, doanh nghiệp bảo hiểm phải hoàn lại phí bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm tương ứng với thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm mà bên mua bảo hiểm đã đóng phí bảo hiểm, sau khi đã trừ các chi phí hợp lý có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm.

2. Trong trường hợp chấm dứt hợp đồng bảo hiểm theo quy định tại khoản 2 Điều 23 của Luật này, bên mua bảo hiểm vẫn phải đóng đủ phí bảo hiểm đến thời điểm chấm dứt hợp đồng bảo hiểm. Quy định này không áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm con người.

3. Trong trường hợp chấm dứt hợp đồng bảo hiểm theo quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật này, doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải chịu trách nhiệm bồi thường cho người được bảo hiểm khi sự kiện bảo hiểm xảy ra trong thời gian gia hạn đóng phí; bên mua bảo hiểm vẫn phải đóng phí bảo hiểm cho đến hết thời gian gia hạn theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm. Quy định này không áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm con người.

4. Hậu quả pháp lý của việc chấm dứt hợp đồng bảo hiểm trong các trường hợp khác được thực hiện theo quy định của Bộ luật dân sự và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 25. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng bảo hiểm

1. Bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có thể thoả thuận sửa đổi, bổ sung phí bảo hiểm, điều kiện, điều khoản bảo hiểm, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

2. Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng bảo hiểm phải được lập thành văn bản.

Điều 26. Chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm

1. Bên mua bảo hiểm có thể chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

2. Việc chuyển nhượng hợp đồng bảo hiểm chỉ có hiệu lực trong trường hợp bên mua bảo hiểm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc chuyển nhượng và doanh nghiệp bảo hiểm có văn bản chấp thuận việc chuyển nhượng đó, trừ trường hợp việc chuyển nhượng được thực hiện theo tập quán quốc tế.

Điều 27. Trách nhiệm trong trường hợp tái bảo hiểm

1. Doanh nghiệp bảo hiểm chịu trách nhiệm duy nhất đối với bên mua bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm, kể cả trong trường hợp tái bảo hiểm những trách nhiệm đã nhận bảo hiểm.

2. Doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm không được yêu cầu bên mua bảo hiểm trực tiếp đóng phí bảo hiểm cho mình, trừ trường hợp có thoả thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm.

3. Bên mua bảo hiểm không được yêu cầu doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường cho mình, trừ trường hợp có thoả thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm.

Điều 28. Thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường

1. Thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường theo hợp đồng bảo hiểm là một năm, kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm. Thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan khác không tính vào thời hạn yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường.

2. Trong trường hợp bên mua bảo hiểm chứng minh được rằng bên mua bảo hiểm không biết thời điểm xảy ra sự kiện bảo hiểm thì thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này được tính từ ngày bên mua bảo hiểm biết việc xảy ra sự kiện bảo hiểm đó.

3. Trong trường hợp người thứ ba yêu cầu bên mua bảo hiểm bồi thường về những thiệt hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm thì thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này được tính từ ngày người thứ ba yêu cầu.

Điều 29. Thời hạn trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường

Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường theo thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm; trong trường hợp không có thoả thuận về thời hạn thì doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường.

Điều 30. Thời hiệu khởi kiện

Thời hiệu khởi kiện về hợp đồng bảo hiểm là ba năm, kể từ thời điểm phát sinh tranh chấp.

Mục 2: HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM CON NGƯỜI

Điều 31. Đối tượng của hợp đồng bảo hiểm con người

1. Đối tượng của hợp đồng bảo hiểm con người là tuổi thọ, tính mạng, sức khoẻ và tai nạn con người.

2. Bên mua bảo hiểm chỉ có thể mua bảo hiểm cho những người sau đây:

a) Bản thân bên mua bảo hiểm;

b) Vợ, chồng, con, cha, mẹ của bên mua bảo hiểm;

c) Anh, chị, em ruột; người có quan hệ nuôi dưỡng và cấp dưỡng;

d) Người khác, nếu bên mua bảo hiểm có quyền lợi có thể được bảo hiểm.

Điều 32. Số tiền bảo hiểm

Số tiền bảo hiểm hoặc phương thức xác định số tiền bảo hiểm được bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

Điều 33. Căn cứ trả tiền bảo hiểm tai nạn, sức khoẻ con người

1. Trong bảo hiểm tai nạn con người, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng trong phạm vi số tiền bảo hiểm, căn cứ vào thương tật thực tế của người được bảo hiểm và thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

2. Trong bảo hiểm sức khoẻ con người, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm trong phạm vi số tiền bảo hiểm, căn cứ vào chi phí khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi sức khoẻ của người được bảo hiểm do bệnh tật hoặc tai nạn gây ra và thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

Điều 34. Thông báo tuổi trong bảo hiểm nhân thọ

1. Bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ thông báo chính xác tuổi của người được bảo hiểm vào thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm để làm cơ sở tính phí bảo hiểm.

2. Trong trường hợp bên mua bảo hiểm thông báo sai tuổi của người được bảo hiểm, nhưng tuổi đúng của người được bảo hiểm không thuộc nhóm tuổi có thể được bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm có quyền huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm và hoàn trả số phí bảo hiểm đã đóng cho bên mua bảo hiểm sau khi đã trừ các chi phí hợp lý có liên quan. Trong trường hợp hợp đồng bảo hiểm đã có hiệu lực từ hai năm trở lên thì doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho bên mua bảo hiểm giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm.

3. Trong trường hợp bên mua bảo hiểm thông báo sai tuổi của người được bảo hiểm làm giảm số phí bảo hiểm phải đóng, nhưng tuổi đúng của người được bảo hiểm vẫn thuộc nhóm tuổi có thể được bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:

a) Yêu cầu bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm bổ sung tương ứng với số tiền bảo hiểm đã thoả thuận trong hợp đồng;

b) Giảm số tiền bảo hiểm đã thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm tương ứng với số phí bảo hiểm đã đóng.

4. Trong trường hợp bên mua bảo hiểm thông báo sai tuổi của người được bảo hiểm dẫn đến tăng số phí bảo hiểm phải đóng, nhưng tuổi đúng của người được bảo hiểm vẫn thuộc nhóm tuổi có thể được bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm phải hoàn trả cho bên mua bảo hiểm số phí bảo hiểm vượt trội đã đóng hoặc tăng số tiền bảo hiểm đã thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm tương ứng với số phí bảo hiểm đã đóng.

Điều 35. Đóng phí bảo hiểm nhân thọ

1. Bên mua bảo hiểm có thể đóng phí bảo hiểm một lần hoặc nhiều lần theo thời hạn, phương thức thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

2. Trong trường hợp phí bảo hiểm được đóng nhiều lần và bên mua bảo hiểm đã đóng một hoặc một số lần phí bảo hiểm nhưng không thể đóng được các khoản phí bảo hiểm tiếp theo thì sau thời hạn 60 ngày, kể từ ngày gia hạn đóng phí, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng, bên mua bảo hiểm không có quyền đòi lại khoản phí bảo hiểm đã đóng nếu thời gian đã đóng phí bảo hiểm dưới hai năm, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.

3. Trong trường hợp bên mua bảo hiểm đã đóng phí bảo hiểm từ hai năm trở lên mà doanh nghiệp bảo hiểm đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng theo quy định tại khoản 2 Điều này thì doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho bên mua bảo hiểm giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.

4. Các bên có thể thoả thuận khôi phục hiệu lực hợp đồng bảo hiểm đã bị đơn phương đình chỉ thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này trong thời hạn hai năm, kể từ ngày bị đình chỉ và bên mua bảo hiểm đã đóng số phí bảo hiểm còn thiếu.

Điều 36. Không được khởi kiện đòi đóng phí bảo hiểm

Trong bảo hiểm con người, nếu bên mua bảo hiểm không đóng hoặc đóng không đủ phí bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm không được khởi kiện đòi bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm.

Điều 37. Không được yêu cầu người thứ ba bồi hoàn

Trong trường hợp người được bảo hiểm chết, bị thương tật hoặc đau ốm do hành vi trực tiếp hoặc gián tiếp của người thứ ba gây ra, doanh nghiệp bảo hiểm vẫn có nghĩa vụ trả tiền bảo hiểm mà không có quyền yêu cầu người thứ ba bồi hoàn khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã trả cho người thụ hưởng. Người thứ ba phải chịu trách nhiệm bồi thường cho người được bảo hiểm theo quy định của pháp luật.

Điều 38. Giao kết hợp đồng bảo hiểm con người cho trường hợp chết

1. Khi bên mua bảo hiểm giao kết hợp đồng bảo hiểm con người cho trường hợp chết của người khác thì phải được người đó đồng ý bằng văn bản, trong đó ghi rõ số tiền bảo hiểm và người thụ hưởng.

Mọi trường hợp thay đổi người thụ hưởng phải có sự đồng ý bằng văn bản của bên mua bảo hiểm.

2. Không được giao kết hợp đồng bảo hiểm con người cho trường hợp chết của những người sau đây:

a) Người dưới 18 tuổi, trừ trường hợp cha, mẹ hoặc người giám hộ của người đó đồng ý bằng văn bản;

b) Người đang mắc bệnh tâm thần.

Điều 39. Các trường hợp không trả tiền bảo hiểm

1. Doanh nghiệp bảo hiểm không phải trả tiền bảo hiểm trong các trường hợp sau đây:

a) Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn hai năm, kể từ ngày nộp khoản phí bảo hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm tiếp tục có hiệu lực;

b) Người được bảo hiểm chết hoặc bị thương tật vĩnh viễn do lỗi cố ý của bên mua bảo hiểm hoặc lỗi cố ý của người thụ hưởng;

c) Người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình.

2. Trong trường hợp một hoặc một số người thụ hưởng cố ý gây ra cái chết hay thương tật vĩnh viễn cho người được bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải trả tiền bảo hiểm cho những người thụ hưởng khác theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

3. Trong những trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho bên mua bảo hiểm giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm hoặc toàn bộ số phí bảo hiểm đã đóng sau khi đã trừ các chi phí hợp lý có liên quan; nếu bên mua bảo hiểm chết thì số tiền trả lại được giải quyết theo quy định của pháp luật về thừa kế.

Mục 3: HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM TÀI SẢN

Điều 40. Đối tượng của hợp đồng bảo hiểm tài sản

Đối tượng của hợp đồng bảo hiểm tài sản là tài sản, bao gồm vật có thực, tiền, giấy tờ trị giá được bằng tiền và các quyền tài sản.

Điều 41. Số tiền bảo hiểm

Số tiền bảo hiểm là số tiền mà bên mua bảo hiểm yêu cầu bảo hiểm cho tài sản đó.

Điều 42. Hợp đồng bảo hiểm tài sản trên giá trị

1. Hợp đồng bảo hiểm tài sản trên giá trị là hợp đồng trong đó số tiền bảo hiểm cao hơn giá thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng. Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm không được giao kết hợp đồng bảo hiểm tài sản trên giá trị.

2. Trong trường hợp hợp đồng bảo hiểm tài sản trên giá trị được giao kết do lỗi vô ý của bên mua bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải hoàn lại cho bên mua bảo hiểm số phí bảo hiểm đã đóng tương ứng với số tiền bảo hiểm vượt quá giá thị trường của tài sản được bảo hiểm, sau khi trừ các chi phí hợp lý có liên quan. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm chỉ chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại không vượt quá giá thị trường của tài sản được bảo hiểm.

Điều 43. Hợp đồng bảo hiểm tài sản dưới giá trị

1. Hợp đồng bảo hiểm tài sản dưới giá trị là hợp đồng trong đó số tiền bảo hiểm thấp hơn giá thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng.

2. Trong trường hợp hợp đồng bảo hiểm tài sản dưới giá trị được giao kết, doanh nghiệp bảo hiểm chỉ chịu trách nhiệm bồi thường theo tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm và giá thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng.

Điều 44. Hợp đồng bảo hiểm trùng

1. Hợp đồng bảo hiểm trùng là trường hợp bên mua bảo hiểm giao kết hợp đồng bảo hiểm với hai doanh nghiệp bảo hiểm trở lên để bảo hiểm cho cùng một đối tượng, với cùng điều kiện và sự kiện bảo hiểm.

2. Trong trường hợp các bên giao kết hợp đồng bảo hiểm trùng, khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, mỗi doanh nghiệp bảo hiểm chỉ chịu trách nhiệm bồi thường theo tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm đã thoả thuận trên tổng số tiền bảo hiểm của tất cả các hợp đồng mà bên mua bảo hiểm đã giao kết. Tổng số tiền bồi thường của các doanh nghiệp bảo hiểm không vượt quá giá trị thiệt hại thực tế của tài sản.

Điều 45. Tổn thất do hao mòn tự nhiên hoặc do bản chất vốn có của tài sản

Doanh nghiệp bảo hiểm không chịu trách nhiệm trong trường hợp tài sản được bảo hiểm bị tổn thất do hao mòn tự nhiên hoặc do bản chất vốn có của tài sản, trừ trường hợp có thoả thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm.

Điều 46. Căn cứ bồi thường

1. Số tiền bồi thường mà doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm được xác định trên cơ sở giá thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm, nơi xảy ra tổn thất và mức độ thiệt hại thực tế, trừ trường hợp có thoả thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm. Chi phí để xác định giá thị trường và mức độ thiệt hại do doanh nghiệp bảo hiểm chịu.

2. Số tiền bồi thường mà doanh nghiệp bảo hiểm trả cho người được bảo hiểm không vượt quá số tiền bảo hiểm, trừ trường hợp có thoả thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm.

3. Ngoài số tiền bồi thường, doanh nghiệp bảo hiểm còn phải trả cho người được bảo hiểm những chi phí cần thiết, hợp lý để đề phòng, hạn chế tổn thất và những chi phí phát sinh mà người được bảo hiểm phải chịu để thực hiện chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm.

Điều 47. Hình thức bồi thường

1. Bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có thể thoả thuận một trong các hình thức bồi thường sau đây:

a) Sửa chữa tài sản bị thiệt hại;

b) Thay thế tài sản bị thiệt hại bằng tài sản khác;

c) Trả tiền bồi thường.

2. Trong trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm không thoả thuận được về hình thức bồi thường thì việc bồi thường sẽ được thực hiện bằng tiền.

3. Trong trường hợp bồi thường theo quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền thu hồi tài sản bị thiệt hại sau khi đã thay thế hoặc bồi thường toàn bộ theo giá thị trường của tài sản.

Điều 48. Giám định tổn thất

1. Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm hoặc người được doanh nghiệp bảo hiểm uỷ quyền thực hiện việc giám định tổn thất để xác định nguyên nhân và mức độ tổn thất. Chi phí giám định tổn thất do doanh nghiệp bảo hiểm chịu.

2. Trong trường hợp các bên không thống nhất về nguyên nhân và mức độ tổn thất thì có thể trưng cầu giám định viên độc lập, trừ trường hợp có thoả thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm. Trong trường hợp các bên không thoả thuận được việc trưng cầu giám định viên độc lập thì một trong các bên được yêu cầu Toà án nơi xảy ra tổn thất hoặc nơi cư trú của người được bảo hiểm chỉ định giám định viên độc lập. Kết luận của giám định viên độc lập có giá trị bắt buộc đối với các bên.

Điều 49. Trách nhiệm chuyển quyền yêu cầu bồi hoàn

1. Trong trường hợp người thứ ba có lỗi gây thiệt hại cho người được bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm đã trả tiền bồi thường cho người được bảo hiểm thì người được bảo hiểm phải chuyển quyền yêu cầu người thứ ba bồi hoàn khoản tiền mà mình đã nhận bồi thường cho doanh nghiệp bảo hiểm.

2. Trong trường hợp người được bảo hiểm từ chối chuyển quyền cho doanh nghiệp bảo hiểm, không bảo lưu hoặc từ bỏ quyền yêu cầu người thứ ba bồi thường thì doanh nghiệp bảo hiểm có quyền khấu trừ số tiền bồi thường tuỳ theo mức độ lỗi của người được bảo hiểm.

3. Doanh nghiệp bảo hiểm không được yêu cầu cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột của người được bảo hiểm bồi hoàn khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã trả cho người được bảo hiểm, trừ trường hợp những người này cố ý gây ra tổn thất.

Điều 50. Các quy định về an toàn

1. Người được bảo hiểm phải thực hiện các quy định về phòng cháy, chữa cháy, an toàn lao động, vệ sinh lao động và những quy định khác của pháp luật có liên quan nhằm bảo đảm an toàn cho đối tượng bảo hiểm.

2. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền kiểm tra các điều kiện bảo đảm an toàn cho đối tượng bảo hiểm hoặc khuyến nghị, yêu cầu người được bảo hiểm áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế rủi ro.

3. Trong trường hợp người được bảo hiểm không thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho đối tượng bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm có quyền ấn định một thời hạn để người được bảo hiểm thực hiện các biện pháp đó; nếu hết thời hạn này mà các biện pháp bảo đảm an toàn vẫn không được thực hiện thì doanh nghiệp bảo hiểm có quyền tăng phí bảo hiểm hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng bảo hiểm.

4. Doanh nghiệp bảo hiểm có thể áp dụng các biện pháp phòng ngừa để bảo đảm an toàn cho đối tượng bảo hiểm khi được sự đồng ý của bên mua bảo hiểm hoặc của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 51. Không được từ bỏ tài sản được bảo hiểm

Trong trường hợp xảy ra tổn thất, người được bảo hiểm không được từ bỏ tài sản được bảo hiểm, trừ trường hợp pháp luật có quy định hoặc các bên có thoả thuận khác.

Mục 4: HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ

Điều 52. Đối tượng của hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự

Đối tượng của hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự là trách nhiệm dân sự của người được bảo hiểm đối với người thứ ba theo quy định của pháp luật.

Điều 53. Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm

1. Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm chỉ phát sinh nếu người thứ ba yêu cầu người được bảo hiểm bồi thường thiệt hại do lỗi của người đó gây ra cho người thứ ba trong thời hạn bảo hiểm.

2. Người thứ ba không có quyền trực tiếp yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bồi thường, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Điều 54. Số tiền bảo hiểm

Số tiền bảo hiểm là số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

Điều 55. Giới hạn trách nhiệm bảo hiểm

1. Trong phạm vi số tiền bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm những khoản tiền mà theo quy định của pháp luật người được bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường cho người thứ ba.

2. Ngoài việc trả tiền bồi thường theo quy định tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm còn phải trả các chi phí liên quan đến việc giải quyết tranh chấp về trách nhiệm đối với người thứ ba và lãi phải trả cho người thứ ba do người được bảo hiểm chậm trả tiền bồi thường theo chỉ dẫn của doanh nghiệp bảo hiểm.

3. Tổng số tiền bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này không vượt quá số tiền bảo hiểm, trừ trường hợp có thoả thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm.

4. Trong trường hợp người được bảo hiểm phải đóng tiền bảo lãnh hoặc ký quỹ để bảo đảm cho tài sản không bị lưu giữ hoặc để tránh việc khởi kiện tại toà án thì theo yêu cầu của người được bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải thực hiện việc bảo lãnh hoặc ký quỹ trong phạm vi số tiền bảo hiểm.

Điều 56. Quyền đại diện cho người được bảo hiểm

Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền thay mặt bên mua bảo hiểm để thương lượng với người thứ ba về mức độ bồi thường thiệt hại, trừ trường hợp có thoả thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm.

Điều 57. Phương thức bồi thường

Theo yêu cầu của người được bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có thể bồi thường trực tiếp cho người được bảo hiểm hoặc cho người thứ ba bị thiệt hại.

Chương 3:

DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM

Mục 1: CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG

Điều 58. Thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm

Doanh nghiệp bảo hiểm được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 59. Các loại hình doanh nghiệp bảo hiểm

Các loại hình doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm:

1. Doanh nghiệp bảo hiểm nhà nước;

2. Công ty cổ phần bảo hiểm;

3. Tổ chức bảo hiểm tương hỗ;

4. Doanh nghiệp bảo hiểm liên doanh;

5. Doanh nghiệp bảo hiểm 100% vốn đầu tư nước ngoài.

Điều 60. Nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm

1. Nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm:

a) Kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh tái bảo hiểm;

b) Đề phòng, hạn chế rủi ro, tổn thất;

c) Giám định tổn thất;

d) Đại lý giám định tổn thất, xét giải quyết bồi thường, yêu cầu người thứ ba bồi hoàn;

đ) Quản lý quỹ và đầu tư vốn;

e) Các hoạt động khác theo quy định của pháp luật.

2. Doanh nghiệp bảo hiểm không được phép đồng thời kinh doanh bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm phi nhân thọ, trừ trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm sức khoẻ và bảo hiểm tai nạn con người bổ trợ cho bảo hiểm nhân thọ.

Điều 61. Nội dung kinh doanh tái bảo hiểm

Kinh doanh tái bảo hiểm bao gồm:

1. Chuyển một phần trách nhiệm đã nhận bảo hiểm cho một hay nhiều doanh nghiệp bảo hiểm khác;

2. Nhận bảo hiểm lại một phần hay toàn bộ trách nhiệm mà doanh nghiệp bảo hiểm khác đã nhận bảo hiểm.

Điều 62. Thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và hoạt động

1. Bộ Tài chính cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho doanh nghiệp bảo hiểm theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Việc cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho doanh nghiệp bảo hiểm phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch định hướng phát triển thị trường bảo hiểm, thị trường tài chính của Việt Nam.

Điều 63. Điều kiện để được cấp giấy phép thành lập và hoạt động

Các điều kiện để được cấp giấy phép thành lập và hoạt động bao gồm:

1. Có số vốn điều lệ đã góp không thấp hơn mức vốn pháp định theo quy định của Chính phủ;

2. Có hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động theo quy định tại Điều 64 của Luật này;

3. Có loại hình doanh nghiệp và điều lệ phù hợp với quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật;

4. Người quản trị, người điều hành có năng lực quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ về bảo hiểm.

Điều 64. Hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động

Hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động bao gồm:

1. Đơn xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động;

2. Dự thảo điều lệ doanh nghiệp;

3. Phương án hoạt động năm năm đầu, trong đó nêu rõ phương thức trích lập dự phòng nghiệp vụ, chương trình tái bảo hiểm, đầu tư vốn, hiệu quả kinh doanh, khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm và lợi ích kinh tế của việc thành lập doanh nghiệp;

4. Danh sách, lý lịch, các văn bằng chứng minh năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người quản trị, người điều hành doanh nghiệp;

5. Mức vốn góp và phương thức góp vốn, danh sách những tổ chức, cá nhân chiếm 10% số vốn điều lệ trở lên; tình hình tài chính và những thông tin khác có liên quan đến các tổ chức, cá nhân đó;

6. Quy tắc, điều khoản, biểu phí, hoa hồng bảo hiểm của loại sản phẩm bảo hiểm dự kiến tiến hành.

Điều 65. Thời hạn cấp giấy phép

Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động, Bộ Tài chính phải cấp hoặc từ chối cấp giấy phép. Trong trường hợp từ chối cấp giấy phép, Bộ Tài chính phải có văn bản giải thích lý do.

Giấy phép thành lập và hoạt động đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Điều 66. Lệ phí cấp giấy phép

Doanh nghiệp bảo hiểm được cấp giấy phép thành lập và hoạt động phải nộp lệ phí cấp giấy phép theo quy định của pháp luật.

Điều 67. Công bố nội dung hoạt động

Sau khi được cấp giấy phép thành lập và hoạt động, doanh nghiệp bảo hiểm phải công bố nội dung hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Điều 68. Thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động

1. Doanh nghiệp bảo hiểm có thể bị thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động khi xảy ra một trong những trường hợp sau đây:

a) Hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động có thông tin cố ý làm sai sự thật;

b) Sau 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập và hoạt động mà không bắt đầu hoạt động;

c) Giải thể theo quy định tại Điều 82 của Luật này;

d) Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, phá sản, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp;

đ) Hoạt động sai mục đích hoặc không đúng với nội dung quy định trong giấy phép thành lập và hoạt động;

e) Không bảo đảm các yêu cầu về tài chính để thực hiện các cam kết với bên mua bảo hiểm.

2. Trong trường hợp bị thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động theo quy định tại các điểm a, b, c, đ và e khoản 1 Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm phải đình chỉ ngay việc giao kết hợp đồng bảo hiểm mới, nhưng vẫn có trách nhiệm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm và phải thực hiện các hợp đồng bảo hiểm đã giao kết trước ngày bị thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động.

Trong trường hợp bị thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều này, quyền và nghĩa vụ của các bên được thực hiện theo quy định của pháp luật.

3. Quyết định thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm được Bộ Tài chính công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Điều 69. Những thay đổi phải được chấp thuận

1. Doanh nghiệp bảo hiểm phải được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản khi thay đổi một trong những nội dung sau đây:

a) Tên doanh nghiệp;

b) Vốn điều lệ;

c) Mở hoặc chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện;

d) Địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện;

đ) Nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động;

e) Chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp chiếm 10% số vốn điều lệ trở lên;

g) Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc);

h) Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp.

2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày Bộ Tài chính chấp thuận việc thay đổi theo quy định tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm phải công bố các nội dung thay đổi đã được chấp thuận theo quy định của pháp luật.

Mục 2: TỔ CHỨC BẢO HIỂM TƯƠNG HỖ

Điều 70. Tổ chức bảo hiểm tương hỗ

Tổ chức bảo hiểm tương hỗ là tổ chức có tư cách pháp nhân được thành lập để kinh doanh bảo hiểm nhằm tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau giữa các thành viên. Thành viên tổ chức bảo hiểm tương hỗ vừa là chủ sở hữu vừa là bên mua bảo hiểm.

Điều 71. Thành viên tổ chức bảo hiểm tương hỗ

1. Tổ chức, công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoạt động trong cùng một lĩnh vực, ngành nghề, có nhu cầu bảo hiểm đều có quyền tham gia thành lập tổ chức bảo hiểm tương hỗ với tư cách là thành viên sáng lập.

2. Chỉ các tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với tổ chức bảo hiểm tương hỗ mới có thể trở thành thành viên của tổ chức bảo hiểm tương hỗ.

Điều 72. Giới hạn trách nhiệm của tổ chức bảo hiểm tương hỗ

Tổ chức bảo hiểm tương hỗ chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của tổ chức trong phạm vi tài sản của tổ chức.

Điều 73. Thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức bảo hiểm tương hỗ

Việc thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức bảo hiểm tương hỗ do Chính phủ quy định.

Mục 3: CHUYỂN GIAO HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM

Điều 74. Chuyển giao hợp đồng bảo hiểm

1. Việc chuyển giao toàn bộ hợp đồng bảo hiểm của một hoặc một số nghiệp vụ bảo hiểm giữa các doanh nghiệp bảo hiểm được thực hiện trong những trường hợp sau đây:

a) Doanh nghiệp bảo hiểm có nguy cơ mất khả năng thanh toán;

b) Doanh nghiệp bảo hiểm chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể;

c) Theo thoả thuận giữa các doanh nghiệp bảo hiểm.

2. Trong trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm có nguy cơ mất khả năng thanh toán, giải thể mà không thoả thuận được việc chuyển giao hợp đồng bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm khác thì Bộ Tài chính chỉ định doanh nghiệp bảo hiểm nhận chuyển giao.

Điều 75. Điều kiện chuyển giao hợp đồng bảo hiểm

Việc chuyển giao hợp đồng bảo hiểm được thực hiện theo các điều kiện sau đây:

1. Doanh nghiệp bảo hiểm nhận chuyển giao đang kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm được chuyển giao;

2. Các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng bảo hiểm được chuyển giao không thay đổi cho đến khi hết thời hạn hợp đồng bảo hiểm;

3. Việc chuyển giao hợp đồng bảo hiểm phải kèm theo việc chuyển giao các quỹ và dự phòng nghiệp vụ liên quan đến toàn bộ hợp đồng bảo hiểm được chuyển giao.

Điều 76. Thủ tục chuyển giao hợp đồng bảo hiểm

Việc chuyển giao hợp đồng bảo hiểm được thực hiện theo thủ tục sau đây:

1. Doanh nghiệp bảo hiểm chuyển giao hợp đồng bảo hiểm phải có đơn đề nghị chuyển giao hợp đồng bảo hiểm gửi Bộ Tài chính nêu rõ lý do, kế hoạch chuyển giao, kèm theo hợp đồng chuyển giao. Việc chuyển giao hợp đồng bảo hiểm chỉ được tiến hành sau khi đã được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản;

2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày Bộ Tài chính chấp thuận việc chuyển giao hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp chuyển giao hợp đồng bảo hiểm phải công bố về việc chuyển giao và thông báo cho bên mua bảo hiểm bằng văn bản.

Mục 4: KHÔI PHỤC KHẢ NĂNG THANH TOÁN, GIẢI THỂ, PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM

Điều 77. Khả năng thanh toán

1. Doanh nghiệp bảo hiểm phải luôn duy trì khả năng thanh toán trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh bảo hiểm.

2. Doanh nghiệp bảo hiểm được coi là có đủ khả năng thanh toán khi đã trích lập đầy đủ dự phòng nghiệp vụ theo quy định tại Điều 96 của Luật này và có biên khả năng thanh toán không thấp hơn biên khả năng thanh toán tối thiểu theo quy định của Chính phủ.

3. Biên khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm là phần chênh lệch giữa giá trị tài sản và các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp bảo hiểm.

Điều 78. Báo cáo nguy cơ mất khả năng thanh toán

1. Doanh nghiệp bảo hiểm có nguy cơ mất khả năng thanh toán khi biên khả năng thanh toán của doanh nghiệp đó thấp hơn biên khả năng thanh toán tối thiểu theo quy định Chính phủ.

2. Trong trường hợp có nguy cơ mất khả năng thanh toán, doanh nghiệp bảo hiểm phải báo cáo ngay Bộ Tài chính về thực trạng tài chính, nguyên nhân dẫn đến nguy cơ mất khả năng thanh toán và các biện pháp khắc phục.

Điều 79. Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong trường hợp có nguy cơ mất khả năng thanh toán

Trong trường hợp có nguy cơ mất khả năng thanh toán, doanh nghiệp bảo hiểm phải thực hiện các biện pháp sau đây:

1. Lập phương án khôi phục khả năng thanh toán, củng cố tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp, báo cáo Bộ Tài chính và thực hiện phương án đã được Bộ Tài chính chấp thuận;

2. Thực hiện yêu cầu của Bộ Tài chính về việc khôi phục khả năng thanh toán.

Điều 80. Kiểm soát đối với doanh nghiệp bảo hiểm có nguy cơ mất khả năng thanh toán

1.Trong trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm không khôi phục được khả năng thanh toán theo phương án đã được chấp thuận, Bộ Tài chính ra quyết định thành lập Ban kiểm soát khả năng thanh toán để áp dụng các biện pháp khôi phục khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm.

2. Ban kiểm soát khả năng thanh toán có những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

a) Chỉ đạo và giám sát việc triển khai thực hiện các biện pháp khôi phục khả năng thanh toán theo phương án đã được chấp thuận;

b) Thông báo cho các cơ quan nhà nước có liên quan về việc áp dụng các biện pháp khôi phục khả năng thanh toán để phối hợp thực hiện;

c) Hạn chế phạm vi và lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm;

d) Đình chỉ những hoạt động có thể dẫn đến việc doanh nghiệp bảo hiểm mất khả năng thanh toán;

đ) Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm chuyển giao toàn bộ hợp đồng bảo hiểm của một hoặc một số nghiệp vụ bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm khác;

e) Tạm đình chỉ quyền quản trị, điều hành và yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm thay thế thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) nếu xét thấy cần thiết;

g) Yêu cầu Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) miễn nhiệm, đình chỉ công tác đối với những người có hành vi vi phạm pháp luật, không chấp hành phương án khôi phục khả năng thanh toán đã được chấp thuận;

h) Kiến nghị với Bộ Tài chính tiếp tục hoặc chấm dứt các biện pháp khôi phục khả năng thanh toán;

i) Báo cáo Bộ Tài chính về việc áp dụng và kết quả của việc áp dụng các biện pháp khôi phục khả năng thanh toán.

3. Ban kiểm soát khả năng thanh toán phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình theo quy định của pháp luật trong quá trình áp dụng các biện pháp khôi phục khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm.

4. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm thực hiện các yêu cầu, quyết định của Ban kiểm soát khả năng thanh toán.

Điều 81. Chấm dứt việc áp dụng các biện pháp khôi phục khả năng thanh toán

1. Việc áp dụng các biện pháp khôi phục khả năng thanh toán chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

a) Hết hạn áp dụng biện pháp khôi phục khả năng thanh toán;

b) Hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm trở lại bình thường;

c) Doanh nghiệp bảo hiểm đã được hợp nhất, sáp nhập trước khi hết thời hạn áp dụng biện pháp khôi phục khả năng thanh toán,;

d) Doanh nghiệp bảo hiểm lâm vào tình trạng phá sản.

2. Việc chấm dứt áp dụng các biện pháp khôi phục khả năng thanh toán được thực hiện theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Quyết định này được thông báo cho các cơ quan có liên quan.

Điều 82. Giải thể doanh nghiệp bảo hiểm

1. Doanh nghiệp bảo hiểm giải thể trong các trường hợp sau đây:

a) Tự nguyện xin giải thể nếu có khả năng thanh toán các khoản nợ;

b) Khi hết thời hạn hoạt động quy định trong giấy phép thành lập và hoạt động mà không có quyết định gia hạn;

c) Bị thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động theo quy định tại các điểm a, b, đ và e khoản 1 Điều 68 của Luật này;

d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

2. Việc giải thể doanh nghiệp bảo hiểm phải được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản.

Điều 83. Phá sản doanh nghiệp bảo hiểm

Trong trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm không có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn, sau khi áp dụng các biện pháp khôi phục khả năng thanh toán mà vẫn mất khả năng thanh toán thì việc phá sản doanh nghiệp bảo hiểm được thực hiện theo quy định của pháp luật về phá sản doanh nghiệp.

Chương 4:

ĐẠI LÝ BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Mục 1: ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

Điều 84. Đại lý bảo hiểm

Đại lý bảo hiểm là tổ chức, cá nhân được doanh nghiệp bảo hiểm uỷ quyền trên cơ sở hợp đồng đại lý bảo hiểm để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 85. Nội dung hoạt động đại lý bảo hiểm

Đại lý bảo hiểm có thể được doanh nghiệp bảo hiểm uỷ quyền tiến hành các hoạt động sau đây:

1. Giới thiệu, chào bán bảo hiểm;

2. Thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm;

3. Thu phí bảo hiểm;

4. Thu xếp giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm;

5. Thực hiện các hoạt động khác có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng bảo hiểm.

Điều 86. Điều kiện hoạt động đại lý bảo hiểm

1. Cá nhân hoạt động đại lý bảo hiểm phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Là công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam;

b) Từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

c) Có chứng chỉ đào tạo đại lý bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm hoặc Hiệp hội bảo hiểm ViệtNam cấp.

2. Tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Là tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp;

b) Nhân viên trong tổ chức đại lý trực tiếp thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm phải có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc bị Toà án tước quyền hành nghề vì phạm các tội theo quy định của pháp luật không được ký kết hợp đồng đại lý bảo hiểm.

Điều 87. Nội dung hợp đồng đại lý bảo hiểm

Hợp đồng đại lý bảo hiểm phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

1. Tên, địa chỉ của đại lý bảo hiểm;

2. Tên, địa chỉ của doanh nghiệp bảo hiểm;

3. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, đại lý bảo hiểm;

4. Nội dung và phạm vi hoạt động đại lý bảo hiểm;

5. Hoa hồng đại lý bảo hiểm;

6. Thời hạn hợp đồng;

7. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp.

Điều 88. Trách nhiệm của đại lý bảo hiểm

Trong trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại lý bảo hiểm, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người được bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải chịu trách nhiệm về hợp đồng bảo hiểm do đại lý bảo hiểm thu xếp giao kết; đại lý bảo hiểm có trách nhiệm bồi hoàn cho doanh nghiệp bảo hiểm các khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã bồi thường cho người được bảo hiểm.

Mục 2: DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 89. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm là doanh nghiệp thực hiện hoạt động môi giới bảo hiểm theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 90. Nội dung hoạt động môi giới bảo hiểm

Nội dung hoạt động môi giới bảo hiểm bao gồm:

1. Cung cấp thông tin về loại hình bảo hiểm, điều kiện, điều khoản, phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm;

2. Tư vấn cho bên mua bảo hiểm trong việc đánh giá rủi ro, lựa chọn loại hình bảo hiểm, điều kiện, điều khoản, biểu phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm;

3. Đàm phán, thu xếp giao kết hợp đồng bảo hiểm giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm;

4. Thực hiện các công việc khác có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của bên mua bảo hiểm.

Điều 91. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

1. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được hưởng hoa hồng môi giới bảo hiểm. Hoa hồng môi giới bảo hiểm được tính trong phí bảo hiểm.

2. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có nghĩa vụ:

a) Thực hiện việc môi giới trung thực;

b) Không được tiết lộ, cung cấp thông tin làm thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của bên mua bảo hiểm;

c) Bồi thường thiệt hại cho bên mua bảo hiểm do hoạt động môi giới bảo hiểm gây ra.

Điều 92. Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp

Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho hoạt động môi giới bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động ở Việt Nam.

Điều 93. Cấp giấy phép thành lập và hoạt động

Việc cấp giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được thực hiện theo quy định tại Điều 62, Điều 63, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 64 và các điều 65, 66, 67, 68 và 69 của Luật này.

Chương 5:

TÀI CHÍNH, HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VÀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Điều 94. Vốn pháp định, vốn điều lệ

1. Chính phủ quy định mức vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.

2. Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải luôn duy trì vốn điều lệ đã góp không thấp hơn mức vốn pháp định.

Điều 95. Ký quỹ

1. Doanh nghiệp bảo hiểm phải sử dụng một phần vốn điều lệ để ký quỹ tại một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam.

2. Chính phủ quy định mức tiền ký quỹ và cách thức sử dụng tiền ký quỹ.

Điều 96. Dự phòng nghiệp vụ

1. Dự phòng nghiệp vụ là khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm phải trích lập nhằm mục đích thanh toán cho những trách nhiệm bảo hiểm đã được xác định trước và phát sinh từ các hợp đồng bảo hiểm đã giao kết.

2. Dự phòng nghiệp vụ phải được trích lập riêng cho từng nghiệp vụ bảo hiểm và phải tương ứng với phần trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm.

3. Bộ Tài chính quy định cụ thể về mức trích lập, phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ đối với từng nghiệp vụ bảo hiểm.

Điều 97. Quỹ dự trữ

1. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải lập quỹ dự trữ bắt buộc để bổ sung vốn điều lệ và bảo đảm khả năng thanh toán. Quỹ dự trữ bắt buộc được trích hàng năm theo tỷ lệ 5% lợi nhuận sau thuế. Mức tối đa của quỹ này do Chính phủ quy định.

2. Ngoài quỹ dự trữ bắt buộc quy định tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có thể lập các quỹ dự trữ khác từ lợi nhuận sau thuế của năm tài chính theo quy định trong điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.

Điều 98. Đầu tư vốn

1. Việc đầu tư vốn của doanh nghiệp bảo hiểm phải bảo đảm an toàn, hiệu quả và đáp ứng được yêu cầu chi trả thường xuyên cho các cam kết theo hợp đồng bảo hiểm.

2. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ được sử dụng vốn nhàn rỗi của mình để đầu tư ở Việt Nam trong các lĩnh vực sau đây:

a) Mua trái phiếu Chính phủ;

b) Mua cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp;

c) Kinh doanh bất động sản;

d) Góp vốn vào các doanh nghiệp khác;

đ) Cho vay theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng;

e) Gửi tiền tại các tổ chức tín dụng.

3. Chính phủ quy định cụ thể danh mục đầu tư thuộc các lĩnh vực quy định tại khoản 2 Điều này và tỷ lệ vốn nhàn rỗi được phép đầu tư vào mỗi danh mục đầu tư nhằm bảo đảm cho doanh nghiệp bảo hiểm luôn duy trì được khả năng thanh toán.

Điều 99. Thu, chi tài chính

1. Thu, chi tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được thực hiện theo quy định của pháp luật.

2. Bộ Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chế độ tài chính đối với các doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.

Điều 100. Năm tài chính

Năm tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm dương lịch. Năm tài chính đầu tiên của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày được cấp giấy phép thành lập và hoạt động và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm đó.

Điều 101. Chế độ kế toán

Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải thực hiện chế độ kế toán áp dụng đối với kinh doanh bảo hiểm theo quy định của pháp luật về kế toán.

Điều 102. Kiểm toán

Báo cáo tài chính hàng năm của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải được tổ chức kiểm toán độc lập xác nhận.

Điều 103. Báo cáo tài chính

1. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải thực hiện chế độ báo cáo tài chính theo các quy định của pháp luật về kế toán và báo cáo hoạt động nghiệp vụ định kỳ theo quy định của Bộ Tài chính.

2. Ngoài những báo cáo định kỳ, doanh nghiệp bảo hiểm còn phải báo cáo Bộ Tài chính trong những trường hợp sau đây:

a) Khi xảy ra những diễn biến không bình thường trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;

b) Khi không bảo đảm các yêu cầu về tài chính theo quy định để thực hiện những cam kết với bên mua bảo hiểm.

Điều 104. Công khai báo cáo tài chính

Sau khi kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải công bố các báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.

Chương 6:

DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM VÀ DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Điều 105. Hình thức hoạt động

1. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài được phép hoạt động tại Việt Nam dưới các hình thức sau đây:

a) Doanh nghiệp bảo hiểm liên doanh, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm liên doanh;

b) Doanh nghiệp bảo hiểm 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm 100% vốn đầu tư nước ngoài.

2. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài được đặt văn phòng đại diện tại Việt Nam. Văn phòng đại diện không được kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam.

Điều 106. Điều kiện để được cấp giấy phép thành lập và hoạt động

Các điều kiện để được cấp giấy phép thành lập và hoạt động đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm:

1. Các điều kiện quy định tại Điều 63 của Luật này;

2. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài đang hoạt động hợp pháp và trong tình trạng tài chính bình thường;

3. Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cho phép hoạt động kinh doanh bảo hiểm, hoạt động môi giới bảo hiểm trong lĩnh vực dự kiến tiến hành ở Việt Nam.

Điều 107. Điều kiện để được cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện tại Việt Nam

Điều kiện để được cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam bao gồm:

1. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài đã hoạt động năm năm trở lên;

2. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài có quan hệ hợp tác với các cơ quan, tổ chức Việt Nam.

Điều 108. Thẩm quyền cấp giấy phép

Bộ Tài chính cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài; giấy phép đặt văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam.

Điều 109. Hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động

1. Ngoài các nội dung quy định tại Điều 64 của Luật này, hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm liên doanh còn bao gồm:

a) Điều lệ, giấy phép thành lập và hoạt động của các bên tham gia liên doanh;

b) Hợp đồng liên doanh;

c) Bảng tổng kết tài sản, báo cáo tài chính hàng năm có xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập về tình hình hoạt động của các bên tham gia liên doanh trong ba năm gần nhất.

2. Ngoài các nội dung quy định tại Điều 64 của Luật này, hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm 100% vốn đầu tư nước ngoài còn bao gồm:

a) Điều lệ, giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài nơi đóng trụ sở chính;

b) Giấy ủy quyền cho Tổng giám đốc (Giám đốc) tại Việt Nam;

c) Bảng tổng kết tài sản, báo cáo tài chính hàng năm có xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập về tình hình hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài nơi đóng trụ sở chính trong ba năm gần nhất.

Điều 110. Hồ sơ xin cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện

Hồ sơ xin cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam bao gồm:

1. Đơn xin đặt văn phòng đại diện;

2. Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài nơi đóng trụ sở chính;

3. Bảng tổng kết tài sản, báo cáo tài chính hàng năm có xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập về tình hình hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài trong ba năm gần nhất;

4. Họ, tên, lý lịch của Trưởng văn phòng đại diện tại Việt Nam;

5. Bản giới thiệu về doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài và hoạt động hợp tác với các cơ quan, tổ chức Việt Nam.

Điều 111. Thời hạn cấp giấy phép, lệ phí cấp giấy phép và công bố nội dung hoạt động

Thời hạn cấp giấy phép, lệ phí cấp giấy phép và công bố nội dung hoạt động đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài; văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài được thực hiện theo quy định tại các điều 65, 66 và 67 của Luật này.

Điều 112. Thu hồi giấy phép

1. Ngoài các quy định tại Điều 68 của Luật này, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài có thể bị thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động khi doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài nơi đóng trụ sở chính bị thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động.

2. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài bị thu hồi giấy phép đặt văn phòng đại diện khi doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài nơi đóng trụ sở chính bị thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động.

Điều 113. Những thay đổi phải được chấp thuận

Những thay đổi phải được chấp thuận đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện theo quy định tại Điều 69 của Luật này.

Điều 114. Nội dung hoạt động

Nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài; văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài phải tuân theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.

Điều 115. Vốn, quỹ dự trữ và thu chi tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài

1. Chính phủ quy định mức vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài.

2. Việc trích lập quỹ dự trữ bắt buộc và các quỹ dự trữ khác của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện theo quy định tại Điều 97 của Luật này.

3. Thu, chi tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 116. Khả năng thanh toán, ký quỹ, dự phòng nghiệp vụ và đầu tư vốn của doanh nghiệp bảo hiểm có vốn đầu nước ngoài

1. Doanh nghiệp bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài phải duy trì khả năng thanh toán theo quy định tại Điều 77 của Luật này.

2. Doanh nghiệp bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài phải ký quỹ, trích lập dự phòng nghiệp vụ theo quy định tại Điều 95 và Điều 96 của Luật này.

3. Doanh nghiệp bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài được đầu tư vốn theo quy định tại Điều 98 của Luật này.

Điều 117. Chế độ kế toán, kiểm toán và báo cáo tài chính

1. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài phải thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán và báo cáo tài chính theo quy định tại các điều 101, 102, 103 và 104 của Luật này.

2. Trong thời hạn 180 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài; văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài phải gửi báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài cho Bộ Tài chính.

Điều 118. Chuyển lợi nhuận, chuyển tài sản ra nước ngoài

1. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm 100% vốn đầu tư nước ngoài được chuyển ra nước ngoài số lợi nhuận còn lại thuộc sở hữu của mình sau khi đã trích lập các quỹ và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật Việt Nam.

2. Bên nước ngoài trong doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm liên doanh được chuyển ra nước ngoài số lợi nhuận được chia sau khi doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm liên doanh đã trích lập các quỹ và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật Việt Nam.

3. Doanh nghiệp bảo hiểm 100% vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài trong doanh nghiệp bảo hiểm liên doanh; doanh nghiệp môi giới bảo hiểm 100% vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài trong doanh nghiệp môi giới bảo hiểm liên doanh được chuyển ra nước ngoài số tài sản còn lại của mình sau khi đã thanh lý, kết thúc hoạt động tại Việt Nam.

4. Việc chuyển tiền và các tài sản khác ra nước ngoài quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này được thực hiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 119. Các quy định khác

Chính phủ quy định cụ thể nội dung, phạm vi và địa bàn hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài và văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam.

Chương 7:

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KINH DOANH BẢO HIỂM

Điều 120. Nội dung quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm

Nội dung quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm bao gồm:

1. Ban hành và hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về kinh doanh bảo hiểm; xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và chính sách phát triển thị trường bảo hiểm Việt Nam;

2. Cấp và thu hồi giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm; giấy phép đặt văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam;

3. Ban hành, phê chuẩn, hướng dẫn thực hiện quy tắc, điều khoản, biểu phí, hoa hồng bảo hiểm;

4. Áp dụng các biện pháp cần thiết để doanh nghiệp bảo hiểm bảo đảm các yêu cầu về tài chính và thực hiện những cam kết với bên mua bảo hiểm;

5. Tổ chức thông tin và dự báo tình hình thị trường bảo hiểm;

6. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bảo hiểm;

7. Chấp thuận việc doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm hoạt động ở nước ngoài;

8. Quản lý hoạt động của văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam;

9. Tổ chức việc đào tạo, xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý và chuyên môn, nghiệp vụ về bảo hiểm;

10. Thanh tra, kiểm tra hoạt động kinh doanh bảo hiểm; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về kinh doanh bảo hiểm.

Điều 121. Cơ quan quản lý nhà nước

1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm.

2. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm.

3. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm theo quy định của pháp luật.

4. ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thực hiện quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm tại địa phương theo quy định của pháp luật.

Điều 122. Thanh tra hoạt động kinh doanh bảo hiểm

1. Việc thanh tra hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phải được thực hiện đúng chức năng, đúng thẩm quyền và tuân thủ quy định của pháp luật.

Việc thanh tra về tài chính được thực hiện không quá một lần trong một năm đối với một doanh nghiệp. Thời hạn thanh tra tối đa không quá 30 ngày, trong trường hợp đặc biệt thời hạn thanh tra được gia hạn theo quyết định của cơ quan cấp trên có thẩm quyền, nhưng thời gian gia hạn không được quá 30 ngày.

Việc thanh tra bất thường chỉ được thực hiện khi có căn cứ về sự vi phạm pháp luật của doanh nghiệp.

2. Khi tiến hành thanh tra phải có quyết định của người có thẩm quyền; khi kết thúc thanh tra phải có biên bản kết luận thanh tra. Trưởng đoàn thanh tra chịu trách nhiệm về nội dung biên bản và kết luận thanh tra.

3. Người ra quyết định thanh tra không đúng pháp luật hoặc lợi dụng thanh tra để vụ lợi, sách nhiễu, gây phiền hà cho hoạt động của doanh nghiệp thì tuỳ theo mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

Chương 8:

KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 123. Khen thưởng

Tổ chức, cá nhân có thành tích trong kinh doanh bảo hiểm, phát hiện những hành vi vi phạm pháp luật về kinh doanh bảo hiểm thì được khen thưởng theo quy định của pháp luật.

Điều 124. Các hành vi vi phạm pháp luật về kinh doanh bảo hiểm

Các hành vi vi phạm pháp luật về kinh doanh bảo hiểm bao gồm:

1. Kinh doanh bảo hiểm không có giấy phép thành lập và hoạt động hoặc không đúng với nội dung giấy phép thành lập và hoạt động;

2. Vi phạm quy định về cấp giấy phép thành lập và hoạt động, thanh tra, kiểm tra và giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

3. Cạnh tranh bất hợp pháp;

4. ép buộc giao kết hợp đồng bảo hiểm;

5. Vi phạm quy định về bảo hiểm bắt buộc;

6. Vi phạm nghĩa vụ giữ bí mật về thông tin có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm do bên mua bảo hiểm cung cấp;

7. Cung cấp thông tin, số liệu, báo cáo sai sự thật;

8. Kinh doanh trong điều kiện không bảo đảm yêu cầu về tài chính, vi phạm quy định về vốn pháp định, dự trữ, ký quỹ, trích lập, quản lý và sử dụng dự phòng nghiệp vụ;

9. Vi phạm quy định về đầu tư vốn;

10. Các hành vi khác vi phạm pháp luật về kinh doanh bảo hiểm.

Điều 125. Xử lý vi phạm

1. Người nào vi phạm quy định của Luật này thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

2. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn vi phạm các quy định về cấp giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép đặt văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam, quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm và các quy định khác của Luật này thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Điều 126. Khiếu nại, khởi kiện về quyết định xử phạt vi phạm hành chính

1. Tổ chức, cá nhân bị xử lý vi phạm hành chính có quyền khiếu nại với cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc khởi kiện tại Toà án theo quy định của pháp luật.

2. Trong thời gian khiếu nại hoặc khởi kiện, tổ chức, cá nhân bị xử lý vi phạm hành chính vẫn phải thi hành quyết định xử lý vi phạm hành chính. Khi có quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc bản án, quyết định của Toà án đã có hiệu lực pháp luật thì thi hành theo quyết định giải quyết khiếu nại của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc theo bản án, quyết định của Toà án.

Chương 9:

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 127. Quy định đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, văn phòng đại diện được thành lập, hoạt động; hợp đồng bảo hiểm được giao kết trước ngày Luật này có hiệu lực

1. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm đã thành lập và hoạt động theo quyết định thành lập, giấy phép thành lập, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện hoạt động kinh doanh bảo hiểm; văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài đã hoạt động theo giấy phép đặt văn phòng đại diện cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành không phải thực hiện các thủ tục xin cấp lại giấy phép.

2. Các hợp đồng bảo hiểm đã giao kết trước ngày Luật này có hiệu lực vẫn được tiếp tục thực hiện theo quy định của pháp luật tại thời điểm giao kết hợp đồng.

Điều 128. Hiệu lực thi hành

1. Luật này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2001.

2. Những quy định trước đây trái với Luật này đều bãi bỏ.

Điều 129. Hướng dẫn thi hành

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này.

Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2000.

Nông Đức Mạnh

(Đã ký)

256
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Luật Kinh doanh bảo hiểm 2000
Tải văn bản gốc Luật Kinh doanh bảo hiểm 2000

THE NATIONAL ASSEMBLY
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------

No: 24/2000/QH10

Hanoi, December 09, 2000

 

LAW

ON INSURANCE BUSINESS

(No. 24/2000/QH10 of December 9, 2000)

In order to protect the legitimate rights and interests of organizations and individuals participating in insurance; to step up insurance business activities; contribute to promoting and maintaining the sustainable socio-economic development, stabilizing the people’s life; and to enhance the effectiveness of the State management over insurance business activities;
Pursuant to the 1992 Constitution of the Socialist Republic of Vietnam;
This Law prescribes the insurance business.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1.- Scope of regulation

1. This Law shall govern the organization and operation of insurance business and define the rights and obligations of organizations as well as individuals participating in insurance.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 2.- Application of the Law on Insurance Business, relevant legislation, international treaties and international practices

1. The organization and operation of insurance business in the territory of the Socialist Republic of Vietnam must comply with the provisions of this Law and other provisions of relevant legislation.

2. In cases where the international treaties which the Socialist Republic of Vietnam has signed or acceded to contain provisions different from the provisions of this Law, the provisions of such international treaties shall apply.

3. Parties participating in insurance may agree to apply international practices if such practices do not run counter to Vietnamese laws.

Article 3.- Interpretation of terms

In this Law, the following terms shall be construed as follows:

1. Insurance business means the operation carried out by insurance enterprises for the purpose of profit generation, whereby the insurance enterprises accept risks incurred by the insured on the basis of insurance premium payment by the insurance buyers so that the insurance enterprises shall pay the insurance money to the beneficiary or indemnify the insured when the insured events occur.

2. Reinsurance business means the operation carried out by insurance enterprises for the purpose of profit generation, whereby the insurance enterprises receive an amount of premium paid by other insurance enterprises for the commitment to pay compensation for the liabilities which the former have accepted for insurance.

3. Insurance agency activities mean the activities of introducing, offering and selling insurance, arranging the conclusion of insurance contracts and other activities aiming to perform the insurance contracts under authorization of insurance enterprises.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5. Insurance enterprises are those which are established, organized and operate under the provisions of this Law and other provisions of relevant legislation, for insurance or reinsurance business.

6. Insurance buyers are organizations or individuals that enter into insurance contracts with insurance enterprises and pay premium. An insurance buyer may also be concurrently the insured or the beneficiary.

7. The insured means organizations or individuals that have property, civil liabilities and/or life are insured under insurance contracts. The insured may also be concurrently the beneficiary.

8. The beneficiaries mean organizations or individuals designated by the insurance buyers to receive insurance money under person insurance contracts.

9. Insurable interests mean the rights to ownership, the rights to possession, the right to use, the property rights; the rights and obligations to foster and provide financial support for insured objects.

10. Insured events mean objective events mutually agreed upon by the parties or prescribed by law upon the occurrence of which the insurance enterprises shall have to pay the insurance money to the beneficiaries or pay indemnities to the insured.

11. Premium means a sum of money to be paid by the insurance buyers to insurance enterprises according to time limits and by modes mutually agreed upon by the parties in the insurance contracts.

12. Life insurance means a class of insurance provided to cases where the insured is alive or dead.

13. Endowment insurance means a class of insurance provided to cases where the insured lives till a certain point of time, whereby the insurance enterprises shall have to pay insurance money to the beneficiaries, should the insured remain alive till the time limit agreed upon in the insurance contracts.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

15. Combined insurance means a class of insurance which combines endowment insurance and term insurance.

16. Whole life insurance means a class of insurance provided to cases where the insured dies at any time during his/her life.

17. Annuity means a class of insurance provided to cases where the insured lives for a certain time limit; then after such time limit the insurance enterprises shall have to pay insurance money periodically to the beneficiaries as agreed upon in the insurance contracts.

18. Non-life insurance means a class of property, civil liability and other insurances other than life insurance.

Article 4.- The State’s guarantee for insurance business

1. The State shall protect the legitimate rights and interests of organizations and individuals participating in insurance and organizations engaged in insurance business.

2. The State shall invest capital and other resources for the State enterprises engaged in insurance business to develop and play the leading role on the insurance market.

3. The State shall adopt the policies to develop the insurance market in Vietnam, the policies of preferences for insurance operations in service of the socio-economic development objectives, especially the programs for development of agriculture, forestry and fishery.

Article 5.- International cooperation in the field of insurance business

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 6.- Basic principles in insurance activities

1. Organizations and individuals having demands for insurance may only participate in the insurance at insurance enterprises operating in Vietnam.

2. The insurance enterprises must satisfy all financial requirements in order to fulfill their commitments to the insurance buyers.

Article 7.- Types of insurance operation

1. Life insurance shall include:

a) Whole life insurance;

b) Endowment insurance;

c) Term insurance;

d) Combined insurance;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

f) Other life insurance operations prescribed by the Government.

2. Non-life insurance shall include:

a) Health insurance and human accident insurance;

b) Property insurance and damage insurance;

c) Land, marine, river, railway and air cargo transport insurance;

d) Aviation insurance;

e) Motorized vehicle insurance;

f) Fire and explosion insurance;

g) Hull insurance and ship-owners’ civil liability insurance;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

i) Credit insurance and financial risks insurance;

j) Business loss insurance;

k) Agricultural insurance;

l) Other non-life insurance operations prescribed by the Government.

3. The Finance Ministry shall make a detailed list of insurance products.

Article 8.- Compulsory insurance

1. The compulsory insurance means a type of insurance for which the conditions, premium rates and minimum insurance sum are prescribed by law for compulsory implementation by both the organizations or individuals participating in insurance and the insurance enterprises.

The compulsory insurance shall only apply to a number of insurance types for the purpose of protecting the public interests and social safety.

2. The compulsory insurance shall include:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Professional liability insurance for legal consultancy operations;

c) Insurance brokerage enterprises’ professional liability insurance;

d) Fire and explosion insurance.

3. Depending on the socio-economic development demands of each period, the Government shall submit to the National Assembly Standing Committee other types of compulsory insurance for its prescription.

Article 9.- Reinsurance

1. Insurance enterprises may provide reinsurance for other insurance enterprises, including foreign insurance enterprises.

2. Where reinsurance is provided for insurance enterprises overseas, the insurance enterprises shall have to reinsure part of the liability they have insured to domestic reinsurance enterprises as provided for by the Government.

Article 10.- Cooperation and competition in insurance business

1. Insurance enterprises, insurance agents and insurance brokerage enterprises may engage in cooperation and lawful competition in insurance business.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Providing untruthful information or advertisement on insurance contents, operation scope and terms, which cause harms to the legitimate rights and interests of the insurance buyers;

b) Competing for customers by means of obstructing, inducing, buying off or intimidating employees or customers of other insurance enterprises, agents or brokerage enterprises;

c) Making illegal sale promotions;

d) Conducting other illegal competitions.

Article 11.- Right to join socio-professional insurance business associations

Insurance enterprises, insurance agents and insurance brokerage enterprises may join socio-professional insurance business associations for the purpose of developing the insurance markets and protecting the legitimate rights and interests of members under the provisions of law.

Chapter II

INSURANCE CONTRACTS

SECTION 1. GENERAL PROVISIONS ON INSURANCE CONTRACTS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. An insurance contract is the agreement reached between the insurance buyer and an insurance enterprise whereby the insurance buyer shall have to pay premiums while the insurance enterprise shall have to pay insurance money to the beneficiary or the indemnity to the insured upon the occurrence of the insured event.

2. Types of insurance contract shall include:

a) Person insurance contracts;

b) Property insurance contracts;

c) Civil liability insurance contracts.

3. Maritime insurance contracts shall comply with the provisions of the Maritime Code; for matters not prescribed by the Maritime Code, the provisions of this Law shall apply.

4. Matters relating to insurance contracts, which are not prescribed in this Chapter, shall comply with the provisions of the Civil Code and other relevant law provisions.

Article 13.- Contents of insurance contracts

1. An insurance contract must contain the following details:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) The object of insurance;

c) The sum insured, the value of the insured property for property insurance;

d) The insurance scope, insurance conditions, insurance terms;

e) Terms on exclusion of insurance liability;

f) Insurance duration;

g) Premium rate, mode of premium payment;

h) Time limit and mode of paying insurance money or indemnity;

i) Provisions on settlement of disputes;

k) Day, month and year of concluding the contract.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 14.- Forms of insurance contract

The insurance contracts must be made in writing.

The evidence of conclusion of insurance contracts shall be the insurance certificates, insurance applications, telegrams, telexes, faxes and other forms prescribed by law.

Article 15.- The time when the insurance liability arises

The insurance liability arises when the insurance contracts are concluded or when there appears evidence that the insurance enterprises have accepted the insurance and the insurance buyers have paid the premiums, except otherwise agreed upon in the insurance contracts.

Article 16.- Provisions on exclusion of insurance liability

1. The provisions on exclusion of insurance liability shall stipulate cases where insurance enterprises shall not have to pay indemnities or insurance money when the insured events occur.

2. The provisions on exclusion of insurance liability must be clearly stated in the insurance contracts. The insurance enterprises shall have to clearly explain them to the insurance buyers when the contracts are made.

3. The provisions on exclusion of insurance liability shall not apply in the following cases:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) The insurance buyers have plausible reasons for the late notification of the occurrence of the insured events to the insurance enterprises.

Article 17.- Rights and obligations of insurance enterprises

1. An insurance enterprise shall have the following rights:

a) To collect premiums as agreed upon in the insurance contract;

b) To request the insurance buyer to fully and honestly supply information relating to the conclusion and performance of the insurance contract;

c) To unilaterally suspend the performance of the insurance contract according to the provisions in Clause 2 of Article 19, Clause 2 of Article 20, Clause 2 of Article 35 and Clause 3 of Article 50, of this Law;

d) To decline to pay the insurance money to the beneficiary or to pay indemnity to the insured for cases outside the scope of insurance liability or cases of exclusion of insurance liability as agreed upon in the insurance contract;

e) To request the insurance buyer to take measures to prevent or limit losses according to the provisions of this Law and other relevant law provisions;

f) To request the third party to refund the insurance money which the insurance enterprise has indemnified the insured for the losses caused by the third party to the property and civil liability;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. An insurance enterprise shall have the following obligations:

a) To explain to the insurance buyer the insurance conditions and provisions; the rights and obligations of the insurance buyers;

b) To issue to the insurance buyer the insurance certificate, the insurance policy immediately after the conclusion of the insurance contract;

c) To pay insurance money to the beneficiary in time or the indemnity to the insured when the insured event occurs;

d) To explain in writing the reasons for declining to pay the insurance money or the indemnity;

e) To coordinate with the insurance buyer in settling the third party’s claim for compensation for the losses which fall under the insured liability when the insured event occurs;

f) Other obligations prescribed by law.

Article 18.- Rights and obligations of the insurance buyers

1. An insurance buyer shall have the following rights:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) To request the insurance enterprise to explain the insurance conditions and terms and issue the insurance certificate or insurance policy;

c) To unilaterally suspend the performance of the insurance contract under the provisions in Clause 3 of Article 19 and Clause 1 of Article 20 of this Law;

d) To request the insurance enterprise to pay the insurance money to the beneficiary or the indemnity to the insured as agreed upon in the insurance contract when the insured event occurs;

e) To transfer the insurance contract as agreed upon in the insurance contract or under the provisions of law;

f) Other rights prescribed by law.

2. An insurance buyer shall have the following obligations:

a) To pay premiums fully, according to time limits and mode agreed upon in the insurance contract;

b) To declare fully and honestly all details relating to the insurance contract at the request of the insurance enterprise;

c) To notify cases where risks may increase or the insurance enterprise’s additional liability may arise in the course of performing the insurance contract to the insurance enterprise at the latter’s request;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

e) To apply measures to prevent or limit losses according to the provisions of this Law and other relevant law provisions;

f) Other obligations prescribed by law.

Article 19.- Responsibility to supply information

1. When entering into insurance contracts, the insurance enterprises have the responsibility to fully supply information on the insurance contracts, explain insurance conditions and terms to the insurance buyers; the insurance buyers have the responsibility to fully supply information on the objects of insurance to the insurance enterprises. The parties shall be accountable for the accuracy and truthfulness of such information. The insurance enterprises shall have to keep confidential the information supplied by the insurance buyers.

2. Insurance enterprises may unilaterally suspend the performance of insurance contracts and collect the premiums to the time of suspending the performance of the insurance contracts when the insurance buyers commit one of the following acts:

a) Intentionally supplying untruthful information with a view to entering into insurance contracts in order to be paid with the insurance money or the indemnities;

b) Failing to fulfill the obligations to supply information to the insurance enterprises as provided for at Point c, Clause 2, Article 18 of this Law.

3. Where insurance enterprises intentionally supply untruthful information with a view to entering into insurance contracts, the insurance buyers may unilaterally suspend the performance of the insurance contracts; such insurance enterprises shall have to pay compensation for the damage caused to the insurance buyers due to the supply of untruthful information.

Article 20.- Changes in degrees of insured risks

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. When there appear changes in the factors used as basis for premium calculation, thus leading to the increase in the insured risks, the insurance enterprises may recalculate the premium for the remaining periods of the insurance contracts. Where the insurance buyers refuse to accept the premium increase, the insurance enterprises may unilaterally suspend the performance of the insurance contracts, but shall have to immediately notify such in writing to the insurance buyers.

Article 21.- Interpretation of insurance contracts

Where an insurance contract contains ambiguous clauses, such clauses shall be interpreted in favor of the insurance buyer.

Article 22.- Null and void insurance contracts

1. An insurance contract shall become null and void in the following cases:

a) The insurance buyer has no interests which can be insured;

b) The object of insurance no longer exists at the time of entering into the insurance contract;

c) The insurance buyer, at the time of entering into the insurance contract, knows the insured event has already occurred;

d) The insurance buyer or the insurance enterprise commits acts of deception when entering into the insurance contract;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. The handling of null and void insurance contracts shall comply with the provisions of the Civil Code and other relevant law provisions.

Article 23.- Termination of insurance contracts

Apart from cases of contract termination under the provisions of the Civil Code, an insurance contract shall also be terminated in the following circumstances:

1. The insurance buyer no longer has the interests which can be insured;

2. The insurance buyer fails to fully pay the premium or fails to pay the premium within the time limit agreed upon in the insurance contract, except otherwise agreed upon by the parties;

3. The insurance buyer fails to fully pay the premium during the extended time limit for premium payment as agreed upon in the insurance contract.

Article 24.- Legal consequences of the termination of insurance contracts

1. In cases where an insurance contract is terminated under the provisions in Clause 1, Article 23 of this Law, the insurance enterprise shall have to refund the premium to the insurance buyer corresponding to the remaining period of the insurance contract for which the insurance buyer has paid the premium, after subtracting the reasonable expenses related to the insurance contract.

2. Where an insurance contract is terminated under the provisions in Clause 2, Article 23 of this Law, the insurance buyer shall still have to fully pay the premium to the time of terminating the insurance contract. This provision shall not apply to person insurance contracts.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. The legal consequences of the termination of insurance contracts in other cases shall comply with the provisions of the Civil Code and other relevant law provisions.

Article 25.- Amending and supplementing insurance contracts

1. The insurance buyer and the insurance enterprise may agree to amend and/or supplement the premium, the insurance conditions and terms, except otherwise provided for by law.

2. All amendments and supplements to insurance contracts must be made in writing.

Article 26.- Assignment of insurance contracts

1. The insurance buyer may assign the insurance contract as agreed upon in the insurance contract.

2. The assignment of an insurance contract shall be valid only when the insurance buyer notify the assignment in writing to the insurance enterprise and the insurance enterprise accepts such assignment in writing, except where the assignment is effected according to international practices.

Article 27.- Liability in case of reinsurance

1. The insurance enterprises shall be responsible only to the insurance buyers under the insurance contracts, including cases of reinsurance of the insured liabilities.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. The insurance buyers must not demand the reinsurance enterprises pay the insurance money or indemnities to them, except otherwise agreed upon in the insurance contracts.

Article 28.- Time limit for claiming insurance money or indemnities

1. The time limit for claiming the insurance money or indemnity under insurance contracts shall be one year from the date the insured event occurs. The time when the force majeure event or other objective obstacle occurs shall not be counted into the time limit for claiming the insurance money or indemnities.

2. Where the insurance buyers can prove that they do not know the time when the insured events occur, the time limit prescribed in Clause 1 of this Article shall be counted from the date the insurance buyers know the occurrence of such insured events.

3. Where the third party demands the insurance buyer compensate for damage covered by the insurance as agreed upon in the insurance contract, the time limit prescribed in Clause 1 of this Article shall be counted from the date the third party so demands.

Article 29.- The time limit for payment of insurance money or indemnities

Upon the occurrence of insured events, insurance enterprises shall have to pay the insurance money or indemnities within the time limit already agreed upon in the insurance contracts. In case of the absence of the agreement on such time limit, the insurance enterprises shall have to pay the insurance money or indemnities within 15 days from the date of receiving complete and valid dossiers claiming insurance money or indemnities.

Article 30.- Statute of limitations for instituting a lawsuit

The statute of limitations for instituting a lawsuit about an insurance contract shall be three years from the time the dispute arises.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 31.- Objects of person insurance contracts

1. The objects of person insurance contracts shall be the human age, life, health and accidents.

2. The insurance buyers may only buy insurance for the following persons:

a) The insurance buyers themselves;

b) Their spouses, children and/or parents;

c) Their blood brothers and sisters; person with ties of fostering and financial support;

d) Other persons, if the insurance buyers have the interests that can be insured.

Article 32.- Sums of insurance money

Sums of insurance money or modes of determining the sums of insurance money shall be agreed upon by the insurance buyers and the insurance enterprises in the insurance contracts.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. In human accident insurance, the insurance enterprises shall have to pay the insurance money to the beneficiaries within the limit of the insurance money amount, depending on the actual infirmity suffered by the insured and the mutual agreement in the insurance contracts.

2. In human health insurance, the insurance enterprises shall have to pay the insurance money to the insured within the limit of the insurance money amount, depending on the expenses for medical examination and treatment, health restoration for the insured as a result of illness or accident and on the mutual agreement in the insurance contracts.

Article 34.- Disclosure of age in life insurance

1. The insurance buyers shall be obliged to disclose the accurate ages of the insured at the time of entering into insurance contracts for use as basis for calculating the insurance premiums.

2. Where the insurance buyers disclose inaccurate ages of the insured while the latters accurate ages are not included in the insurable age groups, the insurance enterprises may cancel the insurance contracts and refund the already paid insurance premium amounts to the insurance buyers after subtracting relevant reasonable expenses. Where the insurance contracts have taken effect for more than two years, the insurance enterprises shall have to return to the insurance buyers the reimbursed values of the insurance contracts.

3. Where the insurance buyers disclose inaccurate ages of the insured, thus reducing the payable insurance premium amounts, but the accurate ages of the insured persons remain to be in the insurable age groups, the insurance enterprises shall have the right:

a) To request the insurance buyers to pay additional insurance premiums corresponding to the insurance money amounts already agreed upon in the contracts;

b) To reduce the insurance money amounts already agreed in the insurance contract corresponding to the already paid amount of insurance premiums.

4. Where the insurance buyers disclose inaccurate ages of the insured, thus leading to the increase in the payable insurance premium amounts, but the accurate ages of the insured persons remain to be in the insurable age groups, the insurance enterprises shall have to refund to the insurance buyers the overpaid insurance premium amounts or increase the insurance money amounts already agreed upon in the insurance contracts corresponding to the paid insurance premium amount.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. The insurance buyers may pay the insurance premiums in lump sum or in installments according to the time limit and mode agreed upon in the insurance contracts.

2. Where the insurance premiums are paid in installments and the insurance buyers have already paid the premiums in one or several installments but cannot further pay the insurance premiums in subsequent installments, the insurance enterprises may, within 60 days after the extension of the time limit for premium payment, unilaterally suspend the performance of the contracts, the insurance buyers shall have no right to reclaim the already paid insurance premium amount if the duration for which the insurance premiums have already been paid is under two years, except otherwise agreed upon by the parties.

3. Where the insurance buyers have already paid the insurance premiums for two years or more while the insurance enterprises unilaterally suspend the performance of the contracts as provided for in Clause 2 of this Article, the insurance enterprises shall have to refund to the insurance buyers the returned values of the insurance contracts, except otherwise agreed upon by the parties.

4. The parties may agree to restore the effect of insurance contracts already unilaterally suspended from their performance as provided for in Clause 2 of this Article within two years from the date the contracts are suspended and the insurance buyers have already paid the outstanding insurance premium amounts.

Article 36.- Not entitled to initiate lawsuits to demand the insurance premium payment

In person insurance, if the insurance buyers have not paid or have inadequately paid the insurance premiums, the insurance enterprises are not allowed to initiate lawsuits, demanding the insurance buyers to pay insurance premiums.

Article 37.- Not entitled to demand refund by the third party

Where the insured dies, gets disable or sick as a direct or indirect result of the third partys acts, the insurance enterprises shall still be obliged to repay the insurance money amount but have no right to demand the third party refund the money amount already paid to the beneficiary. The third party shall have to indemnify the insured according to the provisions of law.

Article 38.- Entering into person insurance contracts for case of death

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

All cases of change of the beneficiary must be agreed upon in writing by the insurance buyers.

2. Person insurance contracts for the death of the following persons must not be entered into:

a) Persons under 18 years of age, except where it is agreed in writing by the fathers, mothers or guardians of such persons;

b) Persons suffering from mental diseases.

Article 39.- Cases of non-payment of insurance money

1. Insurance enterprises shall not have to pay the insurance money in the following cases:

a) The insured dies of suicide within two years counting from the date the first sum of insurance premium is paid or from the date the insurance contract continues to be effective;

b) The insured dies or suffers from infirmity due to the intentional fault of the insurance buyer or the intentional fault of the beneficiary;

c) The insured dies due to the execution of death sentence.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. For cases prescribed in Clause 1 of this Article, the insurance enterprises shall have to return to the insurance buyers the value of the insurance contracts or the entire paid premium amounts after subtracting the relevant reasonable expenses; if the insurance buyers die, the returned amount shall be handled according to the legislation on inheritance.

SECTION 3. PROPERTY INSURANCE CONTRACTS

Article 40.- Subjects of property insurance contracts

Subjects of property insurance contracts shall include tangible objects, currency, papers which can be valued in money and property rights

Article 41.- Insurance money amounts

The insurance money amount is the sum requested by the insurance buyer to be insured for such property.

Article 42.- Over-value property insurance contracts

1. Over-value property insurance contracts mean contracts in which the insured sums are higher than the market prices of the insured property at the time of entering into contracts. The insurance enterprises and the insurance buyers must not enter over-value property insurance contracts.

2. Where an over-value property insurance contract is concluded due to unintentional faults of the insurance buyer, the insurance enterprise shall have to return to the insurance buyer the already paid insurance premium amount corresponding to the insured sum in excess of the market price of the insured property, after subtracting relevant reasonable expenses. In cases where the insured event occurs, the insurance enterprise shall only have to pay indemnities for the damage not exceeding the market price of the insured property.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. The under-value property insurance contracts mean contracts in which the insured sums are lower that the market prices of the insured property at the time of concluding the contracts.

2. Where an under-value property insurance contract is concluded, the insurance enterprise shall have to pay the indemnities according to the proportion between the insured sum and the market price of the insured property at the time of concluding the contract.

Article 44.- Coincident insurance contracts

1. A coincident insurance contract is the case where the insurance buyer concludes insurance contracts with two or more insurance enterprises to insure the same objects, with the same insurance conditions and insured event.

2. Where parties enter into a coincident insurance contract, when the insured event occurs, each insurance enterprise shall only have to make indemnity according to the proportion of the insured sum agreed upon against the total insured sums of all contracts concluded by the insurance buyer. The total sum of indemnities of the insurance enterprises shall not exceed the value of actual damage caused to the property.

Article 45.- Damage due to natural tear and wear or inherent nature of the property

Insurance enterprises shall not bear responsibility in cases where the insured property are damaged due to natural tear and wear or their inherent nature, except otherwise agreed upon in the insurance contracts.

Article 46.- Bases for indemnity

1. The indemnity amounts which the insurance enterprises have to pay to the insured shall be determined on the basis of the market prices of the insured property at the time when and the place where the damage is caused and the actual damage extent, except otherwise agreed upon in the insurance contracts. The expenses for determining the market prices and damage extent shall be borne by the insurance enterprises.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Apart from the indemnity sums, the insurance enterprises shall also have to pay to the insured necessary and reasonable expenses for the loss prevention and limitation as well as arising expenses incurred by the insured to follow the instructions of the insurance enterprises.

Article 47.- Forms of indemnity

1. The insurance buyers and the insurance enterprises may agree on one of the following indemnity forms:

a) Repairing the damaged property;

b) Replacing the damaged property with other property;

c) Paying indemnity money.

2. Where the insurance enterprises and the insurance buyers cannot reach agreement on indemnity forms, the compensation shall be made in money.

3. Where the indemnity is made according to the provisions at Points b and c, Clause 1 of this Article, the insurance enterprises may recover the damaged property after they are replaced or fully compensated at the market prices.

Article 48.- Expertise of damage

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Where the parties cannot reach agreement on the cause and extent of the damage, they can invite independent experts, except otherwise agreed upon in the insurance contracts. Where the parties cannot reach agreement on inviting independent experts, one of the parties may request the court in the locality where the damage is caused or where the insured resides to designate the independent experts. The conclusions made by the independent experts shall be binding on all parties.

Article 49.- Responsibility to transfer the right to request refunds

1. Where the third party is at fault in causing damage to the insured and the insurance enterprise has already paid the indemnity money to the insured, the insured shall have to transfer the right to request the third party to refund the indemnity sum he/she has received to the insurance enterprise.

2. Where the insured refuses to transfer such right to the insurance enterprise, fail to reserve or give up the right to request the third party to indemnify, the insurance enterprise may deduct the indemnity sum depending on the degree of fault committed by the insured.

3. The insurance enterprises must not request fathers, mothers, spouses, offspring, siblings of the insured to refund the sums they have paid to the insured, except where these persons intentionally cause the damage.

Article 50.- Regulations on safety

1. The insured must abide by the regulations on fire prevention and fighting, on labor safety, labor hygiene and other relevant law provisions in order to ensure safety for the insurance objects.

2. The insurance enterprises may inspect the conditions to ensure safety for insurance objects or propose, request the insured to apply measures to prevent and limit risks.

3. Where the insured fails to take measures to ensure safety for the insurance objects, the insurance enterprises may set a time limit for the insured to apply such measures; if past such time limit the safety measures are not applied, the insurance enterprises may raise the insurance premiums or unilaterally suspend the performance of the insurance contracts.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 51.- Not to abandon insured property

In cases where damage is caused, the insured must not abandon the insured property, except otherwise provided for by law or agreed upon by the parties.

SECTION 4. CIVIL LIABILITY INSURANCE CONTRACTS

Article 52.- Subject of civil liability insurance contracts

Subject of civil liability insurance contracts shall be the insureds civil liability toward the third party as prescribed by law.

Article 53.- Responsibility of insurance enterprises

1. The insurance enterprises responsibility shall arise only if the third party requests the insured to pay compensations for damage caused to the third party during the insurance time by such persons who are at fault.

2. The third party shall not be entitled to directly request the insurance enterprises to pay the indemnities, except otherwise provided for by law.

Article 54.- Insurance money amounts

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 55.- Limits of insured liability

1. Within the limits of the insurance sums, the insurance enterprises shall have to pay the insured the amounts which, under the provisions of law, the insured has to indemnify the third party.

2. Apart from paying the indemnities as provided for in Clause 1 of this Article, the insurance enterprises shall also have to pay for expenses related to the settlement of disputes over the liability for the third party and the interests to be paid to the third party as the insured defer the payment of damages under the instructions of the insurance enterprises.

3. The total indemnities of the insurance enterprises prescribed in Clauses 1 and 2 of this Article shall not exceed the insurance sums, except otherwise agreed upon in the insurance contracts.

4. Where the insured have to pay deposits or collateral in order to have the property not kept in custody or to avoid lawsuits at courts, the insurance enterprises, at the request of the insured, shall have to provide guarantee or collateral within the limits of the insurance amounts.

Article 56.- Right to represent the insured

The insurance enterprises may represent the insurance buyers in negotiations with the third party on the levels of compensation for damage, except otherwise agreed upon in the insurance contracts.

Article 57.- Mode of indemnification

At the insureds request, the insurance enterprises may pay indemnities directly to the insured or the victims being the third party.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

INSURANCE ENTERPRISES

SECTION 1. GRANTING PERMITS FOR ESTABLISHMENT AND OPERATION

Article 58.- Establishment and operation of insurance enterprises

The insurance enterprises shall be established and operate under the provisions of this Law and other relevant law provisions.

Article 59.- Types of insurance enterprises

Types of insurance enterprise shall include:

1. State-run insurance enterprise;

2. Joint stock insurance company;

3. Mutual support insurance organization;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5. Insurance enterprises with 100% foreign investment capital.

Article 60.- Contents of operation of insurance enterprises

1. The operation of insurance enterprises shall cover the following contents:

a) Insurance business, re-insurance business;

b) Risk, loss prevention and limitation;

c) Damage expertise;

d) Damage expertise agency, consideration of indemnity settlement, request for refund by the third party;

e) Fund management and capital investment;

f) Other activities as prescribed by law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 61.- Contents of re-insurance business

The re-insurance business shall cover:

1. Transferring part of the insured liability to one or several other insurance enterprises;

2. Accepting the re-insurance of part or entire liability already insured by other insurance enterprises.

Article 62.- Competence to grant establishment and operation licenses

1. The Finance Ministry shall grant establishment and operation licenses to insurance enterprises according to the provisions of this Law and other relevant law provisions.

2. The granting of establishment and operation licenses to insurance enterprises must be in line with the planning and plans on orientation for the development of insurance market and the financial market of Vietnam.

Article 63.- Conditions for being granted the establishment and operation licenses

The conditions for being granted the establishment and operation licenses include:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Having the dossiers of application for establishment and operation licenses made according to the provisions in Article 64 of this Law.

3. Having types of enterprise and charters compatible with the provisions of this Law and other law provisions;

4. The administrative and executive personnel have the capabilities for management, insurance profession and operation.

Article 64.- Dossiers of application for establishment and operation licenses

A dossier of application for an establishment and operation license shall include:

1. The application for the establishment and operation license;

2. The draft charter of the enterprise;

3. The plan for operation in the first five years, clearly stating the modes of deduction for setting up professional reserves, re-insurance program, capital investment, business efficiency, solvency of the insurance enterprise and economic benefits of the establishment of the enterprise;

4. The list, curricula vitae and diplomas evidencing the capabilities as well as professional qualifications, of the administrators and executive officials of the enterprise;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

6. Insurance rules, terms, charge and commission rates of the insurance products planned for implementation.

Article 65.- Licensing time limit

Within 60 days after the receipt of the full dossiers of application for an establishment and operation license, the Finance Ministry shall have to grant or refuse to grant the license. In case of refusal to grant the license, the Finance Ministry must clearly explain in writing the reasons therefor.

The establishment and operation licenses shall also be valid as the business registration certificates.

Article 66.- Licensing fee

The insurance enterprises which are granted the establishment and operation licenses shall have to pay the licensing fees according to the provisions of law.

Article 67.- Disclosure of operation contents

After being granted the establishment and operation licenses, the insurance enterprises shall have to make public the business operation contents according to the provisions of law.

Article 68.- Withdrawal of establishment and operation licenses

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) The dossiers of application for establishment and operation licenses contain intentionally falsified information;

b) Past 12 months after being granted the establishment and operation licenses the insurance enterprises fail to start their operation;

c) The enterprises are dissolved according to the provisions in Article 82 of this Law;

d) The enterprises are divided, separated, merged, bankrupt, transformed in their types;

e) They operate for the wrong purposes or in contravention of the contents prescribed in their establishment and operation licenses;

f) They fail to meet the financial requirements for the fulfillment of their commitments with the insurance buyers.

2. In case of having their establishment and operation licenses withdrawn under the provisions at Points a, b, c, e and f, Clause 1 of this Article, the insurance enterprises shall have to immediately stop the conclusion of new insurance contracts, but still have the responsibility to pay the insurance money to the beneficiaries or the indemnities to the insured and have to perform the insurance contracts concluded before the withdrawal of their establishment and operation licenses.

Where the establishment and operation licenses are withdrawn under the provisions at Point d, Clause 1 of this Article, the rights and obligations of the parties shall comply with the provisions of law.

3. The decisions to withdraw establishment and operation licenses of insurance enterprises shall be announced by the Finance Ministry on the mass media.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. The insurance enterprises must get the Finance Ministrys approval when changing one of the following contents:

a) The enterprises names;

b) The charter capital;

c) Setting up or closing branches and/or representative offices;

d) Locations of head-offices, branches, representative offices;

e) Operation contents, scope and duration;

f) Transfer of shares, contributed capital representing 10% or more of the charter capital;

g) Managing Board chairmen, general directors (directors);

h) Division, separation, merger, consolidation, dissolution, transformation of enterprise.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

SECTION 2. MUTUAL SUPPORT INSURANCE ORGANIZATIONS

Article 70.- Mutual support insurance organizations

The mutual support insurance organizations are those having the legal person status, which are established to conduct insurance business for the purpose of providing mutual support and assistance among members. The members of mutual support insurance organizations are the owners and the insurance buyers too.

Article 71.- Members of mutual support insurance organizations

1. Vietnamese organizations and citizens aged full 18 years or older, who have full capacity for civil acts, that operate in the same field, the same occupation and have the demand for insurance may all join in founding the mutual support insurance organizations in the capacity as the founding members.

2. Only organizations and individuals that enter into insurance contracts with mutual support insurance organizations can become members of the mutual support insurance organizations.

Article 72.- Limit of liability of the mutual support insurance organizations

The mutual support insurance organizations shall only be liable to their debts and other property obligations within their property.

Article 73.- Establishment, organization and operation of the mutual support insurance organizations

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

SECTION 3. TRANSFER OF INSURANCE CONTRACTS

Article 74.- Transfer of insurance contracts

1. The transfer of an entire insurance contract on one or several insurance operations between insurance enterprises shall be effected in the following cases:

a) The insurance enterprise is in the danger of insolvency;

b) The insurance enterprise is split up, separated, consolidated, merged or dissolved;

c) It is so agreed upon between insurance enterprises.

2. Where the insurance enterprise is in danger of insolvency or dissolution and cannot reach agreement on the transfer of insurance contracts to other insurance enterprise, the Finance Ministry shall designate the insurance enterprise to be transferee.

Article 75.- Conditions for transfer of insurance contracts

The transfer of insurance contracts shall be carried out under the following conditions:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. The rights and obligations under the to be- transferred insurance contracts shall not alter till the expiry of the insurance contracts;

3. The transfer of insurance contracts must be made together with the transfer of funds and professional reserves related to the entire insurance contracts to be transferred.

Article 76.- Procedures for transfer of insurance contracts

The transfer of insurance contracts shall comply with the following procedures:

1. The insurance enterprises transferring the insurance contracts must file their applications proposing the transfer of insurance contracts to the Finance Ministry, clearly stating the reasons and plans of transfer, together with the to be- transferred contracts. The transfer of insurance contracts shall be carried out only after it is approved in writing by the Finance Ministry;

2. Within 30 days from the date the Finance Ministry approves the transfer of insurance contracts, the insurance contract-transferring enterprises must make public the transfer and notify it in writing to the insurance buyers.

SECTION 4. RESTORATION OF SOLVENCY, DISSOLUTION AND BANKRUPTCY OF INSURANCE ENTERPRISES

Article 77.- Solvency

1. Insurance enterprises must always maintain their solvency throughout the process of their insurance business activities.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. The solvency amplitude of an insurance enterprise is the difference between the property value and the payable debts of that insurance enterprise.

Article 78.- Reporting on insolvency danger

1. An insurance enterprise is in danger of insolvency when its solvency amplitude is lower than the minimum solvency amplitude prescribed by the Government.

2. Where being in the danger of insolvency, insurance enterprises shall have to immediately report to the Finance Ministry on their real financial status, the causes leading to the danger of insolvency and the remedial measures.

Article 79.- Insurance enterprises liability in case of insolvency danger

In case of being in danger of insolvency, the insurance enterprises shall have to apply the following measures:

1. Drawing up plans for restoration of their solvency, consolidation of their organization and operation, reporting them to the Finance Ministry and implementing the plans already approved by the Finance Ministry;

2. Meeting the Finance Ministrys request for restoration of solvency.

Article 80.- Control over the insurance enterprises being in danger of insolvency

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. The solvency control board shall have the following tasks and powers:

a) To direct and supervise the application of measures for solvency restoration according to the approved plan;

b) To notify the concerned State bodies of the application of measures to restore the solvency for coordinated implementation;

c) To restrict the scope and domain of operation of the insurance enterprise;

d) To suspend the activities which may lead to the insolvency of the insurance enterprise;

e) To request the insurance enterprise to transfer the entire insurance contract on one or several insurance operations to other insurance enterprises;

f) To temporarily suspend the administrative and executive rights and request the insurance enterprise to replace Managing Board members, general director (director), deputy general director (deputy director) if deeming it necessary;

g) To request the Managing Board, the general director to discharge from position or work persons who commit acts of law offense, fail to abide by the solvency restoration plan already approved;

h) To propose the Finance Ministry to continue or terminate the solvency restoration measures;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. The solvency control board must bear responsibility for its decisions as provided for by law in the course of applying measures to restore the solvency of the insurance enterprise.

4. The insurance enterprise shall have to implement the requests and decisions of the solvency control board.

Article 81.- Terminating the application of solvency restoration measures

1. The application of solvency restoration measures shall terminate in the following cases:

a) The time limit for application of solvency restoration measures has expired;

b) The insurance enterprises operation has returned to normal;

c) The insurance enterprise has been consolidated or merged before the expiry of the time limit for application of solvency restoration measures;

d) The insurance enterprise falls into the state of bankruptcy.

2. The termination of application of solvency restoration measures shall comply with the decisions of the Finance Minister. Such decisions shall be notified to concerned bodies.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. An insurance enterprise shall be dissolved in the following cases:

a) It voluntarily applies for dissolution if it is solvent;

b) Its operation duration prescribed in the establishment and operation license has expired without any decision on the extension thereof;

c) Its establishment and operation license has been withdrawn under the provisions at Points a, b, e and f, Clause 1, Article 68 of this Law;

d) Other cases prescribed by law.

2. The dissolution of insurance enterprises must be approved in writing by the Finance Ministry.

Article 83.- Bankruptcy of insurance enterprises

Where an insurance enterprise is incapable of paying its due debts and becomes insolvent even after the application of measures to restore its solvency, the bankruptcy of the insurance enterprise shall comply with the provisions of the legislation on bankruptcy of enterprises.

Chapter IV

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

SECTION I. INSURANCE AGENTS

Article 84.- Insurance agents

Insurance agents are organizations and individuals, that are authorized by insurance enterprises on the basis of insurance agency contracts to carry out the insurance agency activities according to the provisions of this Law and other relevant law provisions.

Article 85.- Contents of insurance agency activities

Insurance agents may be authorized by insurance enterprises to carry out the following activities:

1. Making introduction, sale offer of insurance;

2. Arranging the conclusion of insurance contracts;

3. Collecting insurance premiums;

4. Arranging the payment of indemnities, insurance money when insured events occur;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 86.- Conditions for insurance agency activities

1. Individuals who conduct insurance agency activities must fully meet the following conditions:

a) Being Vietnamese citizens permanently residing in Vietnam;

b) Being full 18 years of age or older, having full civil act capacity;

c) Having certificates of training in insurance agency, granted by insurance enterprises or Vietnam Insurance Association.

2. Organizations which conduct insurance agency activities must fully meet the following conditions:

a) Being organizations lawfully established and operating;

b) The agency organizations personnel directly performing the insurance agency activities must satisfy all conditions prescribed in Clause 1 of this Article.

3. Persons who are being examined for penal liability or serving their imprisonment penalty or being deprived by the court of the right to professional practice due to their commission of the crimes prescribed by law are not allowed to sign insurance agency contracts.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

An insurance agency contract must contain the following major details:

1. The name and address of the insurance agent;

2. The name and address of the insurance enterprise;

3. The rights and obligations of insurance enterprise, insurance agent;

4. The contents and scope of operation of the insurance agent;

5. The insurance agency commission;

6. The term of the contract;

7. The principles for settlement of disputes.

Article 88.- Responsibility of insurance agents

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

SECTION 2. INSURANCE BROKERAGE ENTERPRISES

Article 89.- Insurance brokerage enterprises

The insurance brokerage enterprises are those which perform the insurance brokerage activities under the provisions of this Law and other relevant law provisions.

Article 90.- Contents of insurance brokerage activities

The insurance brokerage activities shall cover the following contents:

1. Providing information on the insurance types, conditions, terms, premiums and/or insurance enterprises to the insurance buyers;

2. Advising the insurance buyers on the evaluation of risks, selection of insurance types, conditions, terms, premium rate index, insurance enterprises;

3. Negotiating, arranging the conclusion of insurance contracts between insurance enterprises and insurance buyers;

4. Performing other jobs relating to the performance of insurance contracts at the request of the insurance buyers.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. The insurance brokerage enterprises shall enjoy insurance brokerage commissions. The insurance brokerage commissions shall be calculated into the insurance premiums.

2. The insurance brokerage enterprises shall have the obligations:

a) To conduct brokerage in an honest manner;

b) Not to disclose, supply information, causing damage to the legitimate rights and interests of the insured;

c) To pay compensations to the insurance buyers for the damage caused by their brokerage activities.

Article 92.- Professional liability insurance

The insurance brokerage enterprises shall have to buy professional liability insurance for their insurance brokerage activities at insurance enterprises operating in Vietnam.

Article 93.- Granting of establishment and operation licenses

The granting of licenses for the establishment and operation of the insurance brokerage enterprises shall comply with the provisions in Article 62, Article 63, Clauses 1, 2, 3 and 4 of Article 64, and Articles 65, 66, 67, 68 and 69 of this Law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

FINANCE, COST ACCOUNTING AND FINANCIAL REPORT

Article 94.- Legal capital, charter capital

1. The Government shall stipulate the levels of legal capital of insurance enterprises and insurance brokerage enterprises.

2. In the course of operation, the insurance enterprises and the insurance brokerage enterprises must always maintain the contributed charter capital at the level not lower than the legal capital level.

Article 95.- Escrow account

1. The insurance enterprises shall have to use part of their charter capital for escrow account at commercial banks operating in Vietnam.

2. The Government shall prescribe the escrow account amounts and the ways of using the escrow account money.

Article 96.- Professional reserves

1. Professional reserves are the money amounts which must be set up with deductions by the insurance enterprises for the purpose of paying for insured liabilities, which have been pre-determined and arisen from the concluded insurance contracts.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. The Finance Ministry shall specify the levels and methods of deduction for establishment of the professional reserve for each insurance operation.

Article 97.- Reserve funds

1. The insurance enterprises and the insurance brokerage enterprises must set up compulsory reserve funds in order to supplement their charter capital and ensure their solvency. The level of 5% of the after-tax profits shall be deducted annually for the compulsory reserve funds. The maximum level of this fund shall be prescribed by the Government.

2. Apart from the compulsory reserve fund prescribed in Clause 1 of this Article, the insurance enterprises and the insurance brokerage enterprises may set up other reserve funds from after-tax profits of the fiscal year as provided for in the charters of the insurance enterprises or insurance brokerage enterprises.

Article 98.- Capital investment

1. The investment of capital by insurance enterprises must ensure safety and efficiency, and satisfy the requirements of regular payment for the commitments under the insurance contracts.

2. The insurance enterprises may only use their idle capital for investment in Vietnam in the following domains:

a) Buying Government bonds;

b) Buying shares, enterprise bonds;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d) Contributing capital to other enterprises;

e) Providing loans according to the provisions of the Law on Credit Institutions;

f) Making deposits at credit institutions.

3. The Government shall specify the list of investment in the domains prescribed in Clause 2 of this Article and the percentage of idle capital allowed for investment in each list of investment in order to ensure that the insurance enterprises can always maintain their solvency.

Article 99.- Financial revenue, expenditure

1. The financial revenues and expenditures of insurance enterprises and insurance brokerage enterprises shall comply with the provisions of law.

2. The Finance Ministry shall guide and inspect the implementation of the financial regimes by the insurance enterprises and the insurance brokerage enterprises.

Article 100.- Fiscal year

The fiscal year of the insurance enterprises and the insurance brokerage enterprises commences on January 1 and ends on December 31 of the same calendar year. The first fiscal years of the insurance enterprises and the insurance brokerage enterprises shall start from the dates they are granted the establishment and operation licenses and end on the last day of the same year.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

The insurance enterprises and the insurance brokerage enterprises must observe the financial regimes applicable to the insurance enterprises according to the provisions of the legislation on accounting.

Article 102.- Auditing

The annual financial reports of the insurance enterprises and the insurance brokerage enterprises must be certified by independent auditing organizations.

Article 103.- Financial report

1. The insurance enterprises and insurance brokerage enterprises must observe the financial reporting regimes as prescribed by the legislation on accounting and make periodical reports on their professional activities as stipulated by the Finance Ministry.

2. Apart from the periodical reports, the insurance enterprises shall also have to report to the Finance Ministry in the following cases:

a) When abnormal developments occur in the enterprises business operations;

b) When they fail to meet the prescribed financial requirements for the fulfillment of commitments to the insurance buyers.

Article 104.- Making public financial reports

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Chapter VI

INSURANCE ENTERPRISES AND INSURANCE BROKERAGE ENTERPRISES WITH FOREIGN INVESTMENT CAPITAL

Article 105.- Forms of operation

1. Foreign insurance enterprises and insurance brokerage enterprises shall be licensed for operation in Vietnam in the following forms:

a) Joint venture insurance enterprise, joint venture insurance brokerage enterprise;

b) Insurance enterprise with 100% foreign investment capital, insurance brokerage enterprise with 100% foreign investment capital.

2. Foreign insurance enterprises and insurance brokerage enterprises may set up their representative offices in Vietnam. Such representative offices are not allowed to conduct insurance business in Vietnam.

Article 106.- Conditions for being granted the establishment and operation licenses

The conditions for insurance enterprises and insurance brokerage enterprises to be granted the establishment and operation licenses shall include:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. The foreign insurance enterprises and insurance brokerage enterprises are operating lawfully and in the normal financial state;

3. The foreign insurance enterprises and insurance brokerage enterprises are permitted by competent bodies of foreign countries to conduct insurance business or insurance brokerage activities in the domains planned to be carried out in Vietnam.

Article 107.- Conditions for being grant licenses to set up representative offices in Vietnam

The conditions for foreign insurance enterprises and insurance brokerage enterprises to be granted licenses for setting up their representative offices in Vietnam shall include:

1. The foreign insurance enterprises and insurance brokerage enterprises have operated for five years or more;

2 The foreign insurance enterprises and insurance brokerage enterprises have cooperative ties with Vietnamese agencies, organizations.

Article 108.- Licensing competence

The Finance Ministry shall grant establishment and operation licenses to the insurance enterprises and insurance brokerage enterprises with foreign investment capital; the licenses for setting up Vietnam-based representative offices of foreign insurance enterprises or insurance brokerage enterprises.

Article 109.- Dossiers of application for establishment and operation licenses

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) The charter, the establishment and operation licenses of the parties to the joint venture;

b) The joint venture contract;

c) The annual balance sheets and financial reports, certified by independent auditing organizations about the situation of operation of the joint venture parties for the three latest years.

2. Apart from the contents prescribed in Article 64 of this Law, the dossier of application for licenses for the establishment and operation of insurance enterprises and insurance brokerage enterprises with 100% foreign investment capital shall also include:

a) The charter, establishment and operation license of the foreign insurance enterprise or the foreign insurance brokerage enterprise in the country where it is headquartered;

b) The letter of authorization for the general director (director) in Vietnam;

c) The annual balance sheet and financial report, certified by the independent auditing organization of the situation of operation of the foreign insurance enterprise or insurance brokerage enterprise in the country where it is headquartered for the three latest years.

Article 110.- Dossiers of application for licenses to set up representative offices

The dossier of application for licenses to set up representative offices shall include:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. The establishment and operation license of the foreign insurance enterprise or foreign insurance brokerage enterprise in the country where it is headquartered;

3. The annual balance sheet and financial report, certified by the independent auditing organization of the situation of operation of the foreign insurance enterprise or the foreign insurance brokerage enterprise for the three latest years;

4. The full names, curricula vitae of the chiefs of the representative offices in Vietnam;

5. The written introduction of the foreign insurance enterprise or insurance brokerage enterprise as well as its cooperation with Vietnamese agencies and/or organizations.

Article 111.- Licensing time limits, licensing fees and announcement of operation contents

The licensing time limits, the licensing fees and the announcement of operation contents for foreign-invested insurance enterprises and insurance brokerage enterprises, representative offices of foreign insurance enterprises or insurance brokerage enterprises shall comply with the provisions in Articles 65, 66 and 67 of this Law.

Article 112.- Withdrawal of licenses

1. Apart from the provisions in Article 68 of this Law, foreign-invested insurance enterprises and insurance brokerage enterprises may have their establishment and operation licenses withdrawn when the foreign insurance enterprises or insurance brokerage enterprises in the countries where they are headquartered have their establishment and operation licenses withdrawn.

2. Representative offices of foreign insurance enterprises or insurance brokerage enterprises shall have their setting up licenses withdrawn when the foreign insurance enterprises or insurance brokerage enterprises in the countries where they are headquartered have their establishment and operation licenses withdrawn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Changes requiring approvals for foreign-invested insurance enterprises or insurance brokerage enterprises shall comply with the provisions in Article 69 of this Law.

Article 114.- Operation contents

The contents of operation of foreign-invested insurance enterprises or insurance brokerage enterprises, or representative offices of foreign insurance enterprises or insurance brokerage enterprises must comply with the provisions of this Law and other provisions of Vietnamese legislation.

Article 115.- Funds, reserve funds and financial revenue and expenditure of foreign-invested insurance enterprises and insurance brokerage enterprises

1. The Government shall prescribe the legal capital levels for foreign-invested insurance enterprises and insurance brokerage enterprises.

2. The deductions for setting up compulsory reserve funds and other reserve funds of foreign-invested enterprises or insurance brokerage enterprises shall comply with the provisions in Article 97 of this Law.

3. The financial revenues and expenditures of foreign-invested insurance enterprises and insurance brokerage enterprises shall comply with the provisions of Vietnamese legislation.

Article 116.- Solvency, escrow account, professional reserves and capital investment of foreign-invested insurance enterprises

1. The foreign-invested insurance enterprises must maintain their solvency as provided for in Article 77 of this Law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. The foreign-invested insurance enterprises may invest their capital as provided for in Article 98 of this Law.

Article 117.- The regimes of accounting, auditing and financial reporting

1. The foreign- invested insurance enterprises and insurance brokerage enterprises must observe the accounting, auditing and financial-reporting regimes as provided for in Articles 101, 102, 103 and 104 of this Law.

2. Within 180 days after the end of a fiscal year, the foreign-invested insurance enterprises and insurance brokerage enterprises as well as representative offices of foreign-invested insurance enterprises or insurance brokerage enterprises must send the annual financial reports of the foreign insurance enterprises and insurance brokerage enterprises to the Finance Ministry.

Article 118.- Transfer of profits, property abroad

1. The insurance enterprises or insurance brokerage enterprises with 100% foreign investment capital may transfer abroad the remaining amounts of profits under their ownership after making deductions for establishment of funds and fulfilling all financial obligations as provided for by Vietnamese laws.

2. The foreign parties to the joint-venture insurance enterprises or insurance brokerage enterprises may transfer abroad the divided profit amounts after the joint-venture insurance enterprises or insurance brokerage enterprises have already made deductions for establishment of funds and fulfilled all the financial obligations as provided for by Vietnamese laws.

3. The insurance enterprises with 100% foreign capital and the foreign parties to the joint-venture insurance enterprises; the insurance brokerage enterprises with 100% foreign capital and the foreign parties to the joint-venture insurance brokerage enterprises may transfer abroad the remainder of their property after liquidation, termination of their operation in Vietnam.

4. The transfer abroad of money and other assets as provided for in Clauses 1, 2 and 3 of this Article shall comply with the provisions of Vietnamese laws.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

The Government shall specify the contents, scopes and areas of operation of foreign-invested insurance enterprises and insurance brokerage enterprises as well as the Vietnam-based representative offices of foreign insurance enterprises or insurance brokerage enterprises.

Chapter VII

STATE MANAGEMENT OVER INSURANCE BUSINESS

Article 120.- Contents of the State management over insurance business

The contents of the State management over insurance business shall include:

1. Promulgating and guiding the implementation of, legal documents on insurance business; elaborating strategies, planning, plans and policies on development of insurance market in Vietnam;

2. Granting and withdrawing licenses for establishment and operation of insurance enterprises or insurance brokerage enterprises; licenses for setting up in Vietnam the representative offices of foreign insurance enterprises or insurance brokerage enterprises;

3. Promulgating, ratifying, guiding the implementation of, insurance regulations, terms, premium and commission rate index;

4. Applying necessary measures so that the insurance enterprises ensure the financial requirements and fulfill their commitments to the insurance buyers;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

6. Conducting international cooperation in the insurance domain;

7. Approving the overseas operations of insurance enterprises or insurance brokerage enterprises;

8. Managing the operation of the Vietnam-based representative offices of foreign insurance enterprises or insurance brokerage enterprises;

9. Organizing the training and building up of the contingent of managerial and professional insurance personnel;

10. Inspecting and examining the insurance business activities; settling complaints and denunciations about, and handling violations of the legislation on, insurance business.

Article 121.- State management bodies

1. The Government shall exercise the uniform State management of insurance business.

2. The Finance Ministry shall take responsibility to the Government for the implementation of State management over the insurance business.

3. The ministries, ministerial-level agencies and agencies attached to the Government shall, within the scope of their respective tasks and powers, exercise the State management over insurance business according to the provisions of law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 122.- Inspecting the insurance business activities

1. The inspection of activities of insurance enterprises must be carried out in strict accordance with the functions and competence and in compliance with the law provisions.

The financial inspection shall be carried out for not more than once a year for an enterprise. The maximum inspection duration shall not exceed 30 days; for special cases, the inspection duration may be extended under the decisions of the competent superior bodies, but the extension shall not exceed 30 days.

The irregular inspection may be conducted only when there appear grounds of law offenses by enterprises.

2. When conducting inspections there must be the decisions of competent persons; upon the end of an inspection there must be a record concluding the inspection. The head of the inspection team shall take responsibility for the content of the record and the conclusion on inspection.

3. Those who issue decisions on illegal inspections or take advantage of inspection for self-seeking purposes, harass or trouble the activities of enterprises shall, depending on the seriousness of their violations, be disciplined or examined for penal liability; if causing damage, they must pay compensations to the concerned enterprises according to the provisions of law.

Chapter VIII

COMMENDATION, REWARD AND HANDLING OF VIOLATIONS

Article 123.- Commendation and reward

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 124.- Acts of violating the legislation on insurance business

Acts of violating the legislation on insurance business shall include:

1. Conducting insurance business without establishment and operation licenses or in contravention of the contents of the establishment and operation licenses;

2. Breaching regulations on the granting of establishment and operation licenses, on inspection, examination and supervision, by competent State bodies;

3. Illegal competition;

4. Compelling the conclusion of insurance contracts;

5. Breaching the regulation on compulsory insurance;

6. Breaching the duty to keep secret insurance contract-related information supplied by the insurance buyers;

7. Supplying false information, data and/or report;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

9. Breaching regulations on capital investment;

10. Other acts of violating the legislation on insurance business.

Article 125.- Handling of violations

1. Those who breach the provisions of this Law shall, depending on the nature and seriousness of their violations, be administratively sanctioned or examined for penal liability; if causing damage, they must make compensations therefor according to the provisions of law.

2. Those who abuse their positions and powers and breach the regulations on the granting of establishment and operation licenses, the licenses for setting up of Vietnam-based representative offices of foreign insurance enterprises or insurance brokerage enterprises, on the State management over insurance business and other provisions of this Law, shall, depending on the nature and seriousness of their violations, be disciplined or examined for penal liability; if causing damage, they must make compensations therefor according to the provisions of law.

Article 126.- Complaints and lawsuits about decisions on sanctioning administrative violations

1. Organizations and individuals, that are handled for administrative violations, may complain to competent State bodies or initiate lawsuits at courts according to the provisions of law.

2. During the period of complaint or lawsuit, the organizations and individuals, that are handled for administrative violations, shall still have to execute the decisions on handling the administrative violations. Where there are complaint-settling decisions of the competent State bodies or the courts judgments or decisions which have already taken effect, the complaint-settling decisions of the competent State bodies or the courts judgments or decisions shall be complied with.

Chapter IX

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 127.- Regulations for insurance enterprises, insurance brokerage enterprises, representative offices, which have been established and operating; insurance contracts, which have been concluded, before the effective date of this Law.

1. Insurance enterprises and insurance brokerage enterprises, which have been established and operating under the establishment decisions, establishment licenses, investment licenses, certificates of full eligibility and qualifications for insurance business; and representative offices of foreign insurance enterprises or insurance brokerage enterprises, which have operated under the licenses for setting up the representative offices, granted before the effective date of this Law shall not have to carry out procedures to apply for re-granting of licenses.

2. The insurance contracts which have been concluded before this Law takes effect shall continue to be performed in accordance with the law provisions at the time of concluding the contracts.

Article 128.- Implementation effect

1. This Law takes effect as from April 1, 2001.

2. The previous regulations contrary to this Law shall all be annulled.

Article 129.- Implementation guidance

The Government shall detail and guide the implementation of this Law.

This Law was passed on December 9, 2000 by the Xth National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam at its 8th session.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

NATIONAL ASSEMBLY CHAIRMAN




Nong Duc Manh

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Luật Kinh doanh bảo hiểm 2000
Số hiệu: 24/2000/QH10
Loại văn bản: Luật
Lĩnh vực, ngành: Doanh nghiệp,Thương mại,Bảo hiểm
Nơi ban hành: Quốc hội
Người ký: Nông Đức Mạnh
Ngày ban hành: 09/12/2000
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi 2010 có hiệu lực từ ngày 01/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/01/2023)
2. Khoản 1 Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu bảo hiểm chỉ được tham gia bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có nhu cầu bảo hiểm được lựa chọn tham gia bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam hoặc sử dụng dịch vụ bảo hiểm qua biên giới.”

Xem nội dung VB
Điều 6. Những nguyên tắc cơ bản trong hoạt động bảo hiểm

1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu bảo hiểm chỉ được tham gia bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động ở Việt Nam.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi 2010 có hiệu lực từ ngày 01/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/01/2023)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi 2010 có hiệu lực từ ngày 01/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/01/2023)
3. Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 7. Các loại nghiệp vụ bảo hiểm

1. Bảo hiểm nhân thọ bao gồm:

a) Bảo hiểm trọn đời;

b) Bảo hiểm sinh kỳ;

c) Bảo hiểm tử kỳ;

d) Bảo hiểm hỗn hợp;

đ) Bảo hiểm trả tiền định kỳ;

e) Bảo hiểm liên kết đầu tư;

g) Bảo hiểm hưu trí.

2. Bảo hiểm phi nhân thọ bao gồm:

a) Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;

b) Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển đường bộ, đường biển, đường thủy nội địa, đường sắt và đường hàng không;

c) Bảo hiểm hàng không;

d) Bảo hiểm xe cơ giới;

đ) Bảo hiểm cháy, nổ;

e) Bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự của chủ tàu;

g) Bảo hiểm trách nhiệm;

h) Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;

i) Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh;

k) Bảo hiểm nông nghiệp.

3. Bảo hiểm sức khoẻ bao gồm:

a) Bảo hiểm tai nạn con người;

b) Bảo hiểm y tế;

c) Bảo hiểm chăm sóc sức khoẻ.

4. Các nghiệp vụ bảo hiểm khác do Chính phủ quy định.

5. Bộ Tài chính quy định Danh mục sản phẩm bảo hiểm.”

Xem nội dung VB
Điều 7. Các loại nghiệp vụ bảo hiểm

1. Bảo hiểm nhân thọ bao gồm:

a) Bảo hiểm trọn đời;

b) Bảo hiểm sinh kỳ;

c) Bảo hiểm tử kỳ;

d) Bảo hiểm hỗn hợp;

đ) Bảo hiểm trả tiền định kỳ;

e) Các nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ khác do Chính phủ quy định.

2. Bảo hiểm phi nhân thọ bao gồm:

a) Bảo hiểm sức khoẻ và bảo hiểm tai nạn con người;

b) Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;

c) Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển đường bộ, đường biển, đường sông, đường sắt và đường không;

d) Bảo hiểm hàng không;

đ) Bảo hiểm xe cơ giới;

e) Bảo hiểm cháy, nổ;

g) Bảo hiểm thân tầu và trách nhiệm dân sự của chủ tầu;

h) Bảo hiểm trách nhiệm chung;

i) Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;

k) Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh;

l) Bảo hiểm nông nghiệp;

m) Các nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ khác do Chính phủ quy định.

3. Bộ Tài chính quy định danh mục chi tiết các sản phẩm bảo hiểm.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 4 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 4. Nghiệp vụ và sản phẩm bảo hiểm

1. Bảo hiểm nhân thọ gồm các nghiệp vụ quy định tại khoản 1 Điều 7 của Luật Kinh doanh bảo hiểm và nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đầu tư.

2. Bộ Tài chính quy định danh mục chi tiết các sản phẩm bảo hiểm thuộc các nghiệp vụ bảo hiểm được quy định tại Điều 7 của Luật Kinh doanh bảo hiểm.

3. Các doanh nghiệp bảo hiểm chỉ được kinh doanh các loại sản phẩm bảo hiểm thuộc các nghiệp vụ bảo hiểm quy định trong Giấy phép thành lập và hoạt động và phải đáp ứng đủ các điều kiện về năng lực tài chính, trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ nghiệp vụ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Xem nội dung VB
Điều 7. Các loại nghiệp vụ bảo hiểm

1. Bảo hiểm nhân thọ bao gồm:

a) Bảo hiểm trọn đời;

b) Bảo hiểm sinh kỳ;

c) Bảo hiểm tử kỳ;

d) Bảo hiểm hỗn hợp;

đ) Bảo hiểm trả tiền định kỳ;

e) Các nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ khác do Chính phủ quy định.

2. Bảo hiểm phi nhân thọ bao gồm:

a) Bảo hiểm sức khoẻ và bảo hiểm tai nạn con người;

b) Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;

c) Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển đường bộ, đường biển, đường sông, đường sắt và đường không;

d) Bảo hiểm hàng không;

đ) Bảo hiểm xe cơ giới;

e) Bảo hiểm cháy, nổ;

g) Bảo hiểm thân tầu và trách nhiệm dân sự của chủ tầu;

h) Bảo hiểm trách nhiệm chung;

i) Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;

k) Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh;

l) Bảo hiểm nông nghiệp;

m) Các nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ khác do Chính phủ quy định.

3. Bộ Tài chính quy định danh mục chi tiết các sản phẩm bảo hiểm.
Sản phẩm bảo hiểm quy định tại Điều này được hướng dẫn bởi Điều 5 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 5. Sản phẩm bảo hiểm

1. Căn cứ các loại nghiệp vụ bảo hiểm quy định tại Điều 7 Luật kinh doanh bảo hiểm, Bộ Tài chính công bố danh mục chi tiết các sản phẩm bảo hiểm.

2. Các doanh nghiệp bảo hiểm chỉ được kinh doanh các loại sản phẩm bảo hiểm quy định trong giấy phép thành lập và hoạt động, theo quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm đã đăng ký với Bộ Tài chính hoặc được Bộ Tài chính phê chuẩn, ban hành.

Xem nội dung VB
Điều 7. Các loại nghiệp vụ bảo hiểm

1. Bảo hiểm nhân thọ bao gồm:

a) Bảo hiểm trọn đời;

b) Bảo hiểm sinh kỳ;

c) Bảo hiểm tử kỳ;

d) Bảo hiểm hỗn hợp;

đ) Bảo hiểm trả tiền định kỳ;

e) Các nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ khác do Chính phủ quy định.

2. Bảo hiểm phi nhân thọ bao gồm:

a) Bảo hiểm sức khoẻ và bảo hiểm tai nạn con người;

b) Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;

c) Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển đường bộ, đường biển, đường sông, đường sắt và đường không;

d) Bảo hiểm hàng không;

đ) Bảo hiểm xe cơ giới;

e) Bảo hiểm cháy, nổ;

g) Bảo hiểm thân tầu và trách nhiệm dân sự của chủ tầu;

h) Bảo hiểm trách nhiệm chung;

i) Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;

k) Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh;

l) Bảo hiểm nông nghiệp;

m) Các nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ khác do Chính phủ quy định.

3. Bộ Tài chính quy định danh mục chi tiết các sản phẩm bảo hiểm.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Nghị định 45/2007/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định 68/2014/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/08/2014 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 24 tháng 11 năm 2010;
...
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bảo kiểm,

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm như sau:

"Điều 4. Nghiệp vụ và sản phẩm bảo hiểm

1. Bảo hiểm phi nhân thọ gồm các nghiệp vụ quy định tại Khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm và nghiệp vụ bảo hiểm bảo lãnh. Bảo hiểm bảo lãnh là hoạt động kinh doanh bảo hiểm theo đó doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài chấp nhận rủi ro của người được bảo lãnh, trên cơ sở người được bảo lãnh đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài thực hiện nghĩa vụ thay cho bên được bảo lãnh nếu khi đến thời hạn mà bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ. Bên được bảo lãnh phải nhận nợ và hoàn trả cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm. Các bên cũng có thể thỏa thuận về việc doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài chỉ phải thực hiện nghĩa vụ khi bên được bảo lãnh không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình".

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 8 năm 2014.

Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

1. Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định này.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này

Xem nội dung VB
Điều 7. Các loại nghiệp vụ bảo hiểm

1. Bảo hiểm nhân thọ bao gồm:

a) Bảo hiểm trọn đời;

b) Bảo hiểm sinh kỳ;

c) Bảo hiểm tử kỳ;

d) Bảo hiểm hỗn hợp;

đ) Bảo hiểm trả tiền định kỳ;

e) Các nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ khác do Chính phủ quy định.

2. Bảo hiểm phi nhân thọ bao gồm:

a) Bảo hiểm sức khoẻ và bảo hiểm tai nạn con người;

b) Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;

c) Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển đường bộ, đường biển, đường sông, đường sắt và đường không;

d) Bảo hiểm hàng không;

đ) Bảo hiểm xe cơ giới;

e) Bảo hiểm cháy, nổ;

g) Bảo hiểm thân tầu và trách nhiệm dân sự của chủ tầu;

h) Bảo hiểm trách nhiệm chung;

i) Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;

k) Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh;

l) Bảo hiểm nông nghiệp;

m) Các nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ khác do Chính phủ quy định.

3. Bộ Tài chính quy định danh mục chi tiết các sản phẩm bảo hiểm.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 4 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Điều 4. Nghiệp vụ và sản phẩm bảo hiểm

1. Bảo hiểm nhân thọ gồm các nghiệp vụ quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật kinh doanh bảo hiểm và khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.

2. Bảo hiểm phi nhân thọ gồm các nghiệp vụ quy định tại khoản 2 Điều 7 Luật kinh doanh bảo hiểm, khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm và nghiệp vụ bảo hiểm bảo lãnh.

Bảo hiểm bảo lãnh là hoạt động kinh doanh bảo hiểm theo đó doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài chấp nhận rủi ro của người được bảo lãnh, trên cơ sở người được bảo lãnh đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài thực hiện nghĩa vụ thay cho bên được bảo lãnh nếu khi đến thời hạn mà bên được bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ. Bên được bảo lãnh phải nhận nợ và hoàn trả cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm. Các bên có thể thỏa thuận về việc doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài chỉ thực hiện nghĩa vụ khi bên được bảo lãnh không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình.

3. Bảo hiểm sức khỏe gồm các nghiệp vụ quy định tại khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.

4. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ được kinh doanh các sản phẩm bảo hiểm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm quy định trong Giấy phép và phải đáp ứng các điều kiện kinh doanh theo quy định tại Nghị định này.

Xem nội dung VB
Điều 7. Các loại nghiệp vụ bảo hiểm

1. Bảo hiểm nhân thọ bao gồm:

a) Bảo hiểm trọn đời;

b) Bảo hiểm sinh kỳ;

c) Bảo hiểm tử kỳ;

d) Bảo hiểm hỗn hợp;

đ) Bảo hiểm trả tiền định kỳ;

e) Các nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ khác do Chính phủ quy định.

2. Bảo hiểm phi nhân thọ bao gồm:

a) Bảo hiểm sức khoẻ và bảo hiểm tai nạn con người;

b) Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;

c) Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển đường bộ, đường biển, đường sông, đường sắt và đường không;

d) Bảo hiểm hàng không;

đ) Bảo hiểm xe cơ giới;

e) Bảo hiểm cháy, nổ;

g) Bảo hiểm thân tầu và trách nhiệm dân sự của chủ tầu;

h) Bảo hiểm trách nhiệm chung;

i) Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;

k) Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh;

l) Bảo hiểm nông nghiệp;

m) Các nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ khác do Chính phủ quy định.

3. Bộ Tài chính quy định danh mục chi tiết các sản phẩm bảo hiểm.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi 2010 có hiệu lực từ ngày 01/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/01/2023)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 4 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Sản phẩm bảo hiểm quy định tại Điều này được hướng dẫn bởi Điều 5 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Nghị định 45/2007/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định 68/2014/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/08/2014 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 4 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi 2010 có hiệu lực từ ngày 01/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/01/2023)
4. Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 9. Tái bảo hiểm

Doanh nghiệp bảo hiểm có thể tái bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm khác, bao gồm cả doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài, tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài. Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài, tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài phải đạt hệ số tín nhiệm theo xếp hạng của công ty đánh giá tín nhiệm quốc tế do Bộ Tài chính quy định.”

Xem nội dung VB
Điều 9. Tái bảo hiểm

1. Doanh nghiệp bảo hiểm có thể tái bảo hiểm cho các doanh nghiệp bảo hiểm khác, kể cả doanh nghiệp bảo hiểm ở nước ngoài.

2. Trong trường hợp tái bảo hiểm cho các doanh nghiệp bảo hiểm ở nước ngoài, doanh nghiệp bảo hiểm phải tái bảo hiểm một phần trách nhiệm đã nhận bảo hiểm cho doanh nghiệp kinh doanh tái bảo hiểm trong nước theo quy định của Chính phủ.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi 2010 có hiệu lực từ ngày 01/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/01/2023)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi 2010 có hiệu lực từ ngày 01/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/01/2023)
5. Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 10. Hợp tác, cạnh tranh và đấu thầu trong kinh doanh bảo hiểm

1. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được hợp tác trong việc tái bảo hiểm, đồng bảo hiểm, giám định tổn thất, giải quyết quyền lợi bảo hiểm, đề phòng và hạn chế tổn thất, phát triển nguồn nhân lực, phát triển sản phẩm bảo hiểm, đào tạo và quản lý đại lý bảo hiểm, chia sẻ thông tin để quản trị rủi ro.

2. Doanh nghiệp bảo hiểm được cạnh tranh về điều kiện, phạm vi, mức trách nhiệm, mức phí, chất lượng dịch vụ, năng lực bảo hiểm và năng lực tài chính.

Việc cạnh tranh phải theo quy định của pháp luật về cạnh tranh và bảo đảm an toàn tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm; mức phí bảo hiểm phải phù hợp với điều kiện, phạm vi, mức trách nhiệm bảo hiểm.

3. Dự án sử dụng vốn nhà nước, tài sản thuộc sở hữu nhà nước hoặc của doanh nghiệp nhà nước phải thực hiện đấu thầu về điều kiện, phạm vi, mức trách nhiệm, mức phí, chất lượng dịch vụ, năng lực bảo hiểm và năng lực tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm.

Việc đấu thầu phải bảo đảm công khai, minh bạch theo quy định của Luật này và pháp luật về đấu thầu.

4. Nghiêm cấm các hành vi sau đây:

a) Cấu kết giữa các doanh nghiệp bảo hiểm hoặc giữa doanh nghiệp bảo hiểm với bên mua bảo hiểm nhằm phân chia thị trường bảo hiểm, khép kín dịch vụ bảo hiểm;

b) Can thiệp trái pháp luật vào việc lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm;

c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn chỉ định, yêu cầu, ép buộc, ngăn cản tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm;

d) Thông tin, quảng cáo sai sự thật về nội dung, phạm vi hoạt động, điều kiện bảo hiểm, làm tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của bên mua bảo hiểm;

đ) Tranh giành khách hàng dưới các hình thức ngăn cản, lôi kéo, mua chuộc, đe dọa nhân viên hoặc khách hàng của doanh nghiệp bảo hiểm, đại lý bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm khác;

e) Khuyến mại bất hợp pháp;

g) Hành vi bất hợp pháp khác trong hợp tác, cạnh tranh và đấu thầu.”

Xem nội dung VB
Điều 10. Hợp tác và cạnh tranh trong kinh doanh bảo hiểm

1. Doanh nghiệp bảo hiểm, đại lý bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được hợp tác và cạnh tranh hợp pháp trong kinh doanh bảo hiểm.

2. Nghiêm cấm các hành vi sau đây:

a) Thông tin, quảng cáo sai sự thật về nội dung, phạm vi hoạt động, điều kiện bảo hiểm làm tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của bên mua bảo hiểm;

b) Tranh giành khách hàng dưới các hình thức ngăn cản, lôi kéo, mua chuộc, đe dọa nhân viên hoặc khách hàng của doanh nghiệp bảo hiểm, đại lý bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm khác;

c) Khuyến mại bất hợp pháp;

d) Các hành vi cạnh tranh bất hợp pháp khác.
Cạnh tranh trong kinh doanh bảo hiểm được hướng dẫn bởi Điều 26 Nghị định 123/2011/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/02/2012 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 26. Cạnh tranh trong kinh doanh bảo hiểm

Việc cạnh tranh trong kinh doanh bảo hiểm phải thực hiện theo các quy định sau:

1. Đối với các sản phẩm bảo hiểm bắt buộc quy định tại Điều 8 Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài theo điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm và số tiền bảo hiểm tối thiểu do Bộ Tài chính ban hành.

2. Đối với các sản phẩm bảo hiểm đặc thù do Chính phủ quy định hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định thì thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

3. Đối với các sản phẩm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ (của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ) và bảo hiểm sức khỏe (của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài) thực hiện theo quy tắc, điều khoản và biểu phí bảo hiểm đã được Bộ Tài chính phê chuẩn.

4. Đối với các sản phẩm bảo hiểm khác thuộc nghiệp vụ bảo hiểm phi nhân thọ: Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được phép chủ động xây dựng và triển khai quy tắc, điều khoản và biểu phí bảo hiểm theo quy định tại khoản 4 Điều 20 Nghị định 45/2007/NĐ-CP. Trường hợp quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm không đảm bảo an toàn tài chính theo chế độ quy định đối với doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài và ảnh hưởng tới quyền lợi của bên mua bảo hiểm, Bộ Tài chính yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài điều chỉnh cho phù hợp.

Xem nội dung VB
Điều 10. Hợp tác và cạnh tranh trong kinh doanh bảo hiểm

1. Doanh nghiệp bảo hiểm, đại lý bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được hợp tác và cạnh tranh hợp pháp trong kinh doanh bảo hiểm.

2. Nghiêm cấm các hành vi sau đây:

a) Thông tin, quảng cáo sai sự thật về nội dung, phạm vi hoạt động, điều kiện bảo hiểm làm tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của bên mua bảo hiểm;

b) Tranh giành khách hàng dưới các hình thức ngăn cản, lôi kéo, mua chuộc, đe dọa nhân viên hoặc khách hàng của doanh nghiệp bảo hiểm, đại lý bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm khác;

c) Khuyến mại bất hợp pháp;

d) Các hành vi cạnh tranh bất hợp pháp khác.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi 2010 có hiệu lực từ ngày 01/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/01/2023)
Cạnh tranh trong kinh doanh bảo hiểm được hướng dẫn bởi Điều 26 Nghị định 123/2011/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/02/2012 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi 2010 có hiệu lực từ ngày 01/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/01/2023)
6. Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 15. Thời điểm phát sinh trách nhiệm bảo hiểm

Trách nhiệm bảo hiểm phát sinh khi có một trong những trường hợp sau đây:

1. Hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết và bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm;

2. Hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết, trong đó có thỏa thuận giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm về việc bên mua bảo hiểm nợ phí bảo hiểm;

3. Có bằng chứng về việc hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết và bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm.”

Xem nội dung VB
Điều 15. Thời điểm phát sinh trách nhiệm bảo hiểm

Trách nhiệm bảo hiểm phát sinh khi hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết hoặc khi có bằng chứng doanh nghiệp bảo hiểm đã chấp nhận bảo hiểm và bên mua bảo hiểm đã đóng phí bảo hiểm, trừ trường hợp có thoả thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi 2010 có hiệu lực từ ngày 01/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/01/2023)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi 2010 có hiệu lực từ ngày 01/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/01/2023)
7. Điều 59 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 59. Các tổ chức kinh doanh bảo hiểm

Các tổ chức kinh doanh bảo hiểm bao gồm:

1. Công ty cổ phần bảo hiểm;

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm;

3. Hợp tác xã bảo hiểm;

4. Tổ chức bảo hiểm tương hỗ.”

Xem nội dung VB
Điều 59. Các loại hình doanh nghiệp bảo hiểm

Các loại hình doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm:

1. Doanh nghiệp bảo hiểm nhà nước;

2. Công ty cổ phần bảo hiểm;

3. Tổ chức bảo hiểm tương hỗ;

4. Doanh nghiệp bảo hiểm liên doanh;

5. Doanh nghiệp bảo hiểm 100% vốn đầu tư nước ngoài.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi 2010 có hiệu lực từ ngày 01/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/01/2023)
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi 2010 có hiệu lực từ ngày 01/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/01/2023)
9. Điểm g khoản 1 Điều 69 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“g) Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc), chuyên gia tính toán;

Xem nội dung VB
Điều 69. Những thay đổi phải được chấp thuận

1. Doanh nghiệp bảo hiểm phải được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản khi thay đổi một trong những nội dung sau đây:
...
g) Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc);
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi 2010 có hiệu lực từ ngày 01/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/01/2023)
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi 2010 có hiệu lực từ ngày 01/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/01/2023)
9. Điểm h khoản 1 Điều 69 được sửa đổi, bổ sung như sau:
...
h) Chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp, đầu tư ra nước ngoài.”

Xem nội dung VB
Điều 69. Những thay đổi phải được chấp thuận

1. Doanh nghiệp bảo hiểm phải được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản khi thay đổi một trong những nội dung sau đây:
...
h) Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp.
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 9 Điều 1 Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi 2010 có hiệu lực từ ngày 01/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/01/2023)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 1 Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi 2010 có hiệu lực từ ngày 01/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/01/2023)
11. Điều 97 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 97. Quỹ dự trữ và Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm

1. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải lập quỹ dự trữ bắt buộc để bổ sung vốn điều lệ và bảo đảm khả năng thanh toán. Quỹ dự trữ bắt buộc được trích hàng năm theo tỷ lệ 5% lợi nhuận sau thuế. Mức tối đa của quỹ này do Chính phủ quy định.

2. Ngoài quỹ dự trữ bắt buộc quy định tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có thể lập các quỹ dự trữ khác từ lợi nhuận sau thuế của năm tài chính theo quy định trong điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.

3. Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm được thành lập để bảo vệ quyền lợi của người được bảo hiểm trong trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm phá sản hoặc mất khả năng thanh toán.

Nguồn để lập Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm được trích lập theo tỷ lệ phần trăm trên phí bảo hiểm áp dụng đối với tất cả hợp đồng bảo hiểm.

Chính phủ quy định việc trích lập và quản lý, sử dụng Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm.”

Xem nội dung VB
Điều 97. Quỹ dự trữ

1. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải lập quỹ dự trữ bắt buộc để bổ sung vốn điều lệ và bảo đảm khả năng thanh toán. Quỹ dự trữ bắt buộc được trích hàng năm theo tỷ lệ 5% lợi nhuận sau thuế. Mức tối đa của quỹ này do Chính phủ quy định.

2. Ngoài quỹ dự trữ bắt buộc quy định tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có thể lập các quỹ dự trữ khác từ lợi nhuận sau thuế của năm tài chính theo quy định trong điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 31 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Điều 31. Quỹ dự trữ bắt buộc

Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải trích 5% lợi nhuận sau thuế hàng năm để lập quỹ dự trữ bắt buộc. Mức tối đa của quỹ dự trữ bắt buộc bằng 10% mức vốn điều lệ của doanh nghiệp.

Xem nội dung VB
Điều 97. Quỹ dự trữ

1. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải lập quỹ dự trữ bắt buộc để bổ sung vốn điều lệ và bảo đảm khả năng thanh toán. Quỹ dự trữ bắt buộc được trích hàng năm theo tỷ lệ 5% lợi nhuận sau thuế. Mức tối đa của quỹ này do Chính phủ quy định.

2. Ngoài quỹ dự trữ bắt buộc quy định tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có thể lập các quỹ dự trữ khác từ lợi nhuận sau thuế của năm tài chính theo quy định trong điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 1 Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi 2010 có hiệu lực từ ngày 01/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/01/2023)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 31 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 12 Điều 1 Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi 2010 có hiệu lực từ ngày 01/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/01/2023)
12. Điều 105 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 105. Hình thức hoạt động

1. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài được phép hoạt động tại Việt Nam dưới các hình thức sau đây:

a) Công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm, công ty trách nhiệm hữu hạn môi giới bảo hiểm;

b) Chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài.

2. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới theo quy định của Chính phủ.

3. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài được đặt văn phòng đại diện tại Việt Nam. Văn phòng đại diện không được kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam.”

Xem nội dung VB
Điều 105. Hình thức hoạt động

1. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài được phép hoạt động tại Việt Nam dưới các hình thức sau đây:

a) Doanh nghiệp bảo hiểm liên doanh, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm liên doanh;

b) Doanh nghiệp bảo hiểm 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm 100% vốn đầu tư nước ngoài.

2. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài được đặt văn phòng đại diện tại Việt Nam. Văn phòng đại diện không được kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 12 Điều 1 Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi 2010 có hiệu lực từ ngày 01/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/01/2023)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 13 Điều 1 Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi 2010 có hiệu lực từ ngày 01/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/01/2023)
13. Điều 108 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 108. Thẩm quyền cấp giấy phép

Bộ Tài chính cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài; giấy phép đặt văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam.”

Xem nội dung VB
Điều 108. Thẩm quyền cấp giấy phép

Bộ Tài chính cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài; giấy phép đặt văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 13 Điều 1 Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi 2010 có hiệu lực từ ngày 01/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/01/2023)
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 7 Điều 1 Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2019 có hiệu lực từ ngày 01/11/2019
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm
...
7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 120 như sau:
...
b) Sửa đổi, bổ sung khoản 4 như sau:

“4. Giám sát hoạt động kinh doanh bảo hiểm thông qua hoạt động nghiệp vụ, tình hình tài chính, quản trị doanh nghiệp, quản trị rủi ro và việc chấp hành pháp luật của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm; áp dụng các biện pháp cần thiết để doanh nghiệp bảo hiểm bảo đảm các yêu cầu về tài chính và thực hiện những cam kết với bên mua bảo hiểm.

Giám sát hoạt động cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm thông qua việc chấp hành quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực phụ trợ bảo hiểm, trách nhiệm của cá nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm, điều kiện cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm, cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm qua biên giới;”.

Xem nội dung VB
Điều 120. Nội dung quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm

Nội dung quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm bao gồm:
...
4. Áp dụng các biện pháp cần thiết để doanh nghiệp bảo hiểm bảo đảm các yêu cầu về tài chính và thực hiện những cam kết với bên mua bảo hiểm;
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 14 Điều 1 Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi 2010 có hiệu lực từ ngày 01/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/01/2023)
14. Khoản 4 Điều 120 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“4. Giám sát hoạt động kinh doanh bảo hiểm thông qua hoạt động nghiệp vụ, tình hình tài chính, quản trị doanh nghiệp, quản trị rủi ro và việc chấp hành pháp luật của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm; áp dụng các biện pháp cần thiết để doanh nghiệp bảo hiểm bảo đảm các yêu cầu về tài chính và thực hiện những cam kết với bên mua bảo hiểm;”

Xem nội dung VB
Điều 120. Nội dung quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm

Nội dung quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm bao gồm:
...
4. Áp dụng các biện pháp cần thiết để doanh nghiệp bảo hiểm bảo đảm các yêu cầu về tài chính và thực hiện những cam kết với bên mua bảo hiểm;
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 7 Điều 1 Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2019 có hiệu lực từ ngày 01/11/2019
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 14 Điều 1 Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi 2010 có hiệu lực từ ngày 01/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/01/2023)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 15 Điều 1 Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi 2010 có hiệu lực từ ngày 01/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/01/2023)
15. Điều 122 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 122. Thanh tra chuyên ngành kinh doanh bảo hiểm

1. Cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành kinh doanh bảo hiểm.

2. Tổ chức và hoạt động của thanh tra chuyên ngành kinh doanh bảo hiểm theo quy định của Luật này và pháp luật về thanh tra.”

Xem nội dung VB
Điều 122. Thanh tra hoạt động kinh doanh bảo hiểm

1. Việc thanh tra hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phải được thực hiện đúng chức năng, đúng thẩm quyền và tuân thủ quy định của pháp luật.

Việc thanh tra về tài chính được thực hiện không quá một lần trong một năm đối với một doanh nghiệp. Thời hạn thanh tra tối đa không quá 30 ngày, trong trường hợp đặc biệt thời hạn thanh tra được gia hạn theo quyết định của cơ quan cấp trên có thẩm quyền, nhưng thời gian gia hạn không được quá 30 ngày.

Việc thanh tra bất thường chỉ được thực hiện khi có căn cứ về sự vi phạm pháp luật của doanh nghiệp.

2. Khi tiến hành thanh tra phải có quyết định của người có thẩm quyền; khi kết thúc thanh tra phải có biên bản kết luận thanh tra. Trưởng đoàn thanh tra chịu trách nhiệm về nội dung biên bản và kết luận thanh tra.

3. Người ra quyết định thanh tra không đúng pháp luật hoặc lợi dụng thanh tra để vụ lợi, sách nhiễu, gây phiền hà cho hoạt động của doanh nghiệp thì tuỳ theo mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 113 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Điều 113. Thanh tra, kiểm tra hoạt động kinh doanh bảo hiểm

1. Việc thanh tra hoạt động kinh doanh bảo hiểm thực hiện theo Điều 122 của Luật kinh doanh bảo hiểm và tuân thủ các quy định pháp luật về thanh tra đối với doanh nghiệp.

2. Việc kiểm tra hoạt động kinh doanh bảo hiểm thực hiện theo quy định sau:

a) Việc kiểm tra hoạt động kinh doanh bảo hiểm phải được thực hiện đúng chức năng, đúng thẩm quyền và tuân thủ quy định pháp luật, không được tiến hành trùng lặp, không quá một lần về cùng một nội dung trong một năm đối với một doanh nghiệp (trừ trường hợp kiểm tra đột xuất);

b) Khi tiến hành kiểm tra phải có quyết định của người có thẩm quyền, khi kết thúc kiểm tra phải có biên bản kết luận kiểm tra. Trưởng đoàn kiểm tra chịu trách nhiệm về nội dung biên bản và kết luận kiểm tra.

3. Việc thanh tra, kiểm tra hoạt động kinh doanh bảo hiểm của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài tại Việt Nam thực hiện theo quy định sau:

a) Bộ Tài chính Việt Nam thực hiện thanh tra, kiểm tra hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài tại Việt Nam theo quy định pháp luật;

b) Cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm nước ngoài nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính thực hiện thanh tra, kiểm tra hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài tại Việt Nam như sau:

- Trước khi tiến hành thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm nước ngoài nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính phải thông báo kế hoạch thanh tra, kiểm tra cho Bộ Tài chính;

- Sau khi kết thúc thanh tra, kiểm tra, cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm nước ngoài nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính phải cung cấp kết quả thanh tra, kiểm tra cho Bộ Tài chính.

Xem nội dung VB
Điều 122. Thanh tra hoạt động kinh doanh bảo hiểm

1. Việc thanh tra hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phải được thực hiện đúng chức năng, đúng thẩm quyền và tuân thủ quy định của pháp luật.

Việc thanh tra về tài chính được thực hiện không quá một lần trong một năm đối với một doanh nghiệp. Thời hạn thanh tra tối đa không quá 30 ngày, trong trường hợp đặc biệt thời hạn thanh tra được gia hạn theo quyết định của cơ quan cấp trên có thẩm quyền, nhưng thời gian gia hạn không được quá 30 ngày.

Việc thanh tra bất thường chỉ được thực hiện khi có căn cứ về sự vi phạm pháp luật của doanh nghiệp.

2. Khi tiến hành thanh tra phải có quyết định của người có thẩm quyền; khi kết thúc thanh tra phải có biên bản kết luận thanh tra. Trưởng đoàn thanh tra chịu trách nhiệm về nội dung biên bản và kết luận thanh tra.

3. Người ra quyết định thanh tra không đúng pháp luật hoặc lợi dụng thanh tra để vụ lợi, sách nhiễu, gây phiền hà cho hoạt động của doanh nghiệp thì tuỳ theo mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 42 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 42. Thanh tra hoạt động kinh doanh bảo hiểm

Việc thanh tra hoạt động kinh doanh bảo hiểm thực hiện theo Điều 122 của Luật Kinh doanh bảo hiểm và tuân thủ các quy định của pháp luật về công tác thanh tra đối với doanh nghiệp.

Xem nội dung VB
Điều 122. Thanh tra hoạt động kinh doanh bảo hiểm

1. Việc thanh tra hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phải được thực hiện đúng chức năng, đúng thẩm quyền và tuân thủ quy định của pháp luật.

Việc thanh tra về tài chính được thực hiện không quá một lần trong một năm đối với một doanh nghiệp. Thời hạn thanh tra tối đa không quá 30 ngày, trong trường hợp đặc biệt thời hạn thanh tra được gia hạn theo quyết định của cơ quan cấp trên có thẩm quyền, nhưng thời gian gia hạn không được quá 30 ngày.

Việc thanh tra bất thường chỉ được thực hiện khi có căn cứ về sự vi phạm pháp luật của doanh nghiệp.

2. Khi tiến hành thanh tra phải có quyết định của người có thẩm quyền; khi kết thúc thanh tra phải có biên bản kết luận thanh tra. Trưởng đoàn thanh tra chịu trách nhiệm về nội dung biên bản và kết luận thanh tra.

3. Người ra quyết định thanh tra không đúng pháp luật hoặc lợi dụng thanh tra để vụ lợi, sách nhiễu, gây phiền hà cho hoạt động của doanh nghiệp thì tuỳ theo mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 49 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 49. Thanh tra hoạt động kinh doanh bảo hiểm

Việc thanh tra hoạt động kinh doanh bảo hiểm thực hiện theo Điều 122 Luật kinh doanh bảo hiểm và tuân thủ các quy định của pháp luật về công tác thanh tra đối với doanh nghiệp.

Xem nội dung VB
Điều 122. Thanh tra hoạt động kinh doanh bảo hiểm

1. Việc thanh tra hoạt động của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phải được thực hiện đúng chức năng, đúng thẩm quyền và tuân thủ quy định của pháp luật.

Việc thanh tra về tài chính được thực hiện không quá một lần trong một năm đối với một doanh nghiệp. Thời hạn thanh tra tối đa không quá 30 ngày, trong trường hợp đặc biệt thời hạn thanh tra được gia hạn theo quyết định của cơ quan cấp trên có thẩm quyền, nhưng thời gian gia hạn không được quá 30 ngày.

Việc thanh tra bất thường chỉ được thực hiện khi có căn cứ về sự vi phạm pháp luật của doanh nghiệp.

2. Khi tiến hành thanh tra phải có quyết định của người có thẩm quyền; khi kết thúc thanh tra phải có biên bản kết luận thanh tra. Trưởng đoàn thanh tra chịu trách nhiệm về nội dung biên bản và kết luận thanh tra.

3. Người ra quyết định thanh tra không đúng pháp luật hoặc lợi dụng thanh tra để vụ lợi, sách nhiễu, gây phiền hà cho hoạt động của doanh nghiệp thì tuỳ theo mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 15 Điều 1 Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi 2010 có hiệu lực từ ngày 01/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/01/2023)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 113 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 42 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 49 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1 Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi 2010 (VB hết hiệu lực: 01/01/2023)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
10. Điểm c khoản 1 Điều 86 được sửa đổi, bổ sung như sau:

c) Có Chứng chỉ đại lý bảo hiểm do cơ sở đào tạo được Bộ Tài chính chấp thuận cấp.

Bộ Tài chính quy định về chương trình, nội dung, hình thức đào tạo, việc cấp Chứng chỉ đại lý bảo hiểm.”

Xem nội dung VB
Điều 86. Điều kiện hoạt động đại lý bảo hiểm

1. Cá nhân hoạt động đại lý bảo hiểm phải có đủ các điều kiện sau đây:
...
c) Có chứng chỉ đào tạo đại lý bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm hoặc Hiệp hội bảo hiểm ViệtNam cấp.
Cơ sở đào tạo đại lý bảo hiểm được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương V Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Chương V ĐẠI LÝ BẢO HIỂM VÀ CƠ SỞ ĐÀO TẠO ĐẠI LÝ BẢO HIỂM
...
Mục 2. CƠ SỞ ĐÀO TẠO ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

Điều 87. Cơ sở đào tạo đại lý bảo hiểm

1. Cơ sở đào tạo đại lý bảo hiểm phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Có chương trình đào tạo quy định tại Điều 88 Nghị định này;

b) Cán bộ đào tạo đại lý bảo hiểm phải có kiến thức chuyên môn về bảo hiểm, kiến thức pháp luật và kỹ năng sư phạm;

c) Có đủ cơ sở vật chất để bảo đảm cho việc đào tạo.

2. Cơ sở đào tạo đại lý bảo hiểm phải có hồ sơ đề nghị Bộ Tài chính phê chuẩn chương trình đào tạo đại lý bảo hiểm bao gồm các tài liệu sau:

a) Văn bản đề nghị theo mẫu do Bộ Tài chính quy định;

b) Tài liệu giải trình về kiến thức của cán bộ đào tạo đại lý bảo hiểm bảo đảm cho việc đào tạo.

Trong thời hạn 14 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính có văn bản chấp thuận. Trường hợp từ chối chấp thuận, Bộ Tài chính có văn bản giải thích lý do.

Điều 88. Chương trình đào tạo đại lý bảo hiểm

1. Phần kiến thức chung:

a) Kiến thức chung về bảo hiểm;

b) Trách nhiệm của đại lý, đạo đức hành nghề đại lý;

c) Pháp luật về kinh doanh bảo hiểm;

d) Kỹ năng bán bảo hiểm;

đ) Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, đại lý bảo hiểm trong hoạt động đại lý bảo hiểm.

2. Phần sản phẩm:

a) Nội dung cơ bản của sản phẩm bảo hiểm doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài được phép kinh doanh;

b) Thực hành hành nghề đại lý bảo hiểm.

Điều 89. Quản lý đào tạo đại lý bảo hiểm

1. Bộ Tài chính có trách nhiệm kiểm tra, giám sát hoạt động đào tạo đại lý bảo hiểm. Trường hợp cơ sở đào tạo đại lý bảo hiểm không đáp ứng đủ các điều kiện đào tạo đại lý bảo hiểm quy định tại Nghị định này, Bộ Tài chính sẽ đình chỉ hoạt động đào tạo đại lý bảo hiểm của cơ sở đào tạo.

2. Hàng năm, cơ sở đào tạo đại lý bảo hiểm phải báo cáo Bộ Tài chính về số lượng khóa đào tạo đã tổ chức, số lượng đại lý đã đào tạo, số lượng chứng chỉ đã cấp trong năm.

Xem nội dung VB
Điều 86. Điều kiện hoạt động đại lý bảo hiểm

1. Cá nhân hoạt động đại lý bảo hiểm phải có đủ các điều kiện sau đây:
...
c) Có chứng chỉ đào tạo đại lý bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm hoặc Hiệp hội bảo hiểm ViệtNam cấp.
Cơ sở đào tạo đại lý bảo hiểm được hướng dẫn bởi Điều 31, 32, 33 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 31. Đào tạo đại lý bảo hiểm

1. Tổ chức đào tạo đại lý bảo hiểm phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Có chương trình đào tạo quy định tại Điều 32 Nghị định này;

b) Cán bộ đào tạo đại lý bảo hiểm phải có kiến thức chuyên môn về bảo hiểm, kiến thức pháp luật và kỹ năng sư phạm;

c) Có đủ cơ sở vật chất để bảo đảm cho việc đào tạo.

2. Tổ chức đào tạo đại lý bảo hiểm phải có văn bản đề nghị Bộ Tài chính phê chuẩn chương trình đào tạo đại lý bảo hiểm, kèm theo tài liệu giải trình về kiến thức của cán bộ đào tạo đại lý bảo hiểm và cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đào tạo. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị và hồ sơ hợp lệ của tổ chức đào tạo đại lý bảo hiểm, Bộ Tài chính phải trả lời bằng văn bản việc chấp thuận hoặc từ chối chấp thuận. Trong trường hợp từ chối chấp thuận, Bộ Tài chính phải có văn bản giải thích lý do.

Điều 32. Chương trình đào tạo đại lý bảo hiểm

Chương trình đào tạo đại lý bảo hiểm bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

1. Kiến thức chung về bảo hiểm;

2. Trách nhiệm của đại lý, đạo đức hành nghề đại lý;

3. Pháp luật về kinh doanh bảo hiểm;

4. Nội dung của sản phẩm bảo hiểm doanh nghiệp bảo hiểm được phép kinh doanh;

5. Kỹ năng bán bảo hiểm;

6. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, đại lý bảo hiểm trong hoạt động đại lý bảo hiểm;

7. Thực hành hành nghề đại lý bảo hiểm.

Điều 33. Quản lý đào tạo đại lý bảo hiểm

1. Bộ Tài chính có trách nhiệm kiểm tra giám sát hoạt động đào tạo đại lý bảo hiểm. Trường hợp tổ chức đào tạo đại lý bảo hiểm không đáp ứng đủ các điều kiện đào tạo đại lý bảo hiểm quy định tại Điều 32 Nghị định này, Bộ Tài chính sẽ đình chỉ hoạt động của tổ chức đào tạo đại lý bảo hiểm.

2. Hàng năm, tổ chức đào tạo đại lý bảo hiểm phải báo cáo Bộ Tài chính về số lượng khoá đào tạo đã tổ chức, số lượng đại lý đã đào tạo, số lượng chứng chỉ đã cấp trong năm.

Xem nội dung VB
Điều 86. Điều kiện hoạt động đại lý bảo hiểm

1. Cá nhân hoạt động đại lý bảo hiểm phải có đủ các điều kiện sau đây:
...
c) Có chứng chỉ đào tạo đại lý bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm hoặc Hiệp hội bảo hiểm ViệtNam cấp.
Đào tạo đại lý bảo hiểm được hướng dẫn bởi các Điều 31, 32, 33 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 31. Đào tạo đại lý bảo hiểm

1. Tổ chức được phép đào tạo đại lý bảo hiểm bao gồm doanh nghiệp bảo hiểm, Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam.

2. Điều kiện đào tạo đại lý bảo hiểm bao gồm:

a) Có chương trình đào tạo quy định tại Điều 32 Nghị định này;

b) Cán bộ đào tạo đại lý bảo hiểm phải có kiến thức chuyên môn về bảo hiểm, kiến thức pháp luật và kỹ năng sư phạm;

c) Có đủ cơ sở vật chất để bảo đảm cho việc đào tạo.

3. Doanh nghiệp bảo hiểm, Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam muốn đào tạo đại lý bảo hiểm phải có văn bản đề nghị Bộ Tài chính phê chuẩn chương trình đào tạo đại lý bảo hiểm, kèm theo tài liệu giải trình về kiến thức của cán bộ đào tạo đại lý bảo hiểm và cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đào tạo. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của doanh nghiệp bảo hiểm, Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam, Bộ Tài chính phải trả lời bằng văn bản việc chấp thuận hoặc từ chối chấp thuận. Trong trường hợp từ chối chấp thuận, Bộ Tài chính phải có văn bản giải thích lý do.

Điều 32. Chương trình đào tạo đại lý bảo hiểm

Chương trình đào tạo đại lý bảo hiểm bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

1. Kiến thức chung về bảo hiểm;

2. Trách nhiệm của đại lý, đạo đức hành nghề đại lý;

3. Pháp luật về kinh doanh bảo hiểm;

4. Nội dung của sản phẩm bảo hiểm doanh nghiệp bảo hiểm được phép kinh doanh;

5. Kỹ năng bán bảo hiểm;

6. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, đại lý bảo hiểm trong hoạt động đại lý bảo hiểm;

7. Thực hành hành nghề đại lý bảo hiểm.

Điều 33. Quản lý đào tạo đại lý bảo hiểm

1. Bộ Tài chính có trách nhiệm kiểm tra giám sát hoạt động đào tạo đại lý bảo hiểm. Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm, Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam không đáp ứng đủ các điều kiện đào tạo đại lý bảo hiểm quy định tại Điều 31 Nghị định này, Bộ Tài chính sẽ đình chỉ hoạt động đào tạo đại lý bảo hiểm.

2. Hàng năm doanh nghiệp bảo hiểm, Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam phải báo cáo Bộ Tài chính về số lượng khoá đào tạo đã tổ chức, số lượng đại lý đã đào tạo, số lượng chứng chỉ đã cấp trong năm.

Xem nội dung VB
Điều 86. Điều kiện hoạt động đại lý bảo hiểm

1. Cá nhân hoạt động đại lý bảo hiểm phải có đủ các điều kiện sau đây:
...
c) Có chứng chỉ đào tạo đại lý bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm hoặc Hiệp hội bảo hiểm ViệtNam cấp.
Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 10 Điều 1 Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi 2010 (VB hết hiệu lực: 01/01/2023)
Cơ sở đào tạo đại lý bảo hiểm được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương V Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Cơ sở đào tạo đại lý bảo hiểm được hướng dẫn bởi Điều 31, 32, 33 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Đào tạo đại lý bảo hiểm được hướng dẫn bởi các Điều 31, 32, 33 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2019 có hiệu lực từ ngày 01/11/2019
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm
...
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:

“Điều 11. Quyền tham gia các tổ chức xã hội - nghề nghiệp về kinh doanh bảo hiểm

Doanh nghiệp bảo hiểm, đại lý bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, cá nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm được tham gia các tổ chức xã hội - nghề nghiệp về kinh doanh bảo hiểm nhằm mục đích phát triển thị trường bảo hiểm, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của thành viên theo quy định của pháp luật.”.

Xem nội dung VB
Điều 11. Quyền tham gia các tổ chức xã hội - nghề nghiệp về kinh doanh bảo hiểm

Doanh nghiệp bảo hiểm, đại lý bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được tham gia các tổ chức xã hội - nghề nghiệp về kinh doanh bảo hiểm nhằm mục đích phát triển thị trường bảo hiểm, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của thành viên theo quy định của pháp luật.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2019 có hiệu lực từ ngày 01/11/2019
Tên chương này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2019 có hiệu lực từ ngày 01/11/2019
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm
...
3. Sửa đổi, bổ sung tên Chương IV như sau:

“Chương IV ĐẠI LÝ BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM, DỊCH VỤ PHỤ TRỢ BẢO HIỂM”

Xem nội dung VB
Chương 4: ĐẠI LÝ BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM
Chương này được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2019 có hiệu lực từ ngày 01/11/2019
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm
...
4. Bổ sung Mục 3 vào sau Mục 2 Chương IV như sau:

“Mục 3 DỊCH VỤ PHỤ TRỢ BẢO HIỂM

Điều 93a. Cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm

1. Nguyên tắc cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm:

a) Trung thực, khách quan, minh bạch; bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên liên quan;

b) Tuân theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực phụ trợ bảo hiểm;

c) Tuân theo quy tắc đạo đức, ứng xử nghề nghiệp do tổ chức xã hội - nghề nghiệp ban hành.

2. Cá nhân, tổ chức đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 93b của Luật này được quyền cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm theo quy định sau đây:

a) Cá nhân được quyền cung cấp dịch vụ tư vấn bảo hiểm;

b) Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và tổ chức khác có tư cách pháp nhân được quyền cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm (gọi chung là tổ chức cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm).

3. Trách nhiệm của cá nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm:

a) Giữ bí mật thông tin khách hàng, sử dụng thông tin khách hàng đúng mục đích và không được cung cấp cho bên thứ ba mà không có sự chấp thuận của khách hàng, trừ trường hợp cung cấp theo quy định của pháp luật;

b) Cá nhân cung cấp dịch vụ tư vấn bảo hiểm phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho việc cung cấp dịch vụ tư vấn bảo hiểm; tổ chức cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp phù hợp với từng loại hình dịch vụ phụ trợ bảo hiểm;

c) Tổ chức cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm không được cung cấp dịch vụ giám định tổn thất bảo hiểm và hỗ trợ giải quyết bồi thường bảo hiểm cho hợp đồng bảo hiểm mà tổ chức đó đồng thời là bên mua bảo hiểm hoặc người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng;

d) Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm không được cung cấp dịch vụ giám định tổn thất bảo hiểm cho hợp đồng bảo hiểm mà doanh nghiệp đó thực hiện thu xếp giao kết hợp đồng bảo hiểm.

4. Hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm phải được lập thành văn bản.

Điều 93b. Điều kiện cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm

1. Cá nhân cung cấp dịch vụ tư vấn bảo hiểm phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

b) Có văn bằng từ đại học trở lên về chuyên ngành bảo hiểm. Trường hợp không có văn bằng từ đại học trở lên về chuyên ngành bảo hiểm thì phải có văn bằng từ đại học trở lên về chuyên ngành khác và chứng chỉ về tư vấn bảo hiểm do cơ sở đào tạo được thành lập và hoạt động hợp pháp ở trong nước hoặc ở nước ngoài cấp.

2. Tổ chức cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm phải có đủ các điều kiện sau đây:

a) Có tư cách pháp nhân, được thành lập và hoạt động hợp pháp;

b) Cá nhân trực tiếp thực hiện hoạt động phụ trợ bảo hiểm trong tổ chức cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm phải có đủ các điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều này; có văn bằng, chứng chỉ về phụ trợ bảo hiểm phù hợp với loại hình dịch vụ phụ trợ bảo hiểm thực hiện do cơ sở đào tạo được thành lập và hoạt động hợp pháp ở trong nước hoặc ở nước ngoài cấp.

Cá nhân trực tiếp thực hiện hoạt động giám định tổn thất bảo hiểm còn phải đáp ứng các tiêu chuẩn của giám định viên theo quy định của pháp luật về thương mại.

Cá nhân trực tiếp thực hiện hoạt động tính toán bảo hiểm còn phải đáp ứng tiêu chuẩn về tuân thủ pháp luật, đạo đức, trình độ chuyên môn, kinh nghiệm về hành nghề tính toán bảo hiểm, tư cách thành viên của Hội các nhà tính toán bảo hiểm quốc tế.

Chính phủ quy định chi tiết điểm này.

3. Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về nội dung chương trình đào tạo, thi, cấp chứng chỉ về phụ trợ bảo hiểm đối với các cơ sở đào tạo ở trong nước và quy định việc công nhận đối với chứng chỉ về phụ trợ bảo hiểm do cơ sở đào tạo ở nước ngoài cấp.”.

Xem nội dung VB
Chương 4: ĐẠI LÝ BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Mục 1: ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

Điều 84. Đại lý bảo hiểm
...
Điều 85. Nội dung hoạt động đại lý bảo hiểm
...
Điều 86. Điều kiện hoạt động đại lý bảo hiểm
...
Điều 87. Nội dung hợp đồng đại lý bảo hiểm
...
Điều 88. Trách nhiệm của đại lý bảo hiểm
...
Mục 2: DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 89. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 90. Nội dung hoạt động môi giới bảo hiểm
...
Điều 91. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 92. Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp
...
Điều 93. Cấp giấy phép thành lập và hoạt động
Tên chương này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2019 có hiệu lực từ ngày 01/11/2019
Chương này được bổ sung bởi Khoản 4 Điều 1 Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2019 có hiệu lực từ ngày 01/11/2019
Tên chương này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2019 có hiệu lực từ ngày 01/11/2019
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm
...
5. Sửa đổi, bổ sung tên Chương VI như sau:

“Chương VI DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM VÀ DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI; CUNG CẤP DỊCH VỤ QUA BIÊN GIỚI”

Xem nội dung VB
Chương 6: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM VÀ DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài được hướng dẫn bởi Chương 4 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Chương 4: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

MỤC 1: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Điều 38. Tỷ lệ góp vốn trong doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm liên doanh
...
Điều 39. Nội dung, phạm vi và địa bàn hoạt động
...
Điều 40. Áp dụng các quy định khác
...
MỤC 2: VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Điều 41. Văn phòng đại diện
...
Điều 42. Nội dung hoạt động của văn phòng đại diện
...
Điều 43. Lệ phí cấp giấy phép và công bố nội dung hoạt động
...
Điều 44. Thời hạn hoạt động
...
Điều 45. Báo cáo hoạt động

Xem nội dung VB
Chương 6: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM VÀ DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp mô giới bảo hiểm nước ngoài được hướng dẫn bởi Chương 4 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Chương 4: VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM NƯỚC NGOÀI

Điều 34. Văn phòng đại diện

Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài.

Điều 35. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện

1. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện các hoạt động sau đây:

a) Làm chức năng văn phòng liên lạc;

b) Nghiên cứu thị trường;

c) Xúc tiến xây dựng các dự án đầu tư của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài;

d) Thúc đẩy và theo dõi việc thực hiện các dự án do doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tài trợ tại Việt Nam;

đ) Các hoạt động khác phù hợp với pháp luật Việt Nam.

2. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam không được thực hiện các hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.

Điều 36. Lệ phí cấp Giấy phép và công bố nội dung hoạt động

1. Mức lệ phí mỗi lần cấp Giấy phép hoặc gia hạn hoạt động theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

2. Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy phép, Văn phòng đại diện phải chính thức hoạt động. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy phép đặt Văn phòng đại diện, Văn phòng đại diện phải thực hiện công bố nội dung quy định tại Giấy phép đặt Văn phòng đại diện.

Điều 37. Thời hạn hoạt động

1. Thời hạn hoạt động của Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam không quá 5 năm và có thể được gia hạn.

2. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam muốn gia hạn hoạt động phải nộp đơn đề nghị gia hạn.

3. Giấy phép đặt Văn phòng đại diện bị thu hồi trong các trường hợp sau:

a) Sau 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn hoạt động mà không đề nghị gia hạn hoặc không được Bộ Tài chính gia hạn;

b) Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài bị thu hồi Giấy phép;

c) Hoạt động sai mục đích hoặc không đúng với nội dung quy định trong Giấy phép đặt Văn phòng đại diện.

4. Khi kết thúc hoạt động, Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài phải thực hiện đầy đủ thủ tục và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

Điều 38. Báo cáo hoạt động

Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam phải nộp Bộ Tài chính báo cáo định kỳ hoạt động của Văn phòng theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Xem nội dung VB
Chương 6: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM VÀ DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Văn phòng đại diện doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài được hướng dẫn bởi Chương VII Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Chương VII - VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM NƯỚC NGOÀI

Điều 95. Văn phòng đại diện
...
Điều 96. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện
...
Điều 97. Cấp Giấy phép đặt văn phòng đại diện
...
Điều 98. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép đặt văn phòng đại diện
...
Điều 99. Công bố nội dung hoạt động
...
Điều 100. Thời hạn hoạt động
...
Điều 101. Chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện
...
Điều 102. Báo cáo hoạt động

Xem nội dung VB
Chương 6: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM VÀ DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Tên chương này được sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2019 có hiệu lực từ ngày 01/11/2019
Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài được hướng dẫn bởi Chương 4 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp mô giới bảo hiểm nước ngoài được hướng dẫn bởi Chương 4 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Văn phòng đại diện doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài được hướng dẫn bởi Chương VII Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2019 có hiệu lực từ ngày 01/11/2019
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm
...
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 105 như sau:

“2. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới, tổ chức nước ngoài cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm qua biên giới, cá nhân nước ngoài cung cấp dịch vụ tư vấn bảo hiểm qua biên giới theo quy định của Chính phủ.”.

Xem nội dung VB
Điều 105. Hình thức hoạt động
...
2. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài được đặt văn phòng đại diện tại Việt Nam. Văn phòng đại diện không được kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2019 có hiệu lực từ ngày 01/11/2019
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 7 Điều 1 Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2019 có hiệu lực từ ngày 01/11/2019
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm
...
7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 120 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:

“1. Ban hành và hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về kinh doanh bảo hiểm, dịch vụ phụ trợ bảo hiểm; xây dựng chiến lược, kế hoạch và chính sách phát triển thị trường bảo hiểm Việt Nam;”;

Xem nội dung VB
Điều 120. Nội dung quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm

Nội dung quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm bao gồm:

1. Ban hành và hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về kinh doanh bảo hiểm; xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và chính sách phát triển thị trường bảo hiểm Việt Nam;
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 7 Điều 1 Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2019 có hiệu lực từ ngày 01/11/2019
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 7 Điều 1 Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2019 có hiệu lực từ ngày 01/11/2019
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm
...
7. Sửa đổi, bổ sung một số khoản của Điều 120 như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:

“1. Ban hành và hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về kinh doanh bảo hiểm, dịch vụ phụ trợ bảo hiểm; xây dựng chiến lược, kế hoạch và chính sách phát triển thị trường bảo hiểm Việt Nam;”;

Xem nội dung VB
Điều 120. Nội dung quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm

Nội dung quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm bao gồm:

1. Ban hành và hướng dẫn thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về kinh doanh bảo hiểm; xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và chính sách phát triển thị trường bảo hiểm Việt Nam;
Khoản này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 7 Điều 1 Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2019 có hiệu lực từ ngày 01/11/2019
Điều này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2019 có hiệu lực từ ngày 01/11/2019
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm

1. Bổ sung các khoản 21, 22, 23, 24, 25 và 26 vào sau khoản 20 Điều 3 như sau:

“21. Dịch vụ phụ trợ bảo hiểm là bộ phận cấu thành của hoạt động kinh doanh bảo hiểm, do doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm và tổ chức, cá nhân khác thực hiện nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm tư vấn bảo hiểm, đánh giá rủi ro bảo hiểm, tính toán bảo hiểm, giám định tổn thất bảo hiểm, hỗ trợ giải quyết bồi thường bảo hiểm.

22. Tư vấn bảo hiểm là hoạt động cung cấp dịch vụ tư vấn về chương trình bảo hiểm, sản phẩm bảo hiểm, quản trị rủi ro bảo hiểm và đề phòng, hạn chế tổn thất.

23. Đánh giá rủi ro bảo hiểm là hoạt động nhận diện, phân loại, đánh giá tính chất và mức độ rủi ro, đánh giá việc quản trị rủi ro về con người, tài sản, trách nhiệm dân sự làm cơ sở tham gia bảo hiểm.

24. Tính toán bảo hiểm là hoạt động thu thập, phân tích số liệu thống kê, tính phí bảo hiểm, dự phòng nghiệp vụ, vốn, biên khả năng thanh toán, đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh, xác định giá trị doanh nghiệp để bảo đảm an toàn tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm.

25. Giám định tổn thất bảo hiểm là hoạt động xác định hiện trạng, nguyên nhân, mức độ tổn thất, tính toán phân bổ trách nhiệm bồi thường tổn thất làm cơ sở giải quyết bồi thường bảo hiểm.

26. Hỗ trợ giải quyết bồi thường bảo hiểm là hoạt động hỗ trợ bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm, người thụ hưởng hoặc doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện các thủ tục giải quyết bồi thường bảo hiểm.”.

Xem nội dung VB
Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Kinh doanh bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

2. Kinh doanh tái bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm nhận một khoản phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm khác để cam kết bồi thường cho các trách nhiệm đã nhận bảo hiểm.

3. Hoạt động đại lý bảo hiểm là hoạt động giới thiệu, chào bán bảo hiểm, thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm và các công việc khác nhằm thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo uỷ quyền của doanh nghiệp bảo hiểm.

4. Hoạt động môi giới bảo hiểm là việc cung cấp thông tin, tư vấn cho bên mua bảo hiểm về sản phẩm bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm và các công việc liên quan đến việc đàm phán, thu xếp và thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của bên mua bảo hiểm.

5. Doanh nghiệp bảo hiểm là doanh nghiệp được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan để kinh doanh bảo hiểm, tái bảo hiểm.

6. Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm. Bên mua bảo hiểm có thể đồng thời là người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng.

7. Người được bảo hiểm là tổ chức, cá nhân có tài sản, trách nhiệm dân sự, tính mạng được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm. Người được bảo hiểm có thể đồng thời là người thụ hưởng.

8. Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm con người.

9. Quyền lợi có thể được bảo hiểm là quyền sở hữu, quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền tài sản; quyền, nghĩa vụ nuôi dưỡng, cấp dưỡng đối với đối tượng được bảo hiểm.

10. Sự kiện bảo hiểm là sự kiện khách quan do các bên thoả thuận hoặc pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm.

11. Phí bảo hiểm là khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm theo thời hạn và phương thức do các bên thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

12. Bảo hiểm nhân thọ là loại nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống hoặc chết.

13. Bảo hiểm sinh kỳ là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng, nếu người được bảo hiểm vẫn sống đến thời hạn được thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

14. Bảo hiểm tử kỳ là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm chết trong một thời hạn nhất định, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng, nếu người được bảo hiểm chết trong thời hạn được thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

15. Bảo hiểm hỗn hợp là nghiệp vụ bảo hiểm kết hợp bảo hiểm sinh kỳ và bảo hiểm tử kỳ.

16. Bảo hiểm trọn đời là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó.

17. Bảo hiểm trả tiền định kỳ là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định; sau thời hạn đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm định kỳ cho người thụ hưởng theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

18. Bảo hiểm phi nhân thọ là loại nghiệp vụ bảo hiểm tài sản, trách nhiệm dân sự và các nghiệp vụ bảo hiểm khác không thuộc bảo hiểm nhân thọ.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi 2010 có hiệu lực từ ngày 01/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/01/2023)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.

1. Bổ sung khoản 19 và khoản 20 Điều 3 như sau:

“19. Bảo hiểm hưu trí là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm đạt đến độ tuổi xác định được doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

20. Bảo hiểm sức khoẻ là loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm bị thương tật, tai nạn, ốm đau, bệnh tật hoặc chăm sóc sức khỏe được doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.”

Xem nội dung VB
Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Kinh doanh bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

2. Kinh doanh tái bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm nhận một khoản phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm khác để cam kết bồi thường cho các trách nhiệm đã nhận bảo hiểm.

3. Hoạt động đại lý bảo hiểm là hoạt động giới thiệu, chào bán bảo hiểm, thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm và các công việc khác nhằm thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo uỷ quyền của doanh nghiệp bảo hiểm.

4. Hoạt động môi giới bảo hiểm là việc cung cấp thông tin, tư vấn cho bên mua bảo hiểm về sản phẩm bảo hiểm, điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm và các công việc liên quan đến việc đàm phán, thu xếp và thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của bên mua bảo hiểm.

5. Doanh nghiệp bảo hiểm là doanh nghiệp được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan để kinh doanh bảo hiểm, tái bảo hiểm.

6. Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm. Bên mua bảo hiểm có thể đồng thời là người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng.

7. Người được bảo hiểm là tổ chức, cá nhân có tài sản, trách nhiệm dân sự, tính mạng được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm. Người được bảo hiểm có thể đồng thời là người thụ hưởng.

8. Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm con người.

9. Quyền lợi có thể được bảo hiểm là quyền sở hữu, quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền tài sản; quyền, nghĩa vụ nuôi dưỡng, cấp dưỡng đối với đối tượng được bảo hiểm.

10. Sự kiện bảo hiểm là sự kiện khách quan do các bên thoả thuận hoặc pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm.

11. Phí bảo hiểm là khoản tiền mà bên mua bảo hiểm phải đóng cho doanh nghiệp bảo hiểm theo thời hạn và phương thức do các bên thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

12. Bảo hiểm nhân thọ là loại nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống hoặc chết.

13. Bảo hiểm sinh kỳ là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng, nếu người được bảo hiểm vẫn sống đến thời hạn được thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

14. Bảo hiểm tử kỳ là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm chết trong một thời hạn nhất định, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng, nếu người được bảo hiểm chết trong thời hạn được thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

15. Bảo hiểm hỗn hợp là nghiệp vụ bảo hiểm kết hợp bảo hiểm sinh kỳ và bảo hiểm tử kỳ.

16. Bảo hiểm trọn đời là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm chết vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc đời của người đó.

17. Bảo hiểm trả tiền định kỳ là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định; sau thời hạn đó doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm định kỳ cho người thụ hưởng theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

18. Bảo hiểm phi nhân thọ là loại nghiệp vụ bảo hiểm tài sản, trách nhiệm dân sự và các nghiệp vụ bảo hiểm khác không thuộc bảo hiểm nhân thọ.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2019 có hiệu lực từ ngày 01/11/2019
Điều này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi 2010 có hiệu lực từ ngày 01/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/01/2023)
Điều này được bổ sung bởi Khoản 8 Điều 1 Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi 2010 có hiệu lực từ ngày 01/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/01/2023)
8. Bổ sung khoản 5 Điều 63 như sau:

“5. Tổ chức, cá nhân tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải có đủ năng lực tài chính và có bằng chứng để chứng minh nguồn tài chính hợp pháp khi tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm.”

Xem nội dung VB
Điều 63. Điều kiện để được cấp giấy phép thành lập và hoạt động

Các điều kiện để được cấp giấy phép thành lập và hoạt động bao gồm:

1. Có số vốn điều lệ đã góp không thấp hơn mức vốn pháp định theo quy định của Chính phủ;

2. Có hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động theo quy định tại Điều 64 của Luật này;

3. Có loại hình doanh nghiệp và điều lệ phù hợp với quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật;

4. Người quản trị, người điều hành có năng lực quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ về bảo hiểm.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 6 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 6. Điều kiện để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động

1. Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Không thuộc các đối tượng bị cấm theo quy định tại khoản 2 Điều 13 của Luật Doanh nghiệp;

b) Các điều kiện theo quy định tại Điều 63 của Luật Kinh doanh bảo hiểm.

2. Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài đầu tư thành lập doanh nghiệp bảo hiểm 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp bảo hiểm liên doanh giữa doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài với doanh nghiệp Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cho phép hoạt động kinh doanh bảo hiểm trong lĩnh vực dự kiến tiến hành tại Việt Nam;

b) Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài đang hoạt động hợp pháp ít nhất 10 năm theo quy định của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính tính tới thời điểm nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép;

c) Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài có tổng tài sản tối thiểu tương đương 2 tỷ đô la Mỹ vào năm trước năm nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép;

d) Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài không vi phạm nghiêm trọng các quy định về hoạt động kinh doanh bảo hiểm và các quy định pháp luật khác của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính trong vòng 3 năm liền kề năm nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép.

3. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài đầu tư thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm liên doanh giữa doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài và doanh nghiệp Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cho phép hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm trong lĩnh vực dự kiến tiến hành tại Việt Nam;

b) Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài đang hoạt động hợp pháp ít nhất 10 năm theo quy định của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính tính tới thời điểm nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép;

c) Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài hoạt động kinh doanh có lãi trong 3 năm liền kề năm nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép;

d) Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài không vi phạm nghiêm trọng các quy định về hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm và các quy định pháp luật khác của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính trong vòng 3 năm gần nhất liền kề năm nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép.

Xem nội dung VB
Điều 63. Điều kiện để được cấp giấy phép thành lập và hoạt động

Các điều kiện để được cấp giấy phép thành lập và hoạt động bao gồm:

1. Có số vốn điều lệ đã góp không thấp hơn mức vốn pháp định theo quy định của Chính phủ;

2. Có hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động theo quy định tại Điều 64 của Luật này;

3. Có loại hình doanh nghiệp và điều lệ phù hợp với quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật;

4. Người quản trị, người điều hành có năng lực quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ về bảo hiểm.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 6 và Điều 7 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Điều 6. Điều kiện chung để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

1. Đối với tổ chức, cá nhân tham gia góp vốn:

Tổ chức, cá nhân góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Không thuộc các đối tượng bị cấm theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật doanh nghiệp;

b) Tổ chức, cá nhân tham gia góp vốn phải góp vốn bằng tiền và không được sử dụng vốn vay, vốn ủy thác đầu tư của tổ chức, cá nhân khác để tham gia góp vốn;

c) Tổ chức tham gia góp vốn từ 10% vốn điều lệ trở lên phải hoạt động kinh doanh có lãi trong 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và không có lỗ lũy kế đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

d) Tổ chức tham gia góp vốn hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có yêu cầu vốn pháp định phải bảo đảm vốn chủ sở hữu trừ đi vốn pháp định tối thiểu bằng số vốn dự kiến góp;

đ) Trường hợp tổ chức tham gia góp vốn là doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, ngân hàng thương mại, công ty tài chính, công ty chứng khoán thì các tổ chức này phải bảo đảm duy trì và đáp ứng các điều kiện an toàn tài chính và được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận cho phép tham gia góp vốn theo quy định pháp luật chuyên ngành.

2. Đối với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm dự kiến được thành lập:

a) Có vốn điều lệ đã góp (đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm), vốn được cấp (đối với chi nhánh nước ngoài) không thấp hơn mức vốn pháp định theo quy định tại Điều 10 Nghị định này;

b) Có loại hình doanh nghiệp, Điều lệ công ty (đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm), Quy chế tổ chức và hoạt động (đối với chi nhánh nước ngoài) phù hợp với quy định tại Nghị định này và các quy định pháp luật khác có liên quan;

c) Có người quản trị, điều hành dự kiến đáp ứng quy định tại Nghị định này.

3. Có hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép theo quy định tại Nghị định này.

Điều 7. Điều kiện thành lập doanh nghiệp bảo hiểm

1. Điều kiện thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm:

Ngoài các điều kiện chung quy định tại Điều 6 Nghị định này, thành viên tham gia góp vốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm phải là tổ chức và đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Đối với tổ chức nước ngoài:

- Là doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cho phép hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực dự kiến tiến hành tại Việt Nam hoặc công ty con chuyên thực hiện chức năng đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài được doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài ủy quyền để góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm tại Việt Nam;

- Có ít nhất 10 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực dự kiến tiến hành tại Việt Nam;

- Có tổng tài sản tối thiểu tương đương 02 tỷ đô la Mỹ vào năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

- Không vi phạm nghiêm trọng các quy định pháp luật về hoạt động kinh doanh bảo hiểm và các quy định pháp luật khác của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính trong thời hạn 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.

b) Đối với tổ chức Việt Nam:

- Là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm;

- Có tổng tài sản tối thiểu 2.000 tỷ đồng Việt Nam vào năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.

2. Điều kiện thành lập công ty cổ phần bảo hiểm:

Ngoài các điều kiện chung quy định tại Điều 6 Nghị định này, công ty cổ phần bảo hiểm dự kiến thành lập phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Có tối thiểu 02 cổ đông sáng lập là tổ chức đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định này và 02 cổ đông này phải cùng nhau sở hữu tối thiểu 20% số cổ phần của công ty cổ phần bảo hiểm dự kiến được thành lập;

b) Trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy phép, các cổ đông sáng lập phải cùng nhau sở hữu tối thiểu 50% số cổ phần phổ thông được quyền chào bán của công ty cổ phần bảo hiểm.

Xem nội dung VB
Điều 63. Điều kiện để được cấp giấy phép thành lập và hoạt động

Các điều kiện để được cấp giấy phép thành lập và hoạt động bao gồm:

1. Có số vốn điều lệ đã góp không thấp hơn mức vốn pháp định theo quy định của Chính phủ;

2. Có hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động theo quy định tại Điều 64 của Luật này;

3. Có loại hình doanh nghiệp và điều lệ phù hợp với quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật;

4. Người quản trị, người điều hành có năng lực quản lý, chuyên môn, nghiệp vụ về bảo hiểm.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 8 Điều 1 Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi 2010 có hiệu lực từ ngày 01/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/01/2023)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 6 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 6 và Điều 7 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Điều này được bổ sung bởi Khoản 16 Điều 1 Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi 2010 có hiệu lực từ ngày 01/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/01/2023)
16. Bổ sung khoản 3 Điều 127 như sau:

“3. Chứng chỉ đào tạo đại lý bảo hiểm đã được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực vẫn có giá trị sử dụng, không phải làm thủ tục chuyển đổi thành Chứng chỉ đại lý bảo hiểm.”

Xem nội dung VB
Điều 127. Quy định đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, văn phòng đại diện được thành lập, hoạt động; hợp đồng bảo hiểm được giao kết trước ngày Luật này có hiệu lực

1. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm đã thành lập và hoạt động theo quyết định thành lập, giấy phép thành lập, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện hoạt động kinh doanh bảo hiểm; văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài đã hoạt động theo giấy phép đặt văn phòng đại diện cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành không phải thực hiện các thủ tục xin cấp lại giấy phép.

2. Các hợp đồng bảo hiểm đã giao kết trước ngày Luật này có hiệu lực vẫn được tiếp tục thực hiện theo quy định của pháp luật tại thời điểm giao kết hợp đồng.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 16 Điều 1 Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi 2010 có hiệu lực từ ngày 01/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/01/2023)
Điều này được bổ sung bởi Khoản 16 Điều 1 Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi 2010 có hiệu lực từ ngày 01/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/01/2023)
16. Bổ sung khoản 3 Điều 127 như sau:

“3. Chứng chỉ đào tạo đại lý bảo hiểm đã được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực vẫn có giá trị sử dụng, không phải làm thủ tục chuyển đổi thành Chứng chỉ đại lý bảo hiểm.”

Xem nội dung VB
Điều 127. Quy định đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, văn phòng đại diện được thành lập, hoạt động; hợp đồng bảo hiểm được giao kết trước ngày Luật này có hiệu lực

1. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm đã thành lập và hoạt động theo quyết định thành lập, giấy phép thành lập, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện hoạt động kinh doanh bảo hiểm; văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài đã hoạt động theo giấy phép đặt văn phòng đại diện cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành không phải thực hiện các thủ tục xin cấp lại giấy phép.

2. Các hợp đồng bảo hiểm đã giao kết trước ngày Luật này có hiệu lực vẫn được tiếp tục thực hiện theo quy định của pháp luật tại thời điểm giao kết hợp đồng.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 16 Điều 1 Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi 2010 có hiệu lực từ ngày 01/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/01/2023)
Điều này được bổ sung bởi Khoản 16 Điều 1 Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi 2010 có hiệu lực từ ngày 01/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/01/2023)
16. Bổ sung khoản 3 Điều 127 như sau:

“3. Chứng chỉ đào tạo đại lý bảo hiểm đã được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực vẫn có giá trị sử dụng, không phải làm thủ tục chuyển đổi thành Chứng chỉ đại lý bảo hiểm.”

Xem nội dung VB
Điều 127. Quy định đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, văn phòng đại diện được thành lập, hoạt động; hợp đồng bảo hiểm được giao kết trước ngày Luật này có hiệu lực

1. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm đã thành lập và hoạt động theo quyết định thành lập, giấy phép thành lập, giấy phép đầu tư, giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn và điều kiện hoạt động kinh doanh bảo hiểm; văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài đã hoạt động theo giấy phép đặt văn phòng đại diện cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành không phải thực hiện các thủ tục xin cấp lại giấy phép.

2. Các hợp đồng bảo hiểm đã giao kết trước ngày Luật này có hiệu lực vẫn được tiếp tục thực hiện theo quy định của pháp luật tại thời điểm giao kết hợp đồng.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 16 Điều 1 Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi 2010 có hiệu lực từ ngày 01/07/2011 (VB hết hiệu lực: 01/01/2023)
Điều này được bổ sung bởi Khoản 8 Điều 1 Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2019 có hiệu lực từ ngày 01/11/2019
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm
...
8. Bổ sung khoản 9a vào sau khoản 9 Điều 124 như sau:

“9a. Vi phạm quy định về quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực phụ trợ bảo hiểm; trách nhiệm của cá nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm; điều kiện cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm; cung cấp loại hình dịch vụ phụ trợ bảo hiểm; cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm qua biên giới;”.

Xem nội dung VB
Điều 124. Các hành vi vi phạm pháp luật về kinh doanh bảo hiểm

Các hành vi vi phạm pháp luật về kinh doanh bảo hiểm bao gồm:

1. Kinh doanh bảo hiểm không có giấy phép thành lập và hoạt động hoặc không đúng với nội dung giấy phép thành lập và hoạt động;

2. Vi phạm quy định về cấp giấy phép thành lập và hoạt động, thanh tra, kiểm tra và giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

3. Cạnh tranh bất hợp pháp;

4. ép buộc giao kết hợp đồng bảo hiểm;

5. Vi phạm quy định về bảo hiểm bắt buộc;

6. Vi phạm nghĩa vụ giữ bí mật về thông tin có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm do bên mua bảo hiểm cung cấp;

7. Cung cấp thông tin, số liệu, báo cáo sai sự thật;

8. Kinh doanh trong điều kiện không bảo đảm yêu cầu về tài chính, vi phạm quy định về vốn pháp định, dự trữ, ký quỹ, trích lập, quản lý và sử dụng dự phòng nghiệp vụ;

9. Vi phạm quy định về đầu tư vốn;

10. Các hành vi khác vi phạm pháp luật về kinh doanh bảo hiểm.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 8 Điều 1 Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2019 có hiệu lực từ ngày 01/11/2019
Điều này được bổ sung bởi Khoản 8 Điều 1 Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2019 có hiệu lực từ ngày 01/11/2019
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm
...
8. Bổ sung khoản 9a vào sau khoản 9 Điều 124 như sau:

“9a. Vi phạm quy định về quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực phụ trợ bảo hiểm; trách nhiệm của cá nhân, tổ chức cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm; điều kiện cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm; cung cấp loại hình dịch vụ phụ trợ bảo hiểm; cung cấp dịch vụ phụ trợ bảo hiểm qua biên giới;”.

Xem nội dung VB
Điều 124. Các hành vi vi phạm pháp luật về kinh doanh bảo hiểm

Các hành vi vi phạm pháp luật về kinh doanh bảo hiểm bao gồm:

1. Kinh doanh bảo hiểm không có giấy phép thành lập và hoạt động hoặc không đúng với nội dung giấy phép thành lập và hoạt động;

2. Vi phạm quy định về cấp giấy phép thành lập và hoạt động, thanh tra, kiểm tra và giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

3. Cạnh tranh bất hợp pháp;

4. ép buộc giao kết hợp đồng bảo hiểm;

5. Vi phạm quy định về bảo hiểm bắt buộc;

6. Vi phạm nghĩa vụ giữ bí mật về thông tin có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm do bên mua bảo hiểm cung cấp;

7. Cung cấp thông tin, số liệu, báo cáo sai sự thật;

8. Kinh doanh trong điều kiện không bảo đảm yêu cầu về tài chính, vi phạm quy định về vốn pháp định, dự trữ, ký quỹ, trích lập, quản lý và sử dụng dự phòng nghiệp vụ;

9. Vi phạm quy định về đầu tư vốn;

10. Các hành vi khác vi phạm pháp luật về kinh doanh bảo hiểm.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 8 Điều 1 Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2019 có hiệu lực từ ngày 01/11/2019
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 5 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 5. Bảo hiểm bắt buộc

1. Doanh nghiệp bảo hiểm được kinh doanh bảo hiểm bắt buộc không được từ chối bán bảo hiểm bắt buộc.

2. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng thực hiện bảo hiểm bắt buộc có nghĩa vụ tham gia bảo hiểm bắt buộc.

Xem nội dung VB
Điều 8. Bảo hiểm bắt buộc

1. Bảo hiểm bắt buộc là loại bảo hiểm do pháp luật quy định về điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu mà tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ thực hiện.

Bảo hiểm bắt buộc chỉ áp dụng đối với một số loại bảo hiểm nhằm mục đích bảo vệ lợi ích công cộng và an toàn xã hội.

2. Bảo hiểm bắt buộc bao gồm:

a) Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người vận chuyển hàng không đối với hành khách;

b) Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với hoạt động tư vấn pháp luật;

c) Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm;

d) Bảo hiểm cháy, nổ.

3. Căn cứ vào nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội từng thời kỳ, Chính phủ trình ủy ban thường vụ Quốc hội quy định loại bảo hiểm bắt buộc khác.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 6 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 6. Bảo hiểm bắt buộc

1. Doanh nghiệp bảo hiểm được kinh doanh bảo hiểm bắt buộc không được từ chối bán bảo hiểm bắt buộc.

2. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng thực hiện bảo hiểm bắt buộc có nghĩa vụ tham gia bảo hiểm bắt buộc.

Xem nội dung VB
Điều 8. Bảo hiểm bắt buộc

1. Bảo hiểm bắt buộc là loại bảo hiểm do pháp luật quy định về điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu mà tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ thực hiện.

Bảo hiểm bắt buộc chỉ áp dụng đối với một số loại bảo hiểm nhằm mục đích bảo vệ lợi ích công cộng và an toàn xã hội.

2. Bảo hiểm bắt buộc bao gồm:

a) Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người vận chuyển hàng không đối với hành khách;

b) Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với hoạt động tư vấn pháp luật;

c) Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm;

d) Bảo hiểm cháy, nổ.

3. Căn cứ vào nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội từng thời kỳ, Chính phủ trình ủy ban thường vụ Quốc hội quy định loại bảo hiểm bắt buộc khác.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 5 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Điều 5. Bảo hiểm bắt buộc

1. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài được kinh doanh bảo hiểm bắt buộc không được từ chối bán bảo hiểm bắt buộc trong trường hợp đối tượng bảo hiểm đã đáp ứng đủ điều kiện mua bảo hiểm bắt buộc theo quy định pháp luật.

2. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng thực hiện bảo hiểm bắt buộc có nghĩa vụ tham gia bảo hiểm bắt buộc theo quy định pháp luật.

Xem nội dung VB
Điều 8. Bảo hiểm bắt buộc

1. Bảo hiểm bắt buộc là loại bảo hiểm do pháp luật quy định về điều kiện bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, số tiền bảo hiểm tối thiểu mà tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ thực hiện.

Bảo hiểm bắt buộc chỉ áp dụng đối với một số loại bảo hiểm nhằm mục đích bảo vệ lợi ích công cộng và an toàn xã hội.

2. Bảo hiểm bắt buộc bao gồm:

a) Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người vận chuyển hàng không đối với hành khách;

b) Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với hoạt động tư vấn pháp luật;

c) Bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm;

d) Bảo hiểm cháy, nổ.

3. Căn cứ vào nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội từng thời kỳ, Chính phủ trình ủy ban thường vụ Quốc hội quy định loại bảo hiểm bắt buộc khác.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 5 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 6 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 5 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Mục này được hướng dẫn bởi Điều 28, 29, 30 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 28. Nguyên tắc hoạt động đại lý bảo hiểm

1. Tổ chức, cá nhân hoạt động đại lý bảo hiểm phải có đủ điều kiện hoạt động đại lý theo quy định tại Điều 86 của Luật Kinh doanh bảo hiểm và phải ký hợp đồng đại lý bảo hiểm theo quy định tại Điều 87 của Luật Kinh doanh bảo hiểm.

2. Cán bộ, nhân viên của doanh nghiệp bảo hiểm không được làm đại lý bảo hiểm cho chính doanh nghiệp bảo hiểm đó.

3. Tổ chức, cá nhân không được đồng thời làm đại lý cho doanh nghiệp bảo hiểm khác nếu không được chấp thuận bằng văn bản của doanh nghiệp bảo hiểm mà mình đang làm đại lý.

4. Đại lý bảo hiểm không được xúi giục khách hàng huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực dưới mọi hình thức.

Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm trong hoạt động đại lý bảo hiểm

1. Doanh nghiệp bảo hiểm có các quyền sau:

a) Lựa chọn đại lý bảo hiểm và ký kết hợp đồng đại lý bảo hiểm;

b) Quy định mức chi trả hoa hồng bảo hiểm trong hợp đồng đại lý bảo hiểm theo các quy định của pháp luật;

c) Nhận và quản lý tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp của đại lý bảo hiểm, nếu có thoả thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;

d) Yêu cầu đại lý bảo hiểm thanh toán phí bảo hiểm thu được theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm;

đ) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm;

e) Được hưởng các quyền lợi hợp pháp khác từ hoạt động đại lý bảo hiểm.

2. Doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ:

a) Tổ chức đào tạo và cấp chứng chỉ đào tạo đại lý phù hợp với quy định của pháp luật;

b) Hướng dẫn và cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu cần thiết liên quan đến hoạt động đại lý bảo hiểm;

c) Thực hiện các trách nhiệm phát sinh theo hợp đồng đại lý bảo hiểm đã ký kết;

d) Thanh toán hoa hồng theo thoả thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;

đ) Hoàn trả cho đại lý bảo hiểm khoản tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp theo thoả thuận;

e) Chịu trách nhiệm về những thiệt hại hay tổn thất do hoạt động đại lý bảo hiểm của mình gây ra theo thoả thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;

g) Chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các hoạt động do đại lý bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện;

h) Thông báo cho Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam danh sách các đại lý bảo hiểm bị doanh nghiệp bảo hiểm chấm dứt hợp đồng đại lý bảo hiểm do vi phạm pháp luật, quy tắc hành nghề.

Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm

1. Đại lý bảo hiểm có các quyền sau:

a) Lựa chọn và ký kết hợp đồng đại lý bảo hiểm đối với doanh nghiệp bảo hiểm theo đúng quy định của pháp luật;

b) Tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho đại lý bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm tổ chức;

c) Được cung cấp thông tin cần thiết cho các hoạt động của mình và các điều kiện khác để thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm;

d) Hưởng hoa hồng và các quyền, lợi ích hợp pháp khác từ hoạt động đại lý bảo hiểm;

đ) Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp theo thoả thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.

2. Đại lý bảo hiểm có các nghĩa vụ sau:

a) Thực hiện cam kết trong hợp đồng đại lý bảo hiểm đã ký với doanh nghiệp bảo hiểm;

b) Ký quỹ hoặc thế chấp tài sản cho doanh nghiệp bảo hiểm nếu có thoả thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;

c) Giới thiệu, mời chào, bán bảo hiểm; cung cấp các thông tin đầy đủ, chính xác cho bên mua bảo hiểm; thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo phạm vi được ủy quyền trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;

d) Tham gia các khoá đào tạo nâng cao trình độ do các cơ sở đào tạo đại lý bảo hiểm quy định tại Điều 31 Nghị định này tổ chức;

đ) Chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Xem nội dung VB
Chương 4: ĐẠI LÝ BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Mục 1: ĐẠI LÝ BẢO HIỂM
Mục này được hướng dẫn bởi các Điều 28, 29, 30 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 28. Nguyên tắc hoạt động đại lý bảo hiểm

1. Tổ chức, cá nhân hoạt động đại lý bảo hiểm phải có đủ điều kiện hoạt động đại lý theo quy định tại Điều 86 Luật kinh doanh bảo hiểm và phải ký hợp đồng đại lý bảo hiểm theo quy định tại Điều 87 Luật kinh doanh bảo hiểm.

2. Cán bộ, nhân viên của doanh nghiệp bảo hiểm không được làm đại lý bảo hiểm cho chính doanh nghiệp bảo hiểm đó.

3. Tổ chức, cá nhân không được đồng thời làm đại lý cho doanh nghiệp bảo hiểm khác nếu không được chấp thuận của doanh nghiệp bảo hiểm mà mình đang làm đại lý.

Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm trong hoạt động đại lý bảo hiểm

1. Doanh nghiệp bảo hiểm có các quyền sau:

a) Lựa chọn đại lý bảo hiểm và ký kết hợp đồng đại lý bảo hiểm;

b) Quy định mức chi trả hoa hồng bảo hiểm trong hợp đồng đại lý bảo hiểm theo các quy định của pháp luật;

c) Nhận và quản lý tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp của đại lý bảo hiểm, nếu có thoả thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;

d) Yêu cầu đại lý bảo hiểm thanh toán phí bảo hiểm thu được theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm;

đ) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm;

e) Được hưởng các quyền lợi hợp pháp khác từ hoạt động đại lý bảo hiểm.

2. Doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ:

a) Tổ chức đào tạo và cấp chứng chỉ đào tạo đại lý phù hợp với quy định của pháp luật;

b) Hướng dẫn và cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết liên quan đến hoạt động đại lý bảo hiểm;

c) Thực hiện các trách nhiệm phát sinh theo hợp đồng đại lý bảo hiểm đã ký kết;

d) Thanh toán hoa hồng theo thoả thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;

đ) Hoàn trả cho đại lý bảo hiểm khoản tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp theo thoả thuận;

e) Chịu trách nhiệm về những thiệt hại hay tổn thất do hoạt động đại lý bảo hiểm của mình gây ra theo thoả thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;

g) Chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các hoạt động do đại lý bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện.

Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm

1. Đại lý bảo hiểm có các quyền sau:

a) Lựa chọn và ký kết hợp đồng đại lý bảo hiểm đối với doanh nghiệp bảo hiểm theo đúng quy định của pháp luật;

b) Tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho đại lý bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm tổ chức;

c) Được cung cấp thông tin cần thiết cho các hoạt động của mình và các điều kiện khác để thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm;

d) Hưởng hoa hồng và các quyền, lợi ích hợp pháp khác từ hoạt động đại lý bảo hiểm;

đ) Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp theo thoả thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.

2. Đại lý bảo hiểm có các nghĩa vụ sau:

a) Thực hiện cam kết trong hợp đồng đại lý bảo hiểm đã ký với doanh nghiệp bảo hiểm;

b) Ký quỹ hoặc thế chấp tài sản cho doanh nghiệp bảo hiểm nếu có thoả thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;

c) Giới thiệu, mời chào, bán bảo hiểm; cung cấp các thông tin đầy đủ, chính xác cho bên mua bảo hiểm; thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo phạm vi được ủy quyền trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;

d) Chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Xem nội dung VB
Chương 4: ĐẠI LÝ BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Mục 1: ĐẠI LÝ BẢO HIỂM
Mục này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương V Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Chương V - ĐẠI LÝ BẢO HIỂM VÀ CƠ SỞ ĐÀO TẠO ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

Mục 1. ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

Điều 83. Nguyên tắc hoạt động đại lý bảo hiểm
...
Điều 84. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài trong hoạt động đại lý bảo hiểm
...
Điều 85. Quyền và nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm
....
Điều 86. Đại lý bán sản phẩm bảo hiểm liên kết đầu tư, bảo hiểm hưu trí, bảo hiểm theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP

Xem nội dung VB
Chương 4: ĐẠI LÝ BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Mục 1: ĐẠI LÝ BẢO HIỂM
Mục này được hướng dẫn bởi Điều 28, 29, 30 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Mục này được hướng dẫn bởi các Điều 28, 29, 30 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Mục này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương V Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Mục này được hướng dẫn bởi Điều 28, 29, 30 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 28. Nguyên tắc hoạt động đại lý bảo hiểm

1. Tổ chức, cá nhân hoạt động đại lý bảo hiểm phải có đủ điều kiện hoạt động đại lý theo quy định tại Điều 86 của Luật Kinh doanh bảo hiểm và phải ký hợp đồng đại lý bảo hiểm theo quy định tại Điều 87 của Luật Kinh doanh bảo hiểm.

2. Cán bộ, nhân viên của doanh nghiệp bảo hiểm không được làm đại lý bảo hiểm cho chính doanh nghiệp bảo hiểm đó.

3. Tổ chức, cá nhân không được đồng thời làm đại lý cho doanh nghiệp bảo hiểm khác nếu không được chấp thuận bằng văn bản của doanh nghiệp bảo hiểm mà mình đang làm đại lý.

4. Đại lý bảo hiểm không được xúi giục khách hàng huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực dưới mọi hình thức.

Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm trong hoạt động đại lý bảo hiểm

1. Doanh nghiệp bảo hiểm có các quyền sau:

a) Lựa chọn đại lý bảo hiểm và ký kết hợp đồng đại lý bảo hiểm;

b) Quy định mức chi trả hoa hồng bảo hiểm trong hợp đồng đại lý bảo hiểm theo các quy định của pháp luật;

c) Nhận và quản lý tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp của đại lý bảo hiểm, nếu có thoả thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;

d) Yêu cầu đại lý bảo hiểm thanh toán phí bảo hiểm thu được theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm;

đ) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm;

e) Được hưởng các quyền lợi hợp pháp khác từ hoạt động đại lý bảo hiểm.

2. Doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ:

a) Tổ chức đào tạo và cấp chứng chỉ đào tạo đại lý phù hợp với quy định của pháp luật;

b) Hướng dẫn và cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu cần thiết liên quan đến hoạt động đại lý bảo hiểm;

c) Thực hiện các trách nhiệm phát sinh theo hợp đồng đại lý bảo hiểm đã ký kết;

d) Thanh toán hoa hồng theo thoả thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;

đ) Hoàn trả cho đại lý bảo hiểm khoản tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp theo thoả thuận;

e) Chịu trách nhiệm về những thiệt hại hay tổn thất do hoạt động đại lý bảo hiểm của mình gây ra theo thoả thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;

g) Chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các hoạt động do đại lý bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện;

h) Thông báo cho Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam danh sách các đại lý bảo hiểm bị doanh nghiệp bảo hiểm chấm dứt hợp đồng đại lý bảo hiểm do vi phạm pháp luật, quy tắc hành nghề.

Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm

1. Đại lý bảo hiểm có các quyền sau:

a) Lựa chọn và ký kết hợp đồng đại lý bảo hiểm đối với doanh nghiệp bảo hiểm theo đúng quy định của pháp luật;

b) Tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho đại lý bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm tổ chức;

c) Được cung cấp thông tin cần thiết cho các hoạt động của mình và các điều kiện khác để thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm;

d) Hưởng hoa hồng và các quyền, lợi ích hợp pháp khác từ hoạt động đại lý bảo hiểm;

đ) Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp theo thoả thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.

2. Đại lý bảo hiểm có các nghĩa vụ sau:

a) Thực hiện cam kết trong hợp đồng đại lý bảo hiểm đã ký với doanh nghiệp bảo hiểm;

b) Ký quỹ hoặc thế chấp tài sản cho doanh nghiệp bảo hiểm nếu có thoả thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;

c) Giới thiệu, mời chào, bán bảo hiểm; cung cấp các thông tin đầy đủ, chính xác cho bên mua bảo hiểm; thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo phạm vi được ủy quyền trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;

d) Tham gia các khoá đào tạo nâng cao trình độ do các cơ sở đào tạo đại lý bảo hiểm quy định tại Điều 31 Nghị định này tổ chức;

đ) Chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Xem nội dung VB
Chương 4: ĐẠI LÝ BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Mục 1: ĐẠI LÝ BẢO HIỂM
Mục này được hướng dẫn bởi các Điều 28, 29, 30 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 28. Nguyên tắc hoạt động đại lý bảo hiểm

1. Tổ chức, cá nhân hoạt động đại lý bảo hiểm phải có đủ điều kiện hoạt động đại lý theo quy định tại Điều 86 Luật kinh doanh bảo hiểm và phải ký hợp đồng đại lý bảo hiểm theo quy định tại Điều 87 Luật kinh doanh bảo hiểm.

2. Cán bộ, nhân viên của doanh nghiệp bảo hiểm không được làm đại lý bảo hiểm cho chính doanh nghiệp bảo hiểm đó.

3. Tổ chức, cá nhân không được đồng thời làm đại lý cho doanh nghiệp bảo hiểm khác nếu không được chấp thuận của doanh nghiệp bảo hiểm mà mình đang làm đại lý.

Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm trong hoạt động đại lý bảo hiểm

1. Doanh nghiệp bảo hiểm có các quyền sau:

a) Lựa chọn đại lý bảo hiểm và ký kết hợp đồng đại lý bảo hiểm;

b) Quy định mức chi trả hoa hồng bảo hiểm trong hợp đồng đại lý bảo hiểm theo các quy định của pháp luật;

c) Nhận và quản lý tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp của đại lý bảo hiểm, nếu có thoả thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;

d) Yêu cầu đại lý bảo hiểm thanh toán phí bảo hiểm thu được theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm;

đ) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm;

e) Được hưởng các quyền lợi hợp pháp khác từ hoạt động đại lý bảo hiểm.

2. Doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ:

a) Tổ chức đào tạo và cấp chứng chỉ đào tạo đại lý phù hợp với quy định của pháp luật;

b) Hướng dẫn và cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết liên quan đến hoạt động đại lý bảo hiểm;

c) Thực hiện các trách nhiệm phát sinh theo hợp đồng đại lý bảo hiểm đã ký kết;

d) Thanh toán hoa hồng theo thoả thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;

đ) Hoàn trả cho đại lý bảo hiểm khoản tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp theo thoả thuận;

e) Chịu trách nhiệm về những thiệt hại hay tổn thất do hoạt động đại lý bảo hiểm của mình gây ra theo thoả thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;

g) Chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các hoạt động do đại lý bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện.

Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm

1. Đại lý bảo hiểm có các quyền sau:

a) Lựa chọn và ký kết hợp đồng đại lý bảo hiểm đối với doanh nghiệp bảo hiểm theo đúng quy định của pháp luật;

b) Tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho đại lý bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm tổ chức;

c) Được cung cấp thông tin cần thiết cho các hoạt động của mình và các điều kiện khác để thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm;

d) Hưởng hoa hồng và các quyền, lợi ích hợp pháp khác từ hoạt động đại lý bảo hiểm;

đ) Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp theo thoả thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.

2. Đại lý bảo hiểm có các nghĩa vụ sau:

a) Thực hiện cam kết trong hợp đồng đại lý bảo hiểm đã ký với doanh nghiệp bảo hiểm;

b) Ký quỹ hoặc thế chấp tài sản cho doanh nghiệp bảo hiểm nếu có thoả thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;

c) Giới thiệu, mời chào, bán bảo hiểm; cung cấp các thông tin đầy đủ, chính xác cho bên mua bảo hiểm; thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo phạm vi được ủy quyền trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;

d) Chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Xem nội dung VB
Chương 4: ĐẠI LÝ BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Mục 1: ĐẠI LÝ BẢO HIỂM
Mục này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương V Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Chương V - ĐẠI LÝ BẢO HIỂM VÀ CƠ SỞ ĐÀO TẠO ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

Mục 1. ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

Điều 83. Nguyên tắc hoạt động đại lý bảo hiểm
...
Điều 84. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài trong hoạt động đại lý bảo hiểm
...
Điều 85. Quyền và nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm
....
Điều 86. Đại lý bán sản phẩm bảo hiểm liên kết đầu tư, bảo hiểm hưu trí, bảo hiểm theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP

Xem nội dung VB
Chương 4: ĐẠI LÝ BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Mục 1: ĐẠI LÝ BẢO HIỂM
Mục này được hướng dẫn bởi Điều 28, 29, 30 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Mục này được hướng dẫn bởi các Điều 28, 29, 30 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Mục này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương V Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Mục này được hướng dẫn bởi Điều 28, 29, 30 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 28. Nguyên tắc hoạt động đại lý bảo hiểm

1. Tổ chức, cá nhân hoạt động đại lý bảo hiểm phải có đủ điều kiện hoạt động đại lý theo quy định tại Điều 86 của Luật Kinh doanh bảo hiểm và phải ký hợp đồng đại lý bảo hiểm theo quy định tại Điều 87 của Luật Kinh doanh bảo hiểm.

2. Cán bộ, nhân viên của doanh nghiệp bảo hiểm không được làm đại lý bảo hiểm cho chính doanh nghiệp bảo hiểm đó.

3. Tổ chức, cá nhân không được đồng thời làm đại lý cho doanh nghiệp bảo hiểm khác nếu không được chấp thuận bằng văn bản của doanh nghiệp bảo hiểm mà mình đang làm đại lý.

4. Đại lý bảo hiểm không được xúi giục khách hàng huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực dưới mọi hình thức.

Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm trong hoạt động đại lý bảo hiểm

1. Doanh nghiệp bảo hiểm có các quyền sau:

a) Lựa chọn đại lý bảo hiểm và ký kết hợp đồng đại lý bảo hiểm;

b) Quy định mức chi trả hoa hồng bảo hiểm trong hợp đồng đại lý bảo hiểm theo các quy định của pháp luật;

c) Nhận và quản lý tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp của đại lý bảo hiểm, nếu có thoả thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;

d) Yêu cầu đại lý bảo hiểm thanh toán phí bảo hiểm thu được theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm;

đ) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm;

e) Được hưởng các quyền lợi hợp pháp khác từ hoạt động đại lý bảo hiểm.

2. Doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ:

a) Tổ chức đào tạo và cấp chứng chỉ đào tạo đại lý phù hợp với quy định của pháp luật;

b) Hướng dẫn và cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin, tài liệu cần thiết liên quan đến hoạt động đại lý bảo hiểm;

c) Thực hiện các trách nhiệm phát sinh theo hợp đồng đại lý bảo hiểm đã ký kết;

d) Thanh toán hoa hồng theo thoả thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;

đ) Hoàn trả cho đại lý bảo hiểm khoản tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp theo thoả thuận;

e) Chịu trách nhiệm về những thiệt hại hay tổn thất do hoạt động đại lý bảo hiểm của mình gây ra theo thoả thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;

g) Chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các hoạt động do đại lý bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện;

h) Thông báo cho Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam danh sách các đại lý bảo hiểm bị doanh nghiệp bảo hiểm chấm dứt hợp đồng đại lý bảo hiểm do vi phạm pháp luật, quy tắc hành nghề.

Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm

1. Đại lý bảo hiểm có các quyền sau:

a) Lựa chọn và ký kết hợp đồng đại lý bảo hiểm đối với doanh nghiệp bảo hiểm theo đúng quy định của pháp luật;

b) Tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho đại lý bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm tổ chức;

c) Được cung cấp thông tin cần thiết cho các hoạt động của mình và các điều kiện khác để thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm;

d) Hưởng hoa hồng và các quyền, lợi ích hợp pháp khác từ hoạt động đại lý bảo hiểm;

đ) Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp theo thoả thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.

2. Đại lý bảo hiểm có các nghĩa vụ sau:

a) Thực hiện cam kết trong hợp đồng đại lý bảo hiểm đã ký với doanh nghiệp bảo hiểm;

b) Ký quỹ hoặc thế chấp tài sản cho doanh nghiệp bảo hiểm nếu có thoả thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;

c) Giới thiệu, mời chào, bán bảo hiểm; cung cấp các thông tin đầy đủ, chính xác cho bên mua bảo hiểm; thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo phạm vi được ủy quyền trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;

d) Tham gia các khoá đào tạo nâng cao trình độ do các cơ sở đào tạo đại lý bảo hiểm quy định tại Điều 31 Nghị định này tổ chức;

đ) Chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Xem nội dung VB
Chương 4: ĐẠI LÝ BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Mục 1: ĐẠI LÝ BẢO HIỂM
Mục này được hướng dẫn bởi các Điều 28, 29, 30 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 28. Nguyên tắc hoạt động đại lý bảo hiểm

1. Tổ chức, cá nhân hoạt động đại lý bảo hiểm phải có đủ điều kiện hoạt động đại lý theo quy định tại Điều 86 Luật kinh doanh bảo hiểm và phải ký hợp đồng đại lý bảo hiểm theo quy định tại Điều 87 Luật kinh doanh bảo hiểm.

2. Cán bộ, nhân viên của doanh nghiệp bảo hiểm không được làm đại lý bảo hiểm cho chính doanh nghiệp bảo hiểm đó.

3. Tổ chức, cá nhân không được đồng thời làm đại lý cho doanh nghiệp bảo hiểm khác nếu không được chấp thuận của doanh nghiệp bảo hiểm mà mình đang làm đại lý.

Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm trong hoạt động đại lý bảo hiểm

1. Doanh nghiệp bảo hiểm có các quyền sau:

a) Lựa chọn đại lý bảo hiểm và ký kết hợp đồng đại lý bảo hiểm;

b) Quy định mức chi trả hoa hồng bảo hiểm trong hợp đồng đại lý bảo hiểm theo các quy định của pháp luật;

c) Nhận và quản lý tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp của đại lý bảo hiểm, nếu có thoả thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;

d) Yêu cầu đại lý bảo hiểm thanh toán phí bảo hiểm thu được theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm;

đ) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm;

e) Được hưởng các quyền lợi hợp pháp khác từ hoạt động đại lý bảo hiểm.

2. Doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ:

a) Tổ chức đào tạo và cấp chứng chỉ đào tạo đại lý phù hợp với quy định của pháp luật;

b) Hướng dẫn và cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết liên quan đến hoạt động đại lý bảo hiểm;

c) Thực hiện các trách nhiệm phát sinh theo hợp đồng đại lý bảo hiểm đã ký kết;

d) Thanh toán hoa hồng theo thoả thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;

đ) Hoàn trả cho đại lý bảo hiểm khoản tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp theo thoả thuận;

e) Chịu trách nhiệm về những thiệt hại hay tổn thất do hoạt động đại lý bảo hiểm của mình gây ra theo thoả thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;

g) Chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các hoạt động do đại lý bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện.

Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm

1. Đại lý bảo hiểm có các quyền sau:

a) Lựa chọn và ký kết hợp đồng đại lý bảo hiểm đối với doanh nghiệp bảo hiểm theo đúng quy định của pháp luật;

b) Tham dự các lớp đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho đại lý bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm tổ chức;

c) Được cung cấp thông tin cần thiết cho các hoạt động của mình và các điều kiện khác để thực hiện hợp đồng đại lý bảo hiểm;

d) Hưởng hoa hồng và các quyền, lợi ích hợp pháp khác từ hoạt động đại lý bảo hiểm;

đ) Yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp theo thoả thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.

2. Đại lý bảo hiểm có các nghĩa vụ sau:

a) Thực hiện cam kết trong hợp đồng đại lý bảo hiểm đã ký với doanh nghiệp bảo hiểm;

b) Ký quỹ hoặc thế chấp tài sản cho doanh nghiệp bảo hiểm nếu có thoả thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;

c) Giới thiệu, mời chào, bán bảo hiểm; cung cấp các thông tin đầy đủ, chính xác cho bên mua bảo hiểm; thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo phạm vi được ủy quyền trong hợp đồng đại lý bảo hiểm;

d) Chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.

Xem nội dung VB
Chương 4: ĐẠI LÝ BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Mục 1: ĐẠI LÝ BẢO HIỂM
Mục này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương V Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Chương V - ĐẠI LÝ BẢO HIỂM VÀ CƠ SỞ ĐÀO TẠO ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

Mục 1. ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

Điều 83. Nguyên tắc hoạt động đại lý bảo hiểm
...
Điều 84. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài trong hoạt động đại lý bảo hiểm
...
Điều 85. Quyền và nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm
....
Điều 86. Đại lý bán sản phẩm bảo hiểm liên kết đầu tư, bảo hiểm hưu trí, bảo hiểm theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP

Xem nội dung VB
Chương 4: ĐẠI LÝ BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Mục 1: ĐẠI LÝ BẢO HIỂM
Mục này được hướng dẫn bởi Điều 28, 29, 30 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Mục này được hướng dẫn bởi các Điều 28, 29, 30 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Mục này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương V Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Mục này được hướng dẫn Mục 1 Chương 2 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Chương 2: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM

MỤC 1: THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM

Điều 7. Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm

Điều 8. Thủ tục trước khi doanh nghiệp bảo hiểm khai trương hoạt động

Điều 9. Gửi thông báo cấp, thu hồi, sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập và hoạt động

Điều 10. Hình thức tổ chức hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm

Điều 11. Chi nhánh của doanh nghiệp bảo hiểm

Điều 12. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm

Điều 13. Thay đổi nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động

Điều 14. Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc)

Xem nội dung VB
Chương 3: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM

Mục 1: CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
Mục này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương II Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Chương II CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Mục 1. CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG

Điều 6. Điều kiện chung để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 7. Điều kiện thành lập doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 8. Điều kiện thành lập chi nhánh nước ngoài
...
Điều 9. Điều kiện thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 10. Vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm
...
Điều 12. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty cổ phần bảo hiểm
...
Điều 13. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của chi nhánh nước ngoài
...
Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 15. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
...
Điều 16. Thủ tục sau khi doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động

Xem nội dung VB
Chương 3: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM

Mục 1: CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
Mục này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương 2 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Chương 2: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Mục 1: THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 6. Điều kiện để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
...
Điều 7. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
...
Điều 8. Lệ phí cấp Giấy phép
...
Điều 9. Thủ tục sau khi doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được cấp phép thành lập và hoạt động

Xem nội dung VB
Chương 3: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM

Mục 1: CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
Mục này được hướng dẫn Mục 1 Chương 2 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Mục này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương II Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Mục này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương 2 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Mục này được hướng dẫn Mục 1 Chương 2 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Chương 2: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM

MỤC 1: THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM

Điều 7. Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm

Điều 8. Thủ tục trước khi doanh nghiệp bảo hiểm khai trương hoạt động

Điều 9. Gửi thông báo cấp, thu hồi, sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập và hoạt động

Điều 10. Hình thức tổ chức hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm

Điều 11. Chi nhánh của doanh nghiệp bảo hiểm

Điều 12. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm

Điều 13. Thay đổi nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động

Điều 14. Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc)

Xem nội dung VB
Chương 3: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM

Mục 1: CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
Mục này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương II Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Chương II CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Mục 1. CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG

Điều 6. Điều kiện chung để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 7. Điều kiện thành lập doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 8. Điều kiện thành lập chi nhánh nước ngoài
...
Điều 9. Điều kiện thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 10. Vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm
...
Điều 12. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty cổ phần bảo hiểm
...
Điều 13. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của chi nhánh nước ngoài
...
Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 15. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
...
Điều 16. Thủ tục sau khi doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động

Xem nội dung VB
Chương 3: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM

Mục 1: CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
Mục này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương 2 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Chương 2: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Mục 1: THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 6. Điều kiện để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
...
Điều 7. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
...
Điều 8. Lệ phí cấp Giấy phép
...
Điều 9. Thủ tục sau khi doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được cấp phép thành lập và hoạt động

Xem nội dung VB
Chương 3: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM

Mục 1: CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
Mục này được hướng dẫn Mục 1 Chương 2 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Mục này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương II Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Mục này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương 2 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Mục này được hướng dẫn Mục 1 Chương 2 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Chương 2: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM

MỤC 1: THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM

Điều 7. Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm

Điều 8. Thủ tục trước khi doanh nghiệp bảo hiểm khai trương hoạt động

Điều 9. Gửi thông báo cấp, thu hồi, sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập và hoạt động

Điều 10. Hình thức tổ chức hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm

Điều 11. Chi nhánh của doanh nghiệp bảo hiểm

Điều 12. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm

Điều 13. Thay đổi nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động

Điều 14. Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc)

Xem nội dung VB
Chương 3: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM

Mục 1: CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
Mục này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương II Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Chương II CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Mục 1. CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG

Điều 6. Điều kiện chung để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 7. Điều kiện thành lập doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 8. Điều kiện thành lập chi nhánh nước ngoài
...
Điều 9. Điều kiện thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 10. Vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm
...
Điều 12. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty cổ phần bảo hiểm
...
Điều 13. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của chi nhánh nước ngoài
...
Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 15. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
...
Điều 16. Thủ tục sau khi doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động

Xem nội dung VB
Chương 3: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM

Mục 1: CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
Mục này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương 2 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Chương 2: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Mục 1: THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 6. Điều kiện để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
...
Điều 7. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
...
Điều 8. Lệ phí cấp Giấy phép
...
Điều 9. Thủ tục sau khi doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được cấp phép thành lập và hoạt động

Xem nội dung VB
Chương 3: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM

Mục 1: CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
Mục này được hướng dẫn Mục 1 Chương 2 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Mục này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương II Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Mục này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương 2 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 50 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 50. Khen thưởng

Tổ chức, cá nhân có thành tích trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm đóng góp cho việc phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an toàn cho thị trường bảo hiểm, chấp hành tốt các quy định của pháp luật, phát hiện những hành vi vi phạm pháp luật về kinh doanh bảo hiểm thì được khen thưởng theo quy định của pháp luật.

Xem nội dung VB
Điều 123. Khen thưởng

Tổ chức, cá nhân có thành tích trong kinh doanh bảo hiểm, phát hiện những hành vi vi phạm pháp luật về kinh doanh bảo hiểm thì được khen thưởng theo quy định của pháp luật.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 50 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 50 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 50. Khen thưởng

Tổ chức, cá nhân có thành tích trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm đóng góp cho việc phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an toàn cho thị trường bảo hiểm, chấp hành tốt các quy định của pháp luật, phát hiện những hành vi vi phạm pháp luật về kinh doanh bảo hiểm thì được khen thưởng theo quy định của pháp luật.

Xem nội dung VB
Điều 123. Khen thưởng

Tổ chức, cá nhân có thành tích trong kinh doanh bảo hiểm, phát hiện những hành vi vi phạm pháp luật về kinh doanh bảo hiểm thì được khen thưởng theo quy định của pháp luật.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 50 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 5 Chương 2 Nghị định 123/2011/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/02/2012 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Chương 2. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
MỤC 5. TỔ CHỨC KINH DOANH BẢO HIỂM, MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 38. Cấp phép thành lập và hoạt động công ty cổ phần bảo hiểm, công ty cổ phần môi giới bảo hiểm

Tổ chức, cá nhân góp vốn thành lập công ty cổ phần bảo hiểm, công ty cổ phần môi giới bảo hiểm thực hiện theo quy định tại Điều 63 Luật Kinh doanh bảo hiểm, Điều 6, Điều 7 Nghị định 45/2007/NĐ-CP và hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Điều 39. Cấp phép thành lập và hoạt động công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm, công ty trách nhiệm hữu hạn môi giới bảo hiểm

1. Việc thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm, công ty trách nhiệm hữu hạn môi giới bảo hiểm thực hiện theo quy định tại Điều 63 Luật Kinh doanh bảo hiểm, Điều 6, Điều 7 Nghị định 45/2007/NĐ-CP và hướng dẫn của Bộ Tài chính.

2. Tổ chức Việt Nam thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm, công ty trách nhiệm hữu hạn môi giới bảo hiểm thực hiện theo các quy định sau:

a) Là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm;

b) Có tổng tài sản tối thiểu tương đương 2.000 tỷ đồng Việt Nam trong trường hợp thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; có tổng tài sản tối thiểu tương đương 1.500 tỷ đồng Việt Nam trong trường hợp thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Quy định này không áp dụng đối với tổ chức thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn môi giới bảo hiểm;

c) Hoạt động kinh doanh có lãi trong 3 năm tài chính liên tục trước năm xin nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động;

d) Các điều kiện khác quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 40. Mức vốn pháp định đối với doanh nghiệp chuyên kinh doanh bảo hiểm sức khỏe

Mức vốn pháp định đối với doanh nghiệp chỉ kinh doanh loại hình bảo hiểm sức khỏe là 300 tỷ đồng Việt Nam.

Điều 41. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động

Bộ Tài chính hướng dẫn trình tự, thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.

Điều 42. Chuyển đổi hình thức doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

1. Doanh nghiệp bảo hiểm liên doanh quy định tại khoản 4 Điều 59 Luật Kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm liên doanh được chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên.

2. Doanh nghiệp bảo hiểm 100% vốn nước ngoài quy định tại khoản 5 Điều 59 Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm 100% vốn nước ngoài được chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.

3. Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm quyết định việc chuyển đổi hình thức doanh nghiệp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được kế thừa các quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ cam kết đối với người tham gia bảo hiểm và các nghĩa vụ khác của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm trước khi chuyển đổi. Thủ tục chuyển đổi thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp và hướng dẫn của Bộ Tài chính.

4. Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm quyết định không chuyển đổi hình thức doanh nghiệp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì được tiếp tục hoạt động theo Giấy phép thành lập và hoạt động đã được Bộ Tài chính cấp; được giữ lại tên doanh nghiệp, con dấu, tài khoản và mã số thuế đã đăng ký. Các quyền và nghĩa vụ khác thực hiện theo quy định của pháp luật.

Xem nội dung VB
Điều 60. Nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm

1. Nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm:

a) Kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh tái bảo hiểm;

b) Đề phòng, hạn chế rủi ro, tổn thất;

c) Giám định tổn thất;

d) Đại lý giám định tổn thất, xét giải quyết bồi thường, yêu cầu người thứ ba bồi hoàn;

đ) Quản lý quỹ và đầu tư vốn;

e) Các hoạt động khác theo quy định của pháp luật.

2. Doanh nghiệp bảo hiểm không được phép đồng thời kinh doanh bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm phi nhân thọ, trừ trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm sức khoẻ và bảo hiểm tai nạn con người bổ trợ cho bảo hiểm nhân thọ.
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 3 Chương 2 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Chương 2: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM
...
Mục 3: KHAI THÁC BẢO HIỂM

Điều 17. Bán bảo hiểm
...
Điều 18. Bán bảo hiểm thông qua đại lý bảo hiểm, môi giới bảo hiểm
...
Điều 19. Bán bảo hiểm thông qua đấu thầu
...
Điều 20. Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm
...
Điều 21. Thủ tục phê chuẩn sản phẩm bảo hiểm
...
Điều 22. Hoa hồng bảo hiểm

Xem nội dung VB
Điều 60. Nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm

1. Nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm:

a) Kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh tái bảo hiểm;

b) Đề phòng, hạn chế rủi ro, tổn thất;

c) Giám định tổn thất;

d) Đại lý giám định tổn thất, xét giải quyết bồi thường, yêu cầu người thứ ba bồi hoàn;

đ) Quản lý quỹ và đầu tư vốn;

e) Các hoạt động khác theo quy định của pháp luật.

2. Doanh nghiệp bảo hiểm không được phép đồng thời kinh doanh bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm phi nhân thọ, trừ trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm sức khoẻ và bảo hiểm tai nạn con người bổ trợ cho bảo hiểm nhân thọ.
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương 2 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Chương 2: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM
...
MỤC 2: KHAI THÁC BẢO HIỂM

Điều 15. Bán bảo hiểm
...
Điều 16. Bán bảo hiểm thông qua đại lý bảo hiểm, môi giới bảo hiểm
...
Điều 17. Bảo hiểm thông qua hình thức đấu thầu
...
Điều 18. Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm
...
Điều 19. Thủ tục phê chuẩn sản phẩm bảo hiểm
...
Điều 20. Hoa hồng bảo hiểm

Xem nội dung VB
Điều 60. Nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm

1. Nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm:

a) Kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh tái bảo hiểm;

b) Đề phòng, hạn chế rủi ro, tổn thất;

c) Giám định tổn thất;

d) Đại lý giám định tổn thất, xét giải quyết bồi thường, yêu cầu người thứ ba bồi hoàn;

đ) Quản lý quỹ và đầu tư vốn;

e) Các hoạt động khác theo quy định của pháp luật.

2. Doanh nghiệp bảo hiểm không được phép đồng thời kinh doanh bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm phi nhân thọ, trừ trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm sức khoẻ và bảo hiểm tai nạn con người bổ trợ cho bảo hiểm nhân thọ.
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương III Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Chương III TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM
...
Mục 2. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẢO HIỂM

Điều 37. Nội dung hoạt động
...
Điều 38. Bán sản phẩm bảo hiểm
...
Điều 39. Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm
...
Điều 40. Thủ tục phê chuẩn, đăng ký sản phẩm bảo hiểm
...
Điều 41. Hoa hồng bảo hiểm

Xem nội dung VB
Điều 60. Nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm

1. Nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm:

a) Kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh tái bảo hiểm;

b) Đề phòng, hạn chế rủi ro, tổn thất;

c) Giám định tổn thất;

d) Đại lý giám định tổn thất, xét giải quyết bồi thường, yêu cầu người thứ ba bồi hoàn;

đ) Quản lý quỹ và đầu tư vốn;

e) Các hoạt động khác theo quy định của pháp luật.

2. Doanh nghiệp bảo hiểm không được phép đồng thời kinh doanh bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm phi nhân thọ, trừ trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm sức khoẻ và bảo hiểm tai nạn con người bổ trợ cho bảo hiểm nhân thọ.
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 5 Chương 2 Nghị định 123/2011/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/02/2012 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 3 Chương 2 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương 2 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương III Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 6 Chương 2 Nghị định 123/2011/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/02/2012 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Chương 2. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
MỤC 6. TỔ CHỨC KINH DOANH TÁI BẢO HIỂM

Điều 43. Cấp phép thành lập và hoạt động doanh nghiệp tái bảo hiểm

1. Tổ chức hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm được góp vốn thành lập doanh nghiệp tái bảo hiểm theo các hình thức quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 Điều này.

2. Việc thành lập công ty cổ phần tái bảo hiểm thực hiện theo quy định tại Điều 63 Luật Kinh doanh bảo hiểm, Điều 6, Điều 7 Nghị định 45/2007/NĐ-CP, khoảng 4 Điều này và hướng dẫn của Bộ Tài chính.

3. Việc thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn tái bảo hiểm thực hiện theo quy định tại Điều 39, khoản 4 Điều 43 Nghị định này và hướng dẫn của Bộ Tài chính.

4. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp tái bảo hiểm:

a) Kinh doanh tái bảo hiểm phi nhân thọ, tái bảo hiểm sức khỏe hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe: 400 tỷ đồng Việt Nam;

b) Kinh doanh tái bảo hiểm nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe: 700 tỷ đồng Việt Nam;

c) Kinh doanh cả 3 loại hình tái bảo hiểm nhân thọ, tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe: 1.100 tỷ đồng Việt Nam.

Điều 44. Tổ chức hoạt động và chế độ tài chính đối với doanh nghiệp tái bảo hiểm

1. Tổ chức hoạt động của doanh nghiệp tái bảo hiểm thực hiện theo quy định tại các Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 15, Điều 16, Điều 23, Điều 24, Điều 25, Điều 26 và Điều 27 Nghị định 45/2007/NĐ-CP và các hướng dẫn cụ thể của Bộ Tài chính.

2. Chế độ tài chính đối với doanh nghiệp tái bảo hiểm được thực hiện phù hợp với từng loại hình tái bảo hiểm mà doanh nghiệp triển khai (tái bảo hiểm nhân thọ, tái bảo hiểm phi nhân thọ, tái bảo hiểm sức khỏe) theo quy định hiện hành và hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Xem nội dung VB
Điều 61. Nội dung kinh doanh tái bảo hiểm

Kinh doanh tái bảo hiểm bao gồm:

1. Chuyển một phần trách nhiệm đã nhận bảo hiểm cho một hay nhiều doanh nghiệp bảo hiểm khác;

2. Nhận bảo hiểm lại một phần hay toàn bộ trách nhiệm mà doanh nghiệp bảo hiểm khác đã nhận bảo hiểm.
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương 2 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Chương 2: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM
...
Mục 4: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TÁI BẢO HIỂM

Điều 23. Nhượng tái bảo hiểm

Doanh nghiệp bảo hiểm có thể chuyển một phần trách nhiệm đã nhận bảo hiểm cho một hoặc nhiều doanh nghiệp bảo hiểm khác nhưng không được nhượng toàn bộ trách nhiệm bảo hiểm đã nhận trong một hợp đồng bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm khác để hưởng hoa hồng tái bảo hiểm theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Điều 24. Nhận tái bảo hiểm

Doanh nghiệp bảo hiểm có thể nhận tái bảo hiểm trách nhiệm mà doanh nghiệp bảo hiểm khác đã nhận bảo hiểm. Khi nhận tái bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải đánh giá rủi ro để bảo đảm phù hợp với khả năng tài chính của doanh nghiệp.

Xem nội dung VB
Điều 61. Nội dung kinh doanh tái bảo hiểm

Kinh doanh tái bảo hiểm bao gồm:

1. Chuyển một phần trách nhiệm đã nhận bảo hiểm cho một hay nhiều doanh nghiệp bảo hiểm khác;

2. Nhận bảo hiểm lại một phần hay toàn bộ trách nhiệm mà doanh nghiệp bảo hiểm khác đã nhận bảo hiểm.
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 3 Chương 2 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Chương 2: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM
...
MỤC 3: HOẠT ĐỘNG TÁI BẢO HIỂM

Điều 21. Tái bảo hiểm

Doanh nghiệp bảo hiểm có thể tái bảo hiểm cho các doanh nghiệp bảo hiểm khác theo phương thức hiệu quả và phải bảo đảm trách nhiệm đã cam kết đối với bên mua bảo hiểm.

Điều 22. Tái bảo hiểm bắt buộc

1. Trong trường hợp tái bảo hiểm cho các doanh nghiệp bảo hiểm ở nước ngoài, doanh nghiệp bảo hiểm phải tái bảo hiểm theo tỷ lệ 20% trách nhiệm của các hợp đồng bảo hiểm đã giao kết cho Công ty Tái bảo hiểm Quốc gia Việt Nam. Việc giảm tỷ lệ tái bảo hiểm bắt buộc phù hợp với điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc tham gia.

2. Quyền và nghĩa vụ của Công ty Tái bảo hiểm Quốc gia Việt Nam đối với mỗi rủi ro liên quan tới hợp đồng nhận tái bảo hiểm bắt buộc sẽ bắt đầu và kết thúc cùng với hợp đồng bảo hiểm gốc của các doanh nghiệp bảo hiểm.

3. Bộ Tài chính quy định danh mục nghiệp vụ tái bảo hiểm, hoa hồng tái bảo hiểm bắt buộc.

Điều 23. Nhượng tái bảo hiểm

Doanh nghiệp bảo hiểm có thể chuyển một phần trách nhiệm đã nhận bảo hiểm cho một hoặc nhiều doanh nghiệp bảo hiểm khác nhưng không được nhượng toàn bộ trách nhiệm bảo hiểm đã nhận trong một hợp đồng bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm khác để hưởng hoa hồng tái bảo hiểm.

Điều 24. Nhận tái bảo hiểm

Doanh nghiệp bảo hiểm có thể nhận tái bảo hiểm trách nhiệm mà doanh nghiệp bảo hiểm khác đã nhận bảo hiểm. Khi nhận tái bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải đánh giá rủi ro để bảo đảm phù hợp với khả năng tài chính của doanh nghiệp.

Xem nội dung VB
Điều 61. Nội dung kinh doanh tái bảo hiểm

Kinh doanh tái bảo hiểm bao gồm:

1. Chuyển một phần trách nhiệm đã nhận bảo hiểm cho một hay nhiều doanh nghiệp bảo hiểm khác;

2. Nhận bảo hiểm lại một phần hay toàn bộ trách nhiệm mà doanh nghiệp bảo hiểm khác đã nhận bảo hiểm.
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 3 Chương III Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Chương III TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM
...
Mục 3. HOẠT ĐỘNG TÁI BẢO HIỂM

Điều 42. Tái bảo hiểm

1. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài có thể chuyển một phần nhưng không được nhượng toàn bộ trách nhiệm đã nhận bảo hiểm trong một hợp đồng bảo hiểm cho một hoặc nhiều doanh nghiệp bảo hiểm trong và ngoài nước, chi nhánh nước ngoài khác.

2. Mức trách nhiệm giữ lại tối đa trên mỗi rủi ro hoặc trên mỗi tổn thất riêng lẻ không quá 10% vốn chủ sở hữu.

3. Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài nhượng tái bảo hiểm theo chỉ định của người được bảo hiểm, tỷ lệ tái bảo hiểm chỉ định tối đa là 90% mức trách nhiệm bảo hiểm.

4. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài có thể nhận tái bảo hiểm trách nhiệm mà doanh nghiệp bảo hiểm khác đã nhận bảo hiểm. Khi nhận tái bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài phải đánh giá rủi ro để bảo đảm phù hợp với khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài và không được nhận tái bảo hiểm đối với chính những rủi ro đã nhượng tái bảo hiểm.

5. Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động nhận, nhượng tái bảo hiểm và mức giữ lại đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài.

Điều 43. Điều kiện của doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm nước ngoài

1. Doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm nước ngoài đang hoạt động hợp pháp và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về khả năng thanh toán theo quy định pháp luật của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính.

2. Doanh nghiệp đứng đầu nhận tái bảo hiểm và doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm từ 10% tổng mức trách nhiệm của mỗi hợp đồng tái bảo hiểm phải được xếp hạng tối thiểu “BBB” theo Standard & Poor’s hoặc Fitch, “B++” theo A.M.Best, “Baal” theo Moody’s hoặc các kết quả xếp hạng tương đương của các tổ chức có chức năng, kinh nghiệm xếp hạng khác tại năm tài chính gần nhất so với thời điểm giao kết hợp đồng tái bảo hiểm.

3. Trường hợp tái bảo hiểm cho công ty mẹ ở nước ngoài hoặc các công ty trong cùng tập đoàn mà công ty này không có đánh giá xếp hạng tín nhiệm theo quy định nêu trên thì doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài phải nộp Bộ Tài chính văn bản của cơ quan quản lý bảo hiểm nước ngoài nơi công ty nhận tái bảo hiểm đóng trụ sở chính xác nhận công ty nhận tái bảo hiểm ở nước ngoài bảo đảm khả năng thanh toán tại năm tài chính gần nhất năm nhận tái bảo hiểm.

Xem nội dung VB
Điều 61. Nội dung kinh doanh tái bảo hiểm

Kinh doanh tái bảo hiểm bao gồm:

1. Chuyển một phần trách nhiệm đã nhận bảo hiểm cho một hay nhiều doanh nghiệp bảo hiểm khác;

2. Nhận bảo hiểm lại một phần hay toàn bộ trách nhiệm mà doanh nghiệp bảo hiểm khác đã nhận bảo hiểm.
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 6 Chương 2 Nghị định 123/2011/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/02/2012 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương 2 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 3 Chương 2 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 3 Chương III Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 6 Chương 2 Nghị định 123/2011/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/02/2012 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Chương 2. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
...
MỤC 6. TỔ CHỨC KINH DOANH TÁI BẢO HIỂM

Điều 43. Cấp phép thành lập và hoạt động doanh nghiệp tái bảo hiểm

1. Tổ chức hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm được góp vốn thành lập doanh nghiệp tái bảo hiểm theo các hình thức quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 Điều này.

2. Việc thành lập công ty cổ phần tái bảo hiểm thực hiện theo quy định tại Điều 63 Luật Kinh doanh bảo hiểm, Điều 6, Điều 7 Nghị định 45/2007/NĐ-CP, khoảng 4 Điều này và hướng dẫn của Bộ Tài chính.

3. Việc thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn tái bảo hiểm thực hiện theo quy định tại Điều 39, khoản 4 Điều 43 Nghị định này và hướng dẫn của Bộ Tài chính.

4. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp tái bảo hiểm:

a) Kinh doanh tái bảo hiểm phi nhân thọ, tái bảo hiểm sức khỏe hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe: 400 tỷ đồng Việt Nam;

b) Kinh doanh tái bảo hiểm nhân thọ hoặc cả hai loại hình tái bảo hiểm nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe: 700 tỷ đồng Việt Nam;

c) Kinh doanh cả 3 loại hình tái bảo hiểm nhân thọ, tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khỏe: 1.100 tỷ đồng Việt Nam.

Điều 44. Tổ chức hoạt động và chế độ tài chính đối với doanh nghiệp tái bảo hiểm

1. Tổ chức hoạt động của doanh nghiệp tái bảo hiểm thực hiện theo quy định tại các Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 15, Điều 16, Điều 23, Điều 24, Điều 25, Điều 26 và Điều 27 Nghị định 45/2007/NĐ-CP và các hướng dẫn cụ thể của Bộ Tài chính.

2. Chế độ tài chính đối với doanh nghiệp tái bảo hiểm được thực hiện phù hợp với từng loại hình tái bảo hiểm mà doanh nghiệp triển khai (tái bảo hiểm nhân thọ, tái bảo hiểm phi nhân thọ, tái bảo hiểm sức khỏe) theo quy định hiện hành và hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Xem nội dung VB
Điều 61. Nội dung kinh doanh tái bảo hiểm

Kinh doanh tái bảo hiểm bao gồm:

1. Chuyển một phần trách nhiệm đã nhận bảo hiểm cho một hay nhiều doanh nghiệp bảo hiểm khác;

2. Nhận bảo hiểm lại một phần hay toàn bộ trách nhiệm mà doanh nghiệp bảo hiểm khác đã nhận bảo hiểm.
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương 2 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Chương 2: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM
...
Mục 4: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TÁI BẢO HIỂM

Điều 23. Nhượng tái bảo hiểm

Doanh nghiệp bảo hiểm có thể chuyển một phần trách nhiệm đã nhận bảo hiểm cho một hoặc nhiều doanh nghiệp bảo hiểm khác nhưng không được nhượng toàn bộ trách nhiệm bảo hiểm đã nhận trong một hợp đồng bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm khác để hưởng hoa hồng tái bảo hiểm theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Điều 24. Nhận tái bảo hiểm

Doanh nghiệp bảo hiểm có thể nhận tái bảo hiểm trách nhiệm mà doanh nghiệp bảo hiểm khác đã nhận bảo hiểm. Khi nhận tái bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải đánh giá rủi ro để bảo đảm phù hợp với khả năng tài chính của doanh nghiệp.

Xem nội dung VB
Điều 61. Nội dung kinh doanh tái bảo hiểm

Kinh doanh tái bảo hiểm bao gồm:

1. Chuyển một phần trách nhiệm đã nhận bảo hiểm cho một hay nhiều doanh nghiệp bảo hiểm khác;

2. Nhận bảo hiểm lại một phần hay toàn bộ trách nhiệm mà doanh nghiệp bảo hiểm khác đã nhận bảo hiểm.
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 3 Chương 2 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Chương 2: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM
...
MỤC 3: HOẠT ĐỘNG TÁI BẢO HIỂM

Điều 21. Tái bảo hiểm

Doanh nghiệp bảo hiểm có thể tái bảo hiểm cho các doanh nghiệp bảo hiểm khác theo phương thức hiệu quả và phải bảo đảm trách nhiệm đã cam kết đối với bên mua bảo hiểm.

Điều 22. Tái bảo hiểm bắt buộc

1. Trong trường hợp tái bảo hiểm cho các doanh nghiệp bảo hiểm ở nước ngoài, doanh nghiệp bảo hiểm phải tái bảo hiểm theo tỷ lệ 20% trách nhiệm của các hợp đồng bảo hiểm đã giao kết cho Công ty Tái bảo hiểm Quốc gia Việt Nam. Việc giảm tỷ lệ tái bảo hiểm bắt buộc phù hợp với điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc tham gia.

2. Quyền và nghĩa vụ của Công ty Tái bảo hiểm Quốc gia Việt Nam đối với mỗi rủi ro liên quan tới hợp đồng nhận tái bảo hiểm bắt buộc sẽ bắt đầu và kết thúc cùng với hợp đồng bảo hiểm gốc của các doanh nghiệp bảo hiểm.

3. Bộ Tài chính quy định danh mục nghiệp vụ tái bảo hiểm, hoa hồng tái bảo hiểm bắt buộc.

Điều 23. Nhượng tái bảo hiểm

Doanh nghiệp bảo hiểm có thể chuyển một phần trách nhiệm đã nhận bảo hiểm cho một hoặc nhiều doanh nghiệp bảo hiểm khác nhưng không được nhượng toàn bộ trách nhiệm bảo hiểm đã nhận trong một hợp đồng bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm khác để hưởng hoa hồng tái bảo hiểm.

Điều 24. Nhận tái bảo hiểm

Doanh nghiệp bảo hiểm có thể nhận tái bảo hiểm trách nhiệm mà doanh nghiệp bảo hiểm khác đã nhận bảo hiểm. Khi nhận tái bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải đánh giá rủi ro để bảo đảm phù hợp với khả năng tài chính của doanh nghiệp.

Xem nội dung VB
Điều 61. Nội dung kinh doanh tái bảo hiểm

Kinh doanh tái bảo hiểm bao gồm:

1. Chuyển một phần trách nhiệm đã nhận bảo hiểm cho một hay nhiều doanh nghiệp bảo hiểm khác;

2. Nhận bảo hiểm lại một phần hay toàn bộ trách nhiệm mà doanh nghiệp bảo hiểm khác đã nhận bảo hiểm.
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 3 Chương III Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Chương III TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM
...
Mục 3. HOẠT ĐỘNG TÁI BẢO HIỂM

Điều 42. Tái bảo hiểm

1. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài có thể chuyển một phần nhưng không được nhượng toàn bộ trách nhiệm đã nhận bảo hiểm trong một hợp đồng bảo hiểm cho một hoặc nhiều doanh nghiệp bảo hiểm trong và ngoài nước, chi nhánh nước ngoài khác.

2. Mức trách nhiệm giữ lại tối đa trên mỗi rủi ro hoặc trên mỗi tổn thất riêng lẻ không quá 10% vốn chủ sở hữu.

3. Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài nhượng tái bảo hiểm theo chỉ định của người được bảo hiểm, tỷ lệ tái bảo hiểm chỉ định tối đa là 90% mức trách nhiệm bảo hiểm.

4. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài có thể nhận tái bảo hiểm trách nhiệm mà doanh nghiệp bảo hiểm khác đã nhận bảo hiểm. Khi nhận tái bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài phải đánh giá rủi ro để bảo đảm phù hợp với khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài và không được nhận tái bảo hiểm đối với chính những rủi ro đã nhượng tái bảo hiểm.

5. Bộ Tài chính hướng dẫn hoạt động nhận, nhượng tái bảo hiểm và mức giữ lại đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài.

Điều 43. Điều kiện của doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm nước ngoài

1. Doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm nước ngoài đang hoạt động hợp pháp và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về khả năng thanh toán theo quy định pháp luật của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính.

2. Doanh nghiệp đứng đầu nhận tái bảo hiểm và doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm từ 10% tổng mức trách nhiệm của mỗi hợp đồng tái bảo hiểm phải được xếp hạng tối thiểu “BBB” theo Standard & Poor’s hoặc Fitch, “B++” theo A.M.Best, “Baal” theo Moody’s hoặc các kết quả xếp hạng tương đương của các tổ chức có chức năng, kinh nghiệm xếp hạng khác tại năm tài chính gần nhất so với thời điểm giao kết hợp đồng tái bảo hiểm.

3. Trường hợp tái bảo hiểm cho công ty mẹ ở nước ngoài hoặc các công ty trong cùng tập đoàn mà công ty này không có đánh giá xếp hạng tín nhiệm theo quy định nêu trên thì doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài phải nộp Bộ Tài chính văn bản của cơ quan quản lý bảo hiểm nước ngoài nơi công ty nhận tái bảo hiểm đóng trụ sở chính xác nhận công ty nhận tái bảo hiểm ở nước ngoài bảo đảm khả năng thanh toán tại năm tài chính gần nhất năm nhận tái bảo hiểm.

Xem nội dung VB
Điều 61. Nội dung kinh doanh tái bảo hiểm

Kinh doanh tái bảo hiểm bao gồm:

1. Chuyển một phần trách nhiệm đã nhận bảo hiểm cho một hay nhiều doanh nghiệp bảo hiểm khác;

2. Nhận bảo hiểm lại một phần hay toàn bộ trách nhiệm mà doanh nghiệp bảo hiểm khác đã nhận bảo hiểm.
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 6 Chương 2 Nghị định 123/2011/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/02/2012 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương 2 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 3 Chương 2 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 3 Chương III Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 6 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Điều 6. Ký quỹ

1. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập và hoạt động, doanh nghiệp bảo hiểm phải sử dụng một phần vốn điều lệ đã góp để ký quỹ tại một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam. Tiền ký quỹ được hưởng lãi theo thoả thuận với ngân hàng nơi ký quỹ.

2. Mức tiền ký quỹ của doanh nghiệp bảo hiểm bằng 2% vốn pháp định được quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này.

3. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ được sử dụng tiền ký quỹ để đáp ứng các cam kết đối với bên mua bảo hiểm khi khả năng thanh toán bị thiếu hụt và phải được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản. Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày sử dụng tiền ký quỹ, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm bổ sung tiền ký quỹ đã sử dụng.

4. Doanh nghiệp bảo hiểm được rút toàn bộ tiền ký quỹ khi chấm dứt hoạt động.

5. Doanh nghiệp bảo hiểm được thành lập, tổ chức và hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực, có số tiền ký quỹ thấp hơn số tiền ký quỹ quy định tại khoản 2 Điều này thì trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, doanh nghiệp bảo hiểm phải bổ sung đủ số tiền ký quỹ theo quy định.

Xem nội dung VB
Điều 95. Ký quỹ

1. Doanh nghiệp bảo hiểm phải sử dụng một phần vốn điều lệ để ký quỹ tại một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam.

2. Chính phủ quy định mức tiền ký quỹ và cách thức sử dụng tiền ký quỹ.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 6 Nghị định 43/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 6. Ký quỹ

1. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập và hoạt động, doanh nghiệp bảo hiểm phải sử dụng một phần vốn điều lệ đã góp để ký quỹ tại một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam. Tiền ký quỹ được hưởng lãi theo thoả thuận với ngân hàng nơi ký quỹ.

2. Mức tiền ký quỹ của doanh nghiệp bảo hiểm bằng 5% vốn pháp định được quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này.

3. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ được sử dụng tiền ký quỹ để đáp ứng các cam kết đối với bên mua bảo hiểm khi khả năng thanh toán bị thiếu hụt và phải được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản. Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày sử dụng tiền ký quỹ, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm bổ sung tiền ký quỹ đã sử dụng.

4. Doanh nghiệp bảo hiểm được rút toàn bộ tiền ký quỹ khi chấm dứt hoạt động.

Xem nội dung VB
Điều 95. Ký quỹ

1. Doanh nghiệp bảo hiểm phải sử dụng một phần vốn điều lệ để ký quỹ tại một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam.

2. Chính phủ quy định mức tiền ký quỹ và cách thức sử dụng tiền ký quỹ.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 6 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 6 Nghị định 43/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương 2 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chương 2: QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN, TÀI SẢN
...
MỤC 2: DỰ PHÒNG NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM

Điều 8. Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm phi nhân thọ

1. Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ phải trích lập dự phòng nghiệp vụ theo từng nghiệp vụ bảo hiểm đối với phần trách nhiệm giữ lại của doanh nghiệp.

2. Dự phòng nghiệp vụ bao gồm:

a) Dự phòng phí chưa được hưởng, được sử dụng để bồi thường cho trách nhiệm sẽ phát sinh trong thời gian còn hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm trong năm tiếp theo;

b) Dự phòng bồi thường cho khiếu nại chưa giải quyết, được sử dụng để bồi thường cho các tổn thất đã phát sinh thuộc trách nhiệm bảo hiểm chưa khiếu nại hoặc đã khiếu nại nhưng đến cuối năm tài chính chưa được giải quyết;

c) Dự phòng bồi thường cho các dao động lớn về tổn thất, được sử dụng để bồi thường khi có dao động lớn về tổn thất hoặc tổn thất lớn xảy ra mà tổng phí bảo hiểm giữ lại trong năm tài chính sau khi đã trích lập dự phòng phí chưa được hưởng và dự phòng bồi thường cho khiếu nại chưa giải quyết không đủ để chi trả tiền bồi thường đối với phần trách nhiệm giữ lại của doanh nghiệp bảo hiểm.

Điều 9. Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm nhân thọ

1. Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ phải trích lập dự phòng nghiệp vụ cho từng hợp đồng bảo hiểm nhân thọ tương ứng với trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm.

2. Dự phòng nghiệp vụ bao gồm:

a) Dự phòng toán học là khoản chênh lệch giữa giá trị hiện tại của số tiền bảo hiểm và giá trị hiện tại của phí bảo hiểm sẽ thu được trong tương lai, được sử dụng để trả tiền bảo hiểm đối với những trách nhiệm đã cam kết khi xảy ra sự kiện bảo hiểm;

b) Dự phòng phí chưa được hưởng, được sử dụng để trả tiền bảo hiểm sẽ phát sinh trong thời gian còn hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm trong năm tiếp theo;

c) Dự phòng bồi thường, được sử dụng để trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm nhưng đến cuối năm tài chính chưa được giải quyết;

d) Dự phòng chia lãi, được sử dụng để trả lãi mà doanh nghiệp bảo hiểm đã thoả thuận với bên mua bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm;

đ) Dự phòng bảo đảm cân đối, được sử dụng để trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm do có biến động lớn về tỷ lệ tử vong, lãi suất kỹ thuật.

3. Dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đầu tư thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Điều 10. Mức trích lập, phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ

Bộ Tài chính quy định cụ thể về mức trích lập, phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ quy định tại Điều 8 và Điều 9 Nghị định này.

Xem nội dung VB
Điều 96. Dự phòng nghiệp vụ

1. Dự phòng nghiệp vụ là khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm phải trích lập nhằm mục đích thanh toán cho những trách nhiệm bảo hiểm đã được xác định trước và phát sinh từ các hợp đồng bảo hiểm đã giao kết.

2. Dự phòng nghiệp vụ phải được trích lập riêng cho từng nghiệp vụ bảo hiểm và phải tương ứng với phần trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm.

3. Bộ Tài chính quy định cụ thể về mức trích lập, phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ đối với từng nghiệp vụ bảo hiểm.
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương 2 Nghị định 43/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Chương 2: QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN, TÀI SẢN
...
MỤC 2: DỰ PHÒNG NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM

Điều 8. Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm phi nhân thọ

1. Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ phải trích lập dự phòng nghiệp vụ từ phí bảo hiểm của từng nghiệp vụ bảo hiểm đối với phần trách nhiệm giữ lại của doanh nghiệp.

2. Dự phòng nghiệp vụ bao gồm:

a) Dự phòng phí chưa được hưởng, được sử dụng để bồi thường cho trách nhiệm sẽ phát sinh trong thời gian còn hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm trong năm tiếp theo;

b) Dự phòng bồi thường cho khiếu nại chưa giải quyết, được sử dụng để bồi thường cho các tổn thất đã phát sinh thuộc trách nhiệm bảo hiểm chưa khiếu nại hoặc đã khiếu nại nhưng đến cuối năm tài chính chưa được giải quyết;

c) Dự phòng bồi thường cho các dao động lớn về tổn thất, được sử dụng để bồi thường khi có dao động lớn về tổn thất hoặc tổn thất lớn xảy ra mà tổng phí bảo hiểm giữ lại trong năm tài chính sau khi đã trích lập dự phòng phí chưa được hưởng và dự phòng bồi thường cho khiếu nại chưa giải quyết không đủ để chi trả tiền bồi thường đối với phần trách nhiệm giữ lại của doanh nghiệp bảo hiểm.

Điều 9. Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm nhân thọ

1. Doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ phải trích lập dự phòng nghiệp vụ từ phí bảo hiểm của từng hợp đồng bảo hiểm nhân thọ đối với phần trách nhiệm giữ lại của doanh nghiệp bảo hiểm.

2. Dự phòng nghiệp vụ bao gồm:

a) Dự phòng toán học là khoản chênh lệch giữa giá trị hiện tại của số tiền bảo hiểm và giá trị hiện tại của phí bảo hiểm sẽ thu được trong tương lai, được sử dụng để trả tiền bảo hiểm đối với những trách nhiệm đã cam kết khi xảy ra sự kiện bảo hiểm;

b) Dự phòng phí chưa được hưởng áp dụng đối với các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có thời hạn dưới một năm, được sử dụng để trả tiền bảo hiểm sẽ phát sinh trong thời gian còn hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm trong năm tiếp theo;

c) Dự phòng bồi thường, được sử dụng để trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm nhưng đến cuối năm tài chính chưa được giải quyết;

d) Dự phòng chia lãi, được sử dụng để trả lãi mà doanh nghiệp bảo hiểm đã thỏa thuận với bên mua bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm;

đ) Dự phòng bảo đảm cân đối, được sử dụng để trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm do có biến động lớn về tỷ lệ tử vong, lãi suất kỹ thuật.

Điều 10. Mức trích lập, phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ

Bộ Tài chính quy định cụ thể về mức trích lập, phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ đối với từng nghiệp vụ bảo hiểm quy định tại Điều 8 và Điều 9 Nghị định này.

Xem nội dung VB
Điều 96. Dự phòng nghiệp vụ

1. Dự phòng nghiệp vụ là khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm phải trích lập nhằm mục đích thanh toán cho những trách nhiệm bảo hiểm đã được xác định trước và phát sinh từ các hợp đồng bảo hiểm đã giao kết.

2. Dự phòng nghiệp vụ phải được trích lập riêng cho từng nghiệp vụ bảo hiểm và phải tương ứng với phần trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm.

3. Bộ Tài chính quy định cụ thể về mức trích lập, phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ đối với từng nghiệp vụ bảo hiểm.
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương IV Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Chương IV CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM
...
Mục 2. DỰ PHÒNG NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM

Điều 53. Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm phi nhân thọ
...
Điều 54. Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm nhân thọ
...
Điều 55. Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm sức khỏe
...
Điều 56. Dự phòng nghiệp vụ đối với tái bảo hiểm
...
Điều 57. Mức trích lập, phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ
...
Điều 58. Thủ tục phê chuẩn việc áp dụng phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm

Xem nội dung VB
Điều 96. Dự phòng nghiệp vụ

1. Dự phòng nghiệp vụ là khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm phải trích lập nhằm mục đích thanh toán cho những trách nhiệm bảo hiểm đã được xác định trước và phát sinh từ các hợp đồng bảo hiểm đã giao kết.

2. Dự phòng nghiệp vụ phải được trích lập riêng cho từng nghiệp vụ bảo hiểm và phải tương ứng với phần trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm.

3. Bộ Tài chính quy định cụ thể về mức trích lập, phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ đối với từng nghiệp vụ bảo hiểm.
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương 2 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương 2 Nghị định 43/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương IV Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 3 Chương 2 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chương 2: QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN, TÀI SẢN
...
MỤC 3: ĐẦU TƯ VỐN

Điều 11. Nguồn vốn đầu tư

Nguồn vốn đầu tư của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bao gồm:

1. Nguồn vốn chủ sở hữu.

2. Nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm.

3. Các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

Điều 12. Đầu tư từ nguồn vốn chủ sở hữu

1. Việc đầu tư từ nguồn vốn chủ sở hữu phải bảo đảm an toàn, hiệu quả và tính thanh khoản theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

2. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được phép đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật đối với phần vốn chủ sở hữu vượt quá mức vốn pháp định hoặc biên khả năng thanh toán tối thiểu, tùy theo số nào lớn hơn.

Điều 13. Nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm

1. Nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm là tổng dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm trừ các khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm dùng để bồi thường bảo hiểm thường xuyên trong kỳ đối với bảo hiểm phi nhân thọ, trả tiền bảo hiểm thường xuyên trong kỳ đối với bảo hiểm nhân thọ.

2. Khoản tiền dùng để bồi thường bảo hiểm thường xuyên trong kỳ đối với doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ không thấp hơn 25% tổng dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm và được gửi tại các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam.

3. Khoản tiền dùng để trả tiền bảo hiểm thường xuyên trong kỳ đối với doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ không thấp hơn 5% tổng dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm và được gửi tại các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam.

Điều 14. Đầu tư vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm

Đầu tư vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định này được thực hiện trực tiếp bởi doanh nghiệp bảo hiểm hoặc thông qua uỷ thác đầu tư và chỉ được đầu tư tại Việt Nam trong các lĩnh vực sau:

1. Đối với doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ:

a) Mua trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp có bảo lãnh, gửi tiền tại các tổ chức tín dụng không hạn chế;

b) Mua cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp không có bảo lãnh, góp vốn vào các doanh nghiệp khác tối đa 35% vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm;

c) Kinh doanh bất động sản, cho vay tối đa 20% vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm.

2. Đối với doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ:

a) Mua trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp có bảo lãnh, gửi tiền tại các tổ chức tín dụng không hạn chế;

b) Mua cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp không có bảo lãnh, góp vốn vào các doanh nghiệp khác tối đa 50% vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm;

c) Kinh doanh bất động sản, cho vay tối đa 40% vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm.

Xem nội dung VB
Điều 98. Đầu tư vốn

1. Việc đầu tư vốn của doanh nghiệp bảo hiểm phải bảo đảm an toàn, hiệu quả và đáp ứng được yêu cầu chi trả thường xuyên cho các cam kết theo hợp đồng bảo hiểm.

2. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ được sử dụng vốn nhàn rỗi của mình để đầu tư ở Việt Nam trong các lĩnh vực sau đây:

a) Mua trái phiếu Chính phủ;

b) Mua cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp;

c) Kinh doanh bất động sản;

d) Góp vốn vào các doanh nghiệp khác;

đ) Cho vay theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng;

e) Gửi tiền tại các tổ chức tín dụng.

3. Chính phủ quy định cụ thể danh mục đầu tư thuộc các lĩnh vực quy định tại khoản 2 Điều này và tỷ lệ vốn nhàn rỗi được phép đầu tư vào mỗi danh mục đầu tư nhằm bảo đảm cho doanh nghiệp bảo hiểm luôn duy trì được khả năng thanh toán.
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 3 Chương 2 Nghị định 43/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Chương 2: QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN, TÀI SẢN
...
MỤC 3: ĐẦU TƯ VỐN

Điều 11. Nguồn vốn đầu tư

Nguồn vốn đầu tư của doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm:

1. Vốn điều lệ;

2. Quỹ dự trữ bắt buộc;

3. Quỹ dự trữ tự nguyện;

4. Các khoản lãi của những năm trước chưa sử dụng và các quỹ được sử dụng để đầu tư hình thành từ lợi tức để lại doanh nghiệp;

5. Nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm.

Điều 12. Nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm

1. Nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm là tổng dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm trừ các khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm dùng để bồi thường bảo hiểm thường xuyên trong kỳ đối với bảo hiểm phi nhân thọ, trả tiền bảo hiểm thường xuyên trong kỳ đối với bảo hiểm nhân thọ.

2. Khoản tiền dùng để bồi thường bảo hiểm thường xuyên trong kỳ đối với doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ không thấp hơn 25 % tổng dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm và được gửi tại các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam.

3. Khoản tiền dùng để trả tiền bảo hiểm thường xuyên trong kỳ đối với doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ không thấp hơn 5 % tổng dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm và được gửi tại các tổ chức tín dụng hoạt động tại Việt Nam.

Điều 13. Đầu tư vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm

1. Đầu tư vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này chỉ được đầu tư ở Việt Nam trong các lĩnh vực sau:

a) Đối với doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ:

Mua trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp có bảo lãnh, gửi tiền tại các tổ chức tín dụng không hạn chế;

Mua cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp không có bảo lãnh, góp vốn vào các doanh nghiệp khác tối đa 35% vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm;

Kinh doanh bất động sản, cho vay, ủy thác đầu tư qua các tổ chức tài chính - tín dụng tối đa 20% vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm

b) Đối với doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ:

Mua trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp có bảo lãnh, gửi tiền tại các tổ chức tín dụng không hạn chế,

Mua cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp không có bảo lãnh, góp vốn vào các doanh nghiệp khác tối đa 50% vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm;

Kinh doanh bất động sản, cho vay, ủy thác đầu tư qua các tổ chức tài chính - tín dụng tối đa 40% vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm.

2. Doanh nghiệp bảo hiểm thành lập trước ngày Luật kinh doanh bảo hiểm có hiệu lực, có tỷ lệ đầu tư cao hơn tỷ lệ quy định tại khoản 1 Điều này thì trong thời hạn 1 năm, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, doanh nghiệp bảo hiểm phải điều chỉnh lại cho phù hợp.

3. Việc đầu tư từ các nguồn vốn quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 11 Nghị định này được thực hiện theo các quy định của pháp luật

Xem nội dung VB
Điều 98. Đầu tư vốn

1. Việc đầu tư vốn của doanh nghiệp bảo hiểm phải bảo đảm an toàn, hiệu quả và đáp ứng được yêu cầu chi trả thường xuyên cho các cam kết theo hợp đồng bảo hiểm.

2. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ được sử dụng vốn nhàn rỗi của mình để đầu tư ở Việt Nam trong các lĩnh vực sau đây:

a) Mua trái phiếu Chính phủ;

b) Mua cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp;

c) Kinh doanh bất động sản;

d) Góp vốn vào các doanh nghiệp khác;

đ) Cho vay theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng;

e) Gửi tiền tại các tổ chức tín dụng.

3. Chính phủ quy định cụ thể danh mục đầu tư thuộc các lĩnh vực quy định tại khoản 2 Điều này và tỷ lệ vốn nhàn rỗi được phép đầu tư vào mỗi danh mục đầu tư nhằm bảo đảm cho doanh nghiệp bảo hiểm luôn duy trì được khả năng thanh toán.
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 3 Chương IV Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Chương IV CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM
...
Mục 3. ĐẦU TƯ VỐN

Điều 59. Nguyên tắc đầu tư
...
Điều 60. Đầu tư từ nguồn vốn chủ sở hữu
...
Điều 61. Nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
...
Điều 62. Đầu tư vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm

Xem nội dung VB
Điều 98. Đầu tư vốn

1. Việc đầu tư vốn của doanh nghiệp bảo hiểm phải bảo đảm an toàn, hiệu quả và đáp ứng được yêu cầu chi trả thường xuyên cho các cam kết theo hợp đồng bảo hiểm.

2. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ được sử dụng vốn nhàn rỗi của mình để đầu tư ở Việt Nam trong các lĩnh vực sau đây:

a) Mua trái phiếu Chính phủ;

b) Mua cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp;

c) Kinh doanh bất động sản;

d) Góp vốn vào các doanh nghiệp khác;

đ) Cho vay theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng;

e) Gửi tiền tại các tổ chức tín dụng.

3. Chính phủ quy định cụ thể danh mục đầu tư thuộc các lĩnh vực quy định tại khoản 2 Điều này và tỷ lệ vốn nhàn rỗi được phép đầu tư vào mỗi danh mục đầu tư nhằm bảo đảm cho doanh nghiệp bảo hiểm luôn duy trì được khả năng thanh toán.
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 3 Chương 2 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 3 Chương 2 Nghị định 43/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 3 Chương IV Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Điều này được hướng dẫn bởi Chương 4 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chương 4: DOANH THU VÀ CHI PHÍ

MỤC 1: DOANH THU VÀ CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM

Điều 20. Doanh thu của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 21. Chi phí của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 22. Các quy định khác về doanh thu, chi phí của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 23. Tách nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn phí bảo hiểm trong bảo hiểm nhân thọ
...
MỤC 2. DOANH THU VÀ CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 24. Doanh thu của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 25. Chi phí của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 26. Các quy định khác về doanh thu, chi phí của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

Xem nội dung VB
Điều 99. Thu, chi tài chính

1. Thu, chi tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được thực hiện theo quy định của pháp luật.

2. Bộ Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chế độ tài chính đối với các doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.
Điều này được hướng dẫn bởi Chương 4 Nghị định 43/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Chương 4: DOANH THU VÀ CHI PHÍ

MỤC 1: DOANH THU VÀ CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM

Điều 19. Doanh thu của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 20. Chi phí của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 21. Các khoản chi phí bị loại trừ
...
MỤC 2: DOANH THU VÀ CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 22. Doanh thu của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 23. Chi phí của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 24. Các khoản chi phí bị loại trừ

Xem nội dung VB
Điều 99. Thu, chi tài chính

1. Thu, chi tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được thực hiện theo quy định của pháp luật.

2. Bộ Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chế độ tài chính đối với các doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 5 Chương IV Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Chương IV CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM
...
Mục 5. DOANH THU VÀ CHI PHÍ

Điều 68. Doanh thu của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
...
Điều 69. Chi phí của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
...
Điều 70. Tách nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn phí bảo hiểm
...
Điều 71. Doanh thu của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 72. Chi phí của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

Xem nội dung VB
Điều 99. Thu, chi tài chính

1. Thu, chi tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được thực hiện theo quy định của pháp luật.

2. Bộ Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chế độ tài chính đối với các doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.
Điều này được hướng dẫn bởi Chương 4 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều này được hướng dẫn bởi Chương 4 Nghị định 43/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 5 Chương IV Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 32 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Điều 32. Chế độ kế toán

Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải thực hiện ghi chép đầy đủ chứng từ ban đầu, cập nhật sổ kế toán và phản ánh đầy đủ, kịp thời, trung thực, chính xác, khách quan các hoạt động kinh tế, tài chính.

Xem nội dung VB
Điều 101. Chế độ kế toán

Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải thực hiện chế độ kế toán áp dụng đối với kinh doanh bảo hiểm theo quy định của pháp luật về kế toán.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 30 Nghị định 43/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 30. Chế độ kế toán

Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải thực hiện ghi chép đầy đủ chứng từ ban đầu, cập nhật sổ kế toán và phản ánh đầy đủ, kịp thời, trung thực, chính xác, khách quan các hoạt động kinh tế, tài chính.

Xem nội dung VB
Điều 101. Chế độ kế toán

Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải thực hiện chế độ kế toán áp dụng đối với kinh doanh bảo hiểm theo quy định của pháp luật về kế toán.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 78 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Điều 78. Chế độ kế toán

Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải thực hiện ghi chép đầy đủ chứng từ ban đầu, cập nhật sổ kế toán và phản ánh đầy đủ, kịp thời, trung thực, chính xác, khách quan các hoạt động kinh tế, tài chính.

Xem nội dung VB
Điều 101. Chế độ kế toán

Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải thực hiện chế độ kế toán áp dụng đối với kinh doanh bảo hiểm theo quy định của pháp luật về kế toán.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 32 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 30 Nghị định 43/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 78 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Kiểm toán nội bộ được hướng dẫn bởi Điều 35 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Điều 35. Kiểm toán nội bộ

Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải thực hiện kiểm toán nội bộ đối với các hoạt động tài chính của doanh nghiệp.

Xem nội dung VB
Điều 102. Kiểm toán

Báo cáo tài chính hàng năm của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải được tổ chức kiểm toán độc lập xác nhận.
Kiểm toán nội bộ được hướng dẫn bởi Điều 35 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 34 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Điều 34. Báo cáo tài chính

1. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có trách nhiệm lập và gửi các báo cáo tài chính, báo cáo thống kê, báo cáo nghiệp vụ định kỳ, đột xuất theo quy định của pháp luật hiện hành và hướng dẫn của Bộ Tài chính.

2. Báo cáo tài chính hàng năm của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải được tổ chức kiểm toán độc lập hoạt động hợp pháp tại Việt Nam kiểm toán và xác nhận các vấn đề tài chính trọng yếu quy định tại Nghị định này trước khi nộp Bộ Tài chính.

Xem nội dung VB
Điều 103. Báo cáo tài chính

1. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải thực hiện chế độ báo cáo tài chính theo các quy định của pháp luật về kế toán và báo cáo hoạt động nghiệp vụ định kỳ theo quy định của Bộ Tài chính.

2. Ngoài những báo cáo định kỳ, doanh nghiệp bảo hiểm còn phải báo cáo Bộ Tài chính trong những trường hợp sau đây:

a) Khi xảy ra những diễn biến không bình thường trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;

b) Khi không bảo đảm các yêu cầu về tài chính theo quy định để thực hiện những cam kết với bên mua bảo hiểm.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 32 Nghị định 43/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 32. Báo cáo tài chính

1. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có trách nhiệm lập và gửi các báo cáo tài chính, báo cáo thống kê, báo cáo nghiệp vụ định kỳ, đột xuất theo quy định của pháp luật hiện hành và hướng dẫn của Bộ Tài chính.

2. Báo cáo tài chính hàng năm của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải được tổ chức kiểm toán độc lập hoạt động hợp pháp tại Việt Nam kiểm toán và xác nhận trước khi nộp Bộ Tài chính.

3. Ngoài các báo cáo quy định tại khoản 1 và 2 Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài, trong thời hạn 180 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính, phải gửi báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài cho Bộ Tài chính.

Xem nội dung VB
Điều 103. Báo cáo tài chính

1. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải thực hiện chế độ báo cáo tài chính theo các quy định của pháp luật về kế toán và báo cáo hoạt động nghiệp vụ định kỳ theo quy định của Bộ Tài chính.

2. Ngoài những báo cáo định kỳ, doanh nghiệp bảo hiểm còn phải báo cáo Bộ Tài chính trong những trường hợp sau đây:

a) Khi xảy ra những diễn biến không bình thường trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;

b) Khi không bảo đảm các yêu cầu về tài chính theo quy định để thực hiện những cam kết với bên mua bảo hiểm.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 80 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Điều 80. Báo cáo tài chính

1. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có trách nhiệm lập và gửi các báo cáo tài chính, báo cáo thống kê, báo cáo nghiệp vụ định kỳ, đột xuất theo quy định pháp luật hiện hành và hướng dẫn của Bộ Tài chính.

2. Báo cáo tài chính hàng năm của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải được tổ chức kiểm toán độc lập hoạt động hợp pháp tại Việt Nam kiểm toán và xác nhận trước khi nộp Bộ Tài chính.

Xem nội dung VB
Điều 103. Báo cáo tài chính

1. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải thực hiện chế độ báo cáo tài chính theo các quy định của pháp luật về kế toán và báo cáo hoạt động nghiệp vụ định kỳ theo quy định của Bộ Tài chính.

2. Ngoài những báo cáo định kỳ, doanh nghiệp bảo hiểm còn phải báo cáo Bộ Tài chính trong những trường hợp sau đây:

a) Khi xảy ra những diễn biến không bình thường trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;

b) Khi không bảo đảm các yêu cầu về tài chính theo quy định để thực hiện những cam kết với bên mua bảo hiểm.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 34 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 32 Nghị định 43/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 80 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 37 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Điều 37. Công khai báo cáo tài chính

1. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải công bố công khai báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.

2. Thông tin công bố công khai phải phù hợp với báo cáo tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm đã được tổ chức kiểm toán độc lập kiểm toán và xác nhận.

Xem nội dung VB
Điều 104. Công khai báo cáo tài chính

Sau khi kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải công bố các báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 33 Nghị định 43/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 33. Công khai báo cáo tài chính

Trong thời hạn 120 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải công bố công khai báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.

Xem nội dung VB
Điều 104. Công khai báo cáo tài chính

Sau khi kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải công bố các báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 82 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Điều 82. Công khai báo cáo tài chính

1. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải công bố công khai báo cáo tài chính theo quy định pháp luật.

2. Thông tin công bố công khai phải phù hợp với báo cáo tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm đã được tổ chức kiểm toán độc lập kiểm toán và xác nhận.

Xem nội dung VB
Điều 104. Công khai báo cáo tài chính

Sau khi kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải công bố các báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 37 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 33 Nghị định 43/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 82 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 37 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Điều 37. Công khai báo cáo tài chính

1. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải công bố công khai báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.

2. Thông tin công bố công khai phải phù hợp với báo cáo tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm đã được tổ chức kiểm toán độc lập kiểm toán và xác nhận.

Xem nội dung VB
Điều 104. Công khai báo cáo tài chính

Sau khi kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải công bố các báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 33 Nghị định 43/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 33. Công khai báo cáo tài chính

Trong thời hạn 120 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải công bố công khai báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.

Xem nội dung VB
Điều 104. Công khai báo cáo tài chính

Sau khi kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải công bố các báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 82 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Điều 82. Công khai báo cáo tài chính

1. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải công bố công khai báo cáo tài chính theo quy định pháp luật.

2. Thông tin công bố công khai phải phù hợp với báo cáo tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm đã được tổ chức kiểm toán độc lập kiểm toán và xác nhận.

Xem nội dung VB
Điều 104. Công khai báo cáo tài chính

Sau khi kết thúc năm tài chính, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải công bố các báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 37 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 33 Nghị định 43/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 82 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Điều này được hướng dẫn bởi Chương 2 Nghị định 18/2005/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/03/2005 (VB hết hiệu lực: 20/08/2024)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chương 2: THÀNH VIÊN

Điều 5. Số lượng thành viên tối thiểu của tổ chức bảo hiểm tương hỗ
...
Điều 6. Thành viên sáng lập tổ chức bảo hiểm tương hỗ
...
Điều 7. Thành viên của tổ chức bảo hiểm tương hỗ
...
Điều 8. Quyền của thành viên tổ chức bảo hiểm tương hỗ
...
Điều 9. Nghĩa vụ của thành viên tổ chức bảo hiểm tương hỗ
...
Điều 10. Chấm dứt tư cách thành viên tổ chức bảo hiểm tương hỗ

Xem nội dung VB
Điều 71. Thành viên tổ chức bảo hiểm tương hỗ

1. Tổ chức, công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoạt động trong cùng một lĩnh vực, ngành nghề, có nhu cầu bảo hiểm đều có quyền tham gia thành lập tổ chức bảo hiểm tương hỗ với tư cách là thành viên sáng lập.

2. Chỉ các tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với tổ chức bảo hiểm tương hỗ mới có thể trở thành thành viên của tổ chức bảo hiểm tương hỗ.
Điều này được hướng dẫn bởi Chương 2 Nghị định 18/2005/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/03/2005 (VB hết hiệu lực: 20/08/2024)
Điều này được hướng dẫn bởi Nghị định 18/2005/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/03/2005 (VB hết hiệu lực: 20/08/2024)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chương 1: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng điều chỉnh
...
Điều 2. Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của tổ chức bảo hiểm tương hỗ
...
Điều 3. Quyền của tổ chức bảo hiểm tương hỗ
...
Điều 4. Nghĩa vụ của tổ chức bảo hiểm tương hỗ
...
Chương 2: THÀNH VIÊN

Điều 5. Số lượng thành viên tối thiểu của tổ chức bảo hiểm tương hỗ
...
Điều 6. Thành viên sáng lập tổ chức bảo hiểm tương hỗ
...
Điều 7. Thành viên của tổ chức bảo hiểm tương hỗ
...
Điều 8. Quyền của thành viên tổ chức bảo hiểm tương hỗ
...
Điều 9. Nghĩa vụ của thành viên tổ chức bảo hiểm tương hỗ
...
Điều 10. Chấm dứt tư cách thành viên tổ chức bảo hiểm tương hỗ
...
Chương 3: CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG

Điều 11. Cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức bảo hiểm tương hỗ
...
Điều 12. Hợp đồng được ký trước khi cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
...
Điều 13. Góp vốn thành lập tổ chức bảo hiển tương hỗ
...
Điều 14. Điều lệ của tổ chức bảo hiểm tương hỗ
...
Điều 15. Chi nhánh, Văn phòng đại diện
...
Chương 4: TỔ CHỨC, QUẢN TRỊ VÀ ĐIỀU HÀNH

Điều 16. Cơ cấu tổ chức, quản lý tổ chức bảo hiểm tương hỗ
...
Điều 17. Đại hội thành viên của tổ chức bảo hiểm tương hỗ
...
Điều 18. Chương trình và nội dung họp Đại hội thành viên
...
Điều 19. Thông báo triệu tập Đại hội thành viên
...
Điều 20. Quyền dự họp Đại hội thành viên
...
Điều 21. Nội dung của Đại hội thành viên
...
Điều 22. Quy định về số lượng người tham dự và biểu quyết trong Đại hội thành viên
...
Điều 23. Hội đồng quản trị của tổ chức bảo hiểm tương hỗ
...
Điều 24. Chủ tịch Hội đồng quản trị
...
Điều 25. Cuộc họp Hội đồng quản trị
...
Điều 26. Miễn nhiệm, bãi nhiệm và bổ sung thành viên Hội đồng quản trị
...
Điều 27. Giám đốc (Tổng Giám đốc) tổ chức bảo hiểm tương hỗ
...
Điều 28. Nghĩa vụ của người quản lý tổ chức bảo hiểm tương hỗ
...
Điều 29. Quyền và nhiệm vụ của Ban Kiểm soát
..
Điều 30. Những người không được làm thành viên Ban Kiểm soát
...
Chương 5: TÀI CHÍNH, HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VÀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Điều 32. Vốn pháp định
...
Điều 33. Nguồn vốn thành lập
...
Điều 34. Ký quỹ
...
Điều 35. Dự phòng nghiệp vụ
...
Điều 36. Phân chia kết quả kinh doanh
...
Điều 37. Chế độ tài chính, hạch toán, báo cáo
...
CHƯƠNG 6: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI TỔ CHỨC BẢO HIỂM TƯƠNG HỖ

Điều 38. Quản lý nhà nước đối với tổ chức bảo hiểm tương hỗ
...
Điều 39. Hợp nhất, chia tách, sáp nhập, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp, giải thể, phá sản tổ chức bảo hiểm tương hỗ
...
Chương 7: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 41. Hiệu lực của Nghị định
...
Điều 42. Hướng dẫn thi hành

Xem nội dung VB
Điều 73. Thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức bảo hiểm tương hỗ

Việc thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức bảo hiểm tương hỗ do Chính phủ quy định.
Điều này được hướng dẫn bởi Nghị định 18/2005/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/03/2005 (VB hết hiệu lực: 20/08/2024)
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm được hướng dẫn bởi được hướng dẫn bởi Nghị định 118/2003/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 02/11/2003 (VB hết hiệu lực: 22/06/2009)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chương 1: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng điều chỉnh và phạm vi áp dụng
...
Điều 2. Nguyên tắc xử phạt
...
Điều 3. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
...
Điều 4. Thời hạn được coi là chưa bị xử phạt vi phạm hành chính
...
Chương 2: CÁC HÀNH VI VI PHẠM, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ MỨC XỬ PHẠT

Mục 1: VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG GIẤY PHÉP

Điều 5. Vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng Giấy phép thành lập và hoạt động, Giấy phép đặt Văn phòng đại diện
...
Điều 6. Vi phạm các quy định về trụ sở làm việc, thành lập, giải thể doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 7. Vi phạm về quản trị, điều hành, kiểm soát
...
Điều 8. Vi phạm về thay đổi tên gọi, mức vốn, nội dung, phạm vi hoạt động
...
Điều 9. Vi phạm quy định về chuyển giao hợp đồng bảo hiểm
...
Mục 2: VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ KHAI THÁC BẢO HIỂM

Điều 10. Cạnh tranh bất hợp pháp
...
Điều 11. ép buộc giao kết hợp đồng bảo hiểm trái pháp luật
...
Điều 12. Vi phạm quy định về bảo hiểm bắt buộc
...
Điều 13. Vi phạm các quy định về tái bảo hiểm bắt buộc
...
Điều 14. Tham gia bảo hiểm tại nước ngoài trái pháp luật
...
Điều 15. Hành vi trục lợi trong việc tham gia bảo hiểm, bồi thường bảo hiểm, trả tiền bảo hiểm, giải quyết khiếu nại bảo hiểm
...
Điều 16. Vi phạm về bí mật hoạt động kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 17. Vi phạm các quy định về sử dụng điều khoản, quy tắc, biểu phí, hoa hồng bảo hiểm
...
Điều 18. Vi phạm các quy định về tuyển dụng, đào tạo, sử dụng và hoạt động của đại lý bảo hiểm
...
Mục 3: VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH, HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VÀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Điều 19. Vi phạm quy định về vốn và ký quỹ
...
Điều 20. Vi phạm quy định về dự trữ bắt buộc, trích lập, quản lý và sử dụng dự phòng nghiệp vụ
...
Điều 21. Vi phạm các quy định về đầu tư vốn
...
Điều 22. Vi phạm các quy định về an toàn tài chính trong hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 23. Vi phạm về quản lý thông tin, báo cáo hoạt động kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 24. Vi phạm các quy định về thanh tra, kiểm tra và giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
...
Chương 3: THẨM QUYỀN XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KINH DOANH BẢO HIỂM

Điều 25. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm
...
Chương 4: THỦ TỤC XỬ PHẠT, THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VÀ KHIẾU NẠI

Điều 26. Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 27. Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 28. Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi chống đối người thi hành công vụ trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 29. Khen thưởng và kỷ luật
...
Điều 30. Thời hiệu thi hành quyết định xử phạt
...
Điều 31. Khiếu nại và tố cáo
...
Chương 5: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 32. Tổ chức thực hiện
...
Điều 33. Điều khoản thi hành

Xem nội dung VB
Điều 125. Xử lý vi phạm

1. Người nào vi phạm quy định của Luật này thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm được hướng dẫn bởi Nghị định 41/2009/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 22/06/2009 (VB hết hiệu lực: 15/10/2013)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng điều chỉnh và phạm vi áp dụng
...
Điều 2. Nguyên tắc xử phạt
...
Điều 3. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
...
Điều 4. Thời hạn được coi là chưa bị xử phạt vi phạm hành chính
...
Điều 5. Hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm
...
Chương 2. CÁC HÀNH VI VI PHẠM, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ MỨC XỬ PHẠT

MỤC 1. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG

Điều 6. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về hồ sơ cấp phép
...
Điều 7. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về hồ sơ mở Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài
...
Điều 8. Xử phạt đối với hành vi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng Giấy phép thành lập và hoạt động, Giấy phép đặt Văn phòng đại diện
...
Điều 9. Xử phạt đối với hành vi vi phạm các quy định về chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, mua lại, chuyển đổi hình thức, giải thể doanh nghiệp
...
MỤC 2. VI PHẠM VỀ QUẢN TRỊ VÀ ĐIỀU HÀNH

Điều 10. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về quản trị, điều hành, kiểm soát
...
Điều 11. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về Chuyên gia tính toán (Appointed Actuary)
...
Điều 12. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về thay đổi nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 13. Xử phạt đối với hành vi vi phạm các quy định về tái bảo hiểm
...
Điều 14. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về chuyển giao hợp đồng bảo hiểm
...
Điều 15. Xử phạt đối với hành vi vi phạm các quy định về bồi thường bảo hiểm, trả tiền bảo hiểm
...
MỤC 3. VI PHẠM VỀ KHAI THÁC BẢO HIỂM

Điều 16. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về cạnh tranh
...
Điều 17. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về khai thác bảo hiểm phi nhân thọ
...
Điều 18. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về khai thác bảo hiểm nhân thọ
...
Điều 19. Xử phạt đối với hành vi vi phạm các quy định về sản phẩm bảo hiểm, hoa hồng bảo hiểm
...
Điều 20. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về bảo hiểm bắt buộc của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ
...
MỤC 4. VI PHẠM VỀ HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI, ĐẠI LÝ BẢO HIỂM VÀ VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

Điều 21. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về bảo hiểm bắt buộc của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...


Điều 22. Xử phạt đối với hành vi vi phạm các quy định về môi giới bảo hiểm
...
Điều 23. Xử phạt đối với hành vi vi phạm các quy định về đại lý bảo hiểm
...
Điều 24. Xử phạt đối với các vi phạm khác của Văn phòng đại diện doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài
...
MỤC 5. VI PHẠM VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN VÀ TÀI SẢN

Điều 25. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về vốn điều lệ
...
Điều 26. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về ký quỹ
...
Điều 27. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về trích lập, quản lý và sử dụng dự phòng nghiệp vụ và dự trữ bắt buộc
...
Điều 28. Xử phạt đối với hành vi vi phạm các quy định về đầu tư vốn
...
MỤC 6. VI PHẠM VỀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN VÀ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

Điều 29. Xử phạt đối với hành vi vi phạm các quy định về an toàn tài chính trong hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 30. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về tách quỹ, chia lãi trong bảo hiểm nhân thọ
...
Điều 31. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định trong lĩnh vực kế toán của doanh nghiệp bảo hiểm, môi giới bảo hiểm và tái bảo hiểm
...
MỤC 7. VI PHẠM VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA

Điều 32. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về báo cáo thống kê, báo cáo nghiệp vụ, báo cáo bổ sung về tình hình hoạt động
...
Điều 33. Xử phạt đối với hành vi vi phạm các quy định về thanh tra, kiểm tra và giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
...
Chương 3. THẨM QUYỀN XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KINH DOANH BẢO HIỂM

Điều 34. Thanh tra hoạt động kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 35. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm
...
Chương 4. THỦ TỤC XỬ PHẠT, THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VÀ KHIẾU NẠI

Điều 36. Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 37. Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 38. Công khai các thông tin bị xử phạt
...
Điều 39. Thời hiệu thi hành quyết định xử phạt
...
Điều 40. Khiếu nại và tố cáo
...
Chương 5. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 41. Tổ chức thực hiện
...
Điều 42. Điều khoản thi hành

Xem nội dung VB
Điều 125. Xử lý vi phạm

1. Người nào vi phạm quy định của Luật này thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm được hướng dẫn bởi được hướng dẫn bởi Nghị định 118/2003/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 02/11/2003 (VB hết hiệu lực: 22/06/2009)
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm được hướng dẫn bởi Nghị định 41/2009/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 22/06/2009 (VB hết hiệu lực: 15/10/2013)
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm được hướng dẫn bởi được hướng dẫn bởi Nghị định 118/2003/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 02/11/2003 (VB hết hiệu lực: 22/06/2009)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chương 1: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng điều chỉnh và phạm vi áp dụng
...
Điều 2. Nguyên tắc xử phạt
...
Điều 3. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
...
Điều 4. Thời hạn được coi là chưa bị xử phạt vi phạm hành chính
...
Chương 2: CÁC HÀNH VI VI PHẠM, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ MỨC XỬ PHẠT

Mục 1: VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG GIẤY PHÉP

Điều 5. Vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng Giấy phép thành lập và hoạt động, Giấy phép đặt Văn phòng đại diện
...
Điều 6. Vi phạm các quy định về trụ sở làm việc, thành lập, giải thể doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 7. Vi phạm về quản trị, điều hành, kiểm soát
...
Điều 8. Vi phạm về thay đổi tên gọi, mức vốn, nội dung, phạm vi hoạt động
...
Điều 9. Vi phạm quy định về chuyển giao hợp đồng bảo hiểm
...
Mục 2: VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ KHAI THÁC BẢO HIỂM

Điều 10. Cạnh tranh bất hợp pháp
...
Điều 11. ép buộc giao kết hợp đồng bảo hiểm trái pháp luật
...
Điều 12. Vi phạm quy định về bảo hiểm bắt buộc
...
Điều 13. Vi phạm các quy định về tái bảo hiểm bắt buộc
...
Điều 14. Tham gia bảo hiểm tại nước ngoài trái pháp luật
...
Điều 15. Hành vi trục lợi trong việc tham gia bảo hiểm, bồi thường bảo hiểm, trả tiền bảo hiểm, giải quyết khiếu nại bảo hiểm
...
Điều 16. Vi phạm về bí mật hoạt động kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 17. Vi phạm các quy định về sử dụng điều khoản, quy tắc, biểu phí, hoa hồng bảo hiểm
...
Điều 18. Vi phạm các quy định về tuyển dụng, đào tạo, sử dụng và hoạt động của đại lý bảo hiểm
...
Mục 3: VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH, HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VÀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Điều 19. Vi phạm quy định về vốn và ký quỹ
...
Điều 20. Vi phạm quy định về dự trữ bắt buộc, trích lập, quản lý và sử dụng dự phòng nghiệp vụ
...
Điều 21. Vi phạm các quy định về đầu tư vốn
...
Điều 22. Vi phạm các quy định về an toàn tài chính trong hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 23. Vi phạm về quản lý thông tin, báo cáo hoạt động kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 24. Vi phạm các quy định về thanh tra, kiểm tra và giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
...
Chương 3: THẨM QUYỀN XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KINH DOANH BẢO HIỂM

Điều 25. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm
...
Chương 4: THỦ TỤC XỬ PHẠT, THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VÀ KHIẾU NẠI

Điều 26. Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 27. Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 28. Xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi chống đối người thi hành công vụ trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 29. Khen thưởng và kỷ luật
...
Điều 30. Thời hiệu thi hành quyết định xử phạt
...
Điều 31. Khiếu nại và tố cáo
...
Chương 5: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 32. Tổ chức thực hiện
...
Điều 33. Điều khoản thi hành

Xem nội dung VB
Điều 125. Xử lý vi phạm

1. Người nào vi phạm quy định của Luật này thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm được hướng dẫn bởi Nghị định 41/2009/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 22/06/2009 (VB hết hiệu lực: 15/10/2013)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng điều chỉnh và phạm vi áp dụng
...
Điều 2. Nguyên tắc xử phạt
...
Điều 3. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
...
Điều 4. Thời hạn được coi là chưa bị xử phạt vi phạm hành chính
...
Điều 5. Hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm
...
Chương 2. CÁC HÀNH VI VI PHẠM, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ MỨC XỬ PHẠT

MỤC 1. VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG

Điều 6. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về hồ sơ cấp phép
...
Điều 7. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về hồ sơ mở Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài
...
Điều 8. Xử phạt đối với hành vi vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng Giấy phép thành lập và hoạt động, Giấy phép đặt Văn phòng đại diện
...
Điều 9. Xử phạt đối với hành vi vi phạm các quy định về chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, mua lại, chuyển đổi hình thức, giải thể doanh nghiệp
...
MỤC 2. VI PHẠM VỀ QUẢN TRỊ VÀ ĐIỀU HÀNH

Điều 10. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về quản trị, điều hành, kiểm soát
...
Điều 11. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về Chuyên gia tính toán (Appointed Actuary)
...
Điều 12. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về thay đổi nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 13. Xử phạt đối với hành vi vi phạm các quy định về tái bảo hiểm
...
Điều 14. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về chuyển giao hợp đồng bảo hiểm
...
Điều 15. Xử phạt đối với hành vi vi phạm các quy định về bồi thường bảo hiểm, trả tiền bảo hiểm
...
MỤC 3. VI PHẠM VỀ KHAI THÁC BẢO HIỂM

Điều 16. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về cạnh tranh
...
Điều 17. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về khai thác bảo hiểm phi nhân thọ
...
Điều 18. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về khai thác bảo hiểm nhân thọ
...
Điều 19. Xử phạt đối với hành vi vi phạm các quy định về sản phẩm bảo hiểm, hoa hồng bảo hiểm
...
Điều 20. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về bảo hiểm bắt buộc của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ
...
MỤC 4. VI PHẠM VỀ HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI, ĐẠI LÝ BẢO HIỂM VÀ VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

Điều 21. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về bảo hiểm bắt buộc của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...


Điều 22. Xử phạt đối với hành vi vi phạm các quy định về môi giới bảo hiểm
...
Điều 23. Xử phạt đối với hành vi vi phạm các quy định về đại lý bảo hiểm
...
Điều 24. Xử phạt đối với các vi phạm khác của Văn phòng đại diện doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài
...
MỤC 5. VI PHẠM VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN VÀ TÀI SẢN

Điều 25. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về vốn điều lệ
...
Điều 26. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về ký quỹ
...
Điều 27. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về trích lập, quản lý và sử dụng dự phòng nghiệp vụ và dự trữ bắt buộc
...
Điều 28. Xử phạt đối với hành vi vi phạm các quy định về đầu tư vốn
...
MỤC 6. VI PHẠM VỀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN VÀ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN

Điều 29. Xử phạt đối với hành vi vi phạm các quy định về an toàn tài chính trong hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 30. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về tách quỹ, chia lãi trong bảo hiểm nhân thọ
...
Điều 31. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định trong lĩnh vực kế toán của doanh nghiệp bảo hiểm, môi giới bảo hiểm và tái bảo hiểm
...
MỤC 7. VI PHẠM VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, CÔNG TÁC THANH TRA, KIỂM TRA

Điều 32. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về báo cáo thống kê, báo cáo nghiệp vụ, báo cáo bổ sung về tình hình hoạt động
...
Điều 33. Xử phạt đối với hành vi vi phạm các quy định về thanh tra, kiểm tra và giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
...
Chương 3. THẨM QUYỀN XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KINH DOANH BẢO HIỂM

Điều 34. Thanh tra hoạt động kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 35. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm
...
Chương 4. THỦ TỤC XỬ PHẠT, THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VÀ KHIẾU NẠI

Điều 36. Thủ tục xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 37. Cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 38. Công khai các thông tin bị xử phạt
...
Điều 39. Thời hiệu thi hành quyết định xử phạt
...
Điều 40. Khiếu nại và tố cáo
...
Chương 5. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 41. Tổ chức thực hiện
...
Điều 42. Điều khoản thi hành

Xem nội dung VB
Điều 125. Xử lý vi phạm

1. Người nào vi phạm quy định của Luật này thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm được hướng dẫn bởi được hướng dẫn bởi Nghị định 118/2003/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 02/11/2003 (VB hết hiệu lực: 22/06/2009)
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm được hướng dẫn bởi Nghị định 41/2009/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 22/06/2009 (VB hết hiệu lực: 15/10/2013)
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới được hướng dẫn bởi Nghị định 103/2008/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/10/2008 (VB hết hiệu lực: 01/03/2021)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Chương 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
...
Điều 5. Cơ sở dữ liệu về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
...
Chương 2. BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI

Điều 6. Nguyên tắc tham gia bảo hiểm
...
Điều 7. Phạm vi bồi thường thiệt hại
...
Điều 8. Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
...
Điều 9. Phí bảo hiểm và mức trách nhiệm bảo hiểm
...
Điều 11. Huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm
...
Điều 12. Giám định thiệt hại
...
Điều 13. Loại trừ bảo hiểm
...
Điều 14. Nguyên tắc bồi thường
...
Điều 15. Hồ sơ bồi thường
...
Điều 16. Thời hạn yêu cầu, thanh toán và khiếu nại bồi thường
...
Điều 17. Quyền của chủ xe cơ giới
...
Điều 18. Nghĩa vụ của chủ xe cơ giới
...
Điều 19. Quyền của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 20. Nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Chương 3. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BỘ, NGÀNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG

Điều 21. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
...
Điều 22. Trách nhiệm của Bộ Công an
...
Điều 23. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
...
Điều 24. Trách nhiệm của Bộ Y tế
...
Điều 25. Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông
...
Điều 26. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ khác, cơ quan thuộc Chính phủ
...
Điều 27. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
...
Điều 28. Trách nhiệm của Cơ quan Quốc gia Việt Nam thực hiện Chương trình bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới ASEAN.
...
Chương 4. XỬ LÝ VI PHẠM

MỤC 1. CÁC HÀNH VI VI PHẠM, HÌNH THỨC VÀ MỨC XỬ PHẠT

Điều 29. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về tham gia bảo hiểm của người điều khiển xe cơ giới
...
Điều 30. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về từ chối bán bảo hiểm
...
Điều 31. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về mẫu Giấy chứng nhận bảo hiểm
...
Điều 32. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về thời hạn bảo hiểm
...
Điều 33. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về mức phí bảo hiểm
...
Điều 34. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về mức trách nhiệm bảo hiểm
...
Điều 35. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về trả hoa hồng bảo hiểm, chi hỗ trợ đại lý
...
Điều 36. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về khuyến mại
...
Điều 37. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm
...
Điều 38. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về giải quyết bồi thường bảo hiểm
...
Điều 39. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về hạch toán kế toán
...
Điều 40. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về đóng góp Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
...
Điều 41. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về chế độ báo cáo, thống kê
...
MỤC 2. THẨM QUYỀN VÀ THỦ TỤC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

Điều 42. Thẩm quyền xử phạt
...
Điều 43. Áp dụng quy định của pháp luật liên quan về xử lý vi phạm hành chính
...
Chương 5. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 44. Hiệu lực thi hành
...
Điều 45. Tổ chức thực hiện

Xem nội dung VB
Điều 8. Bảo hiểm bắt buộc
...
2. Bảo hiểm bắt buộc bao gồm:

a) Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người vận chuyển hàng không đối với hành khách;
Nội dung hướng dẫn Điểm này tại Nghị định 103/2008/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định 214/2013/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/02/2014 (VB hết hiệu lực: 01/03/2021)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 24 tháng 11 năm 2010
...
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 103/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới,

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 103/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới như sau:

1. Sửa đổi Khoản 2 Điều 4 như sau:

“2. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm trích 1% doanh thu phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới hàng năm để đóng vào Quỹ bảo hiểm xe cơ giới”.

2. Sửa đổi Khoản 9 Điều 20 như sau:

“9. Trích 1% doanh thu phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới hàng năm đóng góp vào Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.”

3. Sửa đổi Khoản 5 Điều 21 như sau:

“Ban hành cơ chế quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.”

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2014.

Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

1. Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định này.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Xem nội dung VB
Điều 8. Bảo hiểm bắt buộc
...
2. Bảo hiểm bắt buộc bao gồm:

a) Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người vận chuyển hàng không đối với hành khách;
Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới được hướng dẫn bởi Nghị định 03/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/03/2021 (VB hết hiệu lực: 06/09/2023)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 24 tháng 11 năm 2010;
...
Chính phủ ban hành Nghị định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Chương II BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI

Mục 1. ĐIỀU KIỆN BẢO HIỂM

Điều 4. Nguyên tắc tham gia bảo hiểm
...
Điều 5. Phạm vi bồi thường thiệt hại
...
Điều 6. Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (sau đây gọi là Giấy chứng nhận bảo hiểm)
...
Điều 7. Phí bảo hiểm và thanh toán phí bảo hiểm
...
Điều 8. Mức trách nhiệm Bảo hiểm
...
Điều 9. Thời hạn và hiệu lực bảo hiểm
...
Điều 10. Chấm dứt hợp đồng bảo hiểm
...
Điều 11. Hậu quả pháp lý của việc chấm dứt hợp đồng bảo hiểm
...
Điều 12. Giám định thiệt hại
...
Điều 13. Loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
...
Điều 14. Bồi thường bảo hiểm
...
Điều 15. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm
...
Điều 16. Thời hạn yêu cầu, thanh toán bồi thường
...
Điều 17. Quyền của bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm
...
Điều 18. Nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm
...
Điều 19. Quyền của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 20. Nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 21. Trách nhiệm lập và gửi báo cáo
...
Điều 22. Giải quyết tranh chấp
...
Mục 2. PHÒNG, CHỐNG GIAN LẬN TRONG KINH DOANH BẢO HIỂM

Điều 23. Trách nhiệm trong việc phòng, chống gian lận trong kinh doanh bảo hiểm
...
Chương III QUẢN LÝ, SỬ DỤNG QUỸ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI

Điều 24. Nguyên tắc quản lý, sử dụng Quỹ bảo hiểm xe Cơ giới
...
Điều 25. Nguồn hình thành Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
...
Điều 26. Đóng góp Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
...
Điều 27. Nội dung chi của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
...
Điều 28. Quản trị, điều hành hoạt động của Quỹ Bảo hiểm xe cơ giới
...
Điều 29. Thành lập Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, thay đổi thành viên Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
...
Điều 30. Quy trình, thủ tục và hồ sơ chi trả hỗ trợ nhân đạo
...
Chương IV QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI

Điều 31. Nguyên tắc quản lý, vận hành và khai thác Cơ sở dữ liệu
...
Điều 32. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
...
Điều 33. Nhiệm vụ và quyền hạn của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Chương V TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 34. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
...
Điều 35. Trách nhiệm của Bộ Công an
...
Điều 36. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
...
Điều 37. Trách nhiệm của Bộ Y tế
...
Điều 38. Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông
...
Điều 39. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
...
Điều 40. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
...
Điều 41. Trách nhiệm của Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
...
Điều 42. Trách nhiệm của Ủy ban Quốc gia về An toàn Giao thông
...
Điều 43. Trách nhiệm của Cơ quan Quốc gia Việt Nam thực hiện Nghị định thư số 5 về Chương trình bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới ASEAN
...
Điều 44. Trách nhiệm của Hiệp hội Vận tải ô tô Việt Nam
...
Điều 45. Trách nhiệm của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam
...
Chương VI ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 46. Điều khoản chuyển tiếp
...
Điều 47. Hiệu lực thi hành
...
PHỤ LỤC 1 BẢNG QUY ĐỊNH TRẢ TIỀN BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ SỨC KHỎE, TÍNH MẠNG
...
PHỤ LỤC II BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
...
PHỤ LỤC III BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
...
PHỤ LỤC IV BÁO CÁO DOANH THU PHÍ BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
...
PHỤ LỤC V ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI
....
PHỤ LỤC VI ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI

Xem nội dung VB
Điều 8. Bảo hiểm bắt buộc
...
2. Bảo hiểm bắt buộc bao gồm:

a) Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người vận chuyển hàng không đối với hành khách;
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới được hướng dẫn bởi Nghị định 103/2008/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/10/2008 (VB hết hiệu lực: 01/03/2021)
Nội dung hướng dẫn Điểm này tại Nghị định 103/2008/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định 214/2013/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/02/2014 (VB hết hiệu lực: 01/03/2021)
Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới được hướng dẫn bởi Nghị định 03/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/03/2021 (VB hết hiệu lực: 06/09/2023)
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới được hướng dẫn bởi Nghị định 103/2008/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/10/2008 (VB hết hiệu lực: 01/03/2021)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Chương 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
...
Điều 5. Cơ sở dữ liệu về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
...
Chương 2. BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI

Điều 6. Nguyên tắc tham gia bảo hiểm
...
Điều 7. Phạm vi bồi thường thiệt hại
...
Điều 8. Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
...
Điều 9. Phí bảo hiểm và mức trách nhiệm bảo hiểm
...
Điều 11. Huỷ bỏ hợp đồng bảo hiểm
...
Điều 12. Giám định thiệt hại
...
Điều 13. Loại trừ bảo hiểm
...
Điều 14. Nguyên tắc bồi thường
...
Điều 15. Hồ sơ bồi thường
...
Điều 16. Thời hạn yêu cầu, thanh toán và khiếu nại bồi thường
...
Điều 17. Quyền của chủ xe cơ giới
...
Điều 18. Nghĩa vụ của chủ xe cơ giới
...
Điều 19. Quyền của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 20. Nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Chương 3. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BỘ, NGÀNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG

Điều 21. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
...
Điều 22. Trách nhiệm của Bộ Công an
...
Điều 23. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
...
Điều 24. Trách nhiệm của Bộ Y tế
...
Điều 25. Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông
...
Điều 26. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ khác, cơ quan thuộc Chính phủ
...
Điều 27. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
...
Điều 28. Trách nhiệm của Cơ quan Quốc gia Việt Nam thực hiện Chương trình bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới ASEAN.
...
Chương 4. XỬ LÝ VI PHẠM

MỤC 1. CÁC HÀNH VI VI PHẠM, HÌNH THỨC VÀ MỨC XỬ PHẠT

Điều 29. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về tham gia bảo hiểm của người điều khiển xe cơ giới
...
Điều 30. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về từ chối bán bảo hiểm
...
Điều 31. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về mẫu Giấy chứng nhận bảo hiểm
...
Điều 32. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về thời hạn bảo hiểm
...
Điều 33. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về mức phí bảo hiểm
...
Điều 34. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về mức trách nhiệm bảo hiểm
...
Điều 35. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về trả hoa hồng bảo hiểm, chi hỗ trợ đại lý
...
Điều 36. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về khuyến mại
...
Điều 37. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm
...
Điều 38. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về giải quyết bồi thường bảo hiểm
...
Điều 39. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về hạch toán kế toán
...
Điều 40. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về đóng góp Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
...
Điều 41. Xử phạt các hành vi vi phạm quy định về chế độ báo cáo, thống kê
...
MỤC 2. THẨM QUYỀN VÀ THỦ TỤC XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

Điều 42. Thẩm quyền xử phạt
...
Điều 43. Áp dụng quy định của pháp luật liên quan về xử lý vi phạm hành chính
...
Chương 5. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 44. Hiệu lực thi hành
...
Điều 45. Tổ chức thực hiện

Xem nội dung VB
Điều 8. Bảo hiểm bắt buộc
...
2. Bảo hiểm bắt buộc bao gồm:

a) Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người vận chuyển hàng không đối với hành khách;
Nội dung hướng dẫn Điểm này tại Nghị định 103/2008/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định 214/2013/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/02/2014 (VB hết hiệu lực: 01/03/2021)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 24 tháng 11 năm 2010
...
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 103/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới,

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 103/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới như sau:

1. Sửa đổi Khoản 2 Điều 4 như sau:

“2. Doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm trích 1% doanh thu phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới hàng năm để đóng vào Quỹ bảo hiểm xe cơ giới”.

2. Sửa đổi Khoản 9 Điều 20 như sau:

“9. Trích 1% doanh thu phí bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới hàng năm đóng góp vào Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.”

3. Sửa đổi Khoản 5 Điều 21 như sau:

“Ban hành cơ chế quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán Quỹ bảo hiểm xe cơ giới.”

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2014.

Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

1. Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định này.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Xem nội dung VB
Điều 8. Bảo hiểm bắt buộc
...
2. Bảo hiểm bắt buộc bao gồm:

a) Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người vận chuyển hàng không đối với hành khách;
Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới được hướng dẫn bởi Nghị định 03/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/03/2021 (VB hết hiệu lực: 06/09/2023)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 24 tháng 11 năm 2010;
...
Chính phủ ban hành Nghị định về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Chương II BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI

Mục 1. ĐIỀU KIỆN BẢO HIỂM

Điều 4. Nguyên tắc tham gia bảo hiểm
...
Điều 5. Phạm vi bồi thường thiệt hại
...
Điều 6. Giấy chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (sau đây gọi là Giấy chứng nhận bảo hiểm)
...
Điều 7. Phí bảo hiểm và thanh toán phí bảo hiểm
...
Điều 8. Mức trách nhiệm Bảo hiểm
...
Điều 9. Thời hạn và hiệu lực bảo hiểm
...
Điều 10. Chấm dứt hợp đồng bảo hiểm
...
Điều 11. Hậu quả pháp lý của việc chấm dứt hợp đồng bảo hiểm
...
Điều 12. Giám định thiệt hại
...
Điều 13. Loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
...
Điều 14. Bồi thường bảo hiểm
...
Điều 15. Hồ sơ bồi thường bảo hiểm
...
Điều 16. Thời hạn yêu cầu, thanh toán bồi thường
...
Điều 17. Quyền của bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm
...
Điều 18. Nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm
...
Điều 19. Quyền của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 20. Nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 21. Trách nhiệm lập và gửi báo cáo
...
Điều 22. Giải quyết tranh chấp
...
Mục 2. PHÒNG, CHỐNG GIAN LẬN TRONG KINH DOANH BẢO HIỂM

Điều 23. Trách nhiệm trong việc phòng, chống gian lận trong kinh doanh bảo hiểm
...
Chương III QUẢN LÝ, SỬ DỤNG QUỸ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI

Điều 24. Nguyên tắc quản lý, sử dụng Quỹ bảo hiểm xe Cơ giới
...
Điều 25. Nguồn hình thành Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
...
Điều 26. Đóng góp Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
...
Điều 27. Nội dung chi của Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
...
Điều 28. Quản trị, điều hành hoạt động của Quỹ Bảo hiểm xe cơ giới
...
Điều 29. Thành lập Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới, thay đổi thành viên Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
...
Điều 30. Quy trình, thủ tục và hồ sơ chi trả hỗ trợ nhân đạo
...
Chương IV QUẢN LÝ, VẬN HÀNH, KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI

Điều 31. Nguyên tắc quản lý, vận hành và khai thác Cơ sở dữ liệu
...
Điều 32. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý Quỹ bảo hiểm xe cơ giới
...
Điều 33. Nhiệm vụ và quyền hạn của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Chương V TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 34. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
...
Điều 35. Trách nhiệm của Bộ Công an
...
Điều 36. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
...
Điều 37. Trách nhiệm của Bộ Y tế
...
Điều 38. Trách nhiệm của Bộ Thông tin và Truyền thông
...
Điều 39. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
...
Điều 40. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
...
Điều 41. Trách nhiệm của Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
...
Điều 42. Trách nhiệm của Ủy ban Quốc gia về An toàn Giao thông
...
Điều 43. Trách nhiệm của Cơ quan Quốc gia Việt Nam thực hiện Nghị định thư số 5 về Chương trình bảo hiểm bắt buộc xe cơ giới ASEAN
...
Điều 44. Trách nhiệm của Hiệp hội Vận tải ô tô Việt Nam
...
Điều 45. Trách nhiệm của Hiệp hội Bảo hiểm Việt Nam
...
Chương VI ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 46. Điều khoản chuyển tiếp
...
Điều 47. Hiệu lực thi hành
...
PHỤ LỤC 1 BẢNG QUY ĐỊNH TRẢ TIỀN BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ SỨC KHỎE, TÍNH MẠNG
...
PHỤ LỤC II BÁO CÁO VỀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
...
PHỤ LỤC III BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
...
PHỤ LỤC IV BÁO CÁO DOANH THU PHÍ BẢO HIỂM BẮT BUỘC TRÁCH NHIỆM DÂN SỰ CỦA CHỦ XE CƠ GIỚI
...
PHỤ LỤC V ĐƠN ĐỀ NGHỊ THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI
....
PHỤ LỤC VI ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ QUỸ BẢO HIỂM XE CƠ GIỚI

Xem nội dung VB
Điều 8. Bảo hiểm bắt buộc
...
2. Bảo hiểm bắt buộc bao gồm:

a) Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới, bảo hiểm trách nhiệm dân sự của người vận chuyển hàng không đối với hành khách;
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới được hướng dẫn bởi Nghị định 103/2008/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/10/2008 (VB hết hiệu lực: 01/03/2021)
Nội dung hướng dẫn Điểm này tại Nghị định 103/2008/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định 214/2013/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/02/2014 (VB hết hiệu lực: 01/03/2021)
Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới được hướng dẫn bởi Nghị định 03/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/03/2021 (VB hết hiệu lực: 06/09/2023)
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm được hướng dẫn bởi Chương 1 và Chương 2 Nghị định 98/2013/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/10/2013
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 24 tháng 11 năm 2010;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số,

Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Hình thức xử phạt
...
Điều 4. Biện pháp khắc phục hậu quả
...
Chương 2. XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KINH DOANH BẢO HIỂM

MỤC 1. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ VỀ THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG

Điều 5. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về hồ sơ đã được cấp phép
...
Điều 6. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về hồ sơ đặt Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam
...
Điều 7. Xử phạt đối với hành vi vi phạm các quy định về Giấy phép thành lập và hoạt động, Giấy phép đặt Văn phòng đại diện
...
Điều 8. Xử phạt đối với hành vi vi phạm các quy định về chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, mua lại, chuyển đổi hình thức, giải thể doanh nghiệp
...
MỤC 2. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ VỀ QUẢN TRỊ VÀ ĐIỀU HÀNH

Điều 9. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về quản trị, điều hành, kiểm soát
...
Điều 10. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về chuyên gia tính toán (Appointed Actuary), chuyên gia tính toán dự phòng nghiệp vụ và khả năng thanh toán
...
Điều 11. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về thay đổi nội dung hoạt động
...
Điều 12. Xử phạt đối với hành vi vi phạm các quy định về tái bảo hiểm
...
Điều 13. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về chuyển giao hợp đồng bảo hiểm
...
Điều 14. Xử phạt đối với hành vi vi phạm các quy định về bồi thường bảo hiểm, trả tiền bảo hiểm
...
MỤC 3. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ VỀ KHAI THÁC BẢO HIỂM

Điều 15. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về cạnh tranh
...
Điều 16. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về khai thác bảo hiểm phi nhân thọ
...
Điều 17. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về triển khai bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe
...
Điều 18. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về sản phẩm bảo hiểm, hoa hồng bảo hiểm
...
Điều 19. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về bảo hiểm bắt buộc của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ
...
Điều 20. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về trích lập Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 21. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới
...
MỤC 4. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ VỀ HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI, ĐẠI LÝ BẢO HIỂM VÀ VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

Điều 22. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 23. Xử phạt đối với hành vi vi phạm các quy định về môi giới bảo hiểm
...
Điều 24. Xử phạt đối với hành vi vi phạm các quy định về đại lý bảo hiểm
...
Điều 25. Xử phạt đối với các hành vi vi phạm của Văn phòng đại diện doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài
...
MỤC 5. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN VÀ TÀI SẢN

Điều 26. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về vốn
...
Điều 27. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về ký quỹ
...
Điều 28. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về trích lập, quản lý và sử dụng dự phòng nghiệp vụ và dự trữ bắt buộc
...
Điều 29. Xử phạt đối với hành vi vi phạm các quy định về đầu tư vốn
...
MỤC 6. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ VỀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN

Điều 30. Xử phạt đối với hành vi vi phạm các quy định về an toàn tài chính trong hoạt động của doanh nghiệp
...
Điều 31. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về tách quỹ, phân chia thặng dư trong bảo hiểm nhân thọ
...
MỤC 7. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

Điều 32. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về báo cáo
...
MỤC 8. THẨM QUYỀN XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KINH DOANH BẢO HIỂM

Điều 33. Thẩm quyền xử phạt trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm

Xem nội dung VB
Điều 125. Xử lý vi phạm

1. Người nào vi phạm quy định của Luật này thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

2. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn vi phạm các quy định về cấp giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép đặt văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam, quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm và các quy định khác của Luật này thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Nghị định 98/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định 48/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/05/2018
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 24 tháng 11 năm 2010;
...
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 98/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 98/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số như sau:

1. Khoản 1 Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Cá nhân, tổ chức Việt Nam, cá nhân, tổ chức nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số quy định tại Nghị định này.

Tổ chức là đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số theo quy định của Nghị định này bao gồm: Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài, văn phòng đại diện của doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài, văn phòng đại diện của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài, đại lý bảo hiểm là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh xổ số, đại lý xổ số là tổ chức và các tổ chức khác có liên quan quy định tại Nghị định này”.

2. Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:

a) Khoản 1 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Phạt cảnh cáo đối với một trong các hành vi vi phạm sau:

a) Không thực hiện đăng báo hàng ngày trong 05 số báo liên tiếp về những nội dung phải công bố theo quy định của pháp luật.

b) Công bố không đúng thời hạn một trong những nội dung trong Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép đặt Văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật.

c) Không công bố các nội dung hoặc nội dung sửa đổi, bổ sung tại Giấy phép đặt Văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật”.

b) Bổ sung khoản 4a vào sau khoản 4 Điều 7 như sau:

“4a. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật vi phạm đối với trường hợp vi phạm tại điểm c khoản 2 Điều này”.

3. Khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:

a) Điểm d khoản 2 Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:

"d) Bổ nhiệm Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc), Giám đốc chi nhánh, Trưởng Văn phòng đại diện doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm kiêm nhiệm chức danh người đứng đầu của quá một (01) chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm hoặc các bộ phận nghiệp vụ. Bổ nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc của chi nhánh nước ngoài kiêm nhiệm chức danh người đứng đầu của quá một (01) bộ phận nghiệp vụ của chi nhánh đó.”

b) Bổ sung điểm đ vào sau điểm d khoản 2 Điều 9 như sau:

“đ) Bổ nhiệm chuyên gia tính toán của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe, chuyên gia tính toán dự phòng và khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài đồng thời kiêm nhiệm các chức danh Tổng Giám đốc (Giám đốc), kế toán trưởng”.

c) Điểm a khoản 3 Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“a) Bổ nhiệm các Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc), chuyên gia tính toán, Giám đốc Chi nhánh, Trưởng Văn phòng đại diện, Trưởng Ban Kiểm soát, Kiểm soát viên, Trưởng Ban kiểm toán nội bộ, người đứng đầu các bộ phận nghiệp vụ, thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên không đáp ứng được các tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật”.

d) Điểm a, điểm b khoản 4 Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“a) Bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị (Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty), Tổng Giám đốc (Giám đốc), Chuyên gia tính toán, Chuyên gia tính toán dự phòng và khả năng thanh toán không đáp ứng được các tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật;

b) Không bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị (Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty), Tổng Giám đốc (Giám đốc), Chuyên gia tính toán, Chuyên gia tính toán dự phòng và khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật;”

4. Khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi của chuyên gia tính toán của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe không thực hiện theo quy định của pháp luật một trong các nhiệm vụ sau:

a) Tính toán phí bảo hiểm và tham gia xây dựng quy tắc, điều khoản của các sản phẩm bảo hiểm; xác nhận phí bảo hiểm;

b) Hàng năm đánh giá chênh lệch giữa các giả định tính phí với thực tế triển khai của từng sản phẩm;

c) Đánh giá chương trình tái bảo hiểm và các hợp đồng tái bảo hiểm trước khi trình Tổng Giám đốc, Hội đồng quản trị (Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty) phê duyệt;

d) Báo cáo trực tiếp Bộ Tài chính trong trường hợp nghiêm trọng có thể ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm.

3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi của chuyên gia tính toán dự phòng nghiệp vụ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài không thực hiện theo quy định của pháp luật một trong các nhiệm vụ sau:

a) Tính toán phí bảo hiểm và tham gia xây dựng quy tắc, điều khoản của các sản phẩm bảo hiểm, tái bảo hiểm; xác nhận phí bảo hiểm;

b) Đánh giá tình hình chi bồi thường;

c) Đánh giá chương trình tái bảo hiểm và các hợp đồng tái bảo hiểm trước khi trình Tổng Giám đốc, Hội đồng quản trị (Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty) phê duyệt;

d) Báo cáo trực tiếp Bộ Tài chính trong trường hợp nghiêm trọng có thể ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm.

4. Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi của chuyên gia tính toán của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe không thực hiện theo quy định của pháp luật một trong các nhiệm vụ sau:

a) Tính toán việc trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm;

b) Tham gia thực hiện việc tách quỹ và tính toán phân chia thặng dư hàng năm của quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm;

c) Định kỳ hàng tháng, đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe và xác nhận vào báo cáo khả năng thanh toán gửi Bộ Tài chính.

5. Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi của chuyên gia tính toán dự phòng nghiệp vụ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài không thực hiện theo quy định của pháp luật một trong các nhiệm vụ sau:

a) Tính toán việc trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm;

b) Tham gia thực hiện tách nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn phí bảo hiểm phù hợp với quy định pháp luật;

c) Định kỳ hàng quý tính toán khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài và xác nhận vào báo cáo khả năng thanh toán gửi Bộ Tài chính.”

5. Điểm b khoản 2 Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“b) Giữ lại mức trách nhiệm tối đa trên mỗi rủi ro hoặc trên mỗi tổn thất riêng lẻ quá 10% vốn chủ sở hữu.”

6. Khoản 3 Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“3. Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm về gian lận trong kinh doanh bảo hiểm mà số tiền chiếm đoạt dưới 20.000.000 đồng hoặc gây thiệt hại dưới 50.000.000 đồng hoặc chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự, cụ thể như sau:

a) Thông đồng với người thụ hưởng quyền lợi bảo hiểm để giải quyết bồi thường bảo hiểm, trả tiền bảo hiểm trái pháp luật;

b) Giả mạo tài liệu, cố ý làm sai lệch thông tin để từ chối bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi sự kiện bảo hiểm đã xảy ra;

c) Giả mạo tài liệu, cố ý làm sai lệch thông tin trong hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm;

d) Tự gây thiệt hại về tài sản, sức khỏe của mình để hưởng quyền lợi bảo hiểm trừ trường hợp luật quy định khác”.

7. Bổ sung điểm đ vào sau điểm d khoản 2 Điều 17 như sau:

“đ) Ép buộc các tổ chức, cá nhân mua bảo hiểm dưới mọi hình thức”.

8. Khoản 2, khoản 3 Điều 18 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:

a) Không báo cáo danh sách các sản phẩm mới được triển khai trong tháng trước liền kề;

b) Công bố không đúng thời hạn các sản phẩm bảo hiểm được phép triển khai theo quy định của pháp luật;

c) Công bố không đầy đủ các nội dung của sản phẩm bảo hiểm được phép triển khai theo quy định của pháp luật.

3. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:

a) Triển khai quy tắc, điều khoản, biểu phí các sản phẩm bảo hiểm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới trước khi đăng ký và được Bộ Tài chính chấp thuận;

b) Triển khai các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe trước khi được Bộ Tài chính phê chuẩn;

c) Không tuân thủ quy tắc, điều khoản, biểu phí đã đăng ký với Bộ Tài chính;

d) Không tuân thủ quy tắc, điều khoản, biểu phí đã được Bộ Tài chính phê chuẩn;

đ) Sửa đổi, bổ sung quy tắc, điều khoản, biểu phí khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản của Bộ Tài chính;

e) Không báo cáo Bộ Tài chính sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ trong trường hợp sản phẩm không bảo đảm an toàn tài chính theo quy định của pháp luật.”

9. Khoản 5 Điều 24 được bổ sung như sau:

“5. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tước quyền sử dụng chứng chỉ đại lý bảo hiểm của cá nhân từ 02 tháng đến 03 tháng, đình chỉ hoạt động đại lý bảo hiểm của tổ chức từ 02 tháng đến 03 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.

b) Buộc đình chỉ hoạt động đào tạo đại lý của cơ sở đào tạo đại lý từ 01 tháng đến 03 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này”.

10. Điểm a khoản 1 Điều 26 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“a) Vốn chủ sở hữu thấp hơn vốn pháp định theo quy định pháp luật;”

11. Khoản 2 Điều 29 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“2. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:

a) Đầu tư ngoài các nguồn vốn được phép đầu tư theo quy định của pháp luật;

b) Đầu tư vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ không theo quy định của pháp luật;

c) Đầu tư quá 30% nguồn vốn đầu tư vào các công ty trong cùng một tập đoàn hay một nhóm công ty có quan hệ sở hữu lẫn nhau theo quy định của pháp luật;

d) Đầu tư từ nguồn vốn chủ sở hữu không theo quy định của pháp luật”.

12. Điều 31 được sửa đổi, bổ sung như sau:

a) Tên Điều 31 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 31. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về tách nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn phí bảo hiểm, phân chia thặng dư”

b) Khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 31 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:

a) Không đăng ký với Bộ Tài chính các nguyên tắc phân bổ tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí chung liên quan đến cả quỹ chủ sở hữu và quỹ chủ hợp đồng trước khi áp dụng của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài theo quy định của pháp luật;

b) Áp dụng phương pháp phân chia thặng dư của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ trước khi được Bộ Tài chính phê chuẩn.

2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi điều chuyển tài sản và bù đắp thâm hụt của quỹ chủ hợp đồng của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ không theo quy định của pháp luật.

3. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:

a) Tách nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài không theo quy định của pháp luật;

b) Phân chia thặng dư của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ không theo quy định của pháp luật”.

Điều 2. Bãi bỏ quy định tại một số điều của Nghị định số 98/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số như sau:

1. Bãi bỏ khoản 1 Điều 9.

2. Bãi bỏ điểm b khoản 2 Điều 14.

3. Bãi bỏ điểm a khoản 3 Điều 23.

4. Bãi bỏ điểm d khoản 6 Điều 24.

5. Bãi bỏ điểm b, điểm c, điểm d và điểm đ khoản 1 Điều 26.

Điều 3. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện:

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 5 năm 2018.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các đối tượng áp dụng của Nghị định chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Xem nội dung VB
Điều 125. Xử lý vi phạm

1. Người nào vi phạm quy định của Luật này thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

2. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn vi phạm các quy định về cấp giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép đặt văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam, quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm và các quy định khác của Luật này thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Nghị định 98/2013/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi Điều 3 và Khoản 3 Điều 6 Nghị định 102/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2022.
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế, hóa đơn; hải quan; kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số; quản lý, sử dụng tài sản công; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; dự trữ quốc gia; kho bạc nhà nước; kế toán, kiểm toán độc lập.
...
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 98/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 48/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ và Nghị định số 80/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ

1. Sửa đổi tên Điều 3, bổ sung điểm c khoản 2 và bổ sung khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 3 như sau:

a) Sửa đổi tên Điều 3 như sau:

“Điều 3. Hình thức xử phạt và thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính”

b) Bổ sung điểm c vào sau điểm b khoản 2 như sau:

“c) Nguyên tắc áp dụng hình thức tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số có thời hạn:

Khi xác định thời hạn tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số đối với tổ chức vi phạm vừa có tình tiết tăng nặng, vừa có tình tiết giảm nhẹ thì được giảm trừ tình tiết tăng nặng theo nguyên tắc một tình tiết giảm nhẹ được giảm trừ một tình tiết tăng nặng.

Thời hạn tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cụ thể đối với một hành vi vi phạm là mức trung bình của khung thời hạn được quy định đối với hành vi đó. Nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mỗi tình tiết giảm nhẹ được giảm 01 tháng nhưng không được giảm quá mức tối thiểu của khung thời hạn tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số; nếu có tình tiết tăng nặng thì mỗi tình tiết tăng nặng áp dụng tăng 01 tháng nhưng không được vượt quá mức tối đa của khung thời hạn tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số.”

c) Bổ sung khoản 3, khoản 4, khoản 5 vào sau khoản 2 Điều 3 như sau:

“3. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm:

a) Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm theo quy định tại Điều 6 Luật Xử lý vi phạm hành chính.

b) Đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm đang được thực hiện thì thời hiệu được tính từ ngày người có thẩm quyền thi hành công vụ phát hiện hành vi vi phạm. Đối với hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc thì thời hiệu được tính từ ngày chấm dứt hành vi vi phạm. Thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm để tính thời hiệu xử phạt trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm là ngày thực hiện đúng các quy định pháp luật. Trường hợp không xác định được ngày thực hiện đúng các quy định pháp luật thì thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm là ngày phát hiện hành vi vi phạm.

Thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm để tính thời hiệu xử phạt đối với một số hành vi vi phạm tại Chương II Nghị định này được quy định như sau:

- Đối với hành vi sửa chữa, gian dối hoặc giả mạo các tài liệu đối với hồ sơ đã được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động tại khoản 1 Điều 5, khoản 1 Điều 6 Nghị định này, thì thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm là ngày phát hiện hồ sơ đã được cấp phép bị tẩy xoá, sửa chữa làm thay đổi nội dung;

- Đối với hành vi vi không ban hành quy trình, hướng dẫn nội bộ theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 9, điểm a khoản 1 Điều 12 Nghị định này, thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm là ngày thực hiện ban hành quy trình theo quy định của pháp luật;

- Đối với hành vi vi phạm quy định về chế độ báo cáo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 18, điểm e khoản 3 Điều 18, điểm b khoản 1 Điều 21 và điểm a khoản 1 Điều 32 Nghị định này, thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm là ngày thực hiện báo cáo.

4. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với lĩnh vực kinh doanh xổ số:

a) Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xổ số là 01 năm.

b) Đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xổ số đang được thực hiện thì thời hiệu được tính từ ngày người có thẩm quyền thi hành công vụ phát hiện hành vi vi phạm. Đối với hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc thì thời hiệu được tính từ ngày chấm dứt hành vi vi phạm. Thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm để tính thời hiệu xử phạt đối với một số hành vi vi phạm tại Chương 3 Nghị định này được quy định như sau:

- Đối với hành vi sửa chữa, tẩy xoá làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, các tài liệu trong hồ sơ đã được làm đại lý xổ số quy định tại khoản 1 Điều 35 và khoản 1 Điều 41 Nghị định này nếu không xác định được ngày sửa chữa, tẩy xoá làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, các tài liệu trong hồ sơ đã được làm đại lý xổ số thì thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm là ngày phát hiện Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh bị sửa chữa, tẩy xóa làm thay đổi nội dung;

- Đối với hành vi không xây dựng và ban hành quy chế quy định chi tiết quy trình tổ chức thu hồi vé xổ số không tiêu thụ hết, không xây dựng và công bố công khai thể lệ quay số mở thưởng, không ban hành Quy chế quản lý, khai thác dữ liệu máy chủ kinh doanh xổ số điện toán quy định tại khoản 1 Điều 40, khoản 1 Điều 44 và khoản 1 Điều 49 Nghị định này, thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm là ngày thực hiện ban hành quy chế quy định chi tiết quy trình tổ chức thu hồi vé xổ số không tiêu thụ hết, công bố công khai thể lệ quay số mở thưởng, ban hành Quy chế quản lý, khai thác dữ liệu máy chủ kinh doanh xổ số điện toán;

- Đối với hành vi vi phạm quy định về chế độ báo cáo quy định tại Điều 51 Nghị định này, thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm là ngày thực hiện báo cáo.

5. Xác định mức phạt tiền đối với một hành vi vi phạm hành chính cụ thể trong trường hợp có nhiều tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ:

a) Khi xác định mức phạt tiền đối với tổ chức, cá nhân vi phạm vừa có tình tiết tăng nặng, vừa có tình tiết giảm nhẹ thì được giảm trừ tình tiết tăng nặng theo nguyên tắc một tình tiết giảm nhẹ được giảm trừ một tình tiết tăng nặng.

b) Mức phạt tiền cụ thể đối với một hành vi vi phạm là mức trung bình của khung phạt tiền được quy định đối với hành vi đó. Nếu có tình tiết giảm nhẹ, thì mỗi tình tiết được giảm 10% mức tiền phạt trung bình của khung tiền phạt nhưng mức phạt tiền đối với hành vi đó không được giảm quá mức tối thiểu của khung tiền phạt; nếu có tình tiết tăng nặng thì mỗi tình tiết tăng nặng được tính tăng 10% mức tiền phạt trung bình của khung tiền phạt nhưng mức phạt tiền đối với hành vi đó không được vượt quá mức tối đa của khung tiền phạt.”

2. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 19 như sau:

“b) Không tuân thủ quy tắc, điều khoản và biểu phí theo quy định pháp luật;”

3. Bổ sung Điều 33a vào sau Điều 33 như sau:

“Điều 33a. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm

1. Các chức danh nêu tại Điều 33 Nghị định này khi phát hiện hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính theo quy định.

2. Người có thẩm quyền đang thi hành công vụ trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm theo văn bản quy phạm pháp luật hoặc văn bản hành chính do cơ quan, người có thẩm quyền ban hành phải kịp thời lập biên bản vi phạm hành chính và chuyển biên bản vi phạm hành chính đến người có thẩm quyền xử phạt để tiến hành xử phạt.”

4. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 Điều 33 như sau:

“d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 100.000.000 đồng đối với cá nhân, 200.000.000 đồng đối với tổ chức;”

5. Bổ sung Điều 51a vào sau Điều 51 như sau:

“Điều 51a. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xổ số

Người có thẩm quyền xử phạt quy định tại Điều 52 Nghị định này hoặc người có thẩm quyền đang thi hành công vụ phát hiện hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xổ số có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính.”

6. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 52 như sau:

“c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 100.000.000 đồng đối với cá nhân, 200.000.000 đồng đối với tổ chức.”
...
Điều 6. Bổ sung, bỏ một số từ, cụm từ, bãi bỏ khoản tại một số điều như sau
...
3. Bỏ một số từ, cụm từ, bổ sung cụm từ tại Nghị định số 98/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 48/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ và và Nghị định số 80/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ như sau:

a) Bổ sung cụm từ “, thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính” vào sau cụm từ “thẩm quyền xử phạt” tại khoản 1 Điều 1.

b) Bổ sung cụm từ “lập biên bản và” vào sau từ “thẩm quyền” tại tên của Mục 7 và Mục 8 Chương II.

c) Bỏ cụm từ “được sử dụng để” và “sử dụng để” tại điểm b khoản 2 Điều 3; điểm b khoản 1, điểm d khoản 3 Điều 33; điểm a khoản 6 Điều 36; điểm b khoản 1, điểm c khoản 2, điểm d khoản 3 Điều 52.

Xem nội dung VB
Điều 125. Xử lý vi phạm

1. Người nào vi phạm quy định của Luật này thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

2. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn vi phạm các quy định về cấp giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép đặt văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam, quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm và các quy định khác của Luật này thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 51 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 51. Xử lý vi phạm

1. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật về kinh doanh bảo hiểm thì tùy theo mức độ vi phạm, Bộ Tài chính xử lý theo các hình thức sau:

a) Cảnh cáo;

b) Tạm đình chỉ hoạt động;

c) Thu hẹp nội dung, phạm vi và địa bàn hoạt động;

d) Thu hồi giấy phép.

2. Quyết định xử lý sẽ được thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân vi phạm, các cơ quan có liên quan và công bố công khai.

Xem nội dung VB
Điều 125. Xử lý vi phạm

1. Người nào vi phạm quy định của Luật này thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

2. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn vi phạm các quy định về cấp giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép đặt văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam, quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm và các quy định khác của Luật này thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm được hướng dẫn bởi Chương 1 và Chương 2 Nghị định 98/2013/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/10/2013
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Nghị định 98/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định 48/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/05/2018
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Nghị định 98/2013/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi Điều 3 và Khoản 3 Điều 6 Nghị định 102/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2022.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 51 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm được hướng dẫn bởi Chương 1 và Chương 2 Nghị định 98/2013/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/10/2013
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 24 tháng 11 năm 2010;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số,

Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Hình thức xử phạt
...
Điều 4. Biện pháp khắc phục hậu quả
...
Chương 2. XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KINH DOANH BẢO HIỂM

MỤC 1. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ VỀ THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG

Điều 5. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về hồ sơ đã được cấp phép
...
Điều 6. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về hồ sơ đặt Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam
...
Điều 7. Xử phạt đối với hành vi vi phạm các quy định về Giấy phép thành lập và hoạt động, Giấy phép đặt Văn phòng đại diện
...
Điều 8. Xử phạt đối với hành vi vi phạm các quy định về chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, mua lại, chuyển đổi hình thức, giải thể doanh nghiệp
...
MỤC 2. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ VỀ QUẢN TRỊ VÀ ĐIỀU HÀNH

Điều 9. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về quản trị, điều hành, kiểm soát
...
Điều 10. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về chuyên gia tính toán (Appointed Actuary), chuyên gia tính toán dự phòng nghiệp vụ và khả năng thanh toán
...
Điều 11. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về thay đổi nội dung hoạt động
...
Điều 12. Xử phạt đối với hành vi vi phạm các quy định về tái bảo hiểm
...
Điều 13. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về chuyển giao hợp đồng bảo hiểm
...
Điều 14. Xử phạt đối với hành vi vi phạm các quy định về bồi thường bảo hiểm, trả tiền bảo hiểm
...
MỤC 3. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ VỀ KHAI THÁC BẢO HIỂM

Điều 15. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về cạnh tranh
...
Điều 16. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về khai thác bảo hiểm phi nhân thọ
...
Điều 17. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về triển khai bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe
...
Điều 18. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về sản phẩm bảo hiểm, hoa hồng bảo hiểm
...
Điều 19. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về bảo hiểm bắt buộc của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ
...
Điều 20. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về trích lập Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 21. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới
...
MỤC 4. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ VỀ HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI, ĐẠI LÝ BẢO HIỂM VÀ VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN

Điều 22. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 23. Xử phạt đối với hành vi vi phạm các quy định về môi giới bảo hiểm
...
Điều 24. Xử phạt đối với hành vi vi phạm các quy định về đại lý bảo hiểm
...
Điều 25. Xử phạt đối với các hành vi vi phạm của Văn phòng đại diện doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài
...
MỤC 5. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN VÀ TÀI SẢN

Điều 26. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về vốn
...
Điều 27. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về ký quỹ
...
Điều 28. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về trích lập, quản lý và sử dụng dự phòng nghiệp vụ và dự trữ bắt buộc
...
Điều 29. Xử phạt đối với hành vi vi phạm các quy định về đầu tư vốn
...
MỤC 6. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ VỀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN

Điều 30. Xử phạt đối với hành vi vi phạm các quy định về an toàn tài chính trong hoạt động của doanh nghiệp
...
Điều 31. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về tách quỹ, phân chia thặng dư trong bảo hiểm nhân thọ
...
MỤC 7. HÀNH VI VI PHẠM HÀNH CHÍNH, HÌNH THỨC XỬ PHẠT VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

Điều 32. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về báo cáo
...
MỤC 8. THẨM QUYỀN XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KINH DOANH BẢO HIỂM

Điều 33. Thẩm quyền xử phạt trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm

Xem nội dung VB
Điều 125. Xử lý vi phạm

1. Người nào vi phạm quy định của Luật này thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

2. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn vi phạm các quy định về cấp giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép đặt văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam, quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm và các quy định khác của Luật này thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Nghị định 98/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định 48/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/05/2018
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 24 tháng 11 năm 2010;
...
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 98/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 98/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số như sau:

1. Khoản 1 Điều 2 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Cá nhân, tổ chức Việt Nam, cá nhân, tổ chức nước ngoài có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số quy định tại Nghị định này.

Tổ chức là đối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số theo quy định của Nghị định này bao gồm: Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài, văn phòng đại diện của doanh nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài, văn phòng đại diện của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài, đại lý bảo hiểm là tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh xổ số, đại lý xổ số là tổ chức và các tổ chức khác có liên quan quy định tại Nghị định này”.

2. Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:

a) Khoản 1 Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Phạt cảnh cáo đối với một trong các hành vi vi phạm sau:

a) Không thực hiện đăng báo hàng ngày trong 05 số báo liên tiếp về những nội dung phải công bố theo quy định của pháp luật.

b) Công bố không đúng thời hạn một trong những nội dung trong Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép đặt Văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật.

c) Không công bố các nội dung hoặc nội dung sửa đổi, bổ sung tại Giấy phép đặt Văn phòng đại diện theo quy định của pháp luật”.

b) Bổ sung khoản 4a vào sau khoản 4 Điều 7 như sau:

“4a. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật vi phạm đối với trường hợp vi phạm tại điểm c khoản 2 Điều này”.

3. Khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:

a) Điểm d khoản 2 Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:

"d) Bổ nhiệm Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc), Giám đốc chi nhánh, Trưởng Văn phòng đại diện doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm kiêm nhiệm chức danh người đứng đầu của quá một (01) chi nhánh hoặc văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm hoặc các bộ phận nghiệp vụ. Bổ nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc của chi nhánh nước ngoài kiêm nhiệm chức danh người đứng đầu của quá một (01) bộ phận nghiệp vụ của chi nhánh đó.”

b) Bổ sung điểm đ vào sau điểm d khoản 2 Điều 9 như sau:

“đ) Bổ nhiệm chuyên gia tính toán của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe, chuyên gia tính toán dự phòng và khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài đồng thời kiêm nhiệm các chức danh Tổng Giám đốc (Giám đốc), kế toán trưởng”.

c) Điểm a khoản 3 Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“a) Bổ nhiệm các Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc), chuyên gia tính toán, Giám đốc Chi nhánh, Trưởng Văn phòng đại diện, Trưởng Ban Kiểm soát, Kiểm soát viên, Trưởng Ban kiểm toán nội bộ, người đứng đầu các bộ phận nghiệp vụ, thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên không đáp ứng được các tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật”.

d) Điểm a, điểm b khoản 4 Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“a) Bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị (Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty), Tổng Giám đốc (Giám đốc), Chuyên gia tính toán, Chuyên gia tính toán dự phòng và khả năng thanh toán không đáp ứng được các tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật;

b) Không bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị (Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty), Tổng Giám đốc (Giám đốc), Chuyên gia tính toán, Chuyên gia tính toán dự phòng và khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật;”

4. Khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi của chuyên gia tính toán của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe không thực hiện theo quy định của pháp luật một trong các nhiệm vụ sau:

a) Tính toán phí bảo hiểm và tham gia xây dựng quy tắc, điều khoản của các sản phẩm bảo hiểm; xác nhận phí bảo hiểm;

b) Hàng năm đánh giá chênh lệch giữa các giả định tính phí với thực tế triển khai của từng sản phẩm;

c) Đánh giá chương trình tái bảo hiểm và các hợp đồng tái bảo hiểm trước khi trình Tổng Giám đốc, Hội đồng quản trị (Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty) phê duyệt;

d) Báo cáo trực tiếp Bộ Tài chính trong trường hợp nghiêm trọng có thể ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm.

3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi của chuyên gia tính toán dự phòng nghiệp vụ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài không thực hiện theo quy định của pháp luật một trong các nhiệm vụ sau:

a) Tính toán phí bảo hiểm và tham gia xây dựng quy tắc, điều khoản của các sản phẩm bảo hiểm, tái bảo hiểm; xác nhận phí bảo hiểm;

b) Đánh giá tình hình chi bồi thường;

c) Đánh giá chương trình tái bảo hiểm và các hợp đồng tái bảo hiểm trước khi trình Tổng Giám đốc, Hội đồng quản trị (Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty) phê duyệt;

d) Báo cáo trực tiếp Bộ Tài chính trong trường hợp nghiêm trọng có thể ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm.

4. Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi của chuyên gia tính toán của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe không thực hiện theo quy định của pháp luật một trong các nhiệm vụ sau:

a) Tính toán việc trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm;

b) Tham gia thực hiện việc tách quỹ và tính toán phân chia thặng dư hàng năm của quỹ chủ hợp đồng bảo hiểm;

c) Định kỳ hàng tháng, đánh giá khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe và xác nhận vào báo cáo khả năng thanh toán gửi Bộ Tài chính.

5. Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với hành vi của chuyên gia tính toán dự phòng nghiệp vụ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài không thực hiện theo quy định của pháp luật một trong các nhiệm vụ sau:

a) Tính toán việc trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm;

b) Tham gia thực hiện tách nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn phí bảo hiểm phù hợp với quy định pháp luật;

c) Định kỳ hàng quý tính toán khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài và xác nhận vào báo cáo khả năng thanh toán gửi Bộ Tài chính.”

5. Điểm b khoản 2 Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“b) Giữ lại mức trách nhiệm tối đa trên mỗi rủi ro hoặc trên mỗi tổn thất riêng lẻ quá 10% vốn chủ sở hữu.”

6. Khoản 3 Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“3. Phạt tiền từ 90.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm về gian lận trong kinh doanh bảo hiểm mà số tiền chiếm đoạt dưới 20.000.000 đồng hoặc gây thiệt hại dưới 50.000.000 đồng hoặc chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự, cụ thể như sau:

a) Thông đồng với người thụ hưởng quyền lợi bảo hiểm để giải quyết bồi thường bảo hiểm, trả tiền bảo hiểm trái pháp luật;

b) Giả mạo tài liệu, cố ý làm sai lệch thông tin để từ chối bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi sự kiện bảo hiểm đã xảy ra;

c) Giả mạo tài liệu, cố ý làm sai lệch thông tin trong hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm;

d) Tự gây thiệt hại về tài sản, sức khỏe của mình để hưởng quyền lợi bảo hiểm trừ trường hợp luật quy định khác”.

7. Bổ sung điểm đ vào sau điểm d khoản 2 Điều 17 như sau:

“đ) Ép buộc các tổ chức, cá nhân mua bảo hiểm dưới mọi hình thức”.

8. Khoản 2, khoản 3 Điều 18 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:

a) Không báo cáo danh sách các sản phẩm mới được triển khai trong tháng trước liền kề;

b) Công bố không đúng thời hạn các sản phẩm bảo hiểm được phép triển khai theo quy định của pháp luật;

c) Công bố không đầy đủ các nội dung của sản phẩm bảo hiểm được phép triển khai theo quy định của pháp luật.

3. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:

a) Triển khai quy tắc, điều khoản, biểu phí các sản phẩm bảo hiểm thuộc nghiệp vụ bảo hiểm xe cơ giới trước khi đăng ký và được Bộ Tài chính chấp thuận;

b) Triển khai các sản phẩm bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe trước khi được Bộ Tài chính phê chuẩn;

c) Không tuân thủ quy tắc, điều khoản, biểu phí đã đăng ký với Bộ Tài chính;

d) Không tuân thủ quy tắc, điều khoản, biểu phí đã được Bộ Tài chính phê chuẩn;

đ) Sửa đổi, bổ sung quy tắc, điều khoản, biểu phí khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản của Bộ Tài chính;

e) Không báo cáo Bộ Tài chính sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ trong trường hợp sản phẩm không bảo đảm an toàn tài chính theo quy định của pháp luật.”

9. Khoản 5 Điều 24 được bổ sung như sau:

“5. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tước quyền sử dụng chứng chỉ đại lý bảo hiểm của cá nhân từ 02 tháng đến 03 tháng, đình chỉ hoạt động đại lý bảo hiểm của tổ chức từ 02 tháng đến 03 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này.

b) Buộc đình chỉ hoạt động đào tạo đại lý của cơ sở đào tạo đại lý từ 01 tháng đến 03 tháng đối với trường hợp vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này”.

10. Điểm a khoản 1 Điều 26 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“a) Vốn chủ sở hữu thấp hơn vốn pháp định theo quy định pháp luật;”

11. Khoản 2 Điều 29 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“2. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:

a) Đầu tư ngoài các nguồn vốn được phép đầu tư theo quy định của pháp luật;

b) Đầu tư vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ không theo quy định của pháp luật;

c) Đầu tư quá 30% nguồn vốn đầu tư vào các công ty trong cùng một tập đoàn hay một nhóm công ty có quan hệ sở hữu lẫn nhau theo quy định của pháp luật;

d) Đầu tư từ nguồn vốn chủ sở hữu không theo quy định của pháp luật”.

12. Điều 31 được sửa đổi, bổ sung như sau:

a) Tên Điều 31 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 31. Xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về tách nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn phí bảo hiểm, phân chia thặng dư”

b) Khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 31 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:

a) Không đăng ký với Bộ Tài chính các nguyên tắc phân bổ tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí chung liên quan đến cả quỹ chủ sở hữu và quỹ chủ hợp đồng trước khi áp dụng của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài theo quy định của pháp luật;

b) Áp dụng phương pháp phân chia thặng dư của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ trước khi được Bộ Tài chính phê chuẩn.

2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi điều chuyển tài sản và bù đắp thâm hụt của quỹ chủ hợp đồng của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ không theo quy định của pháp luật.

3. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:

a) Tách nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài không theo quy định của pháp luật;

b) Phân chia thặng dư của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ không theo quy định của pháp luật”.

Điều 2. Bãi bỏ quy định tại một số điều của Nghị định số 98/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số như sau:

1. Bãi bỏ khoản 1 Điều 9.

2. Bãi bỏ điểm b khoản 2 Điều 14.

3. Bãi bỏ điểm a khoản 3 Điều 23.

4. Bãi bỏ điểm d khoản 6 Điều 24.

5. Bãi bỏ điểm b, điểm c, điểm d và điểm đ khoản 1 Điều 26.

Điều 3. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện:

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 5 năm 2018.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các đối tượng áp dụng của Nghị định chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Xem nội dung VB
Điều 125. Xử lý vi phạm

1. Người nào vi phạm quy định của Luật này thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

2. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn vi phạm các quy định về cấp giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép đặt văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam, quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm và các quy định khác của Luật này thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Nghị định 98/2013/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi Điều 3 và Khoản 3 Điều 6 Nghị định 102/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2022.
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế, hóa đơn; hải quan; kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số; quản lý, sử dụng tài sản công; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; dự trữ quốc gia; kho bạc nhà nước; kế toán, kiểm toán độc lập.
...
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 98/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 48/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ và Nghị định số 80/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ

1. Sửa đổi tên Điều 3, bổ sung điểm c khoản 2 và bổ sung khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 3 như sau:

a) Sửa đổi tên Điều 3 như sau:

“Điều 3. Hình thức xử phạt và thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính”

b) Bổ sung điểm c vào sau điểm b khoản 2 như sau:

“c) Nguyên tắc áp dụng hình thức tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số có thời hạn:

Khi xác định thời hạn tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số đối với tổ chức vi phạm vừa có tình tiết tăng nặng, vừa có tình tiết giảm nhẹ thì được giảm trừ tình tiết tăng nặng theo nguyên tắc một tình tiết giảm nhẹ được giảm trừ một tình tiết tăng nặng.

Thời hạn tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cụ thể đối với một hành vi vi phạm là mức trung bình của khung thời hạn được quy định đối với hành vi đó. Nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mỗi tình tiết giảm nhẹ được giảm 01 tháng nhưng không được giảm quá mức tối thiểu của khung thời hạn tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số; nếu có tình tiết tăng nặng thì mỗi tình tiết tăng nặng áp dụng tăng 01 tháng nhưng không được vượt quá mức tối đa của khung thời hạn tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xổ số.”

c) Bổ sung khoản 3, khoản 4, khoản 5 vào sau khoản 2 Điều 3 như sau:

“3. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm:

a) Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm theo quy định tại Điều 6 Luật Xử lý vi phạm hành chính.

b) Đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm đang được thực hiện thì thời hiệu được tính từ ngày người có thẩm quyền thi hành công vụ phát hiện hành vi vi phạm. Đối với hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc thì thời hiệu được tính từ ngày chấm dứt hành vi vi phạm. Thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm để tính thời hiệu xử phạt trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm là ngày thực hiện đúng các quy định pháp luật. Trường hợp không xác định được ngày thực hiện đúng các quy định pháp luật thì thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm là ngày phát hiện hành vi vi phạm.

Thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm để tính thời hiệu xử phạt đối với một số hành vi vi phạm tại Chương II Nghị định này được quy định như sau:

- Đối với hành vi sửa chữa, gian dối hoặc giả mạo các tài liệu đối với hồ sơ đã được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động tại khoản 1 Điều 5, khoản 1 Điều 6 Nghị định này, thì thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm là ngày phát hiện hồ sơ đã được cấp phép bị tẩy xoá, sửa chữa làm thay đổi nội dung;

- Đối với hành vi vi không ban hành quy trình, hướng dẫn nội bộ theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 9, điểm a khoản 1 Điều 12 Nghị định này, thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm là ngày thực hiện ban hành quy trình theo quy định của pháp luật;

- Đối với hành vi vi phạm quy định về chế độ báo cáo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 18, điểm e khoản 3 Điều 18, điểm b khoản 1 Điều 21 và điểm a khoản 1 Điều 32 Nghị định này, thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm là ngày thực hiện báo cáo.

4. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với lĩnh vực kinh doanh xổ số:

a) Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xổ số là 01 năm.

b) Đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xổ số đang được thực hiện thì thời hiệu được tính từ ngày người có thẩm quyền thi hành công vụ phát hiện hành vi vi phạm. Đối với hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc thì thời hiệu được tính từ ngày chấm dứt hành vi vi phạm. Thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm để tính thời hiệu xử phạt đối với một số hành vi vi phạm tại Chương 3 Nghị định này được quy định như sau:

- Đối với hành vi sửa chữa, tẩy xoá làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, các tài liệu trong hồ sơ đã được làm đại lý xổ số quy định tại khoản 1 Điều 35 và khoản 1 Điều 41 Nghị định này nếu không xác định được ngày sửa chữa, tẩy xoá làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, các tài liệu trong hồ sơ đã được làm đại lý xổ số thì thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm là ngày phát hiện Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh bị sửa chữa, tẩy xóa làm thay đổi nội dung;

- Đối với hành vi không xây dựng và ban hành quy chế quy định chi tiết quy trình tổ chức thu hồi vé xổ số không tiêu thụ hết, không xây dựng và công bố công khai thể lệ quay số mở thưởng, không ban hành Quy chế quản lý, khai thác dữ liệu máy chủ kinh doanh xổ số điện toán quy định tại khoản 1 Điều 40, khoản 1 Điều 44 và khoản 1 Điều 49 Nghị định này, thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm là ngày thực hiện ban hành quy chế quy định chi tiết quy trình tổ chức thu hồi vé xổ số không tiêu thụ hết, công bố công khai thể lệ quay số mở thưởng, ban hành Quy chế quản lý, khai thác dữ liệu máy chủ kinh doanh xổ số điện toán;

- Đối với hành vi vi phạm quy định về chế độ báo cáo quy định tại Điều 51 Nghị định này, thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm là ngày thực hiện báo cáo.

5. Xác định mức phạt tiền đối với một hành vi vi phạm hành chính cụ thể trong trường hợp có nhiều tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ:

a) Khi xác định mức phạt tiền đối với tổ chức, cá nhân vi phạm vừa có tình tiết tăng nặng, vừa có tình tiết giảm nhẹ thì được giảm trừ tình tiết tăng nặng theo nguyên tắc một tình tiết giảm nhẹ được giảm trừ một tình tiết tăng nặng.

b) Mức phạt tiền cụ thể đối với một hành vi vi phạm là mức trung bình của khung phạt tiền được quy định đối với hành vi đó. Nếu có tình tiết giảm nhẹ, thì mỗi tình tiết được giảm 10% mức tiền phạt trung bình của khung tiền phạt nhưng mức phạt tiền đối với hành vi đó không được giảm quá mức tối thiểu của khung tiền phạt; nếu có tình tiết tăng nặng thì mỗi tình tiết tăng nặng được tính tăng 10% mức tiền phạt trung bình của khung tiền phạt nhưng mức phạt tiền đối với hành vi đó không được vượt quá mức tối đa của khung tiền phạt.”

2. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 19 như sau:

“b) Không tuân thủ quy tắc, điều khoản và biểu phí theo quy định pháp luật;”

3. Bổ sung Điều 33a vào sau Điều 33 như sau:

“Điều 33a. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm

1. Các chức danh nêu tại Điều 33 Nghị định này khi phát hiện hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính theo quy định.

2. Người có thẩm quyền đang thi hành công vụ trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm theo văn bản quy phạm pháp luật hoặc văn bản hành chính do cơ quan, người có thẩm quyền ban hành phải kịp thời lập biên bản vi phạm hành chính và chuyển biên bản vi phạm hành chính đến người có thẩm quyền xử phạt để tiến hành xử phạt.”

4. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 Điều 33 như sau:

“d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 100.000.000 đồng đối với cá nhân, 200.000.000 đồng đối với tổ chức;”

5. Bổ sung Điều 51a vào sau Điều 51 như sau:

“Điều 51a. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xổ số

Người có thẩm quyền xử phạt quy định tại Điều 52 Nghị định này hoặc người có thẩm quyền đang thi hành công vụ phát hiện hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh xổ số có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính.”

6. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 52 như sau:

“c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 100.000.000 đồng đối với cá nhân, 200.000.000 đồng đối với tổ chức.”
...
Điều 6. Bổ sung, bỏ một số từ, cụm từ, bãi bỏ khoản tại một số điều như sau
...
3. Bỏ một số từ, cụm từ, bổ sung cụm từ tại Nghị định số 98/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 48/2018/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ và và Nghị định số 80/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ như sau:

a) Bổ sung cụm từ “, thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính” vào sau cụm từ “thẩm quyền xử phạt” tại khoản 1 Điều 1.

b) Bổ sung cụm từ “lập biên bản và” vào sau từ “thẩm quyền” tại tên của Mục 7 và Mục 8 Chương II.

c) Bỏ cụm từ “được sử dụng để” và “sử dụng để” tại điểm b khoản 2 Điều 3; điểm b khoản 1, điểm d khoản 3 Điều 33; điểm a khoản 6 Điều 36; điểm b khoản 1, điểm c khoản 2, điểm d khoản 3 Điều 52.

Xem nội dung VB
Điều 125. Xử lý vi phạm

1. Người nào vi phạm quy định của Luật này thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

2. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn vi phạm các quy định về cấp giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép đặt văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam, quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm và các quy định khác của Luật này thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 51 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 51. Xử lý vi phạm

1. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật về kinh doanh bảo hiểm thì tùy theo mức độ vi phạm, Bộ Tài chính xử lý theo các hình thức sau:

a) Cảnh cáo;

b) Tạm đình chỉ hoạt động;

c) Thu hẹp nội dung, phạm vi và địa bàn hoạt động;

d) Thu hồi giấy phép.

2. Quyết định xử lý sẽ được thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân vi phạm, các cơ quan có liên quan và công bố công khai.

Xem nội dung VB
Điều 125. Xử lý vi phạm

1. Người nào vi phạm quy định của Luật này thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

2. Người nào lợi dụng chức vụ, quyền hạn vi phạm các quy định về cấp giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép đặt văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam, quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm và các quy định khác của Luật này thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm được hướng dẫn bởi Chương 1 và Chương 2 Nghị định 98/2013/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/10/2013
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Nghị định 98/2013/NĐ-CP được sửa đổi bởi Nghị định 48/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/05/2018
Nội dung hướng dẫn Điều này tại Nghị định 98/2013/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi Điều 3 và Khoản 3 Điều 6 Nghị định 102/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2022.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 51 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Điều này được hướng dẫn bởi Khoản 1 Điều 7 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 7. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động

1. Hồ sơ xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động thực hiện theo quy định tại Luật Doanh nghiệp, các văn bản hướng dẫn thi hành và Điều 64 của Luật Kinh doanh bảo hiểm bao gồm:

a) Đơn xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động theo mẫu do Bộ Tài chính quy định;

b) Dự thảo điều lệ doanh nghiệp phù hợp với quy định tại Luật Doanh nghiệp, Luật Kinh doanh bảo hiểm và các văn bản hướng dẫn thi hành. Dự thảo Điều lệ doanh nghiệp phải có đầy đủ chữ ký của người đại diện theo pháp luật, của các cổ đông sáng lập hoặc người đại diện theo uỷ quyền của cổ đông sáng lập;

c) Danh sách cổ đông sáng lập và các giấy tờ kèm theo sau đây:

- Đối với cổ đông là cá nhân: bản sao giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác và lý lịch tư pháp theo mẫu do pháp luật quy định;

- Đối với cổ đông là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.

Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép.

d) Xác nhận của ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam về mức vốn điều lệ gửi tại tài khoản phong toả mở tại ngân hàng đó;

đ) Phương án hoạt động 5 năm đầu phù hợp với lĩnh vực kinh doanh xin cấp Giấy phép, trong đó nêu rõ phương thức trích lập dự phòng nghiệp vụ, chương trình tái bảo hiểm, đầu tư vốn, hiệu quả kinh doanh, khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm và lợi ích kinh tế của việc thành lập doanh nghiệp kèm theo các quy trình nghiệp vụ, quy trình kiểm soát nội bộ, quy trình quản lý rủi ro;

Các quy định về phương thức trích lập dự phòng nghiệp vụ, chương trình tái bảo hiểm, khả năng thanh toán của doanh nghiệp không áp dụng đối với doanh nghiệp môi giới bảo hiểm;

e) Danh sách, lý lịch, các văn bằng có xác nhận của công chứng chứng minh năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người quản trị, người điều hành doanh nghiệp;

g) Mức vốn góp và phương thức góp vốn, danh sách những tổ chức, cá nhân chiếm 10% số vốn điều lệ trở lên; tình hình tài chính và những thông tin khác có liên quan đến các tổ chức, cá nhân đó;

h) Quy tắc, điều khoản, biểu phí, hoa hồng bảo hiểm của loại sản phẩm bảo hiểm dự kiến tiến hành. Quy định này không áp dụng đối với doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.

Xem nội dung VB
Điều 64. Hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động

Hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động bao gồm:

1. Đơn xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động;

2. Dự thảo điều lệ doanh nghiệp;

3. Phương án hoạt động năm năm đầu, trong đó nêu rõ phương thức trích lập dự phòng nghiệp vụ, chương trình tái bảo hiểm, đầu tư vốn, hiệu quả kinh doanh, khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm và lợi ích kinh tế của việc thành lập doanh nghiệp;

4. Danh sách, lý lịch, các văn bằng chứng minh năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người quản trị, người điều hành doanh nghiệp;

5. Mức vốn góp và phương thức góp vốn, danh sách những tổ chức, cá nhân chiếm 10% số vốn điều lệ trở lên; tình hình tài chính và những thông tin khác có liên quan đến các tổ chức, cá nhân đó;

6. Quy tắc, điều khoản, biểu phí, hoa hồng bảo hiểm của loại sản phẩm bảo hiểm dự kiến tiến hành.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 11, 12, 13 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm
...
Điều 12. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty cổ phần bảo hiểm
...
Điều 13. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của chi nhánh nước ngoài

Xem nội dung VB
Điều 64. Hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động

Hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động bao gồm:

1. Đơn xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động;

2. Dự thảo điều lệ doanh nghiệp;

3. Phương án hoạt động năm năm đầu, trong đó nêu rõ phương thức trích lập dự phòng nghiệp vụ, chương trình tái bảo hiểm, đầu tư vốn, hiệu quả kinh doanh, khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm và lợi ích kinh tế của việc thành lập doanh nghiệp;

4. Danh sách, lý lịch, các văn bằng chứng minh năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người quản trị, người điều hành doanh nghiệp;

5. Mức vốn góp và phương thức góp vốn, danh sách những tổ chức, cá nhân chiếm 10% số vốn điều lệ trở lên; tình hình tài chính và những thông tin khác có liên quan đến các tổ chức, cá nhân đó;

6. Quy tắc, điều khoản, biểu phí, hoa hồng bảo hiểm của loại sản phẩm bảo hiểm dự kiến tiến hành.
Điều này được hướng dẫn bởi Khoản 1 Điều 7 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 11, 12, 13 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 3 Điều 7 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 7. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
...
3. Hồ sơ xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm 100% vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều 109 của Luật Kinh doanh bảo hiểm bao gồm:

a) Các tài liệu theo quy định tại các điểm a, b, d, đ, e và h khoản 1 Điều này;

b) Điều lệ, Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài nơi đóng trụ sở chính;

c) Giấy uỷ quyền cho Tổng giám đốc (Giám đốc) tại Việt Nam;

d) Bảng tổng kết tài sản, báo cáo tài chính hàng năm có xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập về tình hình hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài nơi đóng trụ sở chính trong 3 năm gần nhất;

đ) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính:

- Cho phép doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm tại Việt Nam. Trường hợp quy định của nước nơi doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm đóng trụ sở chính không yêu cầu phải có văn bản chấp thuận thì phải có bằng chứng xác nhận việc này;

- Xác nhận doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm đang hoạt động kinh doanh bảo hiểm, môi giới bảo hiểm trong lĩnh vực dự kiến tiến hành hoạt động ở Việt Nam;

- Xác nhận doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm đang trong tình trạng tài chính lành mạnh và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quản lý tại nước nơi doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm đóng trụ sở chính.

Xem nội dung VB
Điều 109. Hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động
...
2. Ngoài các nội dung quy định tại Điều 64 của Luật này, hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm 100% vốn đầu tư nước ngoài còn bao gồm:

a) Điều lệ, giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài nơi đóng trụ sở chính;

b) Giấy ủy quyền cho Tổng giám đốc (Giám đốc) tại Việt Nam;

c) Bảng tổng kết tài sản, báo cáo tài chính hàng năm có xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập về tình hình hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài nơi đóng trụ sở chính trong ba năm gần nhất.
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 3 Điều 7 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 3 Điều 7 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 7. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
...
3. Hồ sơ xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm 100% vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều 109 của Luật Kinh doanh bảo hiểm bao gồm:

a) Các tài liệu theo quy định tại các điểm a, b, d, đ, e và h khoản 1 Điều này;

b) Điều lệ, Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài nơi đóng trụ sở chính;

c) Giấy uỷ quyền cho Tổng giám đốc (Giám đốc) tại Việt Nam;

d) Bảng tổng kết tài sản, báo cáo tài chính hàng năm có xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập về tình hình hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài nơi đóng trụ sở chính trong 3 năm gần nhất;

đ) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính:

- Cho phép doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm tại Việt Nam. Trường hợp quy định của nước nơi doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm đóng trụ sở chính không yêu cầu phải có văn bản chấp thuận thì phải có bằng chứng xác nhận việc này;

- Xác nhận doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm đang hoạt động kinh doanh bảo hiểm, môi giới bảo hiểm trong lĩnh vực dự kiến tiến hành hoạt động ở Việt Nam;

- Xác nhận doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm đang trong tình trạng tài chính lành mạnh và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quản lý tại nước nơi doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm đóng trụ sở chính.

Xem nội dung VB
Điều 109. Hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động
...
2. Ngoài các nội dung quy định tại Điều 64 của Luật này, hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm 100% vốn đầu tư nước ngoài còn bao gồm:

a) Điều lệ, giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài nơi đóng trụ sở chính;

b) Giấy ủy quyền cho Tổng giám đốc (Giám đốc) tại Việt Nam;

c) Bảng tổng kết tài sản, báo cáo tài chính hàng năm có xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập về tình hình hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài nơi đóng trụ sở chính trong ba năm gần nhất.
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 3 Điều 7 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 3 Điều 7 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 7. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
...
3. Hồ sơ xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm 100% vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều 109 của Luật Kinh doanh bảo hiểm bao gồm:

a) Các tài liệu theo quy định tại các điểm a, b, d, đ, e và h khoản 1 Điều này;

b) Điều lệ, Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài nơi đóng trụ sở chính;

c) Giấy uỷ quyền cho Tổng giám đốc (Giám đốc) tại Việt Nam;

d) Bảng tổng kết tài sản, báo cáo tài chính hàng năm có xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập về tình hình hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài nơi đóng trụ sở chính trong 3 năm gần nhất;

đ) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính:

- Cho phép doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm tại Việt Nam. Trường hợp quy định của nước nơi doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm đóng trụ sở chính không yêu cầu phải có văn bản chấp thuận thì phải có bằng chứng xác nhận việc này;

- Xác nhận doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm đang hoạt động kinh doanh bảo hiểm, môi giới bảo hiểm trong lĩnh vực dự kiến tiến hành hoạt động ở Việt Nam;

- Xác nhận doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm đang trong tình trạng tài chính lành mạnh và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quản lý tại nước nơi doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm đóng trụ sở chính.

Xem nội dung VB
Điều 109. Hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động
...
2. Ngoài các nội dung quy định tại Điều 64 của Luật này, hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm 100% vốn đầu tư nước ngoài còn bao gồm:

a) Điều lệ, giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài nơi đóng trụ sở chính;

b) Giấy ủy quyền cho Tổng giám đốc (Giám đốc) tại Việt Nam;

c) Bảng tổng kết tài sản, báo cáo tài chính hàng năm có xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập về tình hình hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài nơi đóng trụ sở chính trong ba năm gần nhất.
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 3 Điều 7 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 3 Điều 7 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 7. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
...
3. Hồ sơ xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm 100% vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều 109 của Luật Kinh doanh bảo hiểm bao gồm:

a) Các tài liệu theo quy định tại các điểm a, b, d, đ, e và h khoản 1 Điều này;

b) Điều lệ, Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài nơi đóng trụ sở chính;

c) Giấy uỷ quyền cho Tổng giám đốc (Giám đốc) tại Việt Nam;

d) Bảng tổng kết tài sản, báo cáo tài chính hàng năm có xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập về tình hình hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài nơi đóng trụ sở chính trong 3 năm gần nhất;

đ) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính:

- Cho phép doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm tại Việt Nam. Trường hợp quy định của nước nơi doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm đóng trụ sở chính không yêu cầu phải có văn bản chấp thuận thì phải có bằng chứng xác nhận việc này;

- Xác nhận doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm đang hoạt động kinh doanh bảo hiểm, môi giới bảo hiểm trong lĩnh vực dự kiến tiến hành hoạt động ở Việt Nam;

- Xác nhận doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm đang trong tình trạng tài chính lành mạnh và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quản lý tại nước nơi doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm đóng trụ sở chính.

Xem nội dung VB
Điều 109. Hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động
...
2. Ngoài các nội dung quy định tại Điều 64 của Luật này, hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm 100% vốn đầu tư nước ngoài còn bao gồm:

a) Điều lệ, giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài nơi đóng trụ sở chính;

b) Giấy ủy quyền cho Tổng giám đốc (Giám đốc) tại Việt Nam;

c) Bảng tổng kết tài sản, báo cáo tài chính hàng năm có xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập về tình hình hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài nơi đóng trụ sở chính trong ba năm gần nhất.
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 3 Điều 7 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Chương này được hướng dẫn bởi Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chương 1: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng
...
Điều 2. Nguyên tắc quản lý, giám sát tài chính
...
Điều 3. Cơ quan quản lý nhà nước
...
Chương 2: QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN, TÀI SẢN

MỤC 1: VỐN PHÁP ĐỊNH, VỐN ĐIỀU LỆ, KÝ QUỸ VÀ QUẢN LÝ TÀI SẢN

Điều 4. Vốn pháp định
...
Điều 5. Vốn điều lệ
...
Điều 6. Ký quỹ
...
Điều 7. Các quy định khác về quản lý sử dụng vốn, tài sản
...
MỤC 2: DỰ PHÒNG NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM

Điều 8. Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm phi nhân thọ
...
Điều 9. Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm nhân thọ
...
Điều 10. Mức trích lập, phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ
...
MỤC 3: ĐẦU TƯ VỐN

Điều 11. Nguồn vốn đầu tư
...
Điều 12. Đầu tư từ nguồn vốn chủ sở hữu
...
Điều 13. Nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
...
Điều 14. Đầu tư vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
...
Chương 3: KHẢ NĂNG THANH TOÁN VÀ KHÔI PHỤC KHẢ NĂNG THANH TOÁN

Điều 15. Khả năng thanh toán
...
Điều 16. Biên khả năng thanh toán tối thiểu
...
Điều 17. Biên khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 18. Nguy cơ mất khả năng thanh toán
...
Điều 19. Khôi phục khả năng thanh toán
...
Chương 4: DOANH THU VÀ CHI PHÍ

MỤC 1: DOANH THU VÀ CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM

Điều 20. Doanh thu của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 21. Chi phí của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 22. Các quy định khác về doanh thu, chi phí của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 23. Tách nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn phí bảo hiểm trong bảo hiểm nhân thọ
...
MỤC 2. DOANH THU VÀ CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 24. Doanh thu của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 25. Chi phí của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 26. Các quy định khác về doanh thu, chi phí của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Chương 5: LỢI NHUẬN VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN

Điều 27. Lợi nhuận của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 28. Lợi nhuận của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 29. Nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
...
Điều 30. Phân phối lợi nhuận
...
Điều 31. Quỹ dự trữ bắt buộc
...
Chương 6: CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN, THỐNG KÊ VÀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Điều 32. Chế độ kế toán
...
Điều 33. Năm tài chính
...
Điều 34. Báo cáo tài chính
...
Điều 35. Kiểm toán nội bộ
...
Điều 36. Quản trị tài chính doanh nghiệp
...
Điều 37. Công khai báo cáo tài chính
...
Điều 38. Kiểm tra, thanh tra tài chính
...
Chương 7: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 39. Hiệu lực của Nghị định
...
Điều 40. Tổ chức thực hiện

Xem nội dung VB
Chương 5: TÀI CHÍNH, HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VÀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được hướng dẫn bởi Chương 5 Nghị định 43/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Chương 5: LỢI NHUẬN VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN

Điều 25. Lợi nhuận của doanh nghiệp bảo hiểm

1. Lợi nhuận thực hiện trong năm là kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bảo hiểm, bao gồm lợi nhuận hoạt động kinh doanh bảo hiểm, lợi nhuận hoạt động tài chính và lợi nhuận hoạt động khác.

2. Lợi nhuận của doanh nghiệp bảo hiểm là khoản chênh lệch được xác định giữa tổng doanh thu trừ tổng chi phí của doanh nghiệp bảo hiểm.

Điều 26. Lợi nhuận của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

1. Lợi nhuận thực hiện trong năm là kết quả kinh doanh của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, bao gồm lợi nhuận hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm, lợi nhuận hoạt động tài chính và lợi nhuận hoạt động khác.

2. Lợi nhuận của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm là khoản chênh lệch được xác định giữa tổng doanh thu trừ tổng chi phí của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.

Điều 27. Nghĩa vụ với ngân sách nhà nước

Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải làm đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 28. Phân phối lợi nhuận

Sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo luật định, trích lập quỹ dự trữ bắt buộc, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được phân phối lợi nhuận còn lại theo quy định của pháp luật.

Điều 29. Quỹ dự trữ bắt buộc

Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải trích 5% lợi nhuận sau thuế hàng năm để lập quỹ dự trữ bắt buộc. Mức tối đa của quỹ dự trữ bắt buộc bằng 10% mức vốn điều lệ của doanh nghiệp.

Xem nội dung VB
Chương 5: TÀI CHÍNH, HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VÀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Chương này được hướng dẫn bởi Chương IV Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Chương IV - CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Mục 1. VỐN ĐIỀU LỆ, VỐN ĐƯỢC CẤP, VỐN CHỦ SỞ HỮU, KÝ QUỸ VÀ QUẢN LÝ TÀI SẢN

Điều 49. Vốn điều lệ, vốn được cấp
...
Điều 50. Quản lý vốn chủ sở hữu
...
Điều 51. Sử dụng tiền ký quỹ
...
Điều 52. Các quy định khác về quản lý sử dụng vốn, tài sản
...
Mục 2. DỰ PHÒNG NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM

Điều 53. Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm phi nhân thọ
...
Điều 54. Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm nhân thọ
...
Điều 55. Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm sức khỏe
...
Điều 56. Dự phòng nghiệp vụ đối với tái bảo hiểm
...
Điều 57. Mức trích lập, phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ
...
Điều 58. Thủ tục phê chuẩn việc áp dụng phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
...
Mục 3. ĐẦU TƯ VỐN

Điều 59. Nguyên tắc đầu tư
...
Điều 60. Đầu tư từ nguồn vốn chủ sở hữu
...
Điều 61. Nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
...
Điều 62. Đầu tư vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
...
Mục 4. KHẢ NĂNG THANH TOÁN VÀ KHÔI PHỤC KHẢ NĂNG THANH TOÁN

Điều 63. Khả năng thanh toán
...
Điều 64. Biên khả năng thanh toán tối thiểu
...
Điều 65. Biên khả năng thanh toán
...
Điều 66. Nguy cơ mất khả năng thanh toán
...
Điều 67. Khôi phục khả năng thanh toán
...
Mục 5. DOANH THU VÀ CHI PHÍ

Điều 68. Doanh thu của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
...
Điều 69. Chi phí của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
...
Điều 70. Tách nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn phí bảo hiểm
...
Điều 71. Doanh thu của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 72. Chi phí của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Mục 6. LỢI NHUẬN VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN

Điều 73. Lợi nhuận của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 74. Nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
...
Điều 75. Phân phối lợi nhuận
....
Điều 76. Phân chia thặng dư trong bảo hiểm nhân thọ
...
Điều 77. Quỹ dự trữ bắt buộc
...
Mục 7. CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN, THỐNG KÊ VÀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Điều 78. Chế độ kế toán
...
Điều 79. Năm tài chính
...
Điều 80. Báo cáo tài chính
...
Điều 81. Quản trị tài chính
...
Điều 82. Công khai báo cáo tài chính

Xem nội dung VB
Chương 5: TÀI CHÍNH, HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VÀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Chương này được hướng dẫn bởi Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được hướng dẫn bởi Chương 5 Nghị định 43/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Chương này được hướng dẫn bởi Chương IV Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Chương này được hướng dẫn bởi Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chương 1: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng
...
Điều 2. Nguyên tắc quản lý, giám sát tài chính
...
Điều 3. Cơ quan quản lý nhà nước
...
Chương 2: QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN, TÀI SẢN

MỤC 1: VỐN PHÁP ĐỊNH, VỐN ĐIỀU LỆ, KÝ QUỸ VÀ QUẢN LÝ TÀI SẢN

Điều 4. Vốn pháp định
...
Điều 5. Vốn điều lệ
...
Điều 6. Ký quỹ
...
Điều 7. Các quy định khác về quản lý sử dụng vốn, tài sản
...
MỤC 2: DỰ PHÒNG NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM

Điều 8. Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm phi nhân thọ
...
Điều 9. Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm nhân thọ
...
Điều 10. Mức trích lập, phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ
...
MỤC 3: ĐẦU TƯ VỐN

Điều 11. Nguồn vốn đầu tư
...
Điều 12. Đầu tư từ nguồn vốn chủ sở hữu
...
Điều 13. Nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
...
Điều 14. Đầu tư vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
...
Chương 3: KHẢ NĂNG THANH TOÁN VÀ KHÔI PHỤC KHẢ NĂNG THANH TOÁN

Điều 15. Khả năng thanh toán
...
Điều 16. Biên khả năng thanh toán tối thiểu
...
Điều 17. Biên khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 18. Nguy cơ mất khả năng thanh toán
...
Điều 19. Khôi phục khả năng thanh toán
...
Chương 4: DOANH THU VÀ CHI PHÍ

MỤC 1: DOANH THU VÀ CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM

Điều 20. Doanh thu của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 21. Chi phí của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 22. Các quy định khác về doanh thu, chi phí của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 23. Tách nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn phí bảo hiểm trong bảo hiểm nhân thọ
...
MỤC 2. DOANH THU VÀ CHI PHÍ CỦA DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 24. Doanh thu của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 25. Chi phí của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 26. Các quy định khác về doanh thu, chi phí của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Chương 5: LỢI NHUẬN VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN

Điều 27. Lợi nhuận của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 28. Lợi nhuận của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 29. Nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
...
Điều 30. Phân phối lợi nhuận
...
Điều 31. Quỹ dự trữ bắt buộc
...
Chương 6: CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN, THỐNG KÊ VÀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Điều 32. Chế độ kế toán
...
Điều 33. Năm tài chính
...
Điều 34. Báo cáo tài chính
...
Điều 35. Kiểm toán nội bộ
...
Điều 36. Quản trị tài chính doanh nghiệp
...
Điều 37. Công khai báo cáo tài chính
...
Điều 38. Kiểm tra, thanh tra tài chính
...
Chương 7: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 39. Hiệu lực của Nghị định
...
Điều 40. Tổ chức thực hiện

Xem nội dung VB
Chương 5: TÀI CHÍNH, HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VÀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được hướng dẫn bởi Chương 5 Nghị định 43/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Chương 5: LỢI NHUẬN VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN

Điều 25. Lợi nhuận của doanh nghiệp bảo hiểm

1. Lợi nhuận thực hiện trong năm là kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bảo hiểm, bao gồm lợi nhuận hoạt động kinh doanh bảo hiểm, lợi nhuận hoạt động tài chính và lợi nhuận hoạt động khác.

2. Lợi nhuận của doanh nghiệp bảo hiểm là khoản chênh lệch được xác định giữa tổng doanh thu trừ tổng chi phí của doanh nghiệp bảo hiểm.

Điều 26. Lợi nhuận của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

1. Lợi nhuận thực hiện trong năm là kết quả kinh doanh của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, bao gồm lợi nhuận hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm, lợi nhuận hoạt động tài chính và lợi nhuận hoạt động khác.

2. Lợi nhuận của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm là khoản chênh lệch được xác định giữa tổng doanh thu trừ tổng chi phí của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.

Điều 27. Nghĩa vụ với ngân sách nhà nước

Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải làm đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 28. Phân phối lợi nhuận

Sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo luật định, trích lập quỹ dự trữ bắt buộc, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được phân phối lợi nhuận còn lại theo quy định của pháp luật.

Điều 29. Quỹ dự trữ bắt buộc

Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải trích 5% lợi nhuận sau thuế hàng năm để lập quỹ dự trữ bắt buộc. Mức tối đa của quỹ dự trữ bắt buộc bằng 10% mức vốn điều lệ của doanh nghiệp.

Xem nội dung VB
Chương 5: TÀI CHÍNH, HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VÀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Chương này được hướng dẫn bởi Chương IV Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Chương IV - CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Mục 1. VỐN ĐIỀU LỆ, VỐN ĐƯỢC CẤP, VỐN CHỦ SỞ HỮU, KÝ QUỸ VÀ QUẢN LÝ TÀI SẢN

Điều 49. Vốn điều lệ, vốn được cấp
...
Điều 50. Quản lý vốn chủ sở hữu
...
Điều 51. Sử dụng tiền ký quỹ
...
Điều 52. Các quy định khác về quản lý sử dụng vốn, tài sản
...
Mục 2. DỰ PHÒNG NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM

Điều 53. Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm phi nhân thọ
...
Điều 54. Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm nhân thọ
...
Điều 55. Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm sức khỏe
...
Điều 56. Dự phòng nghiệp vụ đối với tái bảo hiểm
...
Điều 57. Mức trích lập, phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ
...
Điều 58. Thủ tục phê chuẩn việc áp dụng phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
...
Mục 3. ĐẦU TƯ VỐN

Điều 59. Nguyên tắc đầu tư
...
Điều 60. Đầu tư từ nguồn vốn chủ sở hữu
...
Điều 61. Nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
...
Điều 62. Đầu tư vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
...
Mục 4. KHẢ NĂNG THANH TOÁN VÀ KHÔI PHỤC KHẢ NĂNG THANH TOÁN

Điều 63. Khả năng thanh toán
...
Điều 64. Biên khả năng thanh toán tối thiểu
...
Điều 65. Biên khả năng thanh toán
...
Điều 66. Nguy cơ mất khả năng thanh toán
...
Điều 67. Khôi phục khả năng thanh toán
...
Mục 5. DOANH THU VÀ CHI PHÍ

Điều 68. Doanh thu của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
...
Điều 69. Chi phí của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
...
Điều 70. Tách nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn phí bảo hiểm
...
Điều 71. Doanh thu của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 72. Chi phí của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Mục 6. LỢI NHUẬN VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN

Điều 73. Lợi nhuận của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 74. Nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
...
Điều 75. Phân phối lợi nhuận
....
Điều 76. Phân chia thặng dư trong bảo hiểm nhân thọ
...
Điều 77. Quỹ dự trữ bắt buộc
...
Mục 7. CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN, THỐNG KÊ VÀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Điều 78. Chế độ kế toán
...
Điều 79. Năm tài chính
...
Điều 80. Báo cáo tài chính
...
Điều 81. Quản trị tài chính
...
Điều 82. Công khai báo cáo tài chính

Xem nội dung VB
Chương 5: TÀI CHÍNH, HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VÀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Chương này được hướng dẫn bởi Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được hướng dẫn bởi Chương 5 Nghị định 43/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Chương này được hướng dẫn bởi Chương IV Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 35 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 35. Cấp giấy phép thành lập và hoạt động

1. Tổ chức, cá nhân muốn thực hiện hoạt động môi giới bảo hiểm theo quy định tại Điều 90 Luật kinh doanh bảo hiểm phải thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.

2. Việc cấp giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được thực hiện theo quy định tại Điều 93 Luật kinh doanh bảo hiểm. Riêng hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm không phải nêu phương thức trích lập dự phòng nghiệp vụ, chương trình tái bảo hiểm, đầu tư vốn, khả năng thanh toán trong phương án kinh doanh.

3. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được cấp giấy phép thành lập và hoạt động phải nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động. Mức lệ phí mỗi lần cấp giấy phép là 0,1% vốn pháp định.

Xem nội dung VB
Điều 93. Cấp giấy phép thành lập và hoạt động

Việc cấp giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được thực hiện theo quy định tại Điều 62, Điều 63, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 64 và các điều 65, 66, 67, 68 và 69 của Luật này.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 9 và Điều 14 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Điều 9. Điều kiện thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

1. Tổ chức Việt Nam, cá nhân góp vốn thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 6 Nghị định này.

2. Tổ chức nước ngoài góp vốn thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 6 Nghị định này và các điều kiện sau:

a) Là doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cho phép hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm tại Việt Nam;

b) Có ít nhất 10 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực môi giới bảo hiểm;

c) Không vi phạm nghiêm trọng các quy định pháp luật về hoạt động môi giới bảo hiểm và các quy định pháp luật khác của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính trong thời hạn 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
...
Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

1. Văn bản đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.

2. Dự thảo Điều lệ công ty theo quy định tại Điều 25 Luật doanh nghiệp.

3. Phương án hoạt động 05 năm đầu phù hợp với lĩnh vực kinh doanh đề nghị cấp Giấy phép, trong đó nêu rõ hoạt động đầu tư vốn, hiệu quả kinh doanh của việc thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.

4. Bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; lý lịch tư pháp, lý lịch, bản sao các văn bằng, chứng chỉ của Chủ tịch Công ty hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, kế toán trưởng của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.

5. Danh sách cổ đông (hoặc thành viên) sáng lập hoặc góp từ 10% vốn điều lệ trở lên và các giấy tờ kèm theo sau đây:

a) Đối với cá nhân:

- Bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; lý lịch tư pháp theo mẫu do pháp luật quy định;

- Xác nhận của ngân hàng về số dư tiền gửi của cá nhân bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi gửi tại ngân hàng.

b) Đối với tổ chức:

- Bản sao quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác; đối với tổ chức góp vốn nước ngoài thì bản sao của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá 03 tháng trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

- Điều lệ công ty;

- Văn bản của cấp có thẩm quyền của tổ chức góp vốn quyết định việc tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm tại Việt Nam;

- Văn bản ủy quyền, bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của tổ chức góp vốn;

- Báo cáo tài chính đã được kiểm toán cho 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

- Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc tổ chức Việt Nam góp vốn đáp ứng các điều kiện an toàn tài chính và được phép góp vốn thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm theo quy định pháp luật chuyên ngành.

6. Xác nhận của ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam về mức vốn điều lệ gửi tại tài khoản phong tỏa mở tại ngân hàng.

7. Hợp đồng hợp tác theo quy định tại Điều 19 Luật doanh nghiệp (đối với trường hợp tổ chức trong nước và tổ chức nước ngoài cùng góp vốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên).

8. Biên bản họp của các thành viên hoặc cổ đông sáng lập về việc:

a) Nhất trí góp vốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần môi giới bảo hiểm kèm theo danh sách các thành viên hoặc cổ đông sáng lập hoặc góp từ 10% vốn điều lệ trở lên;

b) Thông qua dự thảo Điều lệ công ty.

9. Biên bản về việc ủy quyền cho một tổ chức, cá nhân góp vốn thay mặt cho cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn chịu trách nhiệm thực hiện các thủ tục đề nghị cấp Giấy phép.

10. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi doanh nghiệp môi giới bảo hiểm đóng trụ sở chính xác nhận:

a) Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài được phép thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm tại Việt Nam. Trường hợp quy định của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính không yêu cầu phải có văn bản chấp thuận thì phải có bằng chứng xác nhận việc này;

b) Doanh nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực môi giới bảo hiểm;

c) Không vi phạm nghiêm trọng các quy định về hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm và các quy định pháp luật khác của nước tổ chức nước ngoài đóng trụ sở chính trong thời hạn 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.

11. Văn bản cam kết của tổ chức, cá nhân góp vốn đối với việc đáp ứng điều kiện để được cấp Giấy phép theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.

Xem nội dung VB
Điều 93. Cấp giấy phép thành lập và hoạt động

Việc cấp giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được thực hiện theo quy định tại Điều 62, Điều 63, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 64 và các điều 65, 66, 67, 68 và 69 của Luật này.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 35 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 9 và Điều 14 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 35 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 35. Cấp giấy phép thành lập và hoạt động

1. Tổ chức, cá nhân muốn thực hiện hoạt động môi giới bảo hiểm theo quy định tại Điều 90 Luật kinh doanh bảo hiểm phải thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.

2. Việc cấp giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được thực hiện theo quy định tại Điều 93 Luật kinh doanh bảo hiểm. Riêng hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm không phải nêu phương thức trích lập dự phòng nghiệp vụ, chương trình tái bảo hiểm, đầu tư vốn, khả năng thanh toán trong phương án kinh doanh.

3. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được cấp giấy phép thành lập và hoạt động phải nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động. Mức lệ phí mỗi lần cấp giấy phép là 0,1% vốn pháp định.

Xem nội dung VB
Điều 93. Cấp giấy phép thành lập và hoạt động

Việc cấp giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được thực hiện theo quy định tại Điều 62, Điều 63, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 64 và các điều 65, 66, 67, 68 và 69 của Luật này.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 9 và Điều 14 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Điều 9. Điều kiện thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

1. Tổ chức Việt Nam, cá nhân góp vốn thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 6 Nghị định này.

2. Tổ chức nước ngoài góp vốn thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 6 Nghị định này và các điều kiện sau:

a) Là doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cho phép hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm tại Việt Nam;

b) Có ít nhất 10 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực môi giới bảo hiểm;

c) Không vi phạm nghiêm trọng các quy định pháp luật về hoạt động môi giới bảo hiểm và các quy định pháp luật khác của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính trong thời hạn 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
...
Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

1. Văn bản đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.

2. Dự thảo Điều lệ công ty theo quy định tại Điều 25 Luật doanh nghiệp.

3. Phương án hoạt động 05 năm đầu phù hợp với lĩnh vực kinh doanh đề nghị cấp Giấy phép, trong đó nêu rõ hoạt động đầu tư vốn, hiệu quả kinh doanh của việc thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.

4. Bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; lý lịch tư pháp, lý lịch, bản sao các văn bằng, chứng chỉ của Chủ tịch Công ty hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, kế toán trưởng của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.

5. Danh sách cổ đông (hoặc thành viên) sáng lập hoặc góp từ 10% vốn điều lệ trở lên và các giấy tờ kèm theo sau đây:

a) Đối với cá nhân:

- Bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; lý lịch tư pháp theo mẫu do pháp luật quy định;

- Xác nhận của ngân hàng về số dư tiền gửi của cá nhân bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi gửi tại ngân hàng.

b) Đối với tổ chức:

- Bản sao quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác; đối với tổ chức góp vốn nước ngoài thì bản sao của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá 03 tháng trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

- Điều lệ công ty;

- Văn bản của cấp có thẩm quyền của tổ chức góp vốn quyết định việc tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm tại Việt Nam;

- Văn bản ủy quyền, bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của tổ chức góp vốn;

- Báo cáo tài chính đã được kiểm toán cho 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

- Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc tổ chức Việt Nam góp vốn đáp ứng các điều kiện an toàn tài chính và được phép góp vốn thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm theo quy định pháp luật chuyên ngành.

6. Xác nhận của ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam về mức vốn điều lệ gửi tại tài khoản phong tỏa mở tại ngân hàng.

7. Hợp đồng hợp tác theo quy định tại Điều 19 Luật doanh nghiệp (đối với trường hợp tổ chức trong nước và tổ chức nước ngoài cùng góp vốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên).

8. Biên bản họp của các thành viên hoặc cổ đông sáng lập về việc:

a) Nhất trí góp vốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần môi giới bảo hiểm kèm theo danh sách các thành viên hoặc cổ đông sáng lập hoặc góp từ 10% vốn điều lệ trở lên;

b) Thông qua dự thảo Điều lệ công ty.

9. Biên bản về việc ủy quyền cho một tổ chức, cá nhân góp vốn thay mặt cho cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn chịu trách nhiệm thực hiện các thủ tục đề nghị cấp Giấy phép.

10. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi doanh nghiệp môi giới bảo hiểm đóng trụ sở chính xác nhận:

a) Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài được phép thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm tại Việt Nam. Trường hợp quy định của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính không yêu cầu phải có văn bản chấp thuận thì phải có bằng chứng xác nhận việc này;

b) Doanh nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực môi giới bảo hiểm;

c) Không vi phạm nghiêm trọng các quy định về hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm và các quy định pháp luật khác của nước tổ chức nước ngoài đóng trụ sở chính trong thời hạn 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.

11. Văn bản cam kết của tổ chức, cá nhân góp vốn đối với việc đáp ứng điều kiện để được cấp Giấy phép theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.

Xem nội dung VB
Điều 93. Cấp giấy phép thành lập và hoạt động

Việc cấp giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được thực hiện theo quy định tại Điều 62, Điều 63, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 64 và các điều 65, 66, 67, 68 và 69 của Luật này.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 35 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 9 và Điều 14 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 35 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 35. Cấp giấy phép thành lập và hoạt động

1. Tổ chức, cá nhân muốn thực hiện hoạt động môi giới bảo hiểm theo quy định tại Điều 90 Luật kinh doanh bảo hiểm phải thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.

2. Việc cấp giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được thực hiện theo quy định tại Điều 93 Luật kinh doanh bảo hiểm. Riêng hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm không phải nêu phương thức trích lập dự phòng nghiệp vụ, chương trình tái bảo hiểm, đầu tư vốn, khả năng thanh toán trong phương án kinh doanh.

3. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được cấp giấy phép thành lập và hoạt động phải nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động. Mức lệ phí mỗi lần cấp giấy phép là 0,1% vốn pháp định.

Xem nội dung VB
Điều 93. Cấp giấy phép thành lập và hoạt động

Việc cấp giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được thực hiện theo quy định tại Điều 62, Điều 63, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 64 và các điều 65, 66, 67, 68 và 69 của Luật này.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 9 và Điều 14 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Điều 9. Điều kiện thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

1. Tổ chức Việt Nam, cá nhân góp vốn thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 6 Nghị định này.

2. Tổ chức nước ngoài góp vốn thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 6 Nghị định này và các điều kiện sau:

a) Là doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cho phép hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm tại Việt Nam;

b) Có ít nhất 10 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực môi giới bảo hiểm;

c) Không vi phạm nghiêm trọng các quy định pháp luật về hoạt động môi giới bảo hiểm và các quy định pháp luật khác của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính trong thời hạn 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
...
Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

1. Văn bản đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.

2. Dự thảo Điều lệ công ty theo quy định tại Điều 25 Luật doanh nghiệp.

3. Phương án hoạt động 05 năm đầu phù hợp với lĩnh vực kinh doanh đề nghị cấp Giấy phép, trong đó nêu rõ hoạt động đầu tư vốn, hiệu quả kinh doanh của việc thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.

4. Bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; lý lịch tư pháp, lý lịch, bản sao các văn bằng, chứng chỉ của Chủ tịch Công ty hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, kế toán trưởng của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.

5. Danh sách cổ đông (hoặc thành viên) sáng lập hoặc góp từ 10% vốn điều lệ trở lên và các giấy tờ kèm theo sau đây:

a) Đối với cá nhân:

- Bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác; lý lịch tư pháp theo mẫu do pháp luật quy định;

- Xác nhận của ngân hàng về số dư tiền gửi của cá nhân bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi gửi tại ngân hàng.

b) Đối với tổ chức:

- Bản sao quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác; đối với tổ chức góp vốn nước ngoài thì bản sao của Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá 03 tháng trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

- Điều lệ công ty;

- Văn bản của cấp có thẩm quyền của tổ chức góp vốn quyết định việc tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm tại Việt Nam;

- Văn bản ủy quyền, bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của tổ chức góp vốn;

- Báo cáo tài chính đã được kiểm toán cho 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;

- Văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc tổ chức Việt Nam góp vốn đáp ứng các điều kiện an toàn tài chính và được phép góp vốn thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm theo quy định pháp luật chuyên ngành.

6. Xác nhận của ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam về mức vốn điều lệ gửi tại tài khoản phong tỏa mở tại ngân hàng.

7. Hợp đồng hợp tác theo quy định tại Điều 19 Luật doanh nghiệp (đối với trường hợp tổ chức trong nước và tổ chức nước ngoài cùng góp vốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên).

8. Biên bản họp của các thành viên hoặc cổ đông sáng lập về việc:

a) Nhất trí góp vốn thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần môi giới bảo hiểm kèm theo danh sách các thành viên hoặc cổ đông sáng lập hoặc góp từ 10% vốn điều lệ trở lên;

b) Thông qua dự thảo Điều lệ công ty.

9. Biên bản về việc ủy quyền cho một tổ chức, cá nhân góp vốn thay mặt cho cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn chịu trách nhiệm thực hiện các thủ tục đề nghị cấp Giấy phép.

10. Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi doanh nghiệp môi giới bảo hiểm đóng trụ sở chính xác nhận:

a) Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài được phép thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm tại Việt Nam. Trường hợp quy định của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính không yêu cầu phải có văn bản chấp thuận thì phải có bằng chứng xác nhận việc này;

b) Doanh nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực môi giới bảo hiểm;

c) Không vi phạm nghiêm trọng các quy định về hoạt động kinh doanh môi giới bảo hiểm và các quy định pháp luật khác của nước tổ chức nước ngoài đóng trụ sở chính trong thời hạn 03 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.

11. Văn bản cam kết của tổ chức, cá nhân góp vốn đối với việc đáp ứng điều kiện để được cấp Giấy phép theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.

Xem nội dung VB
Điều 93. Cấp giấy phép thành lập và hoạt động

Việc cấp giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được thực hiện theo quy định tại Điều 62, Điều 63, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 64 và các điều 65, 66, 67, 68 và 69 của Luật này.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 35 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 9 và Điều 14 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Điều này được hướng dẫn bởi Điêu 4 và 5 Nghị định 43/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 4. Vốn pháp định

1. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm:

a) Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ: 70.000.000.000 đồng Việt Nam hoặc 5.000.000 đô la Mỹ;

b) Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ: 140.000.000.000 đồng Việt Nam hoặc 10.000.000 đô la Mỹ.

2. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm: 4.000.000.000 đồng Việt Nam hoặc 300.000 đô la Mỹ.

Điều 5. Vốn điều lệ

1. Vốn điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm là vốn ghi trong điều lệ doanh nghiệp.

2. Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải luôn duy trì mức vốn điều lệ đã góp không thấp hơn mức vốn pháp định được quy định tại Điều 4 Nghị định này.

3. Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thay đổi vốn điều lệ đã ghi trong điều lệ doanh nghiệp; việc chuyển nhượng cổ phần của các cổ đông, phần vốn góp của các bên liên doanh chiếm 10% vốn điều lệ trở lên, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải có đơn đề nghị và văn bản giải trình gửi Bộ Tài chính. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị và giải trình, Bộ Tài chính phải trả lời bằng văn bản về việc chấp thuận hoặc từ chối chấp thuận. Trường hợp từ chối chấp thuận, Bộ Tài chính phải có văn bản giải thích lý do.

4. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được thành lập, tổ chức và hoạt động trước ngày Luật kinh doanh bảo hiểm có hiệu lực, có số vốn điều lệ thấp hơn mức vốn pháp định quy định tại Điều 4 Nghị định này thì trong thời hạn 3 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải bổ sung đủ vốn điều lệ theo quy định.

Xem nội dung VB
Điều 94. Vốn pháp định, vốn điều lệ

1. Chính phủ quy định mức vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.

2. Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải luôn duy trì vốn điều lệ đã góp không thấp hơn mức vốn pháp định.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 10 và Mục 1 Chương IV Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Điều 10. Vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Chương IV CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Mục 1. VỐN ĐIỀU LỆ, VỐN ĐƯỢC CẤP, VỐN CHỦ SỞ HỮU, KÝ QUỸ VÀ QUẢN LÝ TÀI SẢN

Điều 49. Vốn điều lệ, vốn được cấp
...
Điều 50. Quản lý vốn chủ sở hữu
...
Điều 51. Sử dụng tiền ký quỹ
...
Điều 52. Các quy định khác về quản lý sử dụng vốn, tài sản

Xem nội dung VB
Điều 94. Vốn pháp định, vốn điều lệ

1. Chính phủ quy định mức vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.

2. Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải luôn duy trì vốn điều lệ đã góp không thấp hơn mức vốn pháp định.
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương 2 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chương 2: QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN, TÀI SẢN

MỤC 1: VỐN PHÁP ĐỊNH, VỐN ĐIỀU LỆ, KÝ QUỸ VÀ QUẢN LÝ TÀI SẢN

Điều 4. Vốn pháp định

1. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm:

a) Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ: 300.000.000.000 đồng Việt Nam;

b) Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ: 600.000.000.000 đồng Việt Nam.

2. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm: 4.000.000.000 đồng Việt Nam.

Điều 5. Vốn điều lệ

1. Vốn điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.

2. Trong q q quá trình hoạt động, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải luôn duy trì mức vốn điều lệ đã góp không thấp hơn mức vốn pháp định được quy định tại Điều 4 Nghị định này và phải được bổ sung tương xứng với nội dung, phạm vi và địa bàn hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Bộ Tài chính quy định cụ thể mức vốn điều lệ bổ sung.

3. Trường hợp thay đổi vốn điều lệ, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải có đơn đề nghị và văn bản giải trình gửi Bộ Tài chính. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị và hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính phải trả lời bằng văn bản về việc chấp thuận hoặc từ chối chấp thuận. Trường hợp từ chối chấp thuận, Bộ Tài chính phải có văn bản giải thích lý do.

4. Doanh nghiệp bảo hiểm được thành lập, tổ chức và hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực, có số vốn điều lệ thấp hơn mức vốn pháp định quy định tại Điều 4 Nghị định này thì trong thời hạn 3 năm, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, doanh nghiệp bảo hiểm phải bổ sung đủ vốn điều lệ theo quy định.

Điều 6. Ký quỹ

1. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập và hoạt động, doanh nghiệp bảo hiểm phải sử dụng một phần vốn điều lệ đã góp để ký quỹ tại một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam. Tiền ký quỹ được hưởng lãi theo thoả thuận với ngân hàng nơi ký quỹ.

2. Mức tiền ký quỹ của doanh nghiệp bảo hiểm bằng 2% vốn pháp định được quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này.

3. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ được sử dụng tiền ký quỹ để đáp ứng các cam kết đối với bên mua bảo hiểm khi khả năng thanh toán bị thiếu hụt và phải được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản. Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày sử dụng tiền ký quỹ, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm bổ sung tiền ký quỹ đã sử dụng.

4. Doanh nghiệp bảo hiểm được rút toàn bộ tiền ký quỹ khi chấm dứt hoạt động.

5. Doanh nghiệp bảo hiểm được thành lập, tổ chức và hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực, có số tiền ký quỹ thấp hơn số tiền ký quỹ quy định tại khoản 2 Điều này thì trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, doanh nghiệp bảo hiểm phải bổ sung đủ số tiền ký quỹ theo quy định.

Điều 7. Các quy định khác về quản lý sử dụng vốn, tài sản

Ngoài các quy định tại Nghị định này, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải tuân thủ quy định về quản lý sử dụng vốn, tài sản theo quy định của pháp luật liên quan.

Xem nội dung VB
Điều 94. Vốn pháp định, vốn điều lệ

1. Chính phủ quy định mức vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.

2. Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải luôn duy trì vốn điều lệ đã góp không thấp hơn mức vốn pháp định.
Điều này được hướng dẫn bởi Điêu 4 và 5 Nghị định 43/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 10 và Mục 1 Chương IV Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương 2 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều này được hướng dẫn bởi Điêu 4 và 5 Nghị định 43/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 4. Vốn pháp định

1. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm:

a) Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ: 70.000.000.000 đồng Việt Nam hoặc 5.000.000 đô la Mỹ;

b) Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ: 140.000.000.000 đồng Việt Nam hoặc 10.000.000 đô la Mỹ.

2. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm: 4.000.000.000 đồng Việt Nam hoặc 300.000 đô la Mỹ.

Điều 5. Vốn điều lệ

1. Vốn điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm là vốn ghi trong điều lệ doanh nghiệp.

2. Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải luôn duy trì mức vốn điều lệ đã góp không thấp hơn mức vốn pháp định được quy định tại Điều 4 Nghị định này.

3. Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thay đổi vốn điều lệ đã ghi trong điều lệ doanh nghiệp; việc chuyển nhượng cổ phần của các cổ đông, phần vốn góp của các bên liên doanh chiếm 10% vốn điều lệ trở lên, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải có đơn đề nghị và văn bản giải trình gửi Bộ Tài chính. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị và giải trình, Bộ Tài chính phải trả lời bằng văn bản về việc chấp thuận hoặc từ chối chấp thuận. Trường hợp từ chối chấp thuận, Bộ Tài chính phải có văn bản giải thích lý do.

4. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được thành lập, tổ chức và hoạt động trước ngày Luật kinh doanh bảo hiểm có hiệu lực, có số vốn điều lệ thấp hơn mức vốn pháp định quy định tại Điều 4 Nghị định này thì trong thời hạn 3 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải bổ sung đủ vốn điều lệ theo quy định.

Xem nội dung VB
Điều 94. Vốn pháp định, vốn điều lệ

1. Chính phủ quy định mức vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.

2. Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải luôn duy trì vốn điều lệ đã góp không thấp hơn mức vốn pháp định.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 10 và Mục 1 Chương IV Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Điều 10. Vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Chương IV CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Mục 1. VỐN ĐIỀU LỆ, VỐN ĐƯỢC CẤP, VỐN CHỦ SỞ HỮU, KÝ QUỸ VÀ QUẢN LÝ TÀI SẢN

Điều 49. Vốn điều lệ, vốn được cấp
...
Điều 50. Quản lý vốn chủ sở hữu
...
Điều 51. Sử dụng tiền ký quỹ
...
Điều 52. Các quy định khác về quản lý sử dụng vốn, tài sản

Xem nội dung VB
Điều 94. Vốn pháp định, vốn điều lệ

1. Chính phủ quy định mức vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.

2. Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải luôn duy trì vốn điều lệ đã góp không thấp hơn mức vốn pháp định.
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương 2 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chương 2: QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN, TÀI SẢN

MỤC 1: VỐN PHÁP ĐỊNH, VỐN ĐIỀU LỆ, KÝ QUỸ VÀ QUẢN LÝ TÀI SẢN

Điều 4. Vốn pháp định

1. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm:

a) Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ: 300.000.000.000 đồng Việt Nam;

b) Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ: 600.000.000.000 đồng Việt Nam.

2. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm: 4.000.000.000 đồng Việt Nam.

Điều 5. Vốn điều lệ

1. Vốn điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.

2. Trong q q quá trình hoạt động, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải luôn duy trì mức vốn điều lệ đã góp không thấp hơn mức vốn pháp định được quy định tại Điều 4 Nghị định này và phải được bổ sung tương xứng với nội dung, phạm vi và địa bàn hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Bộ Tài chính quy định cụ thể mức vốn điều lệ bổ sung.

3. Trường hợp thay đổi vốn điều lệ, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải có đơn đề nghị và văn bản giải trình gửi Bộ Tài chính. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị và hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính phải trả lời bằng văn bản về việc chấp thuận hoặc từ chối chấp thuận. Trường hợp từ chối chấp thuận, Bộ Tài chính phải có văn bản giải thích lý do.

4. Doanh nghiệp bảo hiểm được thành lập, tổ chức và hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực, có số vốn điều lệ thấp hơn mức vốn pháp định quy định tại Điều 4 Nghị định này thì trong thời hạn 3 năm, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, doanh nghiệp bảo hiểm phải bổ sung đủ vốn điều lệ theo quy định.

Điều 6. Ký quỹ

1. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập và hoạt động, doanh nghiệp bảo hiểm phải sử dụng một phần vốn điều lệ đã góp để ký quỹ tại một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam. Tiền ký quỹ được hưởng lãi theo thoả thuận với ngân hàng nơi ký quỹ.

2. Mức tiền ký quỹ của doanh nghiệp bảo hiểm bằng 2% vốn pháp định được quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này.

3. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ được sử dụng tiền ký quỹ để đáp ứng các cam kết đối với bên mua bảo hiểm khi khả năng thanh toán bị thiếu hụt và phải được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản. Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày sử dụng tiền ký quỹ, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm bổ sung tiền ký quỹ đã sử dụng.

4. Doanh nghiệp bảo hiểm được rút toàn bộ tiền ký quỹ khi chấm dứt hoạt động.

5. Doanh nghiệp bảo hiểm được thành lập, tổ chức và hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực, có số tiền ký quỹ thấp hơn số tiền ký quỹ quy định tại khoản 2 Điều này thì trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, doanh nghiệp bảo hiểm phải bổ sung đủ số tiền ký quỹ theo quy định.

Điều 7. Các quy định khác về quản lý sử dụng vốn, tài sản

Ngoài các quy định tại Nghị định này, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải tuân thủ quy định về quản lý sử dụng vốn, tài sản theo quy định của pháp luật liên quan.

Xem nội dung VB
Điều 94. Vốn pháp định, vốn điều lệ

1. Chính phủ quy định mức vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.

2. Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải luôn duy trì vốn điều lệ đã góp không thấp hơn mức vốn pháp định.
Điều này được hướng dẫn bởi Điêu 4 và 5 Nghị định 43/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 10 và Mục 1 Chương IV Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương 2 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều này được hướng dẫn bởi Điêu 4 và 5 Nghị định 43/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 4. Vốn pháp định

1. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm:

a) Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ: 70.000.000.000 đồng Việt Nam hoặc 5.000.000 đô la Mỹ;

b) Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ: 140.000.000.000 đồng Việt Nam hoặc 10.000.000 đô la Mỹ.

2. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm: 4.000.000.000 đồng Việt Nam hoặc 300.000 đô la Mỹ.

Điều 5. Vốn điều lệ

1. Vốn điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm là vốn ghi trong điều lệ doanh nghiệp.

2. Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải luôn duy trì mức vốn điều lệ đã góp không thấp hơn mức vốn pháp định được quy định tại Điều 4 Nghị định này.

3. Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thay đổi vốn điều lệ đã ghi trong điều lệ doanh nghiệp; việc chuyển nhượng cổ phần của các cổ đông, phần vốn góp của các bên liên doanh chiếm 10% vốn điều lệ trở lên, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải có đơn đề nghị và văn bản giải trình gửi Bộ Tài chính. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị và giải trình, Bộ Tài chính phải trả lời bằng văn bản về việc chấp thuận hoặc từ chối chấp thuận. Trường hợp từ chối chấp thuận, Bộ Tài chính phải có văn bản giải thích lý do.

4. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được thành lập, tổ chức và hoạt động trước ngày Luật kinh doanh bảo hiểm có hiệu lực, có số vốn điều lệ thấp hơn mức vốn pháp định quy định tại Điều 4 Nghị định này thì trong thời hạn 3 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải bổ sung đủ vốn điều lệ theo quy định.

Xem nội dung VB
Điều 94. Vốn pháp định, vốn điều lệ

1. Chính phủ quy định mức vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.

2. Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải luôn duy trì vốn điều lệ đã góp không thấp hơn mức vốn pháp định.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 10 và Mục 1 Chương IV Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Điều 10. Vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Chương IV CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Mục 1. VỐN ĐIỀU LỆ, VỐN ĐƯỢC CẤP, VỐN CHỦ SỞ HỮU, KÝ QUỸ VÀ QUẢN LÝ TÀI SẢN

Điều 49. Vốn điều lệ, vốn được cấp
...
Điều 50. Quản lý vốn chủ sở hữu
...
Điều 51. Sử dụng tiền ký quỹ
...
Điều 52. Các quy định khác về quản lý sử dụng vốn, tài sản

Xem nội dung VB
Điều 94. Vốn pháp định, vốn điều lệ

1. Chính phủ quy định mức vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.

2. Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải luôn duy trì vốn điều lệ đã góp không thấp hơn mức vốn pháp định.
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương 2 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chương 2: QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN, TÀI SẢN

MỤC 1: VỐN PHÁP ĐỊNH, VỐN ĐIỀU LỆ, KÝ QUỸ VÀ QUẢN LÝ TÀI SẢN

Điều 4. Vốn pháp định

1. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm:

a) Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ: 300.000.000.000 đồng Việt Nam;

b) Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ: 600.000.000.000 đồng Việt Nam.

2. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm: 4.000.000.000 đồng Việt Nam.

Điều 5. Vốn điều lệ

1. Vốn điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.

2. Trong q q quá trình hoạt động, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải luôn duy trì mức vốn điều lệ đã góp không thấp hơn mức vốn pháp định được quy định tại Điều 4 Nghị định này và phải được bổ sung tương xứng với nội dung, phạm vi và địa bàn hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Bộ Tài chính quy định cụ thể mức vốn điều lệ bổ sung.

3. Trường hợp thay đổi vốn điều lệ, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải có đơn đề nghị và văn bản giải trình gửi Bộ Tài chính. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị và hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính phải trả lời bằng văn bản về việc chấp thuận hoặc từ chối chấp thuận. Trường hợp từ chối chấp thuận, Bộ Tài chính phải có văn bản giải thích lý do.

4. Doanh nghiệp bảo hiểm được thành lập, tổ chức và hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực, có số vốn điều lệ thấp hơn mức vốn pháp định quy định tại Điều 4 Nghị định này thì trong thời hạn 3 năm, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, doanh nghiệp bảo hiểm phải bổ sung đủ vốn điều lệ theo quy định.

Điều 6. Ký quỹ

1. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập và hoạt động, doanh nghiệp bảo hiểm phải sử dụng một phần vốn điều lệ đã góp để ký quỹ tại một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam. Tiền ký quỹ được hưởng lãi theo thoả thuận với ngân hàng nơi ký quỹ.

2. Mức tiền ký quỹ của doanh nghiệp bảo hiểm bằng 2% vốn pháp định được quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này.

3. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ được sử dụng tiền ký quỹ để đáp ứng các cam kết đối với bên mua bảo hiểm khi khả năng thanh toán bị thiếu hụt và phải được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản. Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày sử dụng tiền ký quỹ, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm bổ sung tiền ký quỹ đã sử dụng.

4. Doanh nghiệp bảo hiểm được rút toàn bộ tiền ký quỹ khi chấm dứt hoạt động.

5. Doanh nghiệp bảo hiểm được thành lập, tổ chức và hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực, có số tiền ký quỹ thấp hơn số tiền ký quỹ quy định tại khoản 2 Điều này thì trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, doanh nghiệp bảo hiểm phải bổ sung đủ số tiền ký quỹ theo quy định.

Điều 7. Các quy định khác về quản lý sử dụng vốn, tài sản

Ngoài các quy định tại Nghị định này, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải tuân thủ quy định về quản lý sử dụng vốn, tài sản theo quy định của pháp luật liên quan.

Xem nội dung VB
Điều 94. Vốn pháp định, vốn điều lệ

1. Chính phủ quy định mức vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.

2. Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải luôn duy trì vốn điều lệ đã góp không thấp hơn mức vốn pháp định.
Điều này được hướng dẫn bởi Điêu 4 và 5 Nghị định 43/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 10 và Mục 1 Chương IV Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương 2 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều này được hướng dẫn bởi Điêu 4 và 5 Nghị định 43/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 4. Vốn pháp định

1. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm:

a) Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ: 70.000.000.000 đồng Việt Nam hoặc 5.000.000 đô la Mỹ;

b) Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ: 140.000.000.000 đồng Việt Nam hoặc 10.000.000 đô la Mỹ.

2. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm: 4.000.000.000 đồng Việt Nam hoặc 300.000 đô la Mỹ.

Điều 5. Vốn điều lệ

1. Vốn điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm là vốn ghi trong điều lệ doanh nghiệp.

2. Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải luôn duy trì mức vốn điều lệ đã góp không thấp hơn mức vốn pháp định được quy định tại Điều 4 Nghị định này.

3. Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thay đổi vốn điều lệ đã ghi trong điều lệ doanh nghiệp; việc chuyển nhượng cổ phần của các cổ đông, phần vốn góp của các bên liên doanh chiếm 10% vốn điều lệ trở lên, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải có đơn đề nghị và văn bản giải trình gửi Bộ Tài chính. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị và giải trình, Bộ Tài chính phải trả lời bằng văn bản về việc chấp thuận hoặc từ chối chấp thuận. Trường hợp từ chối chấp thuận, Bộ Tài chính phải có văn bản giải thích lý do.

4. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được thành lập, tổ chức và hoạt động trước ngày Luật kinh doanh bảo hiểm có hiệu lực, có số vốn điều lệ thấp hơn mức vốn pháp định quy định tại Điều 4 Nghị định này thì trong thời hạn 3 năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải bổ sung đủ vốn điều lệ theo quy định.

Xem nội dung VB
Điều 94. Vốn pháp định, vốn điều lệ

1. Chính phủ quy định mức vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.

2. Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải luôn duy trì vốn điều lệ đã góp không thấp hơn mức vốn pháp định.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 10 và Mục 1 Chương IV Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Điều 10. Vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Chương IV CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Mục 1. VỐN ĐIỀU LỆ, VỐN ĐƯỢC CẤP, VỐN CHỦ SỞ HỮU, KÝ QUỸ VÀ QUẢN LÝ TÀI SẢN

Điều 49. Vốn điều lệ, vốn được cấp
...
Điều 50. Quản lý vốn chủ sở hữu
...
Điều 51. Sử dụng tiền ký quỹ
...
Điều 52. Các quy định khác về quản lý sử dụng vốn, tài sản

Xem nội dung VB
Điều 94. Vốn pháp định, vốn điều lệ

1. Chính phủ quy định mức vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.

2. Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải luôn duy trì vốn điều lệ đã góp không thấp hơn mức vốn pháp định.
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương 2 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chương 2: QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG VỐN, TÀI SẢN

MỤC 1: VỐN PHÁP ĐỊNH, VỐN ĐIỀU LỆ, KÝ QUỸ VÀ QUẢN LÝ TÀI SẢN

Điều 4. Vốn pháp định

1. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm:

a) Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ: 300.000.000.000 đồng Việt Nam;

b) Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ: 600.000.000.000 đồng Việt Nam.

2. Mức vốn pháp định của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm: 4.000.000.000 đồng Việt Nam.

Điều 5. Vốn điều lệ

1. Vốn điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.

2. Trong q q quá trình hoạt động, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải luôn duy trì mức vốn điều lệ đã góp không thấp hơn mức vốn pháp định được quy định tại Điều 4 Nghị định này và phải được bổ sung tương xứng với nội dung, phạm vi và địa bàn hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Bộ Tài chính quy định cụ thể mức vốn điều lệ bổ sung.

3. Trường hợp thay đổi vốn điều lệ, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải có đơn đề nghị và văn bản giải trình gửi Bộ Tài chính. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị và hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính phải trả lời bằng văn bản về việc chấp thuận hoặc từ chối chấp thuận. Trường hợp từ chối chấp thuận, Bộ Tài chính phải có văn bản giải thích lý do.

4. Doanh nghiệp bảo hiểm được thành lập, tổ chức và hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực, có số vốn điều lệ thấp hơn mức vốn pháp định quy định tại Điều 4 Nghị định này thì trong thời hạn 3 năm, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, doanh nghiệp bảo hiểm phải bổ sung đủ vốn điều lệ theo quy định.

Điều 6. Ký quỹ

1. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập và hoạt động, doanh nghiệp bảo hiểm phải sử dụng một phần vốn điều lệ đã góp để ký quỹ tại một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam. Tiền ký quỹ được hưởng lãi theo thoả thuận với ngân hàng nơi ký quỹ.

2. Mức tiền ký quỹ của doanh nghiệp bảo hiểm bằng 2% vốn pháp định được quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này.

3. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ được sử dụng tiền ký quỹ để đáp ứng các cam kết đối với bên mua bảo hiểm khi khả năng thanh toán bị thiếu hụt và phải được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản. Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày sử dụng tiền ký quỹ, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm bổ sung tiền ký quỹ đã sử dụng.

4. Doanh nghiệp bảo hiểm được rút toàn bộ tiền ký quỹ khi chấm dứt hoạt động.

5. Doanh nghiệp bảo hiểm được thành lập, tổ chức và hoạt động trước ngày Nghị định này có hiệu lực, có số tiền ký quỹ thấp hơn số tiền ký quỹ quy định tại khoản 2 Điều này thì trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, doanh nghiệp bảo hiểm phải bổ sung đủ số tiền ký quỹ theo quy định.

Điều 7. Các quy định khác về quản lý sử dụng vốn, tài sản

Ngoài các quy định tại Nghị định này, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải tuân thủ quy định về quản lý sử dụng vốn, tài sản theo quy định của pháp luật liên quan.

Xem nội dung VB
Điều 94. Vốn pháp định, vốn điều lệ

1. Chính phủ quy định mức vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.

2. Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải luôn duy trì vốn điều lệ đã góp không thấp hơn mức vốn pháp định.
Điều này được hướng dẫn bởi Điêu 4 và 5 Nghị định 43/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 10 và Mục 1 Chương IV Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 1 Chương 2 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 14 Nghị định 43/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 14. Khả năng thanh toán

1. Doanh nghiệp bảo hiểm phải luôn duy trì khả năng thanh toán trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh bảo hiểm.

2. Doanh nghiệp bảo hiểm được coi là có đủ khả năng thanh toán khi đã trích lập đầy đủ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm và có biên khả năng thanh toán không thấp hơn biên khả năng thanh toán tối thiểu quy định tại Điều 15 Nghị định này.

Xem nội dung VB
Điều 77. Khả năng thanh toán

1. Doanh nghiệp bảo hiểm phải luôn duy trì khả năng thanh toán trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh bảo hiểm.

2. Doanh nghiệp bảo hiểm được coi là có đủ khả năng thanh toán khi đã trích lập đầy đủ dự phòng nghiệp vụ theo quy định tại Điều 96 của Luật này và có biên khả năng thanh toán không thấp hơn biên khả năng thanh toán tối thiểu theo quy định của Chính phủ.

3. Biên khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm là phần chênh lệch giữa giá trị tài sản và các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp bảo hiểm.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 14 Nghị định 43/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 15 và 16 Nghị định 43/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 15. Biên khả năng thanh toán tối thiểu

1. Biên khả năng thanh toán tối thiểu của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ bằng 20% tổng phí bảo hiểm thực giữ lại tại thời điểm xác định biên khả năng thanh toán.

2. Biên khả năng thanh toán tối thiểu của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ:

a) Đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có thời hạn 10 năm trở xuống bằng tổng của 4% dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm và 0,1% số tiền bảo hiểm chịu rủi ro;

b) Đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có thời hạn trên 10 năm bằng tổng của 4% dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm và 0,3% số tiền bảo hiểm chịu rủi ro.

Điều 16. Biên khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm

1. Biên khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ được tính trên cơ sở nguồn vốn để xác định biên khả năng thanh toán chia cho tổng phí bảo hiểm tương ứng với phần trách nhiệm thực giữ lại tại thời điểm xác định biên khả năng thanh toán.

2. Biên khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được tính trên cơ sở nguồn vốn để xác định biên khả năng thanh toán chia cho tổng dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm và số tiền bảo hiểm chịu rủi ro tại thời điểm xác định biên khả năng thanh toán.

3. Nguồn vốn để xác định biên khả năng thanh toán là nguồn vốn chủ sở hữu sau khi trừ các khoản vốn góp để thành lập doanh nghỉệp bảo hiểm khác và các khoản nợ không có khả năng thu hồi.

Xem nội dung VB
Điều 77. Khả năng thanh toán
...
3. Biên khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm là phần chênh lệch giữa giá trị tài sản và các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp bảo hiểm.
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 15 và 16 Nghị định 43/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Phương án khôi phục khả năng thanh toán được hướng dẫn bởi Điều 18 Nghị định 43/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 18. Phương án khôi phục khả năng thanh toán

1. Khi có nguy cơ mất khả năng thanh toán, doanh nghiệp bảo hiểm phải báo cáo ngay với Bộ Tài chính về thực trạng tài chính, nguyên nhân dẫn đến nguy cơ mất khả năng thanh toán và phương án khôi phục khả năng thanh toán, gồm những biện pháp sau:

a) Phương án bổ sung nguồn vồn chủ sở hữu;

b) Phương án tái bảo hiểm; thu hẹp nội dung và phạm vi hoạt động;

c) Phương án củng cố tổ chức bộ máy và dự kiến thay đổi Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) doanh nghiệp;

d) Phương án chuyển giao hợp đồng bảo hiểm;

đ) Các biện pháp khác.

2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi nhận được báo cáo của doanh nghiệp, Bộ Tài chính có quyết định về việc thực hiện phương án khôi phục khả năng thanh toán.

3. Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày Bộ Tài chính có quyết định về việc thực hiện phương án khôi phục khả năng thanh toán, nếu doanh nghiệp bảo hiểm không khôi phục được khả năng thanh toán theo quy định, thì doanh nghiệp bảo hiểm bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt. Bộ Tài chính quyết định thành lập Ban kiểm soát khả năng thanh toán để áp dụng các biện pháp khôi phục khả năng thanh toán theo quy định tại Điều 80 Luật kinh doanh bảo hiểm.

Xem nội dung VB
Điều 79. Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong trường hợp có nguy cơ mất khả năng thanh toán

Trong trường hợp có nguy cơ mất khả năng thanh toán, doanh nghiệp bảo hiểm phải thực hiện các biện pháp sau đây:

1. Lập phương án khôi phục khả năng thanh toán, củng cố tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp, báo cáo Bộ Tài chính và thực hiện phương án đã được Bộ Tài chính chấp thuận;

2. Thực hiện yêu cầu của Bộ Tài chính về việc khôi phục khả năng thanh toán.
Phương án khôi phục khả năng thanh toán được hướng dẫn bởi Điều 18 Nghị định 43/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Phương án khôi phục khả năng thanh toán được hướng dẫn bởi Điều 18 Nghị định 43/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 18. Phương án khôi phục khả năng thanh toán

1. Khi có nguy cơ mất khả năng thanh toán, doanh nghiệp bảo hiểm phải báo cáo ngay với Bộ Tài chính về thực trạng tài chính, nguyên nhân dẫn đến nguy cơ mất khả năng thanh toán và phương án khôi phục khả năng thanh toán, gồm những biện pháp sau:

a) Phương án bổ sung nguồn vồn chủ sở hữu;

b) Phương án tái bảo hiểm; thu hẹp nội dung và phạm vi hoạt động;

c) Phương án củng cố tổ chức bộ máy và dự kiến thay đổi Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) doanh nghiệp;

d) Phương án chuyển giao hợp đồng bảo hiểm;

đ) Các biện pháp khác.

2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi nhận được báo cáo của doanh nghiệp, Bộ Tài chính có quyết định về việc thực hiện phương án khôi phục khả năng thanh toán.

3. Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày Bộ Tài chính có quyết định về việc thực hiện phương án khôi phục khả năng thanh toán, nếu doanh nghiệp bảo hiểm không khôi phục được khả năng thanh toán theo quy định, thì doanh nghiệp bảo hiểm bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt. Bộ Tài chính quyết định thành lập Ban kiểm soát khả năng thanh toán để áp dụng các biện pháp khôi phục khả năng thanh toán theo quy định tại Điều 80 Luật kinh doanh bảo hiểm.

Xem nội dung VB
Điều 79. Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong trường hợp có nguy cơ mất khả năng thanh toán

Trong trường hợp có nguy cơ mất khả năng thanh toán, doanh nghiệp bảo hiểm phải thực hiện các biện pháp sau đây:

1. Lập phương án khôi phục khả năng thanh toán, củng cố tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp, báo cáo Bộ Tài chính và thực hiện phương án đã được Bộ Tài chính chấp thuận;

2. Thực hiện yêu cầu của Bộ Tài chính về việc khôi phục khả năng thanh toán.
Phương án khôi phục khả năng thanh toán được hướng dẫn bởi Điều 18 Nghị định 43/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Phương án khôi phục khả năng thanh toán được hướng dẫn bởi Điều 18 Nghị định 43/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 18. Phương án khôi phục khả năng thanh toán

1. Khi có nguy cơ mất khả năng thanh toán, doanh nghiệp bảo hiểm phải báo cáo ngay với Bộ Tài chính về thực trạng tài chính, nguyên nhân dẫn đến nguy cơ mất khả năng thanh toán và phương án khôi phục khả năng thanh toán, gồm những biện pháp sau:

a) Phương án bổ sung nguồn vồn chủ sở hữu;

b) Phương án tái bảo hiểm; thu hẹp nội dung và phạm vi hoạt động;

c) Phương án củng cố tổ chức bộ máy và dự kiến thay đổi Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) doanh nghiệp;

d) Phương án chuyển giao hợp đồng bảo hiểm;

đ) Các biện pháp khác.

2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi nhận được báo cáo của doanh nghiệp, Bộ Tài chính có quyết định về việc thực hiện phương án khôi phục khả năng thanh toán.

3. Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày Bộ Tài chính có quyết định về việc thực hiện phương án khôi phục khả năng thanh toán, nếu doanh nghiệp bảo hiểm không khôi phục được khả năng thanh toán theo quy định, thì doanh nghiệp bảo hiểm bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt. Bộ Tài chính quyết định thành lập Ban kiểm soát khả năng thanh toán để áp dụng các biện pháp khôi phục khả năng thanh toán theo quy định tại Điều 80 Luật kinh doanh bảo hiểm.

Xem nội dung VB
Điều 79. Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong trường hợp có nguy cơ mất khả năng thanh toán

Trong trường hợp có nguy cơ mất khả năng thanh toán, doanh nghiệp bảo hiểm phải thực hiện các biện pháp sau đây:

1. Lập phương án khôi phục khả năng thanh toán, củng cố tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp, báo cáo Bộ Tài chính và thực hiện phương án đã được Bộ Tài chính chấp thuận;

2. Thực hiện yêu cầu của Bộ Tài chính về việc khôi phục khả năng thanh toán.
Phương án khôi phục khả năng thanh toán được hướng dẫn bởi Điều 18 Nghị định 43/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Phương án khôi phục khả năng thanh toán được hướng dẫn bởi Điều 18 Nghị định 43/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 18. Phương án khôi phục khả năng thanh toán

1. Khi có nguy cơ mất khả năng thanh toán, doanh nghiệp bảo hiểm phải báo cáo ngay với Bộ Tài chính về thực trạng tài chính, nguyên nhân dẫn đến nguy cơ mất khả năng thanh toán và phương án khôi phục khả năng thanh toán, gồm những biện pháp sau:

a) Phương án bổ sung nguồn vồn chủ sở hữu;

b) Phương án tái bảo hiểm; thu hẹp nội dung và phạm vi hoạt động;

c) Phương án củng cố tổ chức bộ máy và dự kiến thay đổi Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) doanh nghiệp;

d) Phương án chuyển giao hợp đồng bảo hiểm;

đ) Các biện pháp khác.

2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi nhận được báo cáo của doanh nghiệp, Bộ Tài chính có quyết định về việc thực hiện phương án khôi phục khả năng thanh toán.

3. Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày Bộ Tài chính có quyết định về việc thực hiện phương án khôi phục khả năng thanh toán, nếu doanh nghiệp bảo hiểm không khôi phục được khả năng thanh toán theo quy định, thì doanh nghiệp bảo hiểm bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt. Bộ Tài chính quyết định thành lập Ban kiểm soát khả năng thanh toán để áp dụng các biện pháp khôi phục khả năng thanh toán theo quy định tại Điều 80 Luật kinh doanh bảo hiểm.

Xem nội dung VB
Điều 79. Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong trường hợp có nguy cơ mất khả năng thanh toán

Trong trường hợp có nguy cơ mất khả năng thanh toán, doanh nghiệp bảo hiểm phải thực hiện các biện pháp sau đây:

1. Lập phương án khôi phục khả năng thanh toán, củng cố tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp, báo cáo Bộ Tài chính và thực hiện phương án đã được Bộ Tài chính chấp thuận;

2. Thực hiện yêu cầu của Bộ Tài chính về việc khôi phục khả năng thanh toán.
Phương án khôi phục khả năng thanh toán được hướng dẫn bởi Điều 18 Nghị định 43/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Phương án khôi phục khả năng thanh toán được hướng dẫn bởi Điều 18 Nghị định 43/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 18. Phương án khôi phục khả năng thanh toán

1. Khi có nguy cơ mất khả năng thanh toán, doanh nghiệp bảo hiểm phải báo cáo ngay với Bộ Tài chính về thực trạng tài chính, nguyên nhân dẫn đến nguy cơ mất khả năng thanh toán và phương án khôi phục khả năng thanh toán, gồm những biện pháp sau:

a) Phương án bổ sung nguồn vồn chủ sở hữu;

b) Phương án tái bảo hiểm; thu hẹp nội dung và phạm vi hoạt động;

c) Phương án củng cố tổ chức bộ máy và dự kiến thay đổi Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) doanh nghiệp;

d) Phương án chuyển giao hợp đồng bảo hiểm;

đ) Các biện pháp khác.

2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi nhận được báo cáo của doanh nghiệp, Bộ Tài chính có quyết định về việc thực hiện phương án khôi phục khả năng thanh toán.

3. Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày Bộ Tài chính có quyết định về việc thực hiện phương án khôi phục khả năng thanh toán, nếu doanh nghiệp bảo hiểm không khôi phục được khả năng thanh toán theo quy định, thì doanh nghiệp bảo hiểm bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt. Bộ Tài chính quyết định thành lập Ban kiểm soát khả năng thanh toán để áp dụng các biện pháp khôi phục khả năng thanh toán theo quy định tại Điều 80 Luật kinh doanh bảo hiểm.

Xem nội dung VB
Điều 79. Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong trường hợp có nguy cơ mất khả năng thanh toán

Trong trường hợp có nguy cơ mất khả năng thanh toán, doanh nghiệp bảo hiểm phải thực hiện các biện pháp sau đây:

1. Lập phương án khôi phục khả năng thanh toán, củng cố tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp, báo cáo Bộ Tài chính và thực hiện phương án đã được Bộ Tài chính chấp thuận;

2. Thực hiện yêu cầu của Bộ Tài chính về việc khôi phục khả năng thanh toán.
Phương án khôi phục khả năng thanh toán được hướng dẫn bởi Điều 18 Nghị định 43/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Phương án khôi phục khả năng thanh toán được hướng dẫn bởi Điều 18 Nghị định 43/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 18. Phương án khôi phục khả năng thanh toán

1. Khi có nguy cơ mất khả năng thanh toán, doanh nghiệp bảo hiểm phải báo cáo ngay với Bộ Tài chính về thực trạng tài chính, nguyên nhân dẫn đến nguy cơ mất khả năng thanh toán và phương án khôi phục khả năng thanh toán, gồm những biện pháp sau:

a) Phương án bổ sung nguồn vồn chủ sở hữu;

b) Phương án tái bảo hiểm; thu hẹp nội dung và phạm vi hoạt động;

c) Phương án củng cố tổ chức bộ máy và dự kiến thay đổi Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) doanh nghiệp;

d) Phương án chuyển giao hợp đồng bảo hiểm;

đ) Các biện pháp khác.

2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi nhận được báo cáo của doanh nghiệp, Bộ Tài chính có quyết định về việc thực hiện phương án khôi phục khả năng thanh toán.

3. Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày Bộ Tài chính có quyết định về việc thực hiện phương án khôi phục khả năng thanh toán, nếu doanh nghiệp bảo hiểm không khôi phục được khả năng thanh toán theo quy định, thì doanh nghiệp bảo hiểm bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt. Bộ Tài chính quyết định thành lập Ban kiểm soát khả năng thanh toán để áp dụng các biện pháp khôi phục khả năng thanh toán theo quy định tại Điều 80 Luật kinh doanh bảo hiểm.

Xem nội dung VB
Điều 79. Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong trường hợp có nguy cơ mất khả năng thanh toán

Trong trường hợp có nguy cơ mất khả năng thanh toán, doanh nghiệp bảo hiểm phải thực hiện các biện pháp sau đây:

1. Lập phương án khôi phục khả năng thanh toán, củng cố tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp, báo cáo Bộ Tài chính và thực hiện phương án đã được Bộ Tài chính chấp thuận;

2. Thực hiện yêu cầu của Bộ Tài chính về việc khôi phục khả năng thanh toán.
Phương án khôi phục khả năng thanh toán được hướng dẫn bởi Điều 18 Nghị định 43/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Phương án khôi phục khả năng thanh toán được hướng dẫn bởi Điều 18 Nghị định 43/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 18. Phương án khôi phục khả năng thanh toán

1. Khi có nguy cơ mất khả năng thanh toán, doanh nghiệp bảo hiểm phải báo cáo ngay với Bộ Tài chính về thực trạng tài chính, nguyên nhân dẫn đến nguy cơ mất khả năng thanh toán và phương án khôi phục khả năng thanh toán, gồm những biện pháp sau:

a) Phương án bổ sung nguồn vồn chủ sở hữu;

b) Phương án tái bảo hiểm; thu hẹp nội dung và phạm vi hoạt động;

c) Phương án củng cố tổ chức bộ máy và dự kiến thay đổi Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) doanh nghiệp;

d) Phương án chuyển giao hợp đồng bảo hiểm;

đ) Các biện pháp khác.

2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ khi nhận được báo cáo của doanh nghiệp, Bộ Tài chính có quyết định về việc thực hiện phương án khôi phục khả năng thanh toán.

3. Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày Bộ Tài chính có quyết định về việc thực hiện phương án khôi phục khả năng thanh toán, nếu doanh nghiệp bảo hiểm không khôi phục được khả năng thanh toán theo quy định, thì doanh nghiệp bảo hiểm bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt. Bộ Tài chính quyết định thành lập Ban kiểm soát khả năng thanh toán để áp dụng các biện pháp khôi phục khả năng thanh toán theo quy định tại Điều 80 Luật kinh doanh bảo hiểm.

Xem nội dung VB
Điều 79. Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong trường hợp có nguy cơ mất khả năng thanh toán

Trong trường hợp có nguy cơ mất khả năng thanh toán, doanh nghiệp bảo hiểm phải thực hiện các biện pháp sau đây:

1. Lập phương án khôi phục khả năng thanh toán, củng cố tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp, báo cáo Bộ Tài chính và thực hiện phương án đã được Bộ Tài chính chấp thuận;

2. Thực hiện yêu cầu của Bộ Tài chính về việc khôi phục khả năng thanh toán.
Phương án khôi phục khả năng thanh toán được hướng dẫn bởi Điều 18 Nghị định 43/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương II Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Chương II CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM
...
Mục 2. THAY ĐỔI NỘI DUNG GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 17. Đổi tên doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 18. Thay đổi vốn điều lệ, vốn được cấp
...
Điều 19. Mở, chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
...
Điều 20. Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
...
Điều 21. Thay đổi nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động
...
Điều 22. Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức, chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp
...
Điều 23. Giải thể doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, chấm dứt hoạt động chi nhánh nước ngoài

Xem nội dung VB
Điều 69. Những thay đổi phải được chấp thuận

1. Doanh nghiệp bảo hiểm phải được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản khi thay đổi một trong những nội dung sau đây:

a) Tên doanh nghiệp;

b) Vốn điều lệ;

c) Mở hoặc chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện;

d) Địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện;

đ) Nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động;

e) Chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp chiếm 10% số vốn điều lệ trở lên;

g) Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc);

h) Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp.

2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày Bộ Tài chính chấp thuận việc thay đổi theo quy định tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm phải công bố các nội dung thay đổi đã được chấp thuận theo quy định của pháp luật.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 12 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 12. Thay đổi nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động

1. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm muốn mở rộng nội dung, phạm vi, thời hạn hoạt động được quy định trong Giấy phép thành lập và hoạt động phải đáp ứng các điều kiện sau:

a) Các điều kiện quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 11 Nghị định này kèm theo các tài liệu hợp lệ chứng minh;

b) Có đơn đề nghị gửi Bộ Tài chính kèm theo phương án hoạt động kinh doanh trong 3 năm tới, trong đó nêu rõ nhu cầu khách hàng; dự báo thị trường; dự kiến kết quả kinh doanh và cơ sở vật chất kỹ thuật.

2. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm muốn thu hẹp nội dung, phạm vi, thời hạn hoạt động được quy định trong Giấy phép thành lập và hoạt động, phải có hồ sơ gửi Bộ Tài chính bao gồm các tài liệu sau:

a) Có đơn đề nghị Bộ Tài chính trong đó giải trình lý do thu hẹp, cách thức giải quyết các cam kết, trách nhiệm với khách hàng, người lao động, Nhà nước và các đối tượng khác có liên quan;

b) Báo cáo tình hình hoạt động, tình hình tài chính, công tác quản trị điều hành tại thời điểm xin thu hẹp nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động.

3. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đơn và hồ sơ hợp lệ đề nghị thay đổi nội dung, phạm vi, thời hạn hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, Bộ Tài chính phải trả lời doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm về việc chấp thuận hoặc từ chối chấp thuận. Trong trường hợp từ chối chấp thuận, Bộ Tài chính phải có văn bản giải thích lý do.

Xem nội dung VB
Điều 69. Những thay đổi phải được chấp thuận

1. Doanh nghiệp bảo hiểm phải được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản khi thay đổi một trong những nội dung sau đây:

a) Tên doanh nghiệp;

b) Vốn điều lệ;

c) Mở hoặc chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện;

d) Địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện;

đ) Nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động;

e) Chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp chiếm 10% số vốn điều lệ trở lên;

g) Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc);

h) Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp.

2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày Bộ Tài chính chấp thuận việc thay đổi theo quy định tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm phải công bố các nội dung thay đổi đã được chấp thuận theo quy định của pháp luật.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 13 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 13. Thay đổi nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động

1. Trong trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm muốn thay đổi nội dung, phạm vi, thời hạn hoạt động được quy định trong giấy phép thành lập và hoạt động, doanh nghiệp bảo hiểm phải có đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép gửi Bộ Tài chính.

2. Trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm muốn mở rộng nội dung, phạm vi hoạt động được quy định trong giấy phép thành lập và hoạt động, doanh nghiệp bảo hiểm phải gửi kèm quy tắc, điều khoản, biểu phí của các sản phẩm bảo hiểm dự kiến triển khai; kế hoạch kinh doanh, trong đó nêu rõ nhu cầu khách hàng; dự báo thị trường; dự kiến kết quả kinh doanh; cơ sở vật chất kỹ thuật.

3. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, Bộ Tài chính phải trả lời doanh nghiệp bảo hiểm về việc chấp thuận hoặc từ chối chấp thuận. Trong trường hợp từ chối chấp thuận, Bộ Tài chính phải có văn bản giải thích lý do.

4. Trong trường hợp Bộ Tài chính chấp thuận cho doanh nghiệp thay đổi một trong các nội dung theo quy định tại Điều 69 của Luật kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải thực hiện đăng báo theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định này về nội dung được chấp thuận.

Xem nội dung VB
Điều 69. Những thay đổi phải được chấp thuận

1. Doanh nghiệp bảo hiểm phải được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản khi thay đổi một trong những nội dung sau đây:

a) Tên doanh nghiệp;

b) Vốn điều lệ;

c) Mở hoặc chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện;

d) Địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện;

đ) Nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động;

e) Chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp chiếm 10% số vốn điều lệ trở lên;

g) Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc);

h) Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp.

2. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày Bộ Tài chính chấp thuận việc thay đổi theo quy định tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm phải công bố các nội dung thay đổi đã được chấp thuận theo quy định của pháp luật.
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương II Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 12 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 13 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện được hướng dẫn bởi Điều 96 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Điều 96. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện

1. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện các hoạt động sau đây:

a) Làm chức năng văn phòng liên lạc;

b) Nghiên cứu thị trường;

c) Xúc tiến xây dựng các dự án đầu tư của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài;

d) Thúc đẩy và theo dõi việc thực hiện các dự án do doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tài trợ tại Việt Nam;

đ) Các hoạt động khác phù hợp với pháp luật Việt Nam.

2. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam không được thực hiện các hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.

Xem nội dung VB
Điều 114. Nội dung hoạt động

Nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài; văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài phải tuân theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện được hướng dẫn bởi Điều 35 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 35. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện

1. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện các hoạt động sau đây:

a) Làm chức năng văn phòng liên lạc;

b) Nghiên cứu thị trường;

c) Xúc tiến xây dựng các dự án đầu tư của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài;

d) Thúc đẩy và theo dõi việc thực hiện các dự án do doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tài trợ tại Việt Nam;

đ) Các hoạt động khác phù hợp với pháp luật Việt Nam.

2. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam không được thực hiện các hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.

Xem nội dung VB
Điều 114. Nội dung hoạt động

Nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài; văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài phải tuân theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện được hướng dẫn bởi Điều 96 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện được hướng dẫn bởi Điều 35 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện được hướng dẫn bởi Điều 96 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Điều 96. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện

1. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện các hoạt động sau đây:

a) Làm chức năng văn phòng liên lạc;

b) Nghiên cứu thị trường;

c) Xúc tiến xây dựng các dự án đầu tư của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài;

d) Thúc đẩy và theo dõi việc thực hiện các dự án do doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tài trợ tại Việt Nam;

đ) Các hoạt động khác phù hợp với pháp luật Việt Nam.

2. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam không được thực hiện các hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.

Xem nội dung VB
Điều 114. Nội dung hoạt động

Nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài; văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài phải tuân theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện được hướng dẫn bởi Điều 35 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 35. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện

1. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện các hoạt động sau đây:

a) Làm chức năng văn phòng liên lạc;

b) Nghiên cứu thị trường;

c) Xúc tiến xây dựng các dự án đầu tư của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài;

d) Thúc đẩy và theo dõi việc thực hiện các dự án do doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tài trợ tại Việt Nam;

đ) Các hoạt động khác phù hợp với pháp luật Việt Nam.

2. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam không được thực hiện các hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.

Xem nội dung VB
Điều 114. Nội dung hoạt động

Nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài; văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài phải tuân theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện được hướng dẫn bởi Điều 96 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện được hướng dẫn bởi Điều 35 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện được hướng dẫn bởi Điều 96 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Điều 96. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện

1. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện các hoạt động sau đây:

a) Làm chức năng văn phòng liên lạc;

b) Nghiên cứu thị trường;

c) Xúc tiến xây dựng các dự án đầu tư của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài;

d) Thúc đẩy và theo dõi việc thực hiện các dự án do doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tài trợ tại Việt Nam;

đ) Các hoạt động khác phù hợp với pháp luật Việt Nam.

2. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam không được thực hiện các hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.

Xem nội dung VB
Điều 114. Nội dung hoạt động

Nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài; văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài phải tuân theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện được hướng dẫn bởi Điều 35 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 35. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện

1. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện các hoạt động sau đây:

a) Làm chức năng văn phòng liên lạc;

b) Nghiên cứu thị trường;

c) Xúc tiến xây dựng các dự án đầu tư của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài;

d) Thúc đẩy và theo dõi việc thực hiện các dự án do doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tài trợ tại Việt Nam;

đ) Các hoạt động khác phù hợp với pháp luật Việt Nam.

2. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam không được thực hiện các hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.

Xem nội dung VB
Điều 114. Nội dung hoạt động

Nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài; văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài phải tuân theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện được hướng dẫn bởi Điều 96 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện được hướng dẫn bởi Điều 35 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện được hướng dẫn bởi Điều 96 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Điều 96. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện

1. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện các hoạt động sau đây:

a) Làm chức năng văn phòng liên lạc;

b) Nghiên cứu thị trường;

c) Xúc tiến xây dựng các dự án đầu tư của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài;

d) Thúc đẩy và theo dõi việc thực hiện các dự án do doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tài trợ tại Việt Nam;

đ) Các hoạt động khác phù hợp với pháp luật Việt Nam.

2. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam không được thực hiện các hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.

Xem nội dung VB
Điều 114. Nội dung hoạt động

Nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài; văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài phải tuân theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện được hướng dẫn bởi Điều 35 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 35. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện

1. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện các hoạt động sau đây:

a) Làm chức năng văn phòng liên lạc;

b) Nghiên cứu thị trường;

c) Xúc tiến xây dựng các dự án đầu tư của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài;

d) Thúc đẩy và theo dõi việc thực hiện các dự án do doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tài trợ tại Việt Nam;

đ) Các hoạt động khác phù hợp với pháp luật Việt Nam.

2. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam không được thực hiện các hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.

Xem nội dung VB
Điều 114. Nội dung hoạt động

Nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài; văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài phải tuân theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện được hướng dẫn bởi Điều 96 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện được hướng dẫn bởi Điều 35 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện được hướng dẫn bởi Điều 96 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Điều 96. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện

1. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện các hoạt động sau đây:

a) Làm chức năng văn phòng liên lạc;

b) Nghiên cứu thị trường;

c) Xúc tiến xây dựng các dự án đầu tư của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài;

d) Thúc đẩy và theo dõi việc thực hiện các dự án do doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tài trợ tại Việt Nam;

đ) Các hoạt động khác phù hợp với pháp luật Việt Nam.

2. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam không được thực hiện các hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.

Xem nội dung VB
Điều 114. Nội dung hoạt động

Nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài; văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài phải tuân theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện được hướng dẫn bởi Điều 35 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 35. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện

1. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện các hoạt động sau đây:

a) Làm chức năng văn phòng liên lạc;

b) Nghiên cứu thị trường;

c) Xúc tiến xây dựng các dự án đầu tư của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài;

d) Thúc đẩy và theo dõi việc thực hiện các dự án do doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tài trợ tại Việt Nam;

đ) Các hoạt động khác phù hợp với pháp luật Việt Nam.

2. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam không được thực hiện các hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.

Xem nội dung VB
Điều 114. Nội dung hoạt động

Nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài; văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài phải tuân theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện được hướng dẫn bởi Điều 96 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện được hướng dẫn bởi Điều 35 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện được hướng dẫn bởi Điều 96 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Điều 96. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện

1. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện các hoạt động sau đây:

a) Làm chức năng văn phòng liên lạc;

b) Nghiên cứu thị trường;

c) Xúc tiến xây dựng các dự án đầu tư của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài;

d) Thúc đẩy và theo dõi việc thực hiện các dự án do doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tài trợ tại Việt Nam;

đ) Các hoạt động khác phù hợp với pháp luật Việt Nam.

2. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam không được thực hiện các hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.

Xem nội dung VB
Điều 114. Nội dung hoạt động

Nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài; văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài phải tuân theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện được hướng dẫn bởi Điều 35 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 35. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện

1. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện các hoạt động sau đây:

a) Làm chức năng văn phòng liên lạc;

b) Nghiên cứu thị trường;

c) Xúc tiến xây dựng các dự án đầu tư của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài;

d) Thúc đẩy và theo dõi việc thực hiện các dự án do doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tài trợ tại Việt Nam;

đ) Các hoạt động khác phù hợp với pháp luật Việt Nam.

2. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam không được thực hiện các hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.

Xem nội dung VB
Điều 114. Nội dung hoạt động

Nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài; văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài phải tuân theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện được hướng dẫn bởi Điều 96 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện được hướng dẫn bởi Điều 35 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện được hướng dẫn bởi Điều 96 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Điều 96. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện

1. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện các hoạt động sau đây:

a) Làm chức năng văn phòng liên lạc;

b) Nghiên cứu thị trường;

c) Xúc tiến xây dựng các dự án đầu tư của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài;

d) Thúc đẩy và theo dõi việc thực hiện các dự án do doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tài trợ tại Việt Nam;

đ) Các hoạt động khác phù hợp với pháp luật Việt Nam.

2. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam không được thực hiện các hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.

Xem nội dung VB
Điều 114. Nội dung hoạt động

Nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài; văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài phải tuân theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện được hướng dẫn bởi Điều 35 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 35. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện

1. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam được thực hiện các hoạt động sau đây:

a) Làm chức năng văn phòng liên lạc;

b) Nghiên cứu thị trường;

c) Xúc tiến xây dựng các dự án đầu tư của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài;

d) Thúc đẩy và theo dõi việc thực hiện các dự án do doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tài trợ tại Việt Nam;

đ) Các hoạt động khác phù hợp với pháp luật Việt Nam.

2. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam không được thực hiện các hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.

Xem nội dung VB
Điều 114. Nội dung hoạt động

Nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài; văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài phải tuân theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật Việt Nam.
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện được hướng dẫn bởi Điều 96 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện được hướng dẫn bởi Điều 35 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương III Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Chương III TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM
...
Mục 4. HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 44. Nội dung hoạt động môi giới bảo hiểm

1. Cung cấp thông tin về loại hình bảo hiểm, điều kiện, điều khoản, phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.

2. Tư vấn cho bên mua bảo hiểm trong việc đánh giá rủi ro, lựa chọn loại hình bảo hiểm, điều kiện, điều khoản, biểu phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm.

3. Đàm phán, thu xếp giao kết hợp đồng bảo hiểm giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm.

4. Thực hiện các công việc khác có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của bên mua bảo hiểm.

Điều 45. Những hành vi bị cấm trong hoạt động môi giới bảo hiểm

1. Ngăn cản bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm cung cấp các thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm hoặc xúi giục bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm không kê khai các chi tiết liên quan đến hợp đồng bảo hiểm.

2. Khuyến mại khách hàng dưới hình thức hứa hẹn cung cấp các quyền lợi bất hợp pháp để xúi giục khách hàng giao kết hợp đồng bảo hiểm.

3. Xúi giục bên mua bảo hiểm hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm hiện có để mua hợp đồng bảo hiểm mới.

4. Tư vấn cho khách hàng mua bảo hiểm tại một doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài với các điều kiện, điều khoản kém cạnh tranh hơn so với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài khác nhằm thu được hoa hồng môi giới cao hơn.

5. Cung cấp cho khách hàng thông tin sai lệch, không phù hợp nội dung điều kiện, điều khoản bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm.

Xem nội dung VB
Điều 90. Nội dung hoạt động môi giới bảo hiểm

Nội dung hoạt động môi giới bảo hiểm bao gồm:

1. Cung cấp thông tin về loại hình bảo hiểm, điều kiện, điều khoản, phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm;

2. Tư vấn cho bên mua bảo hiểm trong việc đánh giá rủi ro, lựa chọn loại hình bảo hiểm, điều kiện, điều khoản, biểu phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm;

3. Đàm phán, thu xếp giao kết hợp đồng bảo hiểm giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm;

4. Thực hiện các công việc khác có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của bên mua bảo hiểm.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 36 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 36. Nguyên tắc hoạt động môi giới bảo hiểm

Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm chỉ được tư vấn, giới thiệu cho bên mua bảo hiểm các quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm đã được Bộ Tài chính ban hành, phê chuẩn hoặc doanh nghiệp bảo hiểm đã đăng ký với Bộ Tài chính.

Xem nội dung VB
Điều 90. Nội dung hoạt động môi giới bảo hiểm

Nội dung hoạt động môi giới bảo hiểm bao gồm:

1. Cung cấp thông tin về loại hình bảo hiểm, điều kiện, điều khoản, phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm;

2. Tư vấn cho bên mua bảo hiểm trong việc đánh giá rủi ro, lựa chọn loại hình bảo hiểm, điều kiện, điều khoản, biểu phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm;

3. Đàm phán, thu xếp giao kết hợp đồng bảo hiểm giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm;

4. Thực hiện các công việc khác có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của bên mua bảo hiểm.
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương III Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 36 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương III Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Chương III TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM
...
Mục 4. HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 44. Nội dung hoạt động môi giới bảo hiểm

1. Cung cấp thông tin về loại hình bảo hiểm, điều kiện, điều khoản, phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.

2. Tư vấn cho bên mua bảo hiểm trong việc đánh giá rủi ro, lựa chọn loại hình bảo hiểm, điều kiện, điều khoản, biểu phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm.

3. Đàm phán, thu xếp giao kết hợp đồng bảo hiểm giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm.

4. Thực hiện các công việc khác có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của bên mua bảo hiểm.

Điều 45. Những hành vi bị cấm trong hoạt động môi giới bảo hiểm

1. Ngăn cản bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm cung cấp các thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm hoặc xúi giục bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm không kê khai các chi tiết liên quan đến hợp đồng bảo hiểm.

2. Khuyến mại khách hàng dưới hình thức hứa hẹn cung cấp các quyền lợi bất hợp pháp để xúi giục khách hàng giao kết hợp đồng bảo hiểm.

3. Xúi giục bên mua bảo hiểm hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm hiện có để mua hợp đồng bảo hiểm mới.

4. Tư vấn cho khách hàng mua bảo hiểm tại một doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài với các điều kiện, điều khoản kém cạnh tranh hơn so với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài khác nhằm thu được hoa hồng môi giới cao hơn.

5. Cung cấp cho khách hàng thông tin sai lệch, không phù hợp nội dung điều kiện, điều khoản bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm.

Xem nội dung VB
Điều 90. Nội dung hoạt động môi giới bảo hiểm

Nội dung hoạt động môi giới bảo hiểm bao gồm:

1. Cung cấp thông tin về loại hình bảo hiểm, điều kiện, điều khoản, phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm;

2. Tư vấn cho bên mua bảo hiểm trong việc đánh giá rủi ro, lựa chọn loại hình bảo hiểm, điều kiện, điều khoản, biểu phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm;

3. Đàm phán, thu xếp giao kết hợp đồng bảo hiểm giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm;

4. Thực hiện các công việc khác có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của bên mua bảo hiểm.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 36 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 36. Nguyên tắc hoạt động môi giới bảo hiểm

Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm chỉ được tư vấn, giới thiệu cho bên mua bảo hiểm các quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm đã được Bộ Tài chính ban hành, phê chuẩn hoặc doanh nghiệp bảo hiểm đã đăng ký với Bộ Tài chính.

Xem nội dung VB
Điều 90. Nội dung hoạt động môi giới bảo hiểm

Nội dung hoạt động môi giới bảo hiểm bao gồm:

1. Cung cấp thông tin về loại hình bảo hiểm, điều kiện, điều khoản, phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm;

2. Tư vấn cho bên mua bảo hiểm trong việc đánh giá rủi ro, lựa chọn loại hình bảo hiểm, điều kiện, điều khoản, biểu phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm;

3. Đàm phán, thu xếp giao kết hợp đồng bảo hiểm giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm;

4. Thực hiện các công việc khác có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của bên mua bảo hiểm.
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương III Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 36 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương III Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Chương III TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM
...
Mục 4. HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 44. Nội dung hoạt động môi giới bảo hiểm

1. Cung cấp thông tin về loại hình bảo hiểm, điều kiện, điều khoản, phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.

2. Tư vấn cho bên mua bảo hiểm trong việc đánh giá rủi ro, lựa chọn loại hình bảo hiểm, điều kiện, điều khoản, biểu phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm.

3. Đàm phán, thu xếp giao kết hợp đồng bảo hiểm giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm.

4. Thực hiện các công việc khác có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của bên mua bảo hiểm.

Điều 45. Những hành vi bị cấm trong hoạt động môi giới bảo hiểm

1. Ngăn cản bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm cung cấp các thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm hoặc xúi giục bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm không kê khai các chi tiết liên quan đến hợp đồng bảo hiểm.

2. Khuyến mại khách hàng dưới hình thức hứa hẹn cung cấp các quyền lợi bất hợp pháp để xúi giục khách hàng giao kết hợp đồng bảo hiểm.

3. Xúi giục bên mua bảo hiểm hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm hiện có để mua hợp đồng bảo hiểm mới.

4. Tư vấn cho khách hàng mua bảo hiểm tại một doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài với các điều kiện, điều khoản kém cạnh tranh hơn so với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài khác nhằm thu được hoa hồng môi giới cao hơn.

5. Cung cấp cho khách hàng thông tin sai lệch, không phù hợp nội dung điều kiện, điều khoản bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm.

Xem nội dung VB
Điều 90. Nội dung hoạt động môi giới bảo hiểm

Nội dung hoạt động môi giới bảo hiểm bao gồm:

1. Cung cấp thông tin về loại hình bảo hiểm, điều kiện, điều khoản, phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm;

2. Tư vấn cho bên mua bảo hiểm trong việc đánh giá rủi ro, lựa chọn loại hình bảo hiểm, điều kiện, điều khoản, biểu phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm;

3. Đàm phán, thu xếp giao kết hợp đồng bảo hiểm giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm;

4. Thực hiện các công việc khác có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của bên mua bảo hiểm.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 36 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 36. Nguyên tắc hoạt động môi giới bảo hiểm

Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm chỉ được tư vấn, giới thiệu cho bên mua bảo hiểm các quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm đã được Bộ Tài chính ban hành, phê chuẩn hoặc doanh nghiệp bảo hiểm đã đăng ký với Bộ Tài chính.

Xem nội dung VB
Điều 90. Nội dung hoạt động môi giới bảo hiểm

Nội dung hoạt động môi giới bảo hiểm bao gồm:

1. Cung cấp thông tin về loại hình bảo hiểm, điều kiện, điều khoản, phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm;

2. Tư vấn cho bên mua bảo hiểm trong việc đánh giá rủi ro, lựa chọn loại hình bảo hiểm, điều kiện, điều khoản, biểu phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm;

3. Đàm phán, thu xếp giao kết hợp đồng bảo hiểm giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm;

4. Thực hiện các công việc khác có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của bên mua bảo hiểm.
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương III Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 36 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương III Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Chương III TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM
...
Mục 4. HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 44. Nội dung hoạt động môi giới bảo hiểm

1. Cung cấp thông tin về loại hình bảo hiểm, điều kiện, điều khoản, phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.

2. Tư vấn cho bên mua bảo hiểm trong việc đánh giá rủi ro, lựa chọn loại hình bảo hiểm, điều kiện, điều khoản, biểu phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm.

3. Đàm phán, thu xếp giao kết hợp đồng bảo hiểm giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm.

4. Thực hiện các công việc khác có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của bên mua bảo hiểm.

Điều 45. Những hành vi bị cấm trong hoạt động môi giới bảo hiểm

1. Ngăn cản bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm cung cấp các thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm hoặc xúi giục bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm không kê khai các chi tiết liên quan đến hợp đồng bảo hiểm.

2. Khuyến mại khách hàng dưới hình thức hứa hẹn cung cấp các quyền lợi bất hợp pháp để xúi giục khách hàng giao kết hợp đồng bảo hiểm.

3. Xúi giục bên mua bảo hiểm hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm hiện có để mua hợp đồng bảo hiểm mới.

4. Tư vấn cho khách hàng mua bảo hiểm tại một doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài với các điều kiện, điều khoản kém cạnh tranh hơn so với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài khác nhằm thu được hoa hồng môi giới cao hơn.

5. Cung cấp cho khách hàng thông tin sai lệch, không phù hợp nội dung điều kiện, điều khoản bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm.

Xem nội dung VB
Điều 90. Nội dung hoạt động môi giới bảo hiểm

Nội dung hoạt động môi giới bảo hiểm bao gồm:

1. Cung cấp thông tin về loại hình bảo hiểm, điều kiện, điều khoản, phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm;

2. Tư vấn cho bên mua bảo hiểm trong việc đánh giá rủi ro, lựa chọn loại hình bảo hiểm, điều kiện, điều khoản, biểu phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm;

3. Đàm phán, thu xếp giao kết hợp đồng bảo hiểm giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm;

4. Thực hiện các công việc khác có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của bên mua bảo hiểm.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 36 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 36. Nguyên tắc hoạt động môi giới bảo hiểm

Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm chỉ được tư vấn, giới thiệu cho bên mua bảo hiểm các quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm đã được Bộ Tài chính ban hành, phê chuẩn hoặc doanh nghiệp bảo hiểm đã đăng ký với Bộ Tài chính.

Xem nội dung VB
Điều 90. Nội dung hoạt động môi giới bảo hiểm

Nội dung hoạt động môi giới bảo hiểm bao gồm:

1. Cung cấp thông tin về loại hình bảo hiểm, điều kiện, điều khoản, phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm;

2. Tư vấn cho bên mua bảo hiểm trong việc đánh giá rủi ro, lựa chọn loại hình bảo hiểm, điều kiện, điều khoản, biểu phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm;

3. Đàm phán, thu xếp giao kết hợp đồng bảo hiểm giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm;

4. Thực hiện các công việc khác có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng bảo hiểm theo yêu cầu của bên mua bảo hiểm.
Điều này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương III Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 36 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Chương I - NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
...
Điều 2. Chính sách phát triển thị trường bảo hiểm
...
Điều 3. Nguyên tắc tham gia bảo hiểm và cung cấp dịch vụ bảo hiểm tại Việt Nam
...
Điều 4. Nghiệp vụ và sản phẩm bảo hiểm
...
Điều 5. Bảo hiểm bắt buộc
...
Chương II CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Mục 1. CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG

Điều 6. Điều kiện chung để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 7. Điều kiện thành lập doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 8. Điều kiện thành lập chi nhánh nước ngoài
...
Điều 9. Điều kiện thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 10. Vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm
...
Điều 12. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty cổ phần bảo hiểm
...
Điều 13. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của chi nhánh nước ngoài
...
Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 15. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
...
Điều 16. Thủ tục sau khi doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được cấp
...
Mục 2. THAY ĐỔI NỘI DUNG GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 17. Đổi tên doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 18. Thay đổi vốn điều lệ, vốn được cấp
...
Điều 19. Mở, chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
...
Điều 20. Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
...
Điều 21. Thay đổi nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động
...
Điều 22. Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức, chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp
...
Điều 23. Giải thể doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, chấm dứt hoạt động chi nhánh nước ngoài
...
Chương III - TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Mục 1. TỔ CHỨC VÀ ĐIỀU HÀNH

Điều 24. Tổ chức hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 25. Người quản trị, điều hành của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 26. Tiêu chuẩn chung của người quản trị, điều hành
...
Điều 27. Tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên, Trưởng Ban kiểm toán nội bộ
...
Điều 28. Tiêu chuẩn của Tổng Giám đốc (Giám đốc) hoặc người đại diện trước pháp luật
...
Điều 29. Tiêu chuẩn của Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng, Giám đốc chi nhánh, Trưởng văn phòng đại diện
...
Điều 30. Tiêu chuẩn đối với người đứng đầu các bộ phận nghiệp vụ
...
Điều 31. Tiêu chuẩn của chuyên gia tính toán (Appointed Actuary) của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe
...
Điều 32. Chuyên gia tính toán dự phòng và khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
...
Điều 33. Tiêu chuẩn của nhân viên môi giới bảo hiểm
...
Điều 34. Thủ tục bổ nhiệm, thay đổi một số chức danh quản trị, điều hành của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 35. Hệ thống công nghệ thông tin
...
Điều 36. Kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ
...
Mục 2. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẢO HIỂM

Điều 37. Nội dung hoạt động
...
Điều 38. Bán sản phẩm bảo hiểm
...
Điều 39. Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm
...
Điều 40. Thủ tục phê chuẩn, đăng ký sản phẩm bảo hiểm
...
Điều 41. Hoa hồng bảo hiểm
...
Mục 3. HOẠT ĐỘNG TÁI BẢO HIỂM

Điều 42. Tái bảo hiểm
...
Điều 43. Điều kiện của doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm nước ngoài
...
Mục 4. HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 44. Nội dung hoạt động môi giới bảo hiểm
...
Điều 45. Những hành vi bị cấm trong hoạt động môi giới bảo hiểm
...
Mục 5. CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC

Điều 46. Đề phòng, hạn chế tổn thất
...
Điều 47. Giám định tổn thất
...
Điều 48. Chuyển giao hợp đồng bảo hiểm
...
Chương IV - CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Mục 1. VỐN ĐIỀU LỆ, VỐN ĐƯỢC CẤP, VỐN CHỦ SỞ HỮU, KÝ QUỸ VÀ QUẢN LÝ TÀI SẢN

Điều 49. Vốn điều lệ, vốn được cấp
...
Điều 50. Quản lý vốn chủ sở hữu
...
Điều 51. Sử dụng tiền ký quỹ
...
Điều 52. Các quy định khác về quản lý sử dụng vốn, tài sản
...
Mục 2. DỰ PHÒNG NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM

Điều 53. Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm phi nhân thọ
...
Điều 54. Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm nhân thọ
...
Điều 55. Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm sức khỏe
...
Điều 56. Dự phòng nghiệp vụ đối với tái bảo hiểm
...
Điều 57. Mức trích lập, phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ
...
Điều 58. Thủ tục phê chuẩn việc áp dụng phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
...
Mục 3. ĐẦU TƯ VỐN

Điều 59. Nguyên tắc đầu tư
...
Điều 60. Đầu tư từ nguồn vốn chủ sở hữu
...
Điều 61. Nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
...
Điều 62. Đầu tư vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
...
Mục 4. KHẢ NĂNG THANH TOÁN VÀ KHÔI PHỤC KHẢ NĂNG THANH TOÁN

Điều 63. Khả năng thanh toán
...
Điều 64. Biên khả năng thanh toán tối thiểu
...
Điều 65. Biên khả năng thanh toán
...
Điều 66. Nguy cơ mất khả năng thanh toán
...
Điều 67. Khôi phục khả năng thanh toán
...
Mục 5. DOANH THU VÀ CHI PHÍ

Điều 68. Doanh thu của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
...
Điều 69. Chi phí của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
...
Điều 70. Tách nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn phí bảo hiểm
...
Điều 71. Doanh thu của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 72. Chi phí của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Mục 6. LỢI NHUẬN VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN

Điều 73. Lợi nhuận của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 74. Nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
...
Điều 75. Phân phối lợi nhuận
....
Điều 76. Phân chia thặng dư trong bảo hiểm nhân thọ
...
Điều 77. Quỹ dự trữ bắt buộc
...
Mục 7. CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN, THỐNG KÊ VÀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Điều 78. Chế độ kế toán
...
Điều 79. Năm tài chính
...
Điều 80. Báo cáo tài chính
...
Điều 81. Quản trị tài chính
...
Điều 82. Công khai báo cáo tài chính
...
Chương V - ĐẠI LÝ BẢO HIỂM VÀ CƠ SỞ ĐÀO TẠO ĐẠI LÝ BẢO HIỂM
...
Mục 1. ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

Điều 83. Nguyên tắc hoạt động đại lý bảo hiểm
...
Điều 84. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài trong hoạt động đại lý bảo hiểm
...
Điều 85. Quyền và nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm
....
Điều 86. Đại lý bán sản phẩm bảo hiểm liên kết đầu tư, bảo hiểm hưu trí, bảo hiểm theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP
...
Mục 2. CƠ SỞ ĐÀO TẠO ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

Điều 87. Cơ sở đào tạo đại lý bảo hiểm
...
Điều 88. Chương trình đào tạo đại lý bảo hiểm
...
Điều 89. Quản lý đào tạo đại lý bảo hiểm
...
Chương VI - CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ BẢO HIỂM QUA BIÊN GIỚI

Điều 90. Đối tượng cung cấp và sử dụng dịch vụ bảo hiểm, môi giới bảo hiểm qua biên giới
...
Điều 91. Các điều kiện cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới
...
Điều 92. Phương thức thực hiện cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới tại Việt Nam
...
Điều 93. Trách nhiệm của đối tượng cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới
...
Điều 94. Trách nhiệm của các đối tượng liên quan đến việc cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới
...
Chương VII - VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM NƯỚC NGOÀI

Điều 95. Văn phòng đại diện
...
Điều 96. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện
...
Điều 97. Cấp Giấy phép đặt văn phòng đại diện
...
Điều 98. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép đặt văn phòng đại diện
...
Điều 99. Công bố nội dung hoạt động
...
Điều 100. Thời hạn hoạt động
...
Điều 101. Chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện
...
Điều 102. Báo cáo hoạt động
...
Chương VIII - QUỸ BẢO VỆ NGƯỜI ĐƯỢC BẢO HIỂM

Điều 103. Trích nộp Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 104. Quản lý Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 105. Nguyên tắc sử dụng Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 106. Nội dung chi của Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 107. Hạn mức chi trả của Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 108. Thủ tục chi trả từ Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 109. Hoạt động đầu tư của Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Chương IX - QUẢN LÝ GIÁM SÁT

Điều 110. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
...
Điều 111. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ
...
Điều 112. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
...
Chương X - THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 113. Thanh tra, kiểm tra hoạt động kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 114. Xử lý vi phạm
...
Chương XI - ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 115. Hiệu lực thi hành

Xem nội dung VB
Điều 129. Hướng dẫn thi hành

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Chương 1: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng
...
Điều 2. Chính sách phát triển thị trường bảo hiểm
...
Điều 3. Điều kiện, nguyên tắc tham gia bảo hiểm tại Việt Nam
...
Điều 4. Nghiệp vụ và sản phẩm bảo hiểm
...
Điều 5. Bảo hiểm bắt buộc
...
Chương 2: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Mục 1: THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 6. Điều kiện để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
...
Điều 7. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
...
Điều 8. Lệ phí cấp Giấy phép
...
Điều 9. Thủ tục sau khi doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được cấp phép thành lập và hoạt động
...
Mục 2: TỔ CHỨC VÀ ĐIỀU HÀNH CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 10. Tổ chức hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 11. Điều kiện mở Chi nhánh, Văn phòng đại diện
...
Điều 12. Thay đổi nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động
...
Điều 13. Người quản trị, điều hành doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 14. Chuyên gia tính toán (Appointed Actuary)
...
Điều 15. Kiểm tra, kiểm soát nội bộ
...
Điều 16. Chia tách, hợp nhất, sáp nhập, mua, bán doanh nghiệp, chuyển nhượng phần vốn góp
...
Mục 3: KHAI THÁC BẢO HIỂM

Điều 17. Bán bảo hiểm
...
Điều 18. Bán bảo hiểm thông qua đại lý bảo hiểm, môi giới bảo hiểm
...
Điều 19. Bán bảo hiểm thông qua đấu thầu
...
Điều 20. Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm
...
Điều 21. Thủ tục phê chuẩn sản phẩm bảo hiểm
...
Điều 22. Hoa hồng bảo hiểm
...
Mục 4: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TÁI BẢO HIỂM

Điều 23. Nhượng tái bảo hiểm
...
Điều 24. Nhận tái bảo hiểm
...
Mục 5: CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM

Điều 25. Đề phòng, hạn chế tổn thất
...
Điều 26. Giám định tổn thất
...
Điều 27. Chuyển giao hợp đồng bảo hiểm
...
Chương 3: ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

Điều 28. Nguyên tắc hoạt động đại lý bảo hiểm
...
Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm trong hoạt động đại lý bảo hiểm
...
Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm
...
Điều 31. Đào tạo đại lý bảo hiểm
...
Điều 32. Chương trình đào tạo đại lý bảo hiểm
...
Điều 33. Quản lý đào tạo đại lý bảo hiểm
...
Chương 4: VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM NƯỚC NGOÀI

Điều 34. Văn phòng đại diện
...
Điều 35. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện
...
Điều 36. Lệ phí cấp Giấy phép và công bố nội dung hoạt động
...
Điều 37. Thời hạn hoạt động
...
Điều 38. Báo cáo hoạt động
...
Chương 5: QUẢN LÝ GIÁM SÁT

Điều 39. Trách nhiệm của Bộ Tài chính trong việc quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 40. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong việc thực hiện pháp luật về kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 41. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc thực hiện pháp luật về kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 42. Thanh tra hoạt động kinh doanh bảo hiểm
...
Chương 6: KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 43. Khen thưởng
...
Điều 44. Xử lý vi phạm
...
Chương 7: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 45. Hiệu lực của Nghị định
...
Điều 46. Tổ chức thực hiện

Xem nội dung VB
Điều 129. Hướng dẫn thi hành

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Nghị định 123/2011/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/02/2012 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Chương 2. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

MỤC 1. CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ BẢO HIỂM QUA BIÊN GIỚI

Điều 3. Đối tượng cung cấp và sử dụng dịch vụ bảo hiểm, môi giới bảo hiểm qua biên giới
...
Điều 4. Các điều kiện cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới
...
Điều 5. Phương thức thực hiện cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới tại Việt Nam
...
Điều 6. Trách nhiệm của đối tượng cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới
...
Điều 7. Trách nhiệm của các đối tượng liên quan đến việc cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới
...
MỤC 2. CHI NHÁNH DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ NƯỚC NGOÀI

Điều 8. Tư cách pháp lý của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
...
Điều 9. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
...
Điều 10. Hồ sơ xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài tại Việt Nam
...
Điều 11. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài tại Việt Nam
...
Điều 12. Tổ chức và điều kiện đối với Giám đốc chi nhánh
...
Điều 13. Nội dung hoạt động của chi nhánh
...
Điều 14. Lệ phí cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của chi nhánh
...
Điều 15. Thủ tục sau khi chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
...
Điều 16. Những thay đổi phải được Bộ Tài chính chấp thuận
...
Điều 17. Những thay đổi phải thông báo với Bộ Tài chính
...
Điều 18. Khai thác bảo hiểm, tái bảo hiểm và các hoạt động khác
...
Điều 19. Chế độ tài chính của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
...
Điều 20. Chế độ kế toán và chế độ báo cáo của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
...
Điều 21. Thanh tra, kiểm tra hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
...
Điều 22. Giải thể, kết thúc hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
...
MỤC 3. ĐẤU THẦU VÀ CẠNH TRANH TRONG KINH DOANH BẢO HIỂM

Điều 23. Đối tượng đấu thầu
...
Điều 24. Hình thức, thủ tục và trình tự đấu thầu
...
Điều 25. Điều kiện tham gia đấu thầu
...
Điều 26. Cạnh tranh trong kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 27. Nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm
...
MỤC 4. QUỸ BẢO VỆ NGƯỜI ĐƯỢC BẢO HIỂM

Điều 28. Nguyên tắc quản lý Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 29. Đối tượng trích nộp Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 30. Mức trích nộp Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 31. Nguồn hình thành Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 32. Nguyên tắc sử dụng Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 33. Nội dung chi của Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 34. Thủ tục đề nghị sử dụng Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 35. Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
...
Điều 36. Trách nhiệm của Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam
...
Điều 37. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
...
MỤC 5. TỔ CHỨC KINH DOANH BẢO HIỂM, MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 38. Cấp phép thành lập và hoạt động công ty cổ phần bảo hiểm, công ty cổ phần môi giới bảo hiểm
...
Điều 39. Cấp phép thành lập và hoạt động công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm, công ty trách nhiệm hữu hạn môi giới bảo hiểm
...
Điều 40. Mức vốn pháp định đối với doanh nghiệp chuyên kinh doanh bảo hiểm sức khỏe
...
Điều 41. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
...
Điều 42. Chuyển đổi hình thức doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
MỤC 6. TỔ CHỨC KINH DOANH TÁI BẢO HIỂM

Điều 43. Cấp phép thành lập và hoạt động doanh nghiệp tái bảo hiểm
...
Điều 44. Tổ chức hoạt động và chế độ tài chính đối với doanh nghiệp tái bảo hiểm
...
MỤC 7. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH 45/2007/NĐ-CP

Điều 45. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 Nghị định 45/2007/NĐ-CP
...
Chương 3. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 46. Hiệu lực thi hành
...
Điều 47. Tổ chức thực hiện

Xem nội dung VB
Điều 129. Hướng dẫn thi hành

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Chương 1: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng
...
Điều 2. Chính sách của Nhà nước đối với chương trình bảo hiểm phục vụ mục tiêu phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp
...
Điều 3. Chính sách của Nhà nước đối với doanh nghiệp bảo hiểm nhà nước
...
Điều 4. Nguyên tắc tham gia bảo hiểm
...
Điều 5. Sản phẩm bảo hiểm
...
Điều 6. Bảo hiểm bắt buộc
...
Chương 2: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM

MỤC 1: THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM

Điều 7. Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 8. Thủ tục trước khi doanh nghiệp bảo hiểm khai trương hoạt động
...
Điều 9. Gửi thông báo cấp, thu hồi, sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập và hoạt động
...
Điều 10. Hình thức tổ chức hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 11. Chi nhánh của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 12. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 13. Thay đổi nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động
...
Điều 14. Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc)
...
MỤC 2: KHAI THÁC BẢO HIỂM

Điều 15. Bán bảo hiểm
...
Điều 16. Bán bảo hiểm thông qua đại lý bảo hiểm, môi giới bảo hiểm
...
Điều 17. Bảo hiểm thông qua hình thức đấu thầu
...
Điều 18. Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm
...
Điều 19. Thủ tục phê chuẩn sản phẩm bảo hiểm
...
Điều 20. Hoa hồng bảo hiểm
...
MỤC 3: HOẠT ĐỘNG TÁI BẢO HIỂM

Điều 21. Tái bảo hiểm
...
Điều 22. Tái bảo hiểm bắt buộc
...
Điều 23. Nhượng tái bảo hiểm
...
Điều 24. Nhận tái bảo hiểm
...
MỤC 4: CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM

Điều 25. Đề phòng, hạn chế tổn thất
...
Điều 26. Giám định tổn thất
...
Điều 27. Chuyển giao hợp đồng bảo hiểm
...
Chương 3: ĐẠI LÝ BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

MỤC 1: ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

Điều 28. Nguyên tắc hoạt động đại lý bảo hiểm
...
Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm trong hoạt động đại lý bảo hiểm
...
Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm
...
Điều 31. Đào tạo đại lý bảo hiểm
...
Điều 32. Chương trình đào tạo đại lý bảo hiểm
...
Điều 33. Quản lý đào tạo đại lý bảo hiểm
...
MỤC 2: DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 34. Các loại hình doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 35. Cấp giấy phép thành lập và hoạt động
...
Điều 36. Nguyên tắc hoạt động môi giới bảo hiểm
...
Điều 37. Áp dụng các quy định khác
...
Chương 4: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

MỤC 1: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Điều 38. Tỷ lệ góp vốn trong doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm liên doanh
...
Điều 39. Nội dung, phạm vi và địa bàn hoạt động
...
Điều 40. Áp dụng các quy định khác
...
MỤC 2: VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Điều 41. Văn phòng đại diện
...
Điều 42. Nội dung hoạt động của văn phòng đại diện
...
Điều 43. Lệ phí cấp giấy phép và công bố nội dung hoạt động
...
Điều 44. Thời hạn hoạt động
...
Điều 45. Báo cáo hoạt động
...
Chương 5: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẢO HIỂM

Điều 46. Trách nhiệm của Bộ Tài chính trong việc quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 47. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong việc thực hiện pháp luật về kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 48. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc thực hiện pháp luật về kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 49. Thanh tra hoạt động kinh doanh bảo hiểm
...
Chương 6: KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 50. Khen thưởng
...
Điều 51. Xử lý vi phạm
...
Chương 7: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 52. Hiệu lực của Nghị định
...
Điều 53. Điều khoản chuyển tiếp
...
Điều 54. Tổ chức thực hiện

Xem nội dung VB
Điều 129. Hướng dẫn thi hành

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Nghị định 123/2011/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/02/2012 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Chương I - NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
...
Điều 2. Chính sách phát triển thị trường bảo hiểm
...
Điều 3. Nguyên tắc tham gia bảo hiểm và cung cấp dịch vụ bảo hiểm tại Việt Nam
...
Điều 4. Nghiệp vụ và sản phẩm bảo hiểm
...
Điều 5. Bảo hiểm bắt buộc
...
Chương II CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Mục 1. CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG

Điều 6. Điều kiện chung để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 7. Điều kiện thành lập doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 8. Điều kiện thành lập chi nhánh nước ngoài
...
Điều 9. Điều kiện thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 10. Vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm
...
Điều 12. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty cổ phần bảo hiểm
...
Điều 13. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của chi nhánh nước ngoài
...
Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 15. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
...
Điều 16. Thủ tục sau khi doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được cấp
...
Mục 2. THAY ĐỔI NỘI DUNG GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 17. Đổi tên doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 18. Thay đổi vốn điều lệ, vốn được cấp
...
Điều 19. Mở, chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
...
Điều 20. Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
...
Điều 21. Thay đổi nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động
...
Điều 22. Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức, chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp
...
Điều 23. Giải thể doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, chấm dứt hoạt động chi nhánh nước ngoài
...
Chương III - TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Mục 1. TỔ CHỨC VÀ ĐIỀU HÀNH

Điều 24. Tổ chức hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 25. Người quản trị, điều hành của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 26. Tiêu chuẩn chung của người quản trị, điều hành
...
Điều 27. Tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên, Trưởng Ban kiểm toán nội bộ
...
Điều 28. Tiêu chuẩn của Tổng Giám đốc (Giám đốc) hoặc người đại diện trước pháp luật
...
Điều 29. Tiêu chuẩn của Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng, Giám đốc chi nhánh, Trưởng văn phòng đại diện
...
Điều 30. Tiêu chuẩn đối với người đứng đầu các bộ phận nghiệp vụ
...
Điều 31. Tiêu chuẩn của chuyên gia tính toán (Appointed Actuary) của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe
...
Điều 32. Chuyên gia tính toán dự phòng và khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
...
Điều 33. Tiêu chuẩn của nhân viên môi giới bảo hiểm
...
Điều 34. Thủ tục bổ nhiệm, thay đổi một số chức danh quản trị, điều hành của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 35. Hệ thống công nghệ thông tin
...
Điều 36. Kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ
...
Mục 2. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẢO HIỂM

Điều 37. Nội dung hoạt động
...
Điều 38. Bán sản phẩm bảo hiểm
...
Điều 39. Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm
...
Điều 40. Thủ tục phê chuẩn, đăng ký sản phẩm bảo hiểm
...
Điều 41. Hoa hồng bảo hiểm
...
Mục 3. HOẠT ĐỘNG TÁI BẢO HIỂM

Điều 42. Tái bảo hiểm
...
Điều 43. Điều kiện của doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm nước ngoài
...
Mục 4. HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 44. Nội dung hoạt động môi giới bảo hiểm
...
Điều 45. Những hành vi bị cấm trong hoạt động môi giới bảo hiểm
...
Mục 5. CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC

Điều 46. Đề phòng, hạn chế tổn thất
...
Điều 47. Giám định tổn thất
...
Điều 48. Chuyển giao hợp đồng bảo hiểm
...
Chương IV - CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Mục 1. VỐN ĐIỀU LỆ, VỐN ĐƯỢC CẤP, VỐN CHỦ SỞ HỮU, KÝ QUỸ VÀ QUẢN LÝ TÀI SẢN

Điều 49. Vốn điều lệ, vốn được cấp
...
Điều 50. Quản lý vốn chủ sở hữu
...
Điều 51. Sử dụng tiền ký quỹ
...
Điều 52. Các quy định khác về quản lý sử dụng vốn, tài sản
...
Mục 2. DỰ PHÒNG NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM

Điều 53. Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm phi nhân thọ
...
Điều 54. Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm nhân thọ
...
Điều 55. Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm sức khỏe
...
Điều 56. Dự phòng nghiệp vụ đối với tái bảo hiểm
...
Điều 57. Mức trích lập, phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ
...
Điều 58. Thủ tục phê chuẩn việc áp dụng phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
...
Mục 3. ĐẦU TƯ VỐN

Điều 59. Nguyên tắc đầu tư
...
Điều 60. Đầu tư từ nguồn vốn chủ sở hữu
...
Điều 61. Nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
...
Điều 62. Đầu tư vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
...
Mục 4. KHẢ NĂNG THANH TOÁN VÀ KHÔI PHỤC KHẢ NĂNG THANH TOÁN

Điều 63. Khả năng thanh toán
...
Điều 64. Biên khả năng thanh toán tối thiểu
...
Điều 65. Biên khả năng thanh toán
...
Điều 66. Nguy cơ mất khả năng thanh toán
...
Điều 67. Khôi phục khả năng thanh toán
...
Mục 5. DOANH THU VÀ CHI PHÍ

Điều 68. Doanh thu của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
...
Điều 69. Chi phí của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
...
Điều 70. Tách nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn phí bảo hiểm
...
Điều 71. Doanh thu của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 72. Chi phí của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Mục 6. LỢI NHUẬN VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN

Điều 73. Lợi nhuận của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 74. Nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
...
Điều 75. Phân phối lợi nhuận
....
Điều 76. Phân chia thặng dư trong bảo hiểm nhân thọ
...
Điều 77. Quỹ dự trữ bắt buộc
...
Mục 7. CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN, THỐNG KÊ VÀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Điều 78. Chế độ kế toán
...
Điều 79. Năm tài chính
...
Điều 80. Báo cáo tài chính
...
Điều 81. Quản trị tài chính
...
Điều 82. Công khai báo cáo tài chính
...
Chương V - ĐẠI LÝ BẢO HIỂM VÀ CƠ SỞ ĐÀO TẠO ĐẠI LÝ BẢO HIỂM
...
Mục 1. ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

Điều 83. Nguyên tắc hoạt động đại lý bảo hiểm
...
Điều 84. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài trong hoạt động đại lý bảo hiểm
...
Điều 85. Quyền và nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm
....
Điều 86. Đại lý bán sản phẩm bảo hiểm liên kết đầu tư, bảo hiểm hưu trí, bảo hiểm theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP
...
Mục 2. CƠ SỞ ĐÀO TẠO ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

Điều 87. Cơ sở đào tạo đại lý bảo hiểm
...
Điều 88. Chương trình đào tạo đại lý bảo hiểm
...
Điều 89. Quản lý đào tạo đại lý bảo hiểm
...
Chương VI - CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ BẢO HIỂM QUA BIÊN GIỚI

Điều 90. Đối tượng cung cấp và sử dụng dịch vụ bảo hiểm, môi giới bảo hiểm qua biên giới
...
Điều 91. Các điều kiện cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới
...
Điều 92. Phương thức thực hiện cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới tại Việt Nam
...
Điều 93. Trách nhiệm của đối tượng cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới
...
Điều 94. Trách nhiệm của các đối tượng liên quan đến việc cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới
...
Chương VII - VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM NƯỚC NGOÀI

Điều 95. Văn phòng đại diện
...
Điều 96. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện
...
Điều 97. Cấp Giấy phép đặt văn phòng đại diện
...
Điều 98. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép đặt văn phòng đại diện
...
Điều 99. Công bố nội dung hoạt động
...
Điều 100. Thời hạn hoạt động
...
Điều 101. Chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện
...
Điều 102. Báo cáo hoạt động
...
Chương VIII - QUỸ BẢO VỆ NGƯỜI ĐƯỢC BẢO HIỂM

Điều 103. Trích nộp Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 104. Quản lý Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 105. Nguyên tắc sử dụng Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 106. Nội dung chi của Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 107. Hạn mức chi trả của Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 108. Thủ tục chi trả từ Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 109. Hoạt động đầu tư của Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Chương IX - QUẢN LÝ GIÁM SÁT

Điều 110. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
...
Điều 111. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ
...
Điều 112. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
...
Chương X - THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 113. Thanh tra, kiểm tra hoạt động kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 114. Xử lý vi phạm
...
Chương XI - ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 115. Hiệu lực thi hành

Xem nội dung VB
Điều 129. Hướng dẫn thi hành

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Chương 1: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng
...
Điều 2. Chính sách phát triển thị trường bảo hiểm
...
Điều 3. Điều kiện, nguyên tắc tham gia bảo hiểm tại Việt Nam
...
Điều 4. Nghiệp vụ và sản phẩm bảo hiểm
...
Điều 5. Bảo hiểm bắt buộc
...
Chương 2: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Mục 1: THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 6. Điều kiện để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
...
Điều 7. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
...
Điều 8. Lệ phí cấp Giấy phép
...
Điều 9. Thủ tục sau khi doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được cấp phép thành lập và hoạt động
...
Mục 2: TỔ CHỨC VÀ ĐIỀU HÀNH CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 10. Tổ chức hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 11. Điều kiện mở Chi nhánh, Văn phòng đại diện
...
Điều 12. Thay đổi nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động
...
Điều 13. Người quản trị, điều hành doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 14. Chuyên gia tính toán (Appointed Actuary)
...
Điều 15. Kiểm tra, kiểm soát nội bộ
...
Điều 16. Chia tách, hợp nhất, sáp nhập, mua, bán doanh nghiệp, chuyển nhượng phần vốn góp
...
Mục 3: KHAI THÁC BẢO HIỂM

Điều 17. Bán bảo hiểm
...
Điều 18. Bán bảo hiểm thông qua đại lý bảo hiểm, môi giới bảo hiểm
...
Điều 19. Bán bảo hiểm thông qua đấu thầu
...
Điều 20. Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm
...
Điều 21. Thủ tục phê chuẩn sản phẩm bảo hiểm
...
Điều 22. Hoa hồng bảo hiểm
...
Mục 4: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TÁI BẢO HIỂM

Điều 23. Nhượng tái bảo hiểm
...
Điều 24. Nhận tái bảo hiểm
...
Mục 5: CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM

Điều 25. Đề phòng, hạn chế tổn thất
...
Điều 26. Giám định tổn thất
...
Điều 27. Chuyển giao hợp đồng bảo hiểm
...
Chương 3: ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

Điều 28. Nguyên tắc hoạt động đại lý bảo hiểm
...
Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm trong hoạt động đại lý bảo hiểm
...
Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm
...
Điều 31. Đào tạo đại lý bảo hiểm
...
Điều 32. Chương trình đào tạo đại lý bảo hiểm
...
Điều 33. Quản lý đào tạo đại lý bảo hiểm
...
Chương 4: VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM NƯỚC NGOÀI

Điều 34. Văn phòng đại diện
...
Điều 35. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện
...
Điều 36. Lệ phí cấp Giấy phép và công bố nội dung hoạt động
...
Điều 37. Thời hạn hoạt động
...
Điều 38. Báo cáo hoạt động
...
Chương 5: QUẢN LÝ GIÁM SÁT

Điều 39. Trách nhiệm của Bộ Tài chính trong việc quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 40. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong việc thực hiện pháp luật về kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 41. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc thực hiện pháp luật về kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 42. Thanh tra hoạt động kinh doanh bảo hiểm
...
Chương 6: KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 43. Khen thưởng
...
Điều 44. Xử lý vi phạm
...
Chương 7: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 45. Hiệu lực của Nghị định
...
Điều 46. Tổ chức thực hiện

Xem nội dung VB
Điều 129. Hướng dẫn thi hành

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Nghị định 123/2011/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/02/2012 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Chương 2. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

MỤC 1. CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ BẢO HIỂM QUA BIÊN GIỚI

Điều 3. Đối tượng cung cấp và sử dụng dịch vụ bảo hiểm, môi giới bảo hiểm qua biên giới
...
Điều 4. Các điều kiện cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới
...
Điều 5. Phương thức thực hiện cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới tại Việt Nam
...
Điều 6. Trách nhiệm của đối tượng cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới
...
Điều 7. Trách nhiệm của các đối tượng liên quan đến việc cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới
...
MỤC 2. CHI NHÁNH DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ NƯỚC NGOÀI

Điều 8. Tư cách pháp lý của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
...
Điều 9. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
...
Điều 10. Hồ sơ xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài tại Việt Nam
...
Điều 11. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài tại Việt Nam
...
Điều 12. Tổ chức và điều kiện đối với Giám đốc chi nhánh
...
Điều 13. Nội dung hoạt động của chi nhánh
...
Điều 14. Lệ phí cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của chi nhánh
...
Điều 15. Thủ tục sau khi chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
...
Điều 16. Những thay đổi phải được Bộ Tài chính chấp thuận
...
Điều 17. Những thay đổi phải thông báo với Bộ Tài chính
...
Điều 18. Khai thác bảo hiểm, tái bảo hiểm và các hoạt động khác
...
Điều 19. Chế độ tài chính của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
...
Điều 20. Chế độ kế toán và chế độ báo cáo của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
...
Điều 21. Thanh tra, kiểm tra hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
...
Điều 22. Giải thể, kết thúc hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
...
MỤC 3. ĐẤU THẦU VÀ CẠNH TRANH TRONG KINH DOANH BẢO HIỂM

Điều 23. Đối tượng đấu thầu
...
Điều 24. Hình thức, thủ tục và trình tự đấu thầu
...
Điều 25. Điều kiện tham gia đấu thầu
...
Điều 26. Cạnh tranh trong kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 27. Nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm
...
MỤC 4. QUỸ BẢO VỆ NGƯỜI ĐƯỢC BẢO HIỂM

Điều 28. Nguyên tắc quản lý Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 29. Đối tượng trích nộp Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 30. Mức trích nộp Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 31. Nguồn hình thành Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 32. Nguyên tắc sử dụng Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 33. Nội dung chi của Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 34. Thủ tục đề nghị sử dụng Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 35. Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
...
Điều 36. Trách nhiệm của Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam
...
Điều 37. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
...
MỤC 5. TỔ CHỨC KINH DOANH BẢO HIỂM, MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 38. Cấp phép thành lập và hoạt động công ty cổ phần bảo hiểm, công ty cổ phần môi giới bảo hiểm
...
Điều 39. Cấp phép thành lập và hoạt động công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm, công ty trách nhiệm hữu hạn môi giới bảo hiểm
...
Điều 40. Mức vốn pháp định đối với doanh nghiệp chuyên kinh doanh bảo hiểm sức khỏe
...
Điều 41. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
...
Điều 42. Chuyển đổi hình thức doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
MỤC 6. TỔ CHỨC KINH DOANH TÁI BẢO HIỂM

Điều 43. Cấp phép thành lập và hoạt động doanh nghiệp tái bảo hiểm
...
Điều 44. Tổ chức hoạt động và chế độ tài chính đối với doanh nghiệp tái bảo hiểm
...
MỤC 7. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH 45/2007/NĐ-CP

Điều 45. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 Nghị định 45/2007/NĐ-CP
...
Chương 3. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 46. Hiệu lực thi hành
...
Điều 47. Tổ chức thực hiện

Xem nội dung VB
Điều 129. Hướng dẫn thi hành

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Chương 1: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng
...
Điều 2. Chính sách của Nhà nước đối với chương trình bảo hiểm phục vụ mục tiêu phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp
...
Điều 3. Chính sách của Nhà nước đối với doanh nghiệp bảo hiểm nhà nước
...
Điều 4. Nguyên tắc tham gia bảo hiểm
...
Điều 5. Sản phẩm bảo hiểm
...
Điều 6. Bảo hiểm bắt buộc
...
Chương 2: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM

MỤC 1: THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM

Điều 7. Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 8. Thủ tục trước khi doanh nghiệp bảo hiểm khai trương hoạt động
...
Điều 9. Gửi thông báo cấp, thu hồi, sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập và hoạt động
...
Điều 10. Hình thức tổ chức hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 11. Chi nhánh của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 12. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 13. Thay đổi nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động
...
Điều 14. Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc)
...
MỤC 2: KHAI THÁC BẢO HIỂM

Điều 15. Bán bảo hiểm
...
Điều 16. Bán bảo hiểm thông qua đại lý bảo hiểm, môi giới bảo hiểm
...
Điều 17. Bảo hiểm thông qua hình thức đấu thầu
...
Điều 18. Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm
...
Điều 19. Thủ tục phê chuẩn sản phẩm bảo hiểm
...
Điều 20. Hoa hồng bảo hiểm
...
MỤC 3: HOẠT ĐỘNG TÁI BẢO HIỂM

Điều 21. Tái bảo hiểm
...
Điều 22. Tái bảo hiểm bắt buộc
...
Điều 23. Nhượng tái bảo hiểm
...
Điều 24. Nhận tái bảo hiểm
...
MỤC 4: CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM

Điều 25. Đề phòng, hạn chế tổn thất
...
Điều 26. Giám định tổn thất
...
Điều 27. Chuyển giao hợp đồng bảo hiểm
...
Chương 3: ĐẠI LÝ BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

MỤC 1: ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

Điều 28. Nguyên tắc hoạt động đại lý bảo hiểm
...
Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm trong hoạt động đại lý bảo hiểm
...
Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm
...
Điều 31. Đào tạo đại lý bảo hiểm
...
Điều 32. Chương trình đào tạo đại lý bảo hiểm
...
Điều 33. Quản lý đào tạo đại lý bảo hiểm
...
MỤC 2: DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 34. Các loại hình doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 35. Cấp giấy phép thành lập và hoạt động
...
Điều 36. Nguyên tắc hoạt động môi giới bảo hiểm
...
Điều 37. Áp dụng các quy định khác
...
Chương 4: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

MỤC 1: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Điều 38. Tỷ lệ góp vốn trong doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm liên doanh
...
Điều 39. Nội dung, phạm vi và địa bàn hoạt động
...
Điều 40. Áp dụng các quy định khác
...
MỤC 2: VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Điều 41. Văn phòng đại diện
...
Điều 42. Nội dung hoạt động của văn phòng đại diện
...
Điều 43. Lệ phí cấp giấy phép và công bố nội dung hoạt động
...
Điều 44. Thời hạn hoạt động
...
Điều 45. Báo cáo hoạt động
...
Chương 5: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẢO HIỂM

Điều 46. Trách nhiệm của Bộ Tài chính trong việc quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 47. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong việc thực hiện pháp luật về kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 48. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc thực hiện pháp luật về kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 49. Thanh tra hoạt động kinh doanh bảo hiểm
...
Chương 6: KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 50. Khen thưởng
...
Điều 51. Xử lý vi phạm
...
Chương 7: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 52. Hiệu lực của Nghị định
...
Điều 53. Điều khoản chuyển tiếp
...
Điều 54. Tổ chức thực hiện

Xem nội dung VB
Điều 129. Hướng dẫn thi hành

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Nghị định 123/2011/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/02/2012 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Chương I - NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
...
Điều 2. Chính sách phát triển thị trường bảo hiểm
...
Điều 3. Nguyên tắc tham gia bảo hiểm và cung cấp dịch vụ bảo hiểm tại Việt Nam
...
Điều 4. Nghiệp vụ và sản phẩm bảo hiểm
...
Điều 5. Bảo hiểm bắt buộc
...
Chương II CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Mục 1. CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG

Điều 6. Điều kiện chung để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 7. Điều kiện thành lập doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 8. Điều kiện thành lập chi nhánh nước ngoài
...
Điều 9. Điều kiện thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 10. Vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm
...
Điều 12. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty cổ phần bảo hiểm
...
Điều 13. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của chi nhánh nước ngoài
...
Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 15. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
...
Điều 16. Thủ tục sau khi doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được cấp
...
Mục 2. THAY ĐỔI NỘI DUNG GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 17. Đổi tên doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 18. Thay đổi vốn điều lệ, vốn được cấp
...
Điều 19. Mở, chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
...
Điều 20. Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
...
Điều 21. Thay đổi nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động
...
Điều 22. Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức, chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp
...
Điều 23. Giải thể doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, chấm dứt hoạt động chi nhánh nước ngoài
...
Chương III - TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Mục 1. TỔ CHỨC VÀ ĐIỀU HÀNH

Điều 24. Tổ chức hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 25. Người quản trị, điều hành của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 26. Tiêu chuẩn chung của người quản trị, điều hành
...
Điều 27. Tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên, Trưởng Ban kiểm toán nội bộ
...
Điều 28. Tiêu chuẩn của Tổng Giám đốc (Giám đốc) hoặc người đại diện trước pháp luật
...
Điều 29. Tiêu chuẩn của Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng, Giám đốc chi nhánh, Trưởng văn phòng đại diện
...
Điều 30. Tiêu chuẩn đối với người đứng đầu các bộ phận nghiệp vụ
...
Điều 31. Tiêu chuẩn của chuyên gia tính toán (Appointed Actuary) của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe
...
Điều 32. Chuyên gia tính toán dự phòng và khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
...
Điều 33. Tiêu chuẩn của nhân viên môi giới bảo hiểm
...
Điều 34. Thủ tục bổ nhiệm, thay đổi một số chức danh quản trị, điều hành của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 35. Hệ thống công nghệ thông tin
...
Điều 36. Kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ
...
Mục 2. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẢO HIỂM

Điều 37. Nội dung hoạt động
...
Điều 38. Bán sản phẩm bảo hiểm
...
Điều 39. Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm
...
Điều 40. Thủ tục phê chuẩn, đăng ký sản phẩm bảo hiểm
...
Điều 41. Hoa hồng bảo hiểm
...
Mục 3. HOẠT ĐỘNG TÁI BẢO HIỂM

Điều 42. Tái bảo hiểm
...
Điều 43. Điều kiện của doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm nước ngoài
...
Mục 4. HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 44. Nội dung hoạt động môi giới bảo hiểm
...
Điều 45. Những hành vi bị cấm trong hoạt động môi giới bảo hiểm
...
Mục 5. CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC

Điều 46. Đề phòng, hạn chế tổn thất
...
Điều 47. Giám định tổn thất
...
Điều 48. Chuyển giao hợp đồng bảo hiểm
...
Chương IV - CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Mục 1. VỐN ĐIỀU LỆ, VỐN ĐƯỢC CẤP, VỐN CHỦ SỞ HỮU, KÝ QUỸ VÀ QUẢN LÝ TÀI SẢN

Điều 49. Vốn điều lệ, vốn được cấp
...
Điều 50. Quản lý vốn chủ sở hữu
...
Điều 51. Sử dụng tiền ký quỹ
...
Điều 52. Các quy định khác về quản lý sử dụng vốn, tài sản
...
Mục 2. DỰ PHÒNG NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM

Điều 53. Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm phi nhân thọ
...
Điều 54. Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm nhân thọ
...
Điều 55. Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm sức khỏe
...
Điều 56. Dự phòng nghiệp vụ đối với tái bảo hiểm
...
Điều 57. Mức trích lập, phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ
...
Điều 58. Thủ tục phê chuẩn việc áp dụng phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
...
Mục 3. ĐẦU TƯ VỐN

Điều 59. Nguyên tắc đầu tư
...
Điều 60. Đầu tư từ nguồn vốn chủ sở hữu
...
Điều 61. Nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
...
Điều 62. Đầu tư vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
...
Mục 4. KHẢ NĂNG THANH TOÁN VÀ KHÔI PHỤC KHẢ NĂNG THANH TOÁN

Điều 63. Khả năng thanh toán
...
Điều 64. Biên khả năng thanh toán tối thiểu
...
Điều 65. Biên khả năng thanh toán
...
Điều 66. Nguy cơ mất khả năng thanh toán
...
Điều 67. Khôi phục khả năng thanh toán
...
Mục 5. DOANH THU VÀ CHI PHÍ

Điều 68. Doanh thu của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
...
Điều 69. Chi phí của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
...
Điều 70. Tách nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn phí bảo hiểm
...
Điều 71. Doanh thu của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 72. Chi phí của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Mục 6. LỢI NHUẬN VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN

Điều 73. Lợi nhuận của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 74. Nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
...
Điều 75. Phân phối lợi nhuận
....
Điều 76. Phân chia thặng dư trong bảo hiểm nhân thọ
...
Điều 77. Quỹ dự trữ bắt buộc
...
Mục 7. CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN, THỐNG KÊ VÀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Điều 78. Chế độ kế toán
...
Điều 79. Năm tài chính
...
Điều 80. Báo cáo tài chính
...
Điều 81. Quản trị tài chính
...
Điều 82. Công khai báo cáo tài chính
...
Chương V - ĐẠI LÝ BẢO HIỂM VÀ CƠ SỞ ĐÀO TẠO ĐẠI LÝ BẢO HIỂM
...
Mục 1. ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

Điều 83. Nguyên tắc hoạt động đại lý bảo hiểm
...
Điều 84. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài trong hoạt động đại lý bảo hiểm
...
Điều 85. Quyền và nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm
....
Điều 86. Đại lý bán sản phẩm bảo hiểm liên kết đầu tư, bảo hiểm hưu trí, bảo hiểm theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP
...
Mục 2. CƠ SỞ ĐÀO TẠO ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

Điều 87. Cơ sở đào tạo đại lý bảo hiểm
...
Điều 88. Chương trình đào tạo đại lý bảo hiểm
...
Điều 89. Quản lý đào tạo đại lý bảo hiểm
...
Chương VI - CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ BẢO HIỂM QUA BIÊN GIỚI

Điều 90. Đối tượng cung cấp và sử dụng dịch vụ bảo hiểm, môi giới bảo hiểm qua biên giới
...
Điều 91. Các điều kiện cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới
...
Điều 92. Phương thức thực hiện cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới tại Việt Nam
...
Điều 93. Trách nhiệm của đối tượng cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới
...
Điều 94. Trách nhiệm của các đối tượng liên quan đến việc cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới
...
Chương VII - VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM NƯỚC NGOÀI

Điều 95. Văn phòng đại diện
...
Điều 96. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện
...
Điều 97. Cấp Giấy phép đặt văn phòng đại diện
...
Điều 98. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép đặt văn phòng đại diện
...
Điều 99. Công bố nội dung hoạt động
...
Điều 100. Thời hạn hoạt động
...
Điều 101. Chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện
...
Điều 102. Báo cáo hoạt động
...
Chương VIII - QUỸ BẢO VỆ NGƯỜI ĐƯỢC BẢO HIỂM

Điều 103. Trích nộp Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 104. Quản lý Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 105. Nguyên tắc sử dụng Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 106. Nội dung chi của Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 107. Hạn mức chi trả của Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 108. Thủ tục chi trả từ Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 109. Hoạt động đầu tư của Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Chương IX - QUẢN LÝ GIÁM SÁT

Điều 110. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
...
Điều 111. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ
...
Điều 112. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
...
Chương X - THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 113. Thanh tra, kiểm tra hoạt động kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 114. Xử lý vi phạm
...
Chương XI - ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 115. Hiệu lực thi hành

Xem nội dung VB
Điều 129. Hướng dẫn thi hành

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Chương 1: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng
...
Điều 2. Chính sách phát triển thị trường bảo hiểm
...
Điều 3. Điều kiện, nguyên tắc tham gia bảo hiểm tại Việt Nam
...
Điều 4. Nghiệp vụ và sản phẩm bảo hiểm
...
Điều 5. Bảo hiểm bắt buộc
...
Chương 2: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Mục 1: THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 6. Điều kiện để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
...
Điều 7. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
...
Điều 8. Lệ phí cấp Giấy phép
...
Điều 9. Thủ tục sau khi doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được cấp phép thành lập và hoạt động
...
Mục 2: TỔ CHỨC VÀ ĐIỀU HÀNH CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 10. Tổ chức hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 11. Điều kiện mở Chi nhánh, Văn phòng đại diện
...
Điều 12. Thay đổi nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động
...
Điều 13. Người quản trị, điều hành doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 14. Chuyên gia tính toán (Appointed Actuary)
...
Điều 15. Kiểm tra, kiểm soát nội bộ
...
Điều 16. Chia tách, hợp nhất, sáp nhập, mua, bán doanh nghiệp, chuyển nhượng phần vốn góp
...
Mục 3: KHAI THÁC BẢO HIỂM

Điều 17. Bán bảo hiểm
...
Điều 18. Bán bảo hiểm thông qua đại lý bảo hiểm, môi giới bảo hiểm
...
Điều 19. Bán bảo hiểm thông qua đấu thầu
...
Điều 20. Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm
...
Điều 21. Thủ tục phê chuẩn sản phẩm bảo hiểm
...
Điều 22. Hoa hồng bảo hiểm
...
Mục 4: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TÁI BẢO HIỂM

Điều 23. Nhượng tái bảo hiểm
...
Điều 24. Nhận tái bảo hiểm
...
Mục 5: CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM

Điều 25. Đề phòng, hạn chế tổn thất
...
Điều 26. Giám định tổn thất
...
Điều 27. Chuyển giao hợp đồng bảo hiểm
...
Chương 3: ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

Điều 28. Nguyên tắc hoạt động đại lý bảo hiểm
...
Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm trong hoạt động đại lý bảo hiểm
...
Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm
...
Điều 31. Đào tạo đại lý bảo hiểm
...
Điều 32. Chương trình đào tạo đại lý bảo hiểm
...
Điều 33. Quản lý đào tạo đại lý bảo hiểm
...
Chương 4: VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM NƯỚC NGOÀI

Điều 34. Văn phòng đại diện
...
Điều 35. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện
...
Điều 36. Lệ phí cấp Giấy phép và công bố nội dung hoạt động
...
Điều 37. Thời hạn hoạt động
...
Điều 38. Báo cáo hoạt động
...
Chương 5: QUẢN LÝ GIÁM SÁT

Điều 39. Trách nhiệm của Bộ Tài chính trong việc quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 40. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong việc thực hiện pháp luật về kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 41. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc thực hiện pháp luật về kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 42. Thanh tra hoạt động kinh doanh bảo hiểm
...
Chương 6: KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 43. Khen thưởng
...
Điều 44. Xử lý vi phạm
...
Chương 7: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 45. Hiệu lực của Nghị định
...
Điều 46. Tổ chức thực hiện

Xem nội dung VB
Điều 129. Hướng dẫn thi hành

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Nghị định 123/2011/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/02/2012 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Chương 2. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

MỤC 1. CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ BẢO HIỂM QUA BIÊN GIỚI

Điều 3. Đối tượng cung cấp và sử dụng dịch vụ bảo hiểm, môi giới bảo hiểm qua biên giới
...
Điều 4. Các điều kiện cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới
...
Điều 5. Phương thức thực hiện cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới tại Việt Nam
...
Điều 6. Trách nhiệm của đối tượng cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới
...
Điều 7. Trách nhiệm của các đối tượng liên quan đến việc cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới
...
MỤC 2. CHI NHÁNH DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ NƯỚC NGOÀI

Điều 8. Tư cách pháp lý của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
...
Điều 9. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
...
Điều 10. Hồ sơ xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài tại Việt Nam
...
Điều 11. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài tại Việt Nam
...
Điều 12. Tổ chức và điều kiện đối với Giám đốc chi nhánh
...
Điều 13. Nội dung hoạt động của chi nhánh
...
Điều 14. Lệ phí cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của chi nhánh
...
Điều 15. Thủ tục sau khi chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
...
Điều 16. Những thay đổi phải được Bộ Tài chính chấp thuận
...
Điều 17. Những thay đổi phải thông báo với Bộ Tài chính
...
Điều 18. Khai thác bảo hiểm, tái bảo hiểm và các hoạt động khác
...
Điều 19. Chế độ tài chính của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
...
Điều 20. Chế độ kế toán và chế độ báo cáo của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
...
Điều 21. Thanh tra, kiểm tra hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
...
Điều 22. Giải thể, kết thúc hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
...
MỤC 3. ĐẤU THẦU VÀ CẠNH TRANH TRONG KINH DOANH BẢO HIỂM

Điều 23. Đối tượng đấu thầu
...
Điều 24. Hình thức, thủ tục và trình tự đấu thầu
...
Điều 25. Điều kiện tham gia đấu thầu
...
Điều 26. Cạnh tranh trong kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 27. Nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm
...
MỤC 4. QUỸ BẢO VỆ NGƯỜI ĐƯỢC BẢO HIỂM

Điều 28. Nguyên tắc quản lý Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 29. Đối tượng trích nộp Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 30. Mức trích nộp Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 31. Nguồn hình thành Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 32. Nguyên tắc sử dụng Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 33. Nội dung chi của Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 34. Thủ tục đề nghị sử dụng Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 35. Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
...
Điều 36. Trách nhiệm của Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam
...
Điều 37. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
...
MỤC 5. TỔ CHỨC KINH DOANH BẢO HIỂM, MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 38. Cấp phép thành lập và hoạt động công ty cổ phần bảo hiểm, công ty cổ phần môi giới bảo hiểm
...
Điều 39. Cấp phép thành lập và hoạt động công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm, công ty trách nhiệm hữu hạn môi giới bảo hiểm
...
Điều 40. Mức vốn pháp định đối với doanh nghiệp chuyên kinh doanh bảo hiểm sức khỏe
...
Điều 41. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
...
Điều 42. Chuyển đổi hình thức doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
MỤC 6. TỔ CHỨC KINH DOANH TÁI BẢO HIỂM

Điều 43. Cấp phép thành lập và hoạt động doanh nghiệp tái bảo hiểm
...
Điều 44. Tổ chức hoạt động và chế độ tài chính đối với doanh nghiệp tái bảo hiểm
...
MỤC 7. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH 45/2007/NĐ-CP

Điều 45. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 Nghị định 45/2007/NĐ-CP
...
Chương 3. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 46. Hiệu lực thi hành
...
Điều 47. Tổ chức thực hiện

Xem nội dung VB
Điều 129. Hướng dẫn thi hành

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Chương 1: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng
...
Điều 2. Chính sách của Nhà nước đối với chương trình bảo hiểm phục vụ mục tiêu phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp
...
Điều 3. Chính sách của Nhà nước đối với doanh nghiệp bảo hiểm nhà nước
...
Điều 4. Nguyên tắc tham gia bảo hiểm
...
Điều 5. Sản phẩm bảo hiểm
...
Điều 6. Bảo hiểm bắt buộc
...
Chương 2: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM

MỤC 1: THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM

Điều 7. Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 8. Thủ tục trước khi doanh nghiệp bảo hiểm khai trương hoạt động
...
Điều 9. Gửi thông báo cấp, thu hồi, sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập và hoạt động
...
Điều 10. Hình thức tổ chức hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 11. Chi nhánh của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 12. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 13. Thay đổi nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động
...
Điều 14. Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc)
...
MỤC 2: KHAI THÁC BẢO HIỂM

Điều 15. Bán bảo hiểm
...
Điều 16. Bán bảo hiểm thông qua đại lý bảo hiểm, môi giới bảo hiểm
...
Điều 17. Bảo hiểm thông qua hình thức đấu thầu
...
Điều 18. Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm
...
Điều 19. Thủ tục phê chuẩn sản phẩm bảo hiểm
...
Điều 20. Hoa hồng bảo hiểm
...
MỤC 3: HOẠT ĐỘNG TÁI BẢO HIỂM

Điều 21. Tái bảo hiểm
...
Điều 22. Tái bảo hiểm bắt buộc
...
Điều 23. Nhượng tái bảo hiểm
...
Điều 24. Nhận tái bảo hiểm
...
MỤC 4: CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM

Điều 25. Đề phòng, hạn chế tổn thất
...
Điều 26. Giám định tổn thất
...
Điều 27. Chuyển giao hợp đồng bảo hiểm
...
Chương 3: ĐẠI LÝ BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

MỤC 1: ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

Điều 28. Nguyên tắc hoạt động đại lý bảo hiểm
...
Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm trong hoạt động đại lý bảo hiểm
...
Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm
...
Điều 31. Đào tạo đại lý bảo hiểm
...
Điều 32. Chương trình đào tạo đại lý bảo hiểm
...
Điều 33. Quản lý đào tạo đại lý bảo hiểm
...
MỤC 2: DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 34. Các loại hình doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 35. Cấp giấy phép thành lập và hoạt động
...
Điều 36. Nguyên tắc hoạt động môi giới bảo hiểm
...
Điều 37. Áp dụng các quy định khác
...
Chương 4: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

MỤC 1: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Điều 38. Tỷ lệ góp vốn trong doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm liên doanh
...
Điều 39. Nội dung, phạm vi và địa bàn hoạt động
...
Điều 40. Áp dụng các quy định khác
...
MỤC 2: VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Điều 41. Văn phòng đại diện
...
Điều 42. Nội dung hoạt động của văn phòng đại diện
...
Điều 43. Lệ phí cấp giấy phép và công bố nội dung hoạt động
...
Điều 44. Thời hạn hoạt động
...
Điều 45. Báo cáo hoạt động
...
Chương 5: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẢO HIỂM

Điều 46. Trách nhiệm của Bộ Tài chính trong việc quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 47. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong việc thực hiện pháp luật về kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 48. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc thực hiện pháp luật về kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 49. Thanh tra hoạt động kinh doanh bảo hiểm
...
Chương 6: KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 50. Khen thưởng
...
Điều 51. Xử lý vi phạm
...
Chương 7: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 52. Hiệu lực của Nghị định
...
Điều 53. Điều khoản chuyển tiếp
...
Điều 54. Tổ chức thực hiện

Xem nội dung VB
Điều 129. Hướng dẫn thi hành

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Nghị định 123/2011/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/02/2012 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Chương I - NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
...
Điều 2. Chính sách phát triển thị trường bảo hiểm
...
Điều 3. Nguyên tắc tham gia bảo hiểm và cung cấp dịch vụ bảo hiểm tại Việt Nam
...
Điều 4. Nghiệp vụ và sản phẩm bảo hiểm
...
Điều 5. Bảo hiểm bắt buộc
...
Chương II CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Mục 1. CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG

Điều 6. Điều kiện chung để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 7. Điều kiện thành lập doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 8. Điều kiện thành lập chi nhánh nước ngoài
...
Điều 9. Điều kiện thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 10. Vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm
...
Điều 12. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty cổ phần bảo hiểm
...
Điều 13. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của chi nhánh nước ngoài
...
Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 15. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
...
Điều 16. Thủ tục sau khi doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được cấp
...
Mục 2. THAY ĐỔI NỘI DUNG GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 17. Đổi tên doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 18. Thay đổi vốn điều lệ, vốn được cấp
...
Điều 19. Mở, chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
...
Điều 20. Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
...
Điều 21. Thay đổi nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động
...
Điều 22. Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức, chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp
...
Điều 23. Giải thể doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, chấm dứt hoạt động chi nhánh nước ngoài
...
Chương III - TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Mục 1. TỔ CHỨC VÀ ĐIỀU HÀNH

Điều 24. Tổ chức hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 25. Người quản trị, điều hành của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 26. Tiêu chuẩn chung của người quản trị, điều hành
...
Điều 27. Tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên, Trưởng Ban kiểm toán nội bộ
...
Điều 28. Tiêu chuẩn của Tổng Giám đốc (Giám đốc) hoặc người đại diện trước pháp luật
...
Điều 29. Tiêu chuẩn của Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng, Giám đốc chi nhánh, Trưởng văn phòng đại diện
...
Điều 30. Tiêu chuẩn đối với người đứng đầu các bộ phận nghiệp vụ
...
Điều 31. Tiêu chuẩn của chuyên gia tính toán (Appointed Actuary) của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe
...
Điều 32. Chuyên gia tính toán dự phòng và khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
...
Điều 33. Tiêu chuẩn của nhân viên môi giới bảo hiểm
...
Điều 34. Thủ tục bổ nhiệm, thay đổi một số chức danh quản trị, điều hành của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 35. Hệ thống công nghệ thông tin
...
Điều 36. Kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ
...
Mục 2. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẢO HIỂM

Điều 37. Nội dung hoạt động
...
Điều 38. Bán sản phẩm bảo hiểm
...
Điều 39. Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm
...
Điều 40. Thủ tục phê chuẩn, đăng ký sản phẩm bảo hiểm
...
Điều 41. Hoa hồng bảo hiểm
...
Mục 3. HOẠT ĐỘNG TÁI BẢO HIỂM

Điều 42. Tái bảo hiểm
...
Điều 43. Điều kiện của doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm nước ngoài
...
Mục 4. HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 44. Nội dung hoạt động môi giới bảo hiểm
...
Điều 45. Những hành vi bị cấm trong hoạt động môi giới bảo hiểm
...
Mục 5. CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC

Điều 46. Đề phòng, hạn chế tổn thất
...
Điều 47. Giám định tổn thất
...
Điều 48. Chuyển giao hợp đồng bảo hiểm
...
Chương IV - CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Mục 1. VỐN ĐIỀU LỆ, VỐN ĐƯỢC CẤP, VỐN CHỦ SỞ HỮU, KÝ QUỸ VÀ QUẢN LÝ TÀI SẢN

Điều 49. Vốn điều lệ, vốn được cấp
...
Điều 50. Quản lý vốn chủ sở hữu
...
Điều 51. Sử dụng tiền ký quỹ
...
Điều 52. Các quy định khác về quản lý sử dụng vốn, tài sản
...
Mục 2. DỰ PHÒNG NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM

Điều 53. Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm phi nhân thọ
...
Điều 54. Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm nhân thọ
...
Điều 55. Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm sức khỏe
...
Điều 56. Dự phòng nghiệp vụ đối với tái bảo hiểm
...
Điều 57. Mức trích lập, phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ
...
Điều 58. Thủ tục phê chuẩn việc áp dụng phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
...
Mục 3. ĐẦU TƯ VỐN

Điều 59. Nguyên tắc đầu tư
...
Điều 60. Đầu tư từ nguồn vốn chủ sở hữu
...
Điều 61. Nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
...
Điều 62. Đầu tư vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
...
Mục 4. KHẢ NĂNG THANH TOÁN VÀ KHÔI PHỤC KHẢ NĂNG THANH TOÁN

Điều 63. Khả năng thanh toán
...
Điều 64. Biên khả năng thanh toán tối thiểu
...
Điều 65. Biên khả năng thanh toán
...
Điều 66. Nguy cơ mất khả năng thanh toán
...
Điều 67. Khôi phục khả năng thanh toán
...
Mục 5. DOANH THU VÀ CHI PHÍ

Điều 68. Doanh thu của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
...
Điều 69. Chi phí của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
...
Điều 70. Tách nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn phí bảo hiểm
...
Điều 71. Doanh thu của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 72. Chi phí của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Mục 6. LỢI NHUẬN VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN

Điều 73. Lợi nhuận của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 74. Nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
...
Điều 75. Phân phối lợi nhuận
....
Điều 76. Phân chia thặng dư trong bảo hiểm nhân thọ
...
Điều 77. Quỹ dự trữ bắt buộc
...
Mục 7. CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN, THỐNG KÊ VÀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Điều 78. Chế độ kế toán
...
Điều 79. Năm tài chính
...
Điều 80. Báo cáo tài chính
...
Điều 81. Quản trị tài chính
...
Điều 82. Công khai báo cáo tài chính
...
Chương V - ĐẠI LÝ BẢO HIỂM VÀ CƠ SỞ ĐÀO TẠO ĐẠI LÝ BẢO HIỂM
...
Mục 1. ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

Điều 83. Nguyên tắc hoạt động đại lý bảo hiểm
...
Điều 84. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài trong hoạt động đại lý bảo hiểm
...
Điều 85. Quyền và nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm
....
Điều 86. Đại lý bán sản phẩm bảo hiểm liên kết đầu tư, bảo hiểm hưu trí, bảo hiểm theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP
...
Mục 2. CƠ SỞ ĐÀO TẠO ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

Điều 87. Cơ sở đào tạo đại lý bảo hiểm
...
Điều 88. Chương trình đào tạo đại lý bảo hiểm
...
Điều 89. Quản lý đào tạo đại lý bảo hiểm
...
Chương VI - CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ BẢO HIỂM QUA BIÊN GIỚI

Điều 90. Đối tượng cung cấp và sử dụng dịch vụ bảo hiểm, môi giới bảo hiểm qua biên giới
...
Điều 91. Các điều kiện cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới
...
Điều 92. Phương thức thực hiện cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới tại Việt Nam
...
Điều 93. Trách nhiệm của đối tượng cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới
...
Điều 94. Trách nhiệm của các đối tượng liên quan đến việc cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới
...
Chương VII - VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM NƯỚC NGOÀI

Điều 95. Văn phòng đại diện
...
Điều 96. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện
...
Điều 97. Cấp Giấy phép đặt văn phòng đại diện
...
Điều 98. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép đặt văn phòng đại diện
...
Điều 99. Công bố nội dung hoạt động
...
Điều 100. Thời hạn hoạt động
...
Điều 101. Chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện
...
Điều 102. Báo cáo hoạt động
...
Chương VIII - QUỸ BẢO VỆ NGƯỜI ĐƯỢC BẢO HIỂM

Điều 103. Trích nộp Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 104. Quản lý Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 105. Nguyên tắc sử dụng Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 106. Nội dung chi của Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 107. Hạn mức chi trả của Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 108. Thủ tục chi trả từ Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 109. Hoạt động đầu tư của Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Chương IX - QUẢN LÝ GIÁM SÁT

Điều 110. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
...
Điều 111. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ
...
Điều 112. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
...
Chương X - THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 113. Thanh tra, kiểm tra hoạt động kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 114. Xử lý vi phạm
...
Chương XI - ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 115. Hiệu lực thi hành

Xem nội dung VB
Điều 129. Hướng dẫn thi hành

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Chương 1: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng
...
Điều 2. Chính sách phát triển thị trường bảo hiểm
...
Điều 3. Điều kiện, nguyên tắc tham gia bảo hiểm tại Việt Nam
...
Điều 4. Nghiệp vụ và sản phẩm bảo hiểm
...
Điều 5. Bảo hiểm bắt buộc
...
Chương 2: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Mục 1: THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 6. Điều kiện để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
...
Điều 7. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
...
Điều 8. Lệ phí cấp Giấy phép
...
Điều 9. Thủ tục sau khi doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được cấp phép thành lập và hoạt động
...
Mục 2: TỔ CHỨC VÀ ĐIỀU HÀNH CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 10. Tổ chức hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 11. Điều kiện mở Chi nhánh, Văn phòng đại diện
...
Điều 12. Thay đổi nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động
...
Điều 13. Người quản trị, điều hành doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 14. Chuyên gia tính toán (Appointed Actuary)
...
Điều 15. Kiểm tra, kiểm soát nội bộ
...
Điều 16. Chia tách, hợp nhất, sáp nhập, mua, bán doanh nghiệp, chuyển nhượng phần vốn góp
...
Mục 3: KHAI THÁC BẢO HIỂM

Điều 17. Bán bảo hiểm
...
Điều 18. Bán bảo hiểm thông qua đại lý bảo hiểm, môi giới bảo hiểm
...
Điều 19. Bán bảo hiểm thông qua đấu thầu
...
Điều 20. Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm
...
Điều 21. Thủ tục phê chuẩn sản phẩm bảo hiểm
...
Điều 22. Hoa hồng bảo hiểm
...
Mục 4: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TÁI BẢO HIỂM

Điều 23. Nhượng tái bảo hiểm
...
Điều 24. Nhận tái bảo hiểm
...
Mục 5: CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM

Điều 25. Đề phòng, hạn chế tổn thất
...
Điều 26. Giám định tổn thất
...
Điều 27. Chuyển giao hợp đồng bảo hiểm
...
Chương 3: ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

Điều 28. Nguyên tắc hoạt động đại lý bảo hiểm
...
Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm trong hoạt động đại lý bảo hiểm
...
Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm
...
Điều 31. Đào tạo đại lý bảo hiểm
...
Điều 32. Chương trình đào tạo đại lý bảo hiểm
...
Điều 33. Quản lý đào tạo đại lý bảo hiểm
...
Chương 4: VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM NƯỚC NGOÀI

Điều 34. Văn phòng đại diện
...
Điều 35. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện
...
Điều 36. Lệ phí cấp Giấy phép và công bố nội dung hoạt động
...
Điều 37. Thời hạn hoạt động
...
Điều 38. Báo cáo hoạt động
...
Chương 5: QUẢN LÝ GIÁM SÁT

Điều 39. Trách nhiệm của Bộ Tài chính trong việc quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 40. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong việc thực hiện pháp luật về kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 41. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc thực hiện pháp luật về kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 42. Thanh tra hoạt động kinh doanh bảo hiểm
...
Chương 6: KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 43. Khen thưởng
...
Điều 44. Xử lý vi phạm
...
Chương 7: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 45. Hiệu lực của Nghị định
...
Điều 46. Tổ chức thực hiện

Xem nội dung VB
Điều 129. Hướng dẫn thi hành

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Nghị định 123/2011/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/02/2012 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Chương 2. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

MỤC 1. CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ BẢO HIỂM QUA BIÊN GIỚI

Điều 3. Đối tượng cung cấp và sử dụng dịch vụ bảo hiểm, môi giới bảo hiểm qua biên giới
...
Điều 4. Các điều kiện cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới
...
Điều 5. Phương thức thực hiện cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới tại Việt Nam
...
Điều 6. Trách nhiệm của đối tượng cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới
...
Điều 7. Trách nhiệm của các đối tượng liên quan đến việc cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới
...
MỤC 2. CHI NHÁNH DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ NƯỚC NGOÀI

Điều 8. Tư cách pháp lý của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
...
Điều 9. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
...
Điều 10. Hồ sơ xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài tại Việt Nam
...
Điều 11. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài tại Việt Nam
...
Điều 12. Tổ chức và điều kiện đối với Giám đốc chi nhánh
...
Điều 13. Nội dung hoạt động của chi nhánh
...
Điều 14. Lệ phí cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của chi nhánh
...
Điều 15. Thủ tục sau khi chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
...
Điều 16. Những thay đổi phải được Bộ Tài chính chấp thuận
...
Điều 17. Những thay đổi phải thông báo với Bộ Tài chính
...
Điều 18. Khai thác bảo hiểm, tái bảo hiểm và các hoạt động khác
...
Điều 19. Chế độ tài chính của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
...
Điều 20. Chế độ kế toán và chế độ báo cáo của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
...
Điều 21. Thanh tra, kiểm tra hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
...
Điều 22. Giải thể, kết thúc hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
...
MỤC 3. ĐẤU THẦU VÀ CẠNH TRANH TRONG KINH DOANH BẢO HIỂM

Điều 23. Đối tượng đấu thầu
...
Điều 24. Hình thức, thủ tục và trình tự đấu thầu
...
Điều 25. Điều kiện tham gia đấu thầu
...
Điều 26. Cạnh tranh trong kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 27. Nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm
...
MỤC 4. QUỸ BẢO VỆ NGƯỜI ĐƯỢC BẢO HIỂM

Điều 28. Nguyên tắc quản lý Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 29. Đối tượng trích nộp Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 30. Mức trích nộp Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 31. Nguồn hình thành Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 32. Nguyên tắc sử dụng Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 33. Nội dung chi của Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 34. Thủ tục đề nghị sử dụng Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 35. Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
...
Điều 36. Trách nhiệm của Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam
...
Điều 37. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
...
MỤC 5. TỔ CHỨC KINH DOANH BẢO HIỂM, MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 38. Cấp phép thành lập và hoạt động công ty cổ phần bảo hiểm, công ty cổ phần môi giới bảo hiểm
...
Điều 39. Cấp phép thành lập và hoạt động công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm, công ty trách nhiệm hữu hạn môi giới bảo hiểm
...
Điều 40. Mức vốn pháp định đối với doanh nghiệp chuyên kinh doanh bảo hiểm sức khỏe
...
Điều 41. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
...
Điều 42. Chuyển đổi hình thức doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
MỤC 6. TỔ CHỨC KINH DOANH TÁI BẢO HIỂM

Điều 43. Cấp phép thành lập và hoạt động doanh nghiệp tái bảo hiểm
...
Điều 44. Tổ chức hoạt động và chế độ tài chính đối với doanh nghiệp tái bảo hiểm
...
MỤC 7. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH 45/2007/NĐ-CP

Điều 45. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 Nghị định 45/2007/NĐ-CP
...
Chương 3. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 46. Hiệu lực thi hành
...
Điều 47. Tổ chức thực hiện

Xem nội dung VB
Điều 129. Hướng dẫn thi hành

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Chương 1: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng
...
Điều 2. Chính sách của Nhà nước đối với chương trình bảo hiểm phục vụ mục tiêu phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp
...
Điều 3. Chính sách của Nhà nước đối với doanh nghiệp bảo hiểm nhà nước
...
Điều 4. Nguyên tắc tham gia bảo hiểm
...
Điều 5. Sản phẩm bảo hiểm
...
Điều 6. Bảo hiểm bắt buộc
...
Chương 2: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM

MỤC 1: THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM

Điều 7. Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 8. Thủ tục trước khi doanh nghiệp bảo hiểm khai trương hoạt động
...
Điều 9. Gửi thông báo cấp, thu hồi, sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập và hoạt động
...
Điều 10. Hình thức tổ chức hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 11. Chi nhánh của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 12. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 13. Thay đổi nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động
...
Điều 14. Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc)
...
MỤC 2: KHAI THÁC BẢO HIỂM

Điều 15. Bán bảo hiểm
...
Điều 16. Bán bảo hiểm thông qua đại lý bảo hiểm, môi giới bảo hiểm
...
Điều 17. Bảo hiểm thông qua hình thức đấu thầu
...
Điều 18. Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm
...
Điều 19. Thủ tục phê chuẩn sản phẩm bảo hiểm
...
Điều 20. Hoa hồng bảo hiểm
...
MỤC 3: HOẠT ĐỘNG TÁI BẢO HIỂM

Điều 21. Tái bảo hiểm
...
Điều 22. Tái bảo hiểm bắt buộc
...
Điều 23. Nhượng tái bảo hiểm
...
Điều 24. Nhận tái bảo hiểm
...
MỤC 4: CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM

Điều 25. Đề phòng, hạn chế tổn thất
...
Điều 26. Giám định tổn thất
...
Điều 27. Chuyển giao hợp đồng bảo hiểm
...
Chương 3: ĐẠI LÝ BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

MỤC 1: ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

Điều 28. Nguyên tắc hoạt động đại lý bảo hiểm
...
Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm trong hoạt động đại lý bảo hiểm
...
Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm
...
Điều 31. Đào tạo đại lý bảo hiểm
...
Điều 32. Chương trình đào tạo đại lý bảo hiểm
...
Điều 33. Quản lý đào tạo đại lý bảo hiểm
...
MỤC 2: DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 34. Các loại hình doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 35. Cấp giấy phép thành lập và hoạt động
...
Điều 36. Nguyên tắc hoạt động môi giới bảo hiểm
...
Điều 37. Áp dụng các quy định khác
...
Chương 4: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

MỤC 1: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Điều 38. Tỷ lệ góp vốn trong doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm liên doanh
...
Điều 39. Nội dung, phạm vi và địa bàn hoạt động
...
Điều 40. Áp dụng các quy định khác
...
MỤC 2: VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Điều 41. Văn phòng đại diện
...
Điều 42. Nội dung hoạt động của văn phòng đại diện
...
Điều 43. Lệ phí cấp giấy phép và công bố nội dung hoạt động
...
Điều 44. Thời hạn hoạt động
...
Điều 45. Báo cáo hoạt động
...
Chương 5: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẢO HIỂM

Điều 46. Trách nhiệm của Bộ Tài chính trong việc quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 47. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong việc thực hiện pháp luật về kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 48. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc thực hiện pháp luật về kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 49. Thanh tra hoạt động kinh doanh bảo hiểm
...
Chương 6: KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 50. Khen thưởng
...
Điều 51. Xử lý vi phạm
...
Chương 7: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 52. Hiệu lực của Nghị định
...
Điều 53. Điều khoản chuyển tiếp
...
Điều 54. Tổ chức thực hiện

Xem nội dung VB
Điều 129. Hướng dẫn thi hành

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Nghị định 123/2011/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/02/2012 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Chương I - NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
...
Điều 2. Chính sách phát triển thị trường bảo hiểm
...
Điều 3. Nguyên tắc tham gia bảo hiểm và cung cấp dịch vụ bảo hiểm tại Việt Nam
...
Điều 4. Nghiệp vụ và sản phẩm bảo hiểm
...
Điều 5. Bảo hiểm bắt buộc
...
Chương II CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Mục 1. CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG

Điều 6. Điều kiện chung để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 7. Điều kiện thành lập doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 8. Điều kiện thành lập chi nhánh nước ngoài
...
Điều 9. Điều kiện thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 10. Vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm
...
Điều 12. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty cổ phần bảo hiểm
...
Điều 13. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của chi nhánh nước ngoài
...
Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 15. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
...
Điều 16. Thủ tục sau khi doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được cấp
...
Mục 2. THAY ĐỔI NỘI DUNG GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 17. Đổi tên doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 18. Thay đổi vốn điều lệ, vốn được cấp
...
Điều 19. Mở, chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
...
Điều 20. Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
...
Điều 21. Thay đổi nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động
...
Điều 22. Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức, chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp
...
Điều 23. Giải thể doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, chấm dứt hoạt động chi nhánh nước ngoài
...
Chương III - TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Mục 1. TỔ CHỨC VÀ ĐIỀU HÀNH

Điều 24. Tổ chức hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 25. Người quản trị, điều hành của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 26. Tiêu chuẩn chung của người quản trị, điều hành
...
Điều 27. Tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên, Trưởng Ban kiểm toán nội bộ
...
Điều 28. Tiêu chuẩn của Tổng Giám đốc (Giám đốc) hoặc người đại diện trước pháp luật
...
Điều 29. Tiêu chuẩn của Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng, Giám đốc chi nhánh, Trưởng văn phòng đại diện
...
Điều 30. Tiêu chuẩn đối với người đứng đầu các bộ phận nghiệp vụ
...
Điều 31. Tiêu chuẩn của chuyên gia tính toán (Appointed Actuary) của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe
...
Điều 32. Chuyên gia tính toán dự phòng và khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
...
Điều 33. Tiêu chuẩn của nhân viên môi giới bảo hiểm
...
Điều 34. Thủ tục bổ nhiệm, thay đổi một số chức danh quản trị, điều hành của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 35. Hệ thống công nghệ thông tin
...
Điều 36. Kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ
...
Mục 2. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẢO HIỂM

Điều 37. Nội dung hoạt động
...
Điều 38. Bán sản phẩm bảo hiểm
...
Điều 39. Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm
...
Điều 40. Thủ tục phê chuẩn, đăng ký sản phẩm bảo hiểm
...
Điều 41. Hoa hồng bảo hiểm
...
Mục 3. HOẠT ĐỘNG TÁI BẢO HIỂM

Điều 42. Tái bảo hiểm
...
Điều 43. Điều kiện của doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm nước ngoài
...
Mục 4. HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 44. Nội dung hoạt động môi giới bảo hiểm
...
Điều 45. Những hành vi bị cấm trong hoạt động môi giới bảo hiểm
...
Mục 5. CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC

Điều 46. Đề phòng, hạn chế tổn thất
...
Điều 47. Giám định tổn thất
...
Điều 48. Chuyển giao hợp đồng bảo hiểm
...
Chương IV - CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Mục 1. VỐN ĐIỀU LỆ, VỐN ĐƯỢC CẤP, VỐN CHỦ SỞ HỮU, KÝ QUỸ VÀ QUẢN LÝ TÀI SẢN

Điều 49. Vốn điều lệ, vốn được cấp
...
Điều 50. Quản lý vốn chủ sở hữu
...
Điều 51. Sử dụng tiền ký quỹ
...
Điều 52. Các quy định khác về quản lý sử dụng vốn, tài sản
...
Mục 2. DỰ PHÒNG NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM

Điều 53. Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm phi nhân thọ
...
Điều 54. Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm nhân thọ
...
Điều 55. Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm sức khỏe
...
Điều 56. Dự phòng nghiệp vụ đối với tái bảo hiểm
...
Điều 57. Mức trích lập, phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ
...
Điều 58. Thủ tục phê chuẩn việc áp dụng phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
...
Mục 3. ĐẦU TƯ VỐN

Điều 59. Nguyên tắc đầu tư
...
Điều 60. Đầu tư từ nguồn vốn chủ sở hữu
...
Điều 61. Nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
...
Điều 62. Đầu tư vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
...
Mục 4. KHẢ NĂNG THANH TOÁN VÀ KHÔI PHỤC KHẢ NĂNG THANH TOÁN

Điều 63. Khả năng thanh toán
...
Điều 64. Biên khả năng thanh toán tối thiểu
...
Điều 65. Biên khả năng thanh toán
...
Điều 66. Nguy cơ mất khả năng thanh toán
...
Điều 67. Khôi phục khả năng thanh toán
...
Mục 5. DOANH THU VÀ CHI PHÍ

Điều 68. Doanh thu của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
...
Điều 69. Chi phí của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
...
Điều 70. Tách nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn phí bảo hiểm
...
Điều 71. Doanh thu của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 72. Chi phí của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Mục 6. LỢI NHUẬN VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN

Điều 73. Lợi nhuận của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 74. Nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
...
Điều 75. Phân phối lợi nhuận
....
Điều 76. Phân chia thặng dư trong bảo hiểm nhân thọ
...
Điều 77. Quỹ dự trữ bắt buộc
...
Mục 7. CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN, THỐNG KÊ VÀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Điều 78. Chế độ kế toán
...
Điều 79. Năm tài chính
...
Điều 80. Báo cáo tài chính
...
Điều 81. Quản trị tài chính
...
Điều 82. Công khai báo cáo tài chính
...
Chương V - ĐẠI LÝ BẢO HIỂM VÀ CƠ SỞ ĐÀO TẠO ĐẠI LÝ BẢO HIỂM
...
Mục 1. ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

Điều 83. Nguyên tắc hoạt động đại lý bảo hiểm
...
Điều 84. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài trong hoạt động đại lý bảo hiểm
...
Điều 85. Quyền và nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm
....
Điều 86. Đại lý bán sản phẩm bảo hiểm liên kết đầu tư, bảo hiểm hưu trí, bảo hiểm theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP
...
Mục 2. CƠ SỞ ĐÀO TẠO ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

Điều 87. Cơ sở đào tạo đại lý bảo hiểm
...
Điều 88. Chương trình đào tạo đại lý bảo hiểm
...
Điều 89. Quản lý đào tạo đại lý bảo hiểm
...
Chương VI - CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ BẢO HIỂM QUA BIÊN GIỚI

Điều 90. Đối tượng cung cấp và sử dụng dịch vụ bảo hiểm, môi giới bảo hiểm qua biên giới
...
Điều 91. Các điều kiện cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới
...
Điều 92. Phương thức thực hiện cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới tại Việt Nam
...
Điều 93. Trách nhiệm của đối tượng cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới
...
Điều 94. Trách nhiệm của các đối tượng liên quan đến việc cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới
...
Chương VII - VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM NƯỚC NGOÀI

Điều 95. Văn phòng đại diện
...
Điều 96. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện
...
Điều 97. Cấp Giấy phép đặt văn phòng đại diện
...
Điều 98. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép đặt văn phòng đại diện
...
Điều 99. Công bố nội dung hoạt động
...
Điều 100. Thời hạn hoạt động
...
Điều 101. Chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện
...
Điều 102. Báo cáo hoạt động
...
Chương VIII - QUỸ BẢO VỆ NGƯỜI ĐƯỢC BẢO HIỂM

Điều 103. Trích nộp Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 104. Quản lý Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 105. Nguyên tắc sử dụng Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 106. Nội dung chi của Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 107. Hạn mức chi trả của Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 108. Thủ tục chi trả từ Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 109. Hoạt động đầu tư của Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Chương IX - QUẢN LÝ GIÁM SÁT

Điều 110. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
...
Điều 111. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ
...
Điều 112. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
...
Chương X - THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 113. Thanh tra, kiểm tra hoạt động kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 114. Xử lý vi phạm
...
Chương XI - ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 115. Hiệu lực thi hành

Xem nội dung VB
Điều 129. Hướng dẫn thi hành

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Chương 1: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng
...
Điều 2. Chính sách phát triển thị trường bảo hiểm
...
Điều 3. Điều kiện, nguyên tắc tham gia bảo hiểm tại Việt Nam
...
Điều 4. Nghiệp vụ và sản phẩm bảo hiểm
...
Điều 5. Bảo hiểm bắt buộc
...
Chương 2: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Mục 1: THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 6. Điều kiện để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
...
Điều 7. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
...
Điều 8. Lệ phí cấp Giấy phép
...
Điều 9. Thủ tục sau khi doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được cấp phép thành lập và hoạt động
...
Mục 2: TỔ CHỨC VÀ ĐIỀU HÀNH CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 10. Tổ chức hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 11. Điều kiện mở Chi nhánh, Văn phòng đại diện
...
Điều 12. Thay đổi nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động
...
Điều 13. Người quản trị, điều hành doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 14. Chuyên gia tính toán (Appointed Actuary)
...
Điều 15. Kiểm tra, kiểm soát nội bộ
...
Điều 16. Chia tách, hợp nhất, sáp nhập, mua, bán doanh nghiệp, chuyển nhượng phần vốn góp
...
Mục 3: KHAI THÁC BẢO HIỂM

Điều 17. Bán bảo hiểm
...
Điều 18. Bán bảo hiểm thông qua đại lý bảo hiểm, môi giới bảo hiểm
...
Điều 19. Bán bảo hiểm thông qua đấu thầu
...
Điều 20. Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm
...
Điều 21. Thủ tục phê chuẩn sản phẩm bảo hiểm
...
Điều 22. Hoa hồng bảo hiểm
...
Mục 4: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TÁI BẢO HIỂM

Điều 23. Nhượng tái bảo hiểm
...
Điều 24. Nhận tái bảo hiểm
...
Mục 5: CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM

Điều 25. Đề phòng, hạn chế tổn thất
...
Điều 26. Giám định tổn thất
...
Điều 27. Chuyển giao hợp đồng bảo hiểm
...
Chương 3: ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

Điều 28. Nguyên tắc hoạt động đại lý bảo hiểm
...
Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm trong hoạt động đại lý bảo hiểm
...
Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm
...
Điều 31. Đào tạo đại lý bảo hiểm
...
Điều 32. Chương trình đào tạo đại lý bảo hiểm
...
Điều 33. Quản lý đào tạo đại lý bảo hiểm
...
Chương 4: VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM NƯỚC NGOÀI

Điều 34. Văn phòng đại diện
...
Điều 35. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện
...
Điều 36. Lệ phí cấp Giấy phép và công bố nội dung hoạt động
...
Điều 37. Thời hạn hoạt động
...
Điều 38. Báo cáo hoạt động
...
Chương 5: QUẢN LÝ GIÁM SÁT

Điều 39. Trách nhiệm của Bộ Tài chính trong việc quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 40. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong việc thực hiện pháp luật về kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 41. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc thực hiện pháp luật về kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 42. Thanh tra hoạt động kinh doanh bảo hiểm
...
Chương 6: KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 43. Khen thưởng
...
Điều 44. Xử lý vi phạm
...
Chương 7: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 45. Hiệu lực của Nghị định
...
Điều 46. Tổ chức thực hiện

Xem nội dung VB
Điều 129. Hướng dẫn thi hành

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Nghị định 123/2011/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/02/2012 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Chương 2. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

MỤC 1. CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ BẢO HIỂM QUA BIÊN GIỚI

Điều 3. Đối tượng cung cấp và sử dụng dịch vụ bảo hiểm, môi giới bảo hiểm qua biên giới
...
Điều 4. Các điều kiện cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới
...
Điều 5. Phương thức thực hiện cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới tại Việt Nam
...
Điều 6. Trách nhiệm của đối tượng cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới
...
Điều 7. Trách nhiệm của các đối tượng liên quan đến việc cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới
...
MỤC 2. CHI NHÁNH DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ NƯỚC NGOÀI

Điều 8. Tư cách pháp lý của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
...
Điều 9. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
...
Điều 10. Hồ sơ xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài tại Việt Nam
...
Điều 11. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài tại Việt Nam
...
Điều 12. Tổ chức và điều kiện đối với Giám đốc chi nhánh
...
Điều 13. Nội dung hoạt động của chi nhánh
...
Điều 14. Lệ phí cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của chi nhánh
...
Điều 15. Thủ tục sau khi chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
...
Điều 16. Những thay đổi phải được Bộ Tài chính chấp thuận
...
Điều 17. Những thay đổi phải thông báo với Bộ Tài chính
...
Điều 18. Khai thác bảo hiểm, tái bảo hiểm và các hoạt động khác
...
Điều 19. Chế độ tài chính của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
...
Điều 20. Chế độ kế toán và chế độ báo cáo của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
...
Điều 21. Thanh tra, kiểm tra hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
...
Điều 22. Giải thể, kết thúc hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
...
MỤC 3. ĐẤU THẦU VÀ CẠNH TRANH TRONG KINH DOANH BẢO HIỂM

Điều 23. Đối tượng đấu thầu
...
Điều 24. Hình thức, thủ tục và trình tự đấu thầu
...
Điều 25. Điều kiện tham gia đấu thầu
...
Điều 26. Cạnh tranh trong kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 27. Nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm
...
MỤC 4. QUỸ BẢO VỆ NGƯỜI ĐƯỢC BẢO HIỂM

Điều 28. Nguyên tắc quản lý Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 29. Đối tượng trích nộp Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 30. Mức trích nộp Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 31. Nguồn hình thành Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 32. Nguyên tắc sử dụng Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 33. Nội dung chi của Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 34. Thủ tục đề nghị sử dụng Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 35. Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
...
Điều 36. Trách nhiệm của Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam
...
Điều 37. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
...
MỤC 5. TỔ CHỨC KINH DOANH BẢO HIỂM, MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 38. Cấp phép thành lập và hoạt động công ty cổ phần bảo hiểm, công ty cổ phần môi giới bảo hiểm
...
Điều 39. Cấp phép thành lập và hoạt động công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm, công ty trách nhiệm hữu hạn môi giới bảo hiểm
...
Điều 40. Mức vốn pháp định đối với doanh nghiệp chuyên kinh doanh bảo hiểm sức khỏe
...
Điều 41. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
...
Điều 42. Chuyển đổi hình thức doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
MỤC 6. TỔ CHỨC KINH DOANH TÁI BẢO HIỂM

Điều 43. Cấp phép thành lập và hoạt động doanh nghiệp tái bảo hiểm
...
Điều 44. Tổ chức hoạt động và chế độ tài chính đối với doanh nghiệp tái bảo hiểm
...
MỤC 7. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH 45/2007/NĐ-CP

Điều 45. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 Nghị định 45/2007/NĐ-CP
...
Chương 3. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 46. Hiệu lực thi hành
...
Điều 47. Tổ chức thực hiện

Xem nội dung VB
Điều 129. Hướng dẫn thi hành

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Chương 1: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng
...
Điều 2. Chính sách của Nhà nước đối với chương trình bảo hiểm phục vụ mục tiêu phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp
...
Điều 3. Chính sách của Nhà nước đối với doanh nghiệp bảo hiểm nhà nước
...
Điều 4. Nguyên tắc tham gia bảo hiểm
...
Điều 5. Sản phẩm bảo hiểm
...
Điều 6. Bảo hiểm bắt buộc
...
Chương 2: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM

MỤC 1: THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM

Điều 7. Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 8. Thủ tục trước khi doanh nghiệp bảo hiểm khai trương hoạt động
...
Điều 9. Gửi thông báo cấp, thu hồi, sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập và hoạt động
...
Điều 10. Hình thức tổ chức hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 11. Chi nhánh của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 12. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 13. Thay đổi nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động
...
Điều 14. Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc)
...
MỤC 2: KHAI THÁC BẢO HIỂM

Điều 15. Bán bảo hiểm
...
Điều 16. Bán bảo hiểm thông qua đại lý bảo hiểm, môi giới bảo hiểm
...
Điều 17. Bảo hiểm thông qua hình thức đấu thầu
...
Điều 18. Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm
...
Điều 19. Thủ tục phê chuẩn sản phẩm bảo hiểm
...
Điều 20. Hoa hồng bảo hiểm
...
MỤC 3: HOẠT ĐỘNG TÁI BẢO HIỂM

Điều 21. Tái bảo hiểm
...
Điều 22. Tái bảo hiểm bắt buộc
...
Điều 23. Nhượng tái bảo hiểm
...
Điều 24. Nhận tái bảo hiểm
...
MỤC 4: CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM

Điều 25. Đề phòng, hạn chế tổn thất
...
Điều 26. Giám định tổn thất
...
Điều 27. Chuyển giao hợp đồng bảo hiểm
...
Chương 3: ĐẠI LÝ BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

MỤC 1: ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

Điều 28. Nguyên tắc hoạt động đại lý bảo hiểm
...
Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm trong hoạt động đại lý bảo hiểm
...
Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm
...
Điều 31. Đào tạo đại lý bảo hiểm
...
Điều 32. Chương trình đào tạo đại lý bảo hiểm
...
Điều 33. Quản lý đào tạo đại lý bảo hiểm
...
MỤC 2: DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 34. Các loại hình doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 35. Cấp giấy phép thành lập và hoạt động
...
Điều 36. Nguyên tắc hoạt động môi giới bảo hiểm
...
Điều 37. Áp dụng các quy định khác
...
Chương 4: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

MỤC 1: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Điều 38. Tỷ lệ góp vốn trong doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm liên doanh
...
Điều 39. Nội dung, phạm vi và địa bàn hoạt động
...
Điều 40. Áp dụng các quy định khác
...
MỤC 2: VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Điều 41. Văn phòng đại diện
...
Điều 42. Nội dung hoạt động của văn phòng đại diện
...
Điều 43. Lệ phí cấp giấy phép và công bố nội dung hoạt động
...
Điều 44. Thời hạn hoạt động
...
Điều 45. Báo cáo hoạt động
...
Chương 5: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẢO HIỂM

Điều 46. Trách nhiệm của Bộ Tài chính trong việc quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 47. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong việc thực hiện pháp luật về kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 48. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc thực hiện pháp luật về kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 49. Thanh tra hoạt động kinh doanh bảo hiểm
...
Chương 6: KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 50. Khen thưởng
...
Điều 51. Xử lý vi phạm
...
Chương 7: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 52. Hiệu lực của Nghị định
...
Điều 53. Điều khoản chuyển tiếp
...
Điều 54. Tổ chức thực hiện

Xem nội dung VB
Điều 129. Hướng dẫn thi hành

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Nghị định 123/2011/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/02/2012 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Chương I - NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
...
Điều 2. Chính sách phát triển thị trường bảo hiểm
...
Điều 3. Nguyên tắc tham gia bảo hiểm và cung cấp dịch vụ bảo hiểm tại Việt Nam
...
Điều 4. Nghiệp vụ và sản phẩm bảo hiểm
...
Điều 5. Bảo hiểm bắt buộc
...
Chương II CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Mục 1. CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG

Điều 6. Điều kiện chung để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 7. Điều kiện thành lập doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 8. Điều kiện thành lập chi nhánh nước ngoài
...
Điều 9. Điều kiện thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 10. Vốn pháp định của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm
...
Điều 12. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty cổ phần bảo hiểm
...
Điều 13. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của chi nhánh nước ngoài
...
Điều 14. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 15. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
...
Điều 16. Thủ tục sau khi doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được cấp
...
Mục 2. THAY ĐỔI NỘI DUNG GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 17. Đổi tên doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 18. Thay đổi vốn điều lệ, vốn được cấp
...
Điều 19. Mở, chấm dứt hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
...
Điều 20. Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
...
Điều 21. Thay đổi nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động
...
Điều 22. Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức, chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp
...
Điều 23. Giải thể doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, chấm dứt hoạt động chi nhánh nước ngoài
...
Chương III - TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Mục 1. TỔ CHỨC VÀ ĐIỀU HÀNH

Điều 24. Tổ chức hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 25. Người quản trị, điều hành của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 26. Tiêu chuẩn chung của người quản trị, điều hành
...
Điều 27. Tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, Trưởng Ban kiểm soát, Kiểm soát viên, Trưởng Ban kiểm toán nội bộ
...
Điều 28. Tiêu chuẩn của Tổng Giám đốc (Giám đốc) hoặc người đại diện trước pháp luật
...
Điều 29. Tiêu chuẩn của Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng, Giám đốc chi nhánh, Trưởng văn phòng đại diện
...
Điều 30. Tiêu chuẩn đối với người đứng đầu các bộ phận nghiệp vụ
...
Điều 31. Tiêu chuẩn của chuyên gia tính toán (Appointed Actuary) của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe
...
Điều 32. Chuyên gia tính toán dự phòng và khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
...
Điều 33. Tiêu chuẩn của nhân viên môi giới bảo hiểm
...
Điều 34. Thủ tục bổ nhiệm, thay đổi một số chức danh quản trị, điều hành của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 35. Hệ thống công nghệ thông tin
...
Điều 36. Kiểm soát nội bộ, kiểm toán nội bộ
...
Mục 2. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẢO HIỂM

Điều 37. Nội dung hoạt động
...
Điều 38. Bán sản phẩm bảo hiểm
...
Điều 39. Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm
...
Điều 40. Thủ tục phê chuẩn, đăng ký sản phẩm bảo hiểm
...
Điều 41. Hoa hồng bảo hiểm
...
Mục 3. HOẠT ĐỘNG TÁI BẢO HIỂM

Điều 42. Tái bảo hiểm
...
Điều 43. Điều kiện của doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm nước ngoài
...
Mục 4. HOẠT ĐỘNG MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 44. Nội dung hoạt động môi giới bảo hiểm
...
Điều 45. Những hành vi bị cấm trong hoạt động môi giới bảo hiểm
...
Mục 5. CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC

Điều 46. Đề phòng, hạn chế tổn thất
...
Điều 47. Giám định tổn thất
...
Điều 48. Chuyển giao hợp đồng bảo hiểm
...
Chương IV - CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Mục 1. VỐN ĐIỀU LỆ, VỐN ĐƯỢC CẤP, VỐN CHỦ SỞ HỮU, KÝ QUỸ VÀ QUẢN LÝ TÀI SẢN

Điều 49. Vốn điều lệ, vốn được cấp
...
Điều 50. Quản lý vốn chủ sở hữu
...
Điều 51. Sử dụng tiền ký quỹ
...
Điều 52. Các quy định khác về quản lý sử dụng vốn, tài sản
...
Mục 2. DỰ PHÒNG NGHIỆP VỤ BẢO HIỂM

Điều 53. Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm phi nhân thọ
...
Điều 54. Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm nhân thọ
...
Điều 55. Dự phòng nghiệp vụ đối với bảo hiểm sức khỏe
...
Điều 56. Dự phòng nghiệp vụ đối với tái bảo hiểm
...
Điều 57. Mức trích lập, phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ
...
Điều 58. Thủ tục phê chuẩn việc áp dụng phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
...
Mục 3. ĐẦU TƯ VỐN

Điều 59. Nguyên tắc đầu tư
...
Điều 60. Đầu tư từ nguồn vốn chủ sở hữu
...
Điều 61. Nguồn vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
...
Điều 62. Đầu tư vốn nhàn rỗi từ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm
...
Mục 4. KHẢ NĂNG THANH TOÁN VÀ KHÔI PHỤC KHẢ NĂNG THANH TOÁN

Điều 63. Khả năng thanh toán
...
Điều 64. Biên khả năng thanh toán tối thiểu
...
Điều 65. Biên khả năng thanh toán
...
Điều 66. Nguy cơ mất khả năng thanh toán
...
Điều 67. Khôi phục khả năng thanh toán
...
Mục 5. DOANH THU VÀ CHI PHÍ

Điều 68. Doanh thu của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
...
Điều 69. Chi phí của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
...
Điều 70. Tách nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn phí bảo hiểm
...
Điều 71. Doanh thu của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 72. Chi phí của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Mục 6. LỢI NHUẬN VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN

Điều 73. Lợi nhuận của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 74. Nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
...
Điều 75. Phân phối lợi nhuận
....
Điều 76. Phân chia thặng dư trong bảo hiểm nhân thọ
...
Điều 77. Quỹ dự trữ bắt buộc
...
Mục 7. CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN, THỐNG KÊ VÀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Điều 78. Chế độ kế toán
...
Điều 79. Năm tài chính
...
Điều 80. Báo cáo tài chính
...
Điều 81. Quản trị tài chính
...
Điều 82. Công khai báo cáo tài chính
...
Chương V - ĐẠI LÝ BẢO HIỂM VÀ CƠ SỞ ĐÀO TẠO ĐẠI LÝ BẢO HIỂM
...
Mục 1. ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

Điều 83. Nguyên tắc hoạt động đại lý bảo hiểm
...
Điều 84. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài trong hoạt động đại lý bảo hiểm
...
Điều 85. Quyền và nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm
....
Điều 86. Đại lý bán sản phẩm bảo hiểm liên kết đầu tư, bảo hiểm hưu trí, bảo hiểm theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP
...
Mục 2. CƠ SỞ ĐÀO TẠO ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

Điều 87. Cơ sở đào tạo đại lý bảo hiểm
...
Điều 88. Chương trình đào tạo đại lý bảo hiểm
...
Điều 89. Quản lý đào tạo đại lý bảo hiểm
...
Chương VI - CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ BẢO HIỂM QUA BIÊN GIỚI

Điều 90. Đối tượng cung cấp và sử dụng dịch vụ bảo hiểm, môi giới bảo hiểm qua biên giới
...
Điều 91. Các điều kiện cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới
...
Điều 92. Phương thức thực hiện cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới tại Việt Nam
...
Điều 93. Trách nhiệm của đối tượng cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới
...
Điều 94. Trách nhiệm của các đối tượng liên quan đến việc cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới
...
Chương VII - VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM NƯỚC NGOÀI

Điều 95. Văn phòng đại diện
...
Điều 96. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện
...
Điều 97. Cấp Giấy phép đặt văn phòng đại diện
...
Điều 98. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép đặt văn phòng đại diện
...
Điều 99. Công bố nội dung hoạt động
...
Điều 100. Thời hạn hoạt động
...
Điều 101. Chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện
...
Điều 102. Báo cáo hoạt động
...
Chương VIII - QUỸ BẢO VỆ NGƯỜI ĐƯỢC BẢO HIỂM

Điều 103. Trích nộp Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 104. Quản lý Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 105. Nguyên tắc sử dụng Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 106. Nội dung chi của Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 107. Hạn mức chi trả của Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 108. Thủ tục chi trả từ Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 109. Hoạt động đầu tư của Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Chương IX - QUẢN LÝ GIÁM SÁT

Điều 110. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
...
Điều 111. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ
...
Điều 112. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
...
Chương X - THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 113. Thanh tra, kiểm tra hoạt động kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 114. Xử lý vi phạm
...
Chương XI - ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 115. Hiệu lực thi hành

Xem nội dung VB
Điều 129. Hướng dẫn thi hành

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Chương 1: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng
...
Điều 2. Chính sách phát triển thị trường bảo hiểm
...
Điều 3. Điều kiện, nguyên tắc tham gia bảo hiểm tại Việt Nam
...
Điều 4. Nghiệp vụ và sản phẩm bảo hiểm
...
Điều 5. Bảo hiểm bắt buộc
...
Chương 2: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Mục 1: THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 6. Điều kiện để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
...
Điều 7. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
...
Điều 8. Lệ phí cấp Giấy phép
...
Điều 9. Thủ tục sau khi doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được cấp phép thành lập và hoạt động
...
Mục 2: TỔ CHỨC VÀ ĐIỀU HÀNH CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 10. Tổ chức hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 11. Điều kiện mở Chi nhánh, Văn phòng đại diện
...
Điều 12. Thay đổi nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động
...
Điều 13. Người quản trị, điều hành doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 14. Chuyên gia tính toán (Appointed Actuary)
...
Điều 15. Kiểm tra, kiểm soát nội bộ
...
Điều 16. Chia tách, hợp nhất, sáp nhập, mua, bán doanh nghiệp, chuyển nhượng phần vốn góp
...
Mục 3: KHAI THÁC BẢO HIỂM

Điều 17. Bán bảo hiểm
...
Điều 18. Bán bảo hiểm thông qua đại lý bảo hiểm, môi giới bảo hiểm
...
Điều 19. Bán bảo hiểm thông qua đấu thầu
...
Điều 20. Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm
...
Điều 21. Thủ tục phê chuẩn sản phẩm bảo hiểm
...
Điều 22. Hoa hồng bảo hiểm
...
Mục 4: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TÁI BẢO HIỂM

Điều 23. Nhượng tái bảo hiểm
...
Điều 24. Nhận tái bảo hiểm
...
Mục 5: CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM

Điều 25. Đề phòng, hạn chế tổn thất
...
Điều 26. Giám định tổn thất
...
Điều 27. Chuyển giao hợp đồng bảo hiểm
...
Chương 3: ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

Điều 28. Nguyên tắc hoạt động đại lý bảo hiểm
...
Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm trong hoạt động đại lý bảo hiểm
...
Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm
...
Điều 31. Đào tạo đại lý bảo hiểm
...
Điều 32. Chương trình đào tạo đại lý bảo hiểm
...
Điều 33. Quản lý đào tạo đại lý bảo hiểm
...
Chương 4: VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM NƯỚC NGOÀI

Điều 34. Văn phòng đại diện
...
Điều 35. Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện
...
Điều 36. Lệ phí cấp Giấy phép và công bố nội dung hoạt động
...
Điều 37. Thời hạn hoạt động
...
Điều 38. Báo cáo hoạt động
...
Chương 5: QUẢN LÝ GIÁM SÁT

Điều 39. Trách nhiệm của Bộ Tài chính trong việc quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 40. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong việc thực hiện pháp luật về kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 41. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc thực hiện pháp luật về kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 42. Thanh tra hoạt động kinh doanh bảo hiểm
...
Chương 6: KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 43. Khen thưởng
...
Điều 44. Xử lý vi phạm
...
Chương 7: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 45. Hiệu lực của Nghị định
...
Điều 46. Tổ chức thực hiện

Xem nội dung VB
Điều 129. Hướng dẫn thi hành

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Nghị định 123/2011/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/02/2012 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Chương 2. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

MỤC 1. CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ BẢO HIỂM QUA BIÊN GIỚI

Điều 3. Đối tượng cung cấp và sử dụng dịch vụ bảo hiểm, môi giới bảo hiểm qua biên giới
...
Điều 4. Các điều kiện cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới
...
Điều 5. Phương thức thực hiện cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới tại Việt Nam
...
Điều 6. Trách nhiệm của đối tượng cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới
...
Điều 7. Trách nhiệm của các đối tượng liên quan đến việc cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới
...
MỤC 2. CHI NHÁNH DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ NƯỚC NGOÀI

Điều 8. Tư cách pháp lý của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
...
Điều 9. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
...
Điều 10. Hồ sơ xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài tại Việt Nam
...
Điều 11. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài tại Việt Nam
...
Điều 12. Tổ chức và điều kiện đối với Giám đốc chi nhánh
...
Điều 13. Nội dung hoạt động của chi nhánh
...
Điều 14. Lệ phí cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của chi nhánh
...
Điều 15. Thủ tục sau khi chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
...
Điều 16. Những thay đổi phải được Bộ Tài chính chấp thuận
...
Điều 17. Những thay đổi phải thông báo với Bộ Tài chính
...
Điều 18. Khai thác bảo hiểm, tái bảo hiểm và các hoạt động khác
...
Điều 19. Chế độ tài chính của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
...
Điều 20. Chế độ kế toán và chế độ báo cáo của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
...
Điều 21. Thanh tra, kiểm tra hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
...
Điều 22. Giải thể, kết thúc hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
...
MỤC 3. ĐẤU THẦU VÀ CẠNH TRANH TRONG KINH DOANH BẢO HIỂM

Điều 23. Đối tượng đấu thầu
...
Điều 24. Hình thức, thủ tục và trình tự đấu thầu
...
Điều 25. Điều kiện tham gia đấu thầu
...
Điều 26. Cạnh tranh trong kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 27. Nội dung hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm
...
MỤC 4. QUỸ BẢO VỆ NGƯỜI ĐƯỢC BẢO HIỂM

Điều 28. Nguyên tắc quản lý Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 29. Đối tượng trích nộp Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 30. Mức trích nộp Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 31. Nguồn hình thành Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 32. Nguyên tắc sử dụng Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 33. Nội dung chi của Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 34. Thủ tục đề nghị sử dụng Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm
...
Điều 35. Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
...
Điều 36. Trách nhiệm của Hiệp hội bảo hiểm Việt Nam
...
Điều 37. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
...
MỤC 5. TỔ CHỨC KINH DOANH BẢO HIỂM, MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 38. Cấp phép thành lập và hoạt động công ty cổ phần bảo hiểm, công ty cổ phần môi giới bảo hiểm
...
Điều 39. Cấp phép thành lập và hoạt động công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm, công ty trách nhiệm hữu hạn môi giới bảo hiểm
...
Điều 40. Mức vốn pháp định đối với doanh nghiệp chuyên kinh doanh bảo hiểm sức khỏe
...
Điều 41. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
...
Điều 42. Chuyển đổi hình thức doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
MỤC 6. TỔ CHỨC KINH DOANH TÁI BẢO HIỂM

Điều 43. Cấp phép thành lập và hoạt động doanh nghiệp tái bảo hiểm
...
Điều 44. Tổ chức hoạt động và chế độ tài chính đối với doanh nghiệp tái bảo hiểm
...
MỤC 7. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH 45/2007/NĐ-CP

Điều 45. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 Nghị định 45/2007/NĐ-CP
...
Chương 3. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 46. Hiệu lực thi hành
...
Điều 47. Tổ chức thực hiện

Xem nội dung VB
Điều 129. Hướng dẫn thi hành

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Chương 1: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng
...
Điều 2. Chính sách của Nhà nước đối với chương trình bảo hiểm phục vụ mục tiêu phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp
...
Điều 3. Chính sách của Nhà nước đối với doanh nghiệp bảo hiểm nhà nước
...
Điều 4. Nguyên tắc tham gia bảo hiểm
...
Điều 5. Sản phẩm bảo hiểm
...
Điều 6. Bảo hiểm bắt buộc
...
Chương 2: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM

MỤC 1: THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM

Điều 7. Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 8. Thủ tục trước khi doanh nghiệp bảo hiểm khai trương hoạt động
...
Điều 9. Gửi thông báo cấp, thu hồi, sửa đổi, bổ sung giấy phép thành lập và hoạt động
...
Điều 10. Hình thức tổ chức hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 11. Chi nhánh của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 12. Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 13. Thay đổi nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động
...
Điều 14. Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc)
...
MỤC 2: KHAI THÁC BẢO HIỂM

Điều 15. Bán bảo hiểm
...
Điều 16. Bán bảo hiểm thông qua đại lý bảo hiểm, môi giới bảo hiểm
...
Điều 17. Bảo hiểm thông qua hình thức đấu thầu
...
Điều 18. Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm
...
Điều 19. Thủ tục phê chuẩn sản phẩm bảo hiểm
...
Điều 20. Hoa hồng bảo hiểm
...
MỤC 3: HOẠT ĐỘNG TÁI BẢO HIỂM

Điều 21. Tái bảo hiểm
...
Điều 22. Tái bảo hiểm bắt buộc
...
Điều 23. Nhượng tái bảo hiểm
...
Điều 24. Nhận tái bảo hiểm
...
MỤC 4: CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM

Điều 25. Đề phòng, hạn chế tổn thất
...
Điều 26. Giám định tổn thất
...
Điều 27. Chuyển giao hợp đồng bảo hiểm
...
Chương 3: ĐẠI LÝ BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

MỤC 1: ĐẠI LÝ BẢO HIỂM

Điều 28. Nguyên tắc hoạt động đại lý bảo hiểm
...
Điều 29. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm trong hoạt động đại lý bảo hiểm
...
Điều 30. Quyền và nghĩa vụ của đại lý bảo hiểm
...
Điều 31. Đào tạo đại lý bảo hiểm
...
Điều 32. Chương trình đào tạo đại lý bảo hiểm
...
Điều 33. Quản lý đào tạo đại lý bảo hiểm
...
MỤC 2: DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 34. Các loại hình doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
...
Điều 35. Cấp giấy phép thành lập và hoạt động
...
Điều 36. Nguyên tắc hoạt động môi giới bảo hiểm
...
Điều 37. Áp dụng các quy định khác
...
Chương 4: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

MỤC 1: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Điều 38. Tỷ lệ góp vốn trong doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm liên doanh
...
Điều 39. Nội dung, phạm vi và địa bàn hoạt động
...
Điều 40. Áp dụng các quy định khác
...
MỤC 2: VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Điều 41. Văn phòng đại diện
...
Điều 42. Nội dung hoạt động của văn phòng đại diện
...
Điều 43. Lệ phí cấp giấy phép và công bố nội dung hoạt động
...
Điều 44. Thời hạn hoạt động
...
Điều 45. Báo cáo hoạt động
...
Chương 5: QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẢO HIỂM

Điều 46. Trách nhiệm của Bộ Tài chính trong việc quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 47. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong việc thực hiện pháp luật về kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 48. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc thực hiện pháp luật về kinh doanh bảo hiểm
...
Điều 49. Thanh tra hoạt động kinh doanh bảo hiểm
...
Chương 6: KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 50. Khen thưởng
...
Điều 51. Xử lý vi phạm
...
Chương 7: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 52. Hiệu lực của Nghị định
...
Điều 53. Điều khoản chuyển tiếp
...
Điều 54. Tổ chức thực hiện

Xem nội dung VB
Điều 129. Hướng dẫn thi hành

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này.
Nội dung này được hướng dẫn bởi Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Nghị định 123/2011/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/02/2012 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Nội dung này được hướng dẫn bởi Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 15 và Điều 16 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Điều 15. Thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động

1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép được lập thành 03 bộ trong đó có 01 bộ là bản chính, 02 bộ là bản sao. Đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép của tổ chức, cá nhân nước ngoài, mỗi bộ gồm 01 bản bằng tiếng Việt và 01 bản bằng tiếng Anh. Các tài liệu có chữ ký, chức danh, con dấu của nước ngoài tại hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép phải được hợp pháp hóa lãnh sự. Các bản sao tiếng Việt và các bản dịch từ tiếng nước ngoài ra tiếng Việt phải được cơ quan công chứng Việt Nam xác nhận theo quy định pháp luật về công chứng. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.

2. Trong thời hạn 21 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép, nếu hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ, Bộ Tài chính thông báo bằng văn bản yêu cầu bổ sung, sửa đổi hồ sơ. Thời hạn bổ sung, sửa đổi hồ sơ của chủ đầu tư tối đa là 06 tháng kể từ ngày ra thông báo. Trường hợp chủ đầu tư không bổ sung, sửa đổi hồ sơ theo đúng thời hạn quy định, Bộ Tài chính có văn bản từ chối xem xét cấp Giấy phép.

3. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính cấp Giấy phép cho doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Bộ Tài chính có văn bản giải thích rõ lý do. Bộ Tài chính chỉ được từ chối cấp Giấy phép khi tổ chức, cá nhân tham gia góp vốn hoặc doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm dự kiến thành lập không đáp ứng đủ điều kiện cấp Giấy phép theo quy định tại Nghị định này.

Điều 16. Thủ tục sau khi doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động

1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy phép, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải đăng báo hàng ngày trong 05 số báo liên tiếp về những nội dung chủ yếu như sau:

a) Tên, địa chỉ trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm; tên, địa chỉ của chi nhánh nước ngoài;

b) Nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động;

c) Mức vốn điều lệ và số vốn điều lệ đã góp của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm; vốn được cấp của chi nhánh nước ngoài;

d) Họ, tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm;

đ) Số và ngày cấp Giấy phép;

e) Các nghiệp vụ bảo hiểm, nghiệp vụ môi giới bảo hiểm được phép kinh doanh.

2. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày được cấp Giấy phép, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài phải sử dụng một phần vốn điều lệ đã góp hoặc vốn được cấp để ký quỹ tại một ngân hàng thương mại hoạt động tại Việt Nam. Mức tiền ký quỹ bằng 2% vốn pháp định được quy định tại Điều 10 Nghị định này.

3. Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy phép, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải hoàn tất các thủ tục dưới đây để chính thức hoạt động:

a) Chuyển số vốn gửi tại tài khoản phong tỏa thành vốn điều lệ (hoặc vốn được cấp);

b) Đăng ký mẫu dấu, đăng ký mã số thuế, mở tài khoản giao dịch tại ngân hàng theo quy định pháp luật;

c) Thiết lập hệ thống cơ sở hạ tầng, trang thiết bị, phần mềm công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu quản trị doanh nghiệp, quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh bảo hiểm;

d) Thực hiện các thủ tục đề nghị Bộ Tài chính phê chuẩn phương pháp trích lập dự phòng nghiệp vụ, phê chuẩn, đăng ký sản phẩm bảo hiểm (đối với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài), phê chuẩn các chức danh quản trị, điều hành;

đ) Ban hành các quy trình khai thác, giám định, bồi thường, kiểm soát nội bộ, quản lý tài chính và đầu tư, quản lý chương trình tái bảo hiểm (đối với doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài).

4. Nếu quá thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy phép, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm không hoàn tất các thủ tục quy định tại khoản 3 Điều này để bắt đầu hoạt động, Bộ Tài chính sẽ thu hồi Giấy phép đã cấp.

5. Trong quá trình hoạt động, khi doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có những thay đổi phải được Bộ Tài chính chấp thuận theo khoản 1 Điều 69 Luật kinh doanh bảo hiểm và khoản 9 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung Luật kinh doanh bảo hiểm thì phải tiến hành công bố theo quy định tại khoản 1 Điều này.

Xem nội dung VB
Điều 65. Thời hạn cấp giấy phép

Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động, Bộ Tài chính phải cấp hoặc từ chối cấp giấy phép. Trong trường hợp từ chối cấp giấy phép, Bộ Tài chính phải có văn bản giải thích lý do.

Giấy phép thành lập và hoạt động đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 7, 8, 9 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 7. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
...
Điều 8. Lệ phí cấp Giấy phép
...
Điều 9. Thủ tục sau khi doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được cấp phép thành lập và hoạt động

Xem nội dung VB
Điều 65. Thời hạn cấp giấy phép

Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động, Bộ Tài chính phải cấp hoặc từ chối cấp giấy phép. Trong trường hợp từ chối cấp giấy phép, Bộ Tài chính phải có văn bản giải thích lý do.

Giấy phép thành lập và hoạt động đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 15 và Điều 16 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 7, 8, 9 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Mục này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương IV Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Chương IV CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM
...
Mục 4. KHẢ NĂNG THANH TOÁN VÀ KHÔI PHỤC KHẢ NĂNG THANH TOÁN

Điều 63. Khả năng thanh toán

1. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài phải luôn duy trì khả năng thanh toán trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh bảo hiểm.

2. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài được coi là có đủ khả năng thanh toán khi đã trích lập đầy đủ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm và có biên khả năng thanh toán không thấp hơn biên khả năng thanh toán tối thiểu quy định tại Điều 64 Nghị định này.

Điều 64. Biên khả năng thanh toán tối thiểu

1. Biên khả năng thanh toán tối thiểu của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh nước ngoài là số lớn hơn của một trong hai kết quả tính toán sau:

a) 25% tổng phí bảo hiểm thực giữ lại tại thời điểm tính biên khả năng thanh toán;

b) 12,5% của tổng phí bảo hiểm gốc và phí nhận tái bảo hiểm tại thời điểm tính biên khả năng thanh toán.

2. Biên khả năng thanh toán tối thiểu của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe:

a) Đối với hợp đồng bảo hiểm liên kết đơn vị, bằng 1,5% dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm cộng với 0,3% số tiền bảo hiểm chịu rủi ro;

b) Đối với hợp đồng bảo hiểm liên kết chung và hợp đồng bảo hiểm hưu trí, bằng 4% dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm cộng với 0,3% số tiền bảo hiểm chịu rủi ro;

c) Đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ khác và hợp đồng bảo hiểm sức khỏe:

- Có thời hạn 05 năm trở xuống: Bằng 4% dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm cộng với 0,1% số tiền bảo hiểm chịu rủi ro;

- Có thời hạn trên 05 năm: Bằng 4% dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm cộng với 0,3% số tiền bảo hiểm chịu rủi ro.

3. Biên khả năng thanh toán tối thiểu của doanh nghiệp tái bảo hiểm bằng tổng của:

a) Tái bảo hiểm phi nhân thọ: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Tái bảo hiểm nhân thọ, tái bảo hiểm sức khỏe: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.

Điều 65. Biên khả năng thanh toán

Biên khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài là phần chênh lệch giữa giá trị tài sản và các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại thời điểm tính biên khả năng thanh toán. Các tài sản tính biên khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài phải bảo đảm tính thanh khoản. Các tài sản bị loại trừ toàn bộ hoặc một phần khi tính biên khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Điều 66. Nguy cơ mất khả năng thanh toán

Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài bị coi là có nguy cơ mất khả năng thanh toán khi biên khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài thấp hơn biên khả năng thanh toán tối thiểu.

Điều 67. Khôi phục khả năng thanh toán

1. Khi có nguy cơ mất khả năng thanh toán, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài phải chủ động thực hiện ngay các biện pháp tự khôi phục khả năng thanh toán đồng thời báo cáo Bộ Tài chính về thực trạng tài chính, nguyên nhân dẫn đến nguy cơ mất khả năng thanh toán và phương án khôi phục khả năng thanh toán.

2. Trong trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài không tự khôi phục được khả năng thanh toán thì Bộ Tài chính có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài thực hiện khôi phục khả năng thanh toán, gồm những biện pháp sau:

a) Bổ sung nguồn vốn chủ sở hữu;

b) Tái bảo hiểm; thu hẹp nội dung, phạm vi và địa bàn hoạt động; đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động;

c) Củng cố tổ chức bộ máy và thay đổi người quản trị, điều hành của doanh nghiệp;

d) Yêu cầu chuyển giao hợp đồng bảo hiểm;

đ) Các biện pháp khác.

3. Trong trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài không khôi phục được khả năng thanh toán theo yêu cầu của Bộ Tài chính quy định tại khoản 2 Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt. Bộ Tài chính hướng dẫn việc thành lập và cơ chế hoạt động của Ban Kiểm soát khả năng thanh toán để áp dụng các biện pháp khôi phục khả năng thanh toán theo quy định tại Điều 80 Luật kinh doanh bảo hiểm.

Xem nội dung VB
Chương 3: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM
...
Mục 4: KHÔI PHỤC KHẢ NĂNG THANH TOÁN, GIẢI THỂ, PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM
Mục này được hướng dẫn bởi Chương 3 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chương 3: KHẢ NĂNG THANH TOÁN VÀ KHÔI PHỤC KHẢ NĂNG THANH TOÁN

Điều 15. Khả năng thanh toán
...
Điều 16. Biên khả năng thanh toán tối thiểu
...
Điều 17. Biên khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 18. Nguy cơ mất khả năng thanh toán
...
Điều 19. Khôi phục khả năng thanh toán

Xem nội dung VB
Chương 3: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM
...
Mục 4: KHÔI PHỤC KHẢ NĂNG THANH TOÁN, GIẢI THỂ, PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM
Mục này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương IV Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Mục này được hướng dẫn bởi Chương 3 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Mục này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương IV Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Chương IV CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM
...
Mục 4. KHẢ NĂNG THANH TOÁN VÀ KHÔI PHỤC KHẢ NĂNG THANH TOÁN

Điều 63. Khả năng thanh toán

1. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài phải luôn duy trì khả năng thanh toán trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh bảo hiểm.

2. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài được coi là có đủ khả năng thanh toán khi đã trích lập đầy đủ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm và có biên khả năng thanh toán không thấp hơn biên khả năng thanh toán tối thiểu quy định tại Điều 64 Nghị định này.

Điều 64. Biên khả năng thanh toán tối thiểu

1. Biên khả năng thanh toán tối thiểu của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh nước ngoài là số lớn hơn của một trong hai kết quả tính toán sau:

a) 25% tổng phí bảo hiểm thực giữ lại tại thời điểm tính biên khả năng thanh toán;

b) 12,5% của tổng phí bảo hiểm gốc và phí nhận tái bảo hiểm tại thời điểm tính biên khả năng thanh toán.

2. Biên khả năng thanh toán tối thiểu của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe:

a) Đối với hợp đồng bảo hiểm liên kết đơn vị, bằng 1,5% dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm cộng với 0,3% số tiền bảo hiểm chịu rủi ro;

b) Đối với hợp đồng bảo hiểm liên kết chung và hợp đồng bảo hiểm hưu trí, bằng 4% dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm cộng với 0,3% số tiền bảo hiểm chịu rủi ro;

c) Đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ khác và hợp đồng bảo hiểm sức khỏe:

- Có thời hạn 05 năm trở xuống: Bằng 4% dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm cộng với 0,1% số tiền bảo hiểm chịu rủi ro;

- Có thời hạn trên 05 năm: Bằng 4% dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm cộng với 0,3% số tiền bảo hiểm chịu rủi ro.

3. Biên khả năng thanh toán tối thiểu của doanh nghiệp tái bảo hiểm bằng tổng của:

a) Tái bảo hiểm phi nhân thọ: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Tái bảo hiểm nhân thọ, tái bảo hiểm sức khỏe: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.

Điều 65. Biên khả năng thanh toán

Biên khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài là phần chênh lệch giữa giá trị tài sản và các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại thời điểm tính biên khả năng thanh toán. Các tài sản tính biên khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài phải bảo đảm tính thanh khoản. Các tài sản bị loại trừ toàn bộ hoặc một phần khi tính biên khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Điều 66. Nguy cơ mất khả năng thanh toán

Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài bị coi là có nguy cơ mất khả năng thanh toán khi biên khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài thấp hơn biên khả năng thanh toán tối thiểu.

Điều 67. Khôi phục khả năng thanh toán

1. Khi có nguy cơ mất khả năng thanh toán, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài phải chủ động thực hiện ngay các biện pháp tự khôi phục khả năng thanh toán đồng thời báo cáo Bộ Tài chính về thực trạng tài chính, nguyên nhân dẫn đến nguy cơ mất khả năng thanh toán và phương án khôi phục khả năng thanh toán.

2. Trong trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài không tự khôi phục được khả năng thanh toán thì Bộ Tài chính có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài thực hiện khôi phục khả năng thanh toán, gồm những biện pháp sau:

a) Bổ sung nguồn vốn chủ sở hữu;

b) Tái bảo hiểm; thu hẹp nội dung, phạm vi và địa bàn hoạt động; đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động;

c) Củng cố tổ chức bộ máy và thay đổi người quản trị, điều hành của doanh nghiệp;

d) Yêu cầu chuyển giao hợp đồng bảo hiểm;

đ) Các biện pháp khác.

3. Trong trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài không khôi phục được khả năng thanh toán theo yêu cầu của Bộ Tài chính quy định tại khoản 2 Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt. Bộ Tài chính hướng dẫn việc thành lập và cơ chế hoạt động của Ban Kiểm soát khả năng thanh toán để áp dụng các biện pháp khôi phục khả năng thanh toán theo quy định tại Điều 80 Luật kinh doanh bảo hiểm.

Xem nội dung VB
Chương 3: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM
...
Mục 4: KHÔI PHỤC KHẢ NĂNG THANH TOÁN, GIẢI THỂ, PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM
Mục này được hướng dẫn bởi Chương 3 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chương 3: KHẢ NĂNG THANH TOÁN VÀ KHÔI PHỤC KHẢ NĂNG THANH TOÁN

Điều 15. Khả năng thanh toán
...
Điều 16. Biên khả năng thanh toán tối thiểu
...
Điều 17. Biên khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 18. Nguy cơ mất khả năng thanh toán
...
Điều 19. Khôi phục khả năng thanh toán

Xem nội dung VB
Chương 3: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM
...
Mục 4: KHÔI PHỤC KHẢ NĂNG THANH TOÁN, GIẢI THỂ, PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM
Mục này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương IV Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Mục này được hướng dẫn bởi Chương 3 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Mục này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương IV Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Chương IV CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM, CHI NHÁNH NƯỚC NGOÀI, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM
...
Mục 4. KHẢ NĂNG THANH TOÁN VÀ KHÔI PHỤC KHẢ NĂNG THANH TOÁN

Điều 63. Khả năng thanh toán

1. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài phải luôn duy trì khả năng thanh toán trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh bảo hiểm.

2. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài được coi là có đủ khả năng thanh toán khi đã trích lập đầy đủ dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm và có biên khả năng thanh toán không thấp hơn biên khả năng thanh toán tối thiểu quy định tại Điều 64 Nghị định này.

Điều 64. Biên khả năng thanh toán tối thiểu

1. Biên khả năng thanh toán tối thiểu của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh nước ngoài là số lớn hơn của một trong hai kết quả tính toán sau:

a) 25% tổng phí bảo hiểm thực giữ lại tại thời điểm tính biên khả năng thanh toán;

b) 12,5% của tổng phí bảo hiểm gốc và phí nhận tái bảo hiểm tại thời điểm tính biên khả năng thanh toán.

2. Biên khả năng thanh toán tối thiểu của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe:

a) Đối với hợp đồng bảo hiểm liên kết đơn vị, bằng 1,5% dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm cộng với 0,3% số tiền bảo hiểm chịu rủi ro;

b) Đối với hợp đồng bảo hiểm liên kết chung và hợp đồng bảo hiểm hưu trí, bằng 4% dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm cộng với 0,3% số tiền bảo hiểm chịu rủi ro;

c) Đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ khác và hợp đồng bảo hiểm sức khỏe:

- Có thời hạn 05 năm trở xuống: Bằng 4% dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm cộng với 0,1% số tiền bảo hiểm chịu rủi ro;

- Có thời hạn trên 05 năm: Bằng 4% dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm cộng với 0,3% số tiền bảo hiểm chịu rủi ro.

3. Biên khả năng thanh toán tối thiểu của doanh nghiệp tái bảo hiểm bằng tổng của:

a) Tái bảo hiểm phi nhân thọ: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Tái bảo hiểm nhân thọ, tái bảo hiểm sức khỏe: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.

Điều 65. Biên khả năng thanh toán

Biên khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài là phần chênh lệch giữa giá trị tài sản và các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài tại thời điểm tính biên khả năng thanh toán. Các tài sản tính biên khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài phải bảo đảm tính thanh khoản. Các tài sản bị loại trừ toàn bộ hoặc một phần khi tính biên khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

Điều 66. Nguy cơ mất khả năng thanh toán

Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài bị coi là có nguy cơ mất khả năng thanh toán khi biên khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài thấp hơn biên khả năng thanh toán tối thiểu.

Điều 67. Khôi phục khả năng thanh toán

1. Khi có nguy cơ mất khả năng thanh toán, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài phải chủ động thực hiện ngay các biện pháp tự khôi phục khả năng thanh toán đồng thời báo cáo Bộ Tài chính về thực trạng tài chính, nguyên nhân dẫn đến nguy cơ mất khả năng thanh toán và phương án khôi phục khả năng thanh toán.

2. Trong trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài không tự khôi phục được khả năng thanh toán thì Bộ Tài chính có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài thực hiện khôi phục khả năng thanh toán, gồm những biện pháp sau:

a) Bổ sung nguồn vốn chủ sở hữu;

b) Tái bảo hiểm; thu hẹp nội dung, phạm vi và địa bàn hoạt động; đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động;

c) Củng cố tổ chức bộ máy và thay đổi người quản trị, điều hành của doanh nghiệp;

d) Yêu cầu chuyển giao hợp đồng bảo hiểm;

đ) Các biện pháp khác.

3. Trong trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài không khôi phục được khả năng thanh toán theo yêu cầu của Bộ Tài chính quy định tại khoản 2 Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài bị đặt vào tình trạng kiểm soát đặc biệt. Bộ Tài chính hướng dẫn việc thành lập và cơ chế hoạt động của Ban Kiểm soát khả năng thanh toán để áp dụng các biện pháp khôi phục khả năng thanh toán theo quy định tại Điều 80 Luật kinh doanh bảo hiểm.

Xem nội dung VB
Chương 3: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM
...
Mục 4: KHÔI PHỤC KHẢ NĂNG THANH TOÁN, GIẢI THỂ, PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM
Mục này được hướng dẫn bởi Chương 3 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chương 3: KHẢ NĂNG THANH TOÁN VÀ KHÔI PHỤC KHẢ NĂNG THANH TOÁN

Điều 15. Khả năng thanh toán
...
Điều 16. Biên khả năng thanh toán tối thiểu
...
Điều 17. Biên khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Điều 18. Nguy cơ mất khả năng thanh toán
...
Điều 19. Khôi phục khả năng thanh toán

Xem nội dung VB
Chương 3: DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM
...
Mục 4: KHÔI PHỤC KHẢ NĂNG THANH TOÁN, GIẢI THỂ, PHÁ SẢN DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM
Mục này được hướng dẫn bởi Mục 4 Chương IV Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Mục này được hướng dẫn bởi Chương 3 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 79 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Điều 79. Năm tài chính

Năm tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm dương lịch. Năm tài chính đầu tiên của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày cấp Giấy phép và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm đó.

Xem nội dung VB
Điều 100. Năm tài chính

Năm tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm dương lịch. Năm tài chính đầu tiên của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày được cấp giấy phép thành lập và hoạt động và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm đó.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 33 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Điều 33. Năm tài chính

Năm tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm dương lịch. Năm tài chính đầu tiên của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày cấp giấy phép thành lập và hoạt động và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm đó.

Xem nội dung VB
Điều 100. Năm tài chính

Năm tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm dương lịch. Năm tài chính đầu tiên của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày được cấp giấy phép thành lập và hoạt động và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm đó.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 79 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 33 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 79 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Điều 79. Năm tài chính

Năm tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm dương lịch. Năm tài chính đầu tiên của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày cấp Giấy phép và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm đó.

Xem nội dung VB
Điều 100. Năm tài chính

Năm tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm dương lịch. Năm tài chính đầu tiên của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày được cấp giấy phép thành lập và hoạt động và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm đó.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 33 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Điều 33. Năm tài chính

Năm tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm dương lịch. Năm tài chính đầu tiên của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày cấp giấy phép thành lập và hoạt động và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm đó.

Xem nội dung VB
Điều 100. Năm tài chính

Năm tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm dương lịch. Năm tài chính đầu tiên của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày được cấp giấy phép thành lập và hoạt động và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm đó.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 79 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 33 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 79 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Điều 79. Năm tài chính

Năm tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm dương lịch. Năm tài chính đầu tiên của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày cấp Giấy phép và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm đó.

Xem nội dung VB
Điều 100. Năm tài chính

Năm tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm dương lịch. Năm tài chính đầu tiên của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày được cấp giấy phép thành lập và hoạt động và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm đó.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 33 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Điều 33. Năm tài chính

Năm tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm dương lịch. Năm tài chính đầu tiên của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày cấp giấy phép thành lập và hoạt động và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm đó.

Xem nội dung VB
Điều 100. Năm tài chính

Năm tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm dương lịch. Năm tài chính đầu tiên của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày được cấp giấy phép thành lập và hoạt động và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm đó.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 79 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 33 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 79 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Điều 79. Năm tài chính

Năm tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm dương lịch. Năm tài chính đầu tiên của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày cấp Giấy phép và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm đó.

Xem nội dung VB
Điều 100. Năm tài chính

Năm tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm dương lịch. Năm tài chính đầu tiên của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày được cấp giấy phép thành lập và hoạt động và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm đó.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 33 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Điều 33. Năm tài chính

Năm tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm dương lịch. Năm tài chính đầu tiên của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày cấp giấy phép thành lập và hoạt động và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm đó.

Xem nội dung VB
Điều 100. Năm tài chính

Năm tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm dương lịch. Năm tài chính đầu tiên của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày được cấp giấy phép thành lập và hoạt động và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm đó.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 79 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 33 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 79 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Điều 79. Năm tài chính

Năm tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm dương lịch. Năm tài chính đầu tiên của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày cấp Giấy phép và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm đó.

Xem nội dung VB
Điều 100. Năm tài chính

Năm tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm dương lịch. Năm tài chính đầu tiên của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày được cấp giấy phép thành lập và hoạt động và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm đó.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 33 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Điều 33. Năm tài chính

Năm tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm dương lịch. Năm tài chính đầu tiên của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày cấp giấy phép thành lập và hoạt động và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm đó.

Xem nội dung VB
Điều 100. Năm tài chính

Năm tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm dương lịch. Năm tài chính đầu tiên của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày được cấp giấy phép thành lập và hoạt động và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm đó.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 79 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 33 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 79 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Điều 79. Năm tài chính

Năm tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm dương lịch. Năm tài chính đầu tiên của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày cấp Giấy phép và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm đó.

Xem nội dung VB
Điều 100. Năm tài chính

Năm tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm dương lịch. Năm tài chính đầu tiên của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày được cấp giấy phép thành lập và hoạt động và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm đó.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 33 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Điều 33. Năm tài chính

Năm tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm dương lịch. Năm tài chính đầu tiên của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày cấp giấy phép thành lập và hoạt động và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm đó.

Xem nội dung VB
Điều 100. Năm tài chính

Năm tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm dương lịch. Năm tài chính đầu tiên của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày được cấp giấy phép thành lập và hoạt động và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm đó.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 79 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 33 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 79 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Điều 79. Năm tài chính

Năm tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm dương lịch. Năm tài chính đầu tiên của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày cấp Giấy phép và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm đó.

Xem nội dung VB
Điều 100. Năm tài chính

Năm tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm dương lịch. Năm tài chính đầu tiên của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày được cấp giấy phép thành lập và hoạt động và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm đó.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 33 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Điều 33. Năm tài chính

Năm tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm dương lịch. Năm tài chính đầu tiên của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày cấp giấy phép thành lập và hoạt động và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm đó.

Xem nội dung VB
Điều 100. Năm tài chính

Năm tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm dương lịch. Năm tài chính đầu tiên của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày được cấp giấy phép thành lập và hoạt động và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm đó.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 79 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 33 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 79 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Điều 79. Năm tài chính

Năm tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm dương lịch. Năm tài chính đầu tiên của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày cấp Giấy phép và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm đó.

Xem nội dung VB
Điều 100. Năm tài chính

Năm tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm dương lịch. Năm tài chính đầu tiên của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày được cấp giấy phép thành lập và hoạt động và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm đó.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 33 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Điều 33. Năm tài chính

Năm tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm dương lịch. Năm tài chính đầu tiên của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày cấp giấy phép thành lập và hoạt động và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm đó.

Xem nội dung VB
Điều 100. Năm tài chính

Năm tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm dương lịch. Năm tài chính đầu tiên của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày được cấp giấy phép thành lập và hoạt động và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm đó.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 79 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 33 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 79 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Điều 79. Năm tài chính

Năm tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm dương lịch. Năm tài chính đầu tiên của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày cấp Giấy phép và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm đó.

Xem nội dung VB
Điều 100. Năm tài chính

Năm tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm dương lịch. Năm tài chính đầu tiên của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày được cấp giấy phép thành lập và hoạt động và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm đó.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 33 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Điều 33. Năm tài chính

Năm tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm dương lịch. Năm tài chính đầu tiên của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày cấp giấy phép thành lập và hoạt động và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm đó.

Xem nội dung VB
Điều 100. Năm tài chính

Năm tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm dương lịch. Năm tài chính đầu tiên của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày được cấp giấy phép thành lập và hoạt động và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm đó.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 79 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 33 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 79 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Điều 79. Năm tài chính

Năm tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm dương lịch. Năm tài chính đầu tiên của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày cấp Giấy phép và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm đó.

Xem nội dung VB
Điều 100. Năm tài chính

Năm tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm dương lịch. Năm tài chính đầu tiên của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày được cấp giấy phép thành lập và hoạt động và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm đó.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 33 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Điều 33. Năm tài chính

Năm tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm dương lịch. Năm tài chính đầu tiên của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày cấp giấy phép thành lập và hoạt động và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm đó.

Xem nội dung VB
Điều 100. Năm tài chính

Năm tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm dương lịch. Năm tài chính đầu tiên của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày được cấp giấy phép thành lập và hoạt động và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm đó.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 79 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 33 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 79 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật kinh doanh bảo hiểm và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
...
Điều 79. Năm tài chính

Năm tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm dương lịch. Năm tài chính đầu tiên của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày cấp Giấy phép và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm đó.

Xem nội dung VB
Điều 100. Năm tài chính

Năm tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm dương lịch. Năm tài chính đầu tiên của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày được cấp giấy phép thành lập và hoạt động và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm đó.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 33 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000;
...
Điều 33. Năm tài chính

Năm tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm dương lịch. Năm tài chính đầu tiên của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày cấp giấy phép thành lập và hoạt động và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm đó.

Xem nội dung VB
Điều 100. Năm tài chính

Năm tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm dương lịch. Năm tài chính đầu tiên của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bắt đầu từ ngày được cấp giấy phép thành lập và hoạt động và kết thúc vào ngày cuối cùng của năm đó.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 79 Nghị định 73/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2016 (VB hết hiệu lực: 01/01/2028)
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 33 Nghị định 46/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 2 Điều 7 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 7. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
...
2. Hồ sơ xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm liên doanh, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm liên doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 109 của Luật Kinh doanh bảo hiểm bao gồm:

a) Các tài liệu theo quy định tại các điểm a, b, d, đ, e và h khoản 1 Điều này;

b) Điều lệ, Giấy phép thành lập và hoạt động của các bên tham gia liên doanh;

c) Hợp đồng liên doanh;

d) Bảng tổng kết tài sản, báo cáo tài chính hàng năm có xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập về tình hình hoạt động của các bên tham gia liên doanh trong 3 năm gần nhất;

đ) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính:

- Cho phép doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm liên doanh tại Việt Nam. Trường hợp quy định của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính không yêu cầu phải có văn bản chấp thuận thì phải có bằng chứng xác nhận việc này;

- Xác nhận doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm đang hoạt động kinh doanh bảo hiểm, môi giới bảo hiểm trong lĩnh vực dự kiến tiến hành hoạt động ở Việt Nam;

- Xác nhận doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm đang trong tình trạng tài chính lành mạnh và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quản lý tại nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính;

Xem nội dung VB
Điều 109. Hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động

1. Ngoài các nội dung quy định tại Điều 64 của Luật này, hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm liên doanh còn bao gồm:

a) Điều lệ, giấy phép thành lập và hoạt động của các bên tham gia liên doanh;

b) Hợp đồng liên doanh;

c) Bảng tổng kết tài sản, báo cáo tài chính hàng năm có xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập về tình hình hoạt động của các bên tham gia liên doanh trong ba năm gần nhất.
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 2 Điều 7 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 2 Điều 7 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 7. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
...
2. Hồ sơ xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm liên doanh, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm liên doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 109 của Luật Kinh doanh bảo hiểm bao gồm:

a) Các tài liệu theo quy định tại các điểm a, b, d, đ, e và h khoản 1 Điều này;

b) Điều lệ, Giấy phép thành lập và hoạt động của các bên tham gia liên doanh;

c) Hợp đồng liên doanh;

d) Bảng tổng kết tài sản, báo cáo tài chính hàng năm có xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập về tình hình hoạt động của các bên tham gia liên doanh trong 3 năm gần nhất;

đ) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính:

- Cho phép doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm liên doanh tại Việt Nam. Trường hợp quy định của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính không yêu cầu phải có văn bản chấp thuận thì phải có bằng chứng xác nhận việc này;

- Xác nhận doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm đang hoạt động kinh doanh bảo hiểm, môi giới bảo hiểm trong lĩnh vực dự kiến tiến hành hoạt động ở Việt Nam;

- Xác nhận doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm đang trong tình trạng tài chính lành mạnh và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quản lý tại nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính;

Xem nội dung VB
Điều 109. Hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động

1. Ngoài các nội dung quy định tại Điều 64 của Luật này, hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm liên doanh còn bao gồm:

a) Điều lệ, giấy phép thành lập và hoạt động của các bên tham gia liên doanh;

b) Hợp đồng liên doanh;

c) Bảng tổng kết tài sản, báo cáo tài chính hàng năm có xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập về tình hình hoạt động của các bên tham gia liên doanh trong ba năm gần nhất.
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 2 Điều 7 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 2 Điều 7 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 7. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
...
2. Hồ sơ xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm liên doanh, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm liên doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 109 của Luật Kinh doanh bảo hiểm bao gồm:

a) Các tài liệu theo quy định tại các điểm a, b, d, đ, e và h khoản 1 Điều này;

b) Điều lệ, Giấy phép thành lập và hoạt động của các bên tham gia liên doanh;

c) Hợp đồng liên doanh;

d) Bảng tổng kết tài sản, báo cáo tài chính hàng năm có xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập về tình hình hoạt động của các bên tham gia liên doanh trong 3 năm gần nhất;

đ) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính:

- Cho phép doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm liên doanh tại Việt Nam. Trường hợp quy định của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính không yêu cầu phải có văn bản chấp thuận thì phải có bằng chứng xác nhận việc này;

- Xác nhận doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm đang hoạt động kinh doanh bảo hiểm, môi giới bảo hiểm trong lĩnh vực dự kiến tiến hành hoạt động ở Việt Nam;

- Xác nhận doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm đang trong tình trạng tài chính lành mạnh và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quản lý tại nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính;

Xem nội dung VB
Điều 109. Hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động

1. Ngoài các nội dung quy định tại Điều 64 của Luật này, hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm liên doanh còn bao gồm:

a) Điều lệ, giấy phép thành lập và hoạt động của các bên tham gia liên doanh;

b) Hợp đồng liên doanh;

c) Bảng tổng kết tài sản, báo cáo tài chính hàng năm có xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập về tình hình hoạt động của các bên tham gia liên doanh trong ba năm gần nhất.
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 2 Điều 7 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 2 Điều 7 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 7. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
...
2. Hồ sơ xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm liên doanh, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm liên doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 109 của Luật Kinh doanh bảo hiểm bao gồm:

a) Các tài liệu theo quy định tại các điểm a, b, d, đ, e và h khoản 1 Điều này;

b) Điều lệ, Giấy phép thành lập và hoạt động của các bên tham gia liên doanh;

c) Hợp đồng liên doanh;

d) Bảng tổng kết tài sản, báo cáo tài chính hàng năm có xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập về tình hình hoạt động của các bên tham gia liên doanh trong 3 năm gần nhất;

đ) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính:

- Cho phép doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm liên doanh tại Việt Nam. Trường hợp quy định của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính không yêu cầu phải có văn bản chấp thuận thì phải có bằng chứng xác nhận việc này;

- Xác nhận doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm đang hoạt động kinh doanh bảo hiểm, môi giới bảo hiểm trong lĩnh vực dự kiến tiến hành hoạt động ở Việt Nam;

- Xác nhận doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm đang trong tình trạng tài chính lành mạnh và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quản lý tại nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính;

Xem nội dung VB
Điều 109. Hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động

1. Ngoài các nội dung quy định tại Điều 64 của Luật này, hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm liên doanh còn bao gồm:

a) Điều lệ, giấy phép thành lập và hoạt động của các bên tham gia liên doanh;

b) Hợp đồng liên doanh;

c) Bảng tổng kết tài sản, báo cáo tài chính hàng năm có xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập về tình hình hoạt động của các bên tham gia liên doanh trong ba năm gần nhất.
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 2 Điều 7 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 2 Điều 7 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 7. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
...
2. Hồ sơ xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm liên doanh, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm liên doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 109 của Luật Kinh doanh bảo hiểm bao gồm:

a) Các tài liệu theo quy định tại các điểm a, b, d, đ, e và h khoản 1 Điều này;

b) Điều lệ, Giấy phép thành lập và hoạt động của các bên tham gia liên doanh;

c) Hợp đồng liên doanh;

d) Bảng tổng kết tài sản, báo cáo tài chính hàng năm có xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập về tình hình hoạt động của các bên tham gia liên doanh trong 3 năm gần nhất;

đ) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính:

- Cho phép doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm liên doanh tại Việt Nam. Trường hợp quy định của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính không yêu cầu phải có văn bản chấp thuận thì phải có bằng chứng xác nhận việc này;

- Xác nhận doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm đang hoạt động kinh doanh bảo hiểm, môi giới bảo hiểm trong lĩnh vực dự kiến tiến hành hoạt động ở Việt Nam;

- Xác nhận doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm đang trong tình trạng tài chính lành mạnh và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quản lý tại nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính;

Xem nội dung VB
Điều 109. Hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động

1. Ngoài các nội dung quy định tại Điều 64 của Luật này, hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm liên doanh còn bao gồm:

a) Điều lệ, giấy phép thành lập và hoạt động của các bên tham gia liên doanh;

b) Hợp đồng liên doanh;

c) Bảng tổng kết tài sản, báo cáo tài chính hàng năm có xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập về tình hình hoạt động của các bên tham gia liên doanh trong ba năm gần nhất.
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 2 Điều 7 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 2 Điều 7 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 7. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
...
2. Hồ sơ xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm liên doanh, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm liên doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 109 của Luật Kinh doanh bảo hiểm bao gồm:

a) Các tài liệu theo quy định tại các điểm a, b, d, đ, e và h khoản 1 Điều này;

b) Điều lệ, Giấy phép thành lập và hoạt động của các bên tham gia liên doanh;

c) Hợp đồng liên doanh;

d) Bảng tổng kết tài sản, báo cáo tài chính hàng năm có xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập về tình hình hoạt động của các bên tham gia liên doanh trong 3 năm gần nhất;

đ) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính:

- Cho phép doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm liên doanh tại Việt Nam. Trường hợp quy định của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính không yêu cầu phải có văn bản chấp thuận thì phải có bằng chứng xác nhận việc này;

- Xác nhận doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm đang hoạt động kinh doanh bảo hiểm, môi giới bảo hiểm trong lĩnh vực dự kiến tiến hành hoạt động ở Việt Nam;

- Xác nhận doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm đang trong tình trạng tài chính lành mạnh và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quản lý tại nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính;

Xem nội dung VB
Điều 109. Hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động

1. Ngoài các nội dung quy định tại Điều 64 của Luật này, hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm liên doanh còn bao gồm:

a) Điều lệ, giấy phép thành lập và hoạt động của các bên tham gia liên doanh;

b) Hợp đồng liên doanh;

c) Bảng tổng kết tài sản, báo cáo tài chính hàng năm có xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập về tình hình hoạt động của các bên tham gia liên doanh trong ba năm gần nhất.
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 2 Điều 7 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 2 Điều 7 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 7. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
...
2. Hồ sơ xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm liên doanh, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm liên doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 109 của Luật Kinh doanh bảo hiểm bao gồm:

a) Các tài liệu theo quy định tại các điểm a, b, d, đ, e và h khoản 1 Điều này;

b) Điều lệ, Giấy phép thành lập và hoạt động của các bên tham gia liên doanh;

c) Hợp đồng liên doanh;

d) Bảng tổng kết tài sản, báo cáo tài chính hàng năm có xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập về tình hình hoạt động của các bên tham gia liên doanh trong 3 năm gần nhất;

đ) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính:

- Cho phép doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm liên doanh tại Việt Nam. Trường hợp quy định của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính không yêu cầu phải có văn bản chấp thuận thì phải có bằng chứng xác nhận việc này;

- Xác nhận doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm đang hoạt động kinh doanh bảo hiểm, môi giới bảo hiểm trong lĩnh vực dự kiến tiến hành hoạt động ở Việt Nam;

- Xác nhận doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm đang trong tình trạng tài chính lành mạnh và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quản lý tại nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính;

Xem nội dung VB
Điều 109. Hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động

1. Ngoài các nội dung quy định tại Điều 64 của Luật này, hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm liên doanh còn bao gồm:

a) Điều lệ, giấy phép thành lập và hoạt động của các bên tham gia liên doanh;

b) Hợp đồng liên doanh;

c) Bảng tổng kết tài sản, báo cáo tài chính hàng năm có xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập về tình hình hoạt động của các bên tham gia liên doanh trong ba năm gần nhất.
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 2 Điều 7 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 2 Điều 7 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Điều 7. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép thành lập và hoạt động
...
2. Hồ sơ xin cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm liên doanh, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm liên doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 109 của Luật Kinh doanh bảo hiểm bao gồm:

a) Các tài liệu theo quy định tại các điểm a, b, d, đ, e và h khoản 1 Điều này;

b) Điều lệ, Giấy phép thành lập và hoạt động của các bên tham gia liên doanh;

c) Hợp đồng liên doanh;

d) Bảng tổng kết tài sản, báo cáo tài chính hàng năm có xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập về tình hình hoạt động của các bên tham gia liên doanh trong 3 năm gần nhất;

đ) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính:

- Cho phép doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm liên doanh tại Việt Nam. Trường hợp quy định của nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính không yêu cầu phải có văn bản chấp thuận thì phải có bằng chứng xác nhận việc này;

- Xác nhận doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm đang hoạt động kinh doanh bảo hiểm, môi giới bảo hiểm trong lĩnh vực dự kiến tiến hành hoạt động ở Việt Nam;

- Xác nhận doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm đang trong tình trạng tài chính lành mạnh và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quản lý tại nước nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính;

Xem nội dung VB
Điều 109. Hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động

1. Ngoài các nội dung quy định tại Điều 64 của Luật này, hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động đối với doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm liên doanh còn bao gồm:

a) Điều lệ, giấy phép thành lập và hoạt động của các bên tham gia liên doanh;

b) Hợp đồng liên doanh;

c) Bảng tổng kết tài sản, báo cáo tài chính hàng năm có xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập về tình hình hoạt động của các bên tham gia liên doanh trong ba năm gần nhất.
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 2 Điều 7 Nghị định 45/2007/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/04/2007 (VB hết hiệu lực: 01/07/2016)
Mục này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương 3 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Chương 3: ĐẠI LÝ BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM
...
MỤC 2: DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 34. Các loại hình doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

Các loại hình doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bao gồm:

1. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nhà nước;

2. Công ty cổ phần môi giới bảo hiểm;

3. Công ty trách nhiệm hữu hạn môi giới bảo hiểm;

4. Công ty hợp danh môi giới bảo hiểm;

5. Doanh nghiệp tư nhân môi giới bảo hiểm;

6. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm liên doanh;

7. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm 100% vốn đầu tư nước ngoài.

Điều 35. Cấp giấy phép thành lập và hoạt động

1. Tổ chức, cá nhân muốn thực hiện hoạt động môi giới bảo hiểm theo quy định tại Điều 90 Luật kinh doanh bảo hiểm phải thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.

2. Việc cấp giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được thực hiện theo quy định tại Điều 93 Luật kinh doanh bảo hiểm. Riêng hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm không phải nêu phương thức trích lập dự phòng nghiệp vụ, chương trình tái bảo hiểm, đầu tư vốn, khả năng thanh toán trong phương án kinh doanh.

3. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được cấp giấy phép thành lập và hoạt động phải nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động. Mức lệ phí mỗi lần cấp giấy phép là 0,1% vốn pháp định.

Điều 36. Nguyên tắc hoạt động môi giới bảo hiểm

Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm chỉ được tư vấn, giới thiệu cho bên mua bảo hiểm các quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm đã được Bộ Tài chính ban hành, phê chuẩn hoặc doanh nghiệp bảo hiểm đã đăng ký với Bộ Tài chính.

Điều 37. Áp dụng các quy định khác

Thủ tục trước khi khai trương hoạt động; hình thức tổ chức hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm; các thay đổi về nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm; các quy định về Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) được áp dụng theo các quy định tại các Điều 8, 10, 13 và 14 Nghị định này.

Xem nội dung VB
Chương 4: ĐẠI LÝ BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM
...
Mục 2: DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM
Mục này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương 3 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Mục này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương 3 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Chương 3: ĐẠI LÝ BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM
...
MỤC 2: DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 34. Các loại hình doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

Các loại hình doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bao gồm:

1. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nhà nước;

2. Công ty cổ phần môi giới bảo hiểm;

3. Công ty trách nhiệm hữu hạn môi giới bảo hiểm;

4. Công ty hợp danh môi giới bảo hiểm;

5. Doanh nghiệp tư nhân môi giới bảo hiểm;

6. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm liên doanh;

7. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm 100% vốn đầu tư nước ngoài.

Điều 35. Cấp giấy phép thành lập và hoạt động

1. Tổ chức, cá nhân muốn thực hiện hoạt động môi giới bảo hiểm theo quy định tại Điều 90 Luật kinh doanh bảo hiểm phải thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.

2. Việc cấp giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được thực hiện theo quy định tại Điều 93 Luật kinh doanh bảo hiểm. Riêng hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm không phải nêu phương thức trích lập dự phòng nghiệp vụ, chương trình tái bảo hiểm, đầu tư vốn, khả năng thanh toán trong phương án kinh doanh.

3. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được cấp giấy phép thành lập và hoạt động phải nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động. Mức lệ phí mỗi lần cấp giấy phép là 0,1% vốn pháp định.

Điều 36. Nguyên tắc hoạt động môi giới bảo hiểm

Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm chỉ được tư vấn, giới thiệu cho bên mua bảo hiểm các quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm đã được Bộ Tài chính ban hành, phê chuẩn hoặc doanh nghiệp bảo hiểm đã đăng ký với Bộ Tài chính.

Điều 37. Áp dụng các quy định khác

Thủ tục trước khi khai trương hoạt động; hình thức tổ chức hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm; các thay đổi về nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm; các quy định về Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) được áp dụng theo các quy định tại các Điều 8, 10, 13 và 14 Nghị định này.

Xem nội dung VB
Chương 4: ĐẠI LÝ BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM
...
Mục 2: DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM
Mục này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương 3 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Mục này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương 3 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Chương 3: ĐẠI LÝ BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM
...
MỤC 2: DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 34. Các loại hình doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

Các loại hình doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bao gồm:

1. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nhà nước;

2. Công ty cổ phần môi giới bảo hiểm;

3. Công ty trách nhiệm hữu hạn môi giới bảo hiểm;

4. Công ty hợp danh môi giới bảo hiểm;

5. Doanh nghiệp tư nhân môi giới bảo hiểm;

6. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm liên doanh;

7. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm 100% vốn đầu tư nước ngoài.

Điều 35. Cấp giấy phép thành lập và hoạt động

1. Tổ chức, cá nhân muốn thực hiện hoạt động môi giới bảo hiểm theo quy định tại Điều 90 Luật kinh doanh bảo hiểm phải thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.

2. Việc cấp giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được thực hiện theo quy định tại Điều 93 Luật kinh doanh bảo hiểm. Riêng hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm không phải nêu phương thức trích lập dự phòng nghiệp vụ, chương trình tái bảo hiểm, đầu tư vốn, khả năng thanh toán trong phương án kinh doanh.

3. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được cấp giấy phép thành lập và hoạt động phải nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động. Mức lệ phí mỗi lần cấp giấy phép là 0,1% vốn pháp định.

Điều 36. Nguyên tắc hoạt động môi giới bảo hiểm

Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm chỉ được tư vấn, giới thiệu cho bên mua bảo hiểm các quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm đã được Bộ Tài chính ban hành, phê chuẩn hoặc doanh nghiệp bảo hiểm đã đăng ký với Bộ Tài chính.

Điều 37. Áp dụng các quy định khác

Thủ tục trước khi khai trương hoạt động; hình thức tổ chức hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm; các thay đổi về nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm; các quy định về Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) được áp dụng theo các quy định tại các Điều 8, 10, 13 và 14 Nghị định này.

Xem nội dung VB
Chương 4: ĐẠI LÝ BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM
...
Mục 2: DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM
Mục này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương 3 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Mục này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương 3 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000
...
Chương 3: ĐẠI LÝ BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM
...
MỤC 2: DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM

Điều 34. Các loại hình doanh nghiệp môi giới bảo hiểm

Các loại hình doanh nghiệp môi giới bảo hiểm bao gồm:

1. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nhà nước;

2. Công ty cổ phần môi giới bảo hiểm;

3. Công ty trách nhiệm hữu hạn môi giới bảo hiểm;

4. Công ty hợp danh môi giới bảo hiểm;

5. Doanh nghiệp tư nhân môi giới bảo hiểm;

6. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm liên doanh;

7. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm 100% vốn đầu tư nước ngoài.

Điều 35. Cấp giấy phép thành lập và hoạt động

1. Tổ chức, cá nhân muốn thực hiện hoạt động môi giới bảo hiểm theo quy định tại Điều 90 Luật kinh doanh bảo hiểm phải thành lập doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.

2. Việc cấp giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được thực hiện theo quy định tại Điều 93 Luật kinh doanh bảo hiểm. Riêng hồ sơ xin cấp giấy phép thành lập và hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm không phải nêu phương thức trích lập dự phòng nghiệp vụ, chương trình tái bảo hiểm, đầu tư vốn, khả năng thanh toán trong phương án kinh doanh.

3. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được cấp giấy phép thành lập và hoạt động phải nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động. Mức lệ phí mỗi lần cấp giấy phép là 0,1% vốn pháp định.

Điều 36. Nguyên tắc hoạt động môi giới bảo hiểm

Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm chỉ được tư vấn, giới thiệu cho bên mua bảo hiểm các quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm đã được Bộ Tài chính ban hành, phê chuẩn hoặc doanh nghiệp bảo hiểm đã đăng ký với Bộ Tài chính.

Điều 37. Áp dụng các quy định khác

Thủ tục trước khi khai trương hoạt động; hình thức tổ chức hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm; các thay đổi về nội dung, phạm vi và thời hạn hoạt động của doanh nghiệp môi giới bảo hiểm; các quy định về Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) được áp dụng theo các quy định tại các Điều 8, 10, 13 và 14 Nghị định này.

Xem nội dung VB
Chương 4: ĐẠI LÝ BẢO HIỂM, DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM
...
Mục 2: DOANH NGHIỆP MÔI GIỚI BẢO HIỂM
Mục này được hướng dẫn bởi Mục 2 Chương 3 Nghị định 42/2001/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/08/2001 (VB hết hiệu lực: 30/04/2007)
Điểm này được hướng dẫn bởi Nghị định 58/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 05/06/2018
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 24 tháng 11 năm 2010;
...
Chính phủ ban hành Nghị định về bảo hiểm nông nghiệp.
...
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Các loại hình bảo hiểm nông nghiệp
...
Điều 5. Nguyên tắc thực hiện bảo hiểm nông nghiệp và chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp
...
Chương II CÁC QUY ĐỊNH VỀ BẢO HIỂM NÔNG NGHIỆP

Mục 1. QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ THỰC HIỆN BẢO HIỂM NÔNG NGHIỆP

Điều 6. Hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp
...
Điều 7. Đồng bảo hiểm nông nghiệp
...
Điều 8. Tái bảo hiểm nông nghiệp
...
Điều 9. Bồi thường bảo hiểm nông nghiệp
...
Điều 10. Giải quyết tranh chấp
...
Điều 11. Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm nông nghiệp
...
Điều 12. Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong giao kết, thực hiện hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp
...
Điều 13. Trách nhiệm của bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm trong giao kết, thực hiện hợp đồng bảo hiểm trong giao kết, thực hiện hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp
...
Mục 2. KIỂM SOÁT RỦI RO, ĐỀ PHÒNG, HẠN CHẾ TỔN THẤT VÀ PHÒNG, CHỐNG GIAN LẬN BẢO HIỂM

Điều 14. Trách nhiệm trong việc kiểm soát rủi ro, đề phòng, hạn chế tổn thất và phòng, chống gian lận
...
Điều 15. Kiểm soát rủi ro
...
Điều 16. Đề phòng, hạn chế tổn thất
...
Điều 17. Phòng, chống gian lận bảo hiểm
...
Chương III CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ BẢO HIỂM NÔNG NGHIỆP

Điều 18. Đối tượng bảo hiểm được hỗ trợ
...
Điều 19. Mức hỗ trợ
...
Điều 20. Rủi ro được bảo hiểm được hỗ trợ
...
Điều 21. Địa bàn được hỗ trợ
...
Điều 22. Thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp trong từng thời kỳ
...
Điều 23. Nguồn kinh phí hỗ trợ
...
Điều 24. Hồ sơ, trình tự, thủ tục phê duyệt đối tượng được hỗ trợ
...
Điều 25. Phương thức hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp
...
Điều 26. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
...
Điều 27. Chấm dứt việc hưởng hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp
...
Điều 27. Chấm dứt việc hưởng hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp
...
Điều 29. Phân bổ dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí
...
Điều 30. Điều kiện doanh nghiệp bảo hiểm triển khai chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp
...
Điều 31. Phương thức triển khai chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp
...
Điều 32. Hợp đồng bảo hiểm triển khai chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp
...
Điều 33. Hồ sơ, trình tự, thủ tục phê chuẩn/thay đổi sản phẩm bảo hiểm nông nghiệp
...
Điều 34. Theo dõi doanh thu, chi phí
...
Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 35. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
...
Điều 36. Trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
...
Điều 37. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
...
Điều 38. Trách nhiệm của Hội Nông dân Việt Nam
...
Điều 39. Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 40. Hiệu lực thi hành
...
Mẫu số 01 ĐƠN ĐỀ NGHỊ XEM XÉT, PHÊ DUYỆT ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ
...
Mẫu số 02 BẢN KÊ KHAI
...
Mẫu số 03 QUYẾT ĐỊNH Phê duyệt danh sách đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm theo Nghị định số ... /2018 ...
...
Mẫu số 04 THÔNG BÁO KHÔNG CÒN THUỘC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ BẢO HIỂM/THAY ĐỔI DIỆN HỘ NGHÈO, CẬN NGHÈO
...
Mẫu số 05 ĐỀ NGHỊ CHI TRẢ PHÍ BẢO HIỂM
...
Mẫu số 06 BẢNG KÊ HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM TẠI ĐỊA BÀN TỈNH.
...
Mẫu số 07 ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ CHUẨN
...
Mẫu số 08 BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHI TRẢ PHÍ BẢO HIỂM NÔNG NGHIỆP
...
Mẫu số 09 BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN BẢO HIỂM NÔNG NGHIỆP
...
Mẫu số 10 BẢNG TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG HỘ, DIỆN TÍCH CÂY TRỒNG, SỐ LƯỢNG VẬT NUÔI, DIỆN TÍCH NUÔI THỦY SẢN THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ ..../2018/NĐ-CP
...
Mẫu số 11 BẢNG TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG HỘ, DIỆN TÍCH CÂY TRỒNG, SỐ LƯỢNG VẬT NUÔI, DIỆN TÍCH NUÔI THỦY SẢN THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ ..../2018/NĐ-CP
...
Mẫu số 12 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
...
Mẫu số 13 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Xem nội dung VB
Điều 7. Các loại nghiệp vụ bảo hiểm
...
2. Bảo hiểm phi nhân thọ bao gồm:
...
l) Bảo hiểm nông nghiệp;
Điểm này được hướng dẫn bởi Nghị định 58/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 05/06/2018
Điểm này được hướng dẫn bởi Nghị định 58/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 05/06/2018
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 24 tháng 11 năm 2010;
...
Chính phủ ban hành Nghị định về bảo hiểm nông nghiệp.
...
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Các loại hình bảo hiểm nông nghiệp
...
Điều 5. Nguyên tắc thực hiện bảo hiểm nông nghiệp và chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp
...
Chương II CÁC QUY ĐỊNH VỀ BẢO HIỂM NÔNG NGHIỆP

Mục 1. QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ THỰC HIỆN BẢO HIỂM NÔNG NGHIỆP

Điều 6. Hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp
...
Điều 7. Đồng bảo hiểm nông nghiệp
...
Điều 8. Tái bảo hiểm nông nghiệp
...
Điều 9. Bồi thường bảo hiểm nông nghiệp
...
Điều 10. Giải quyết tranh chấp
...
Điều 11. Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm nông nghiệp
...
Điều 12. Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong giao kết, thực hiện hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp
...
Điều 13. Trách nhiệm của bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm trong giao kết, thực hiện hợp đồng bảo hiểm trong giao kết, thực hiện hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp
...
Mục 2. KIỂM SOÁT RỦI RO, ĐỀ PHÒNG, HẠN CHẾ TỔN THẤT VÀ PHÒNG, CHỐNG GIAN LẬN BẢO HIỂM

Điều 14. Trách nhiệm trong việc kiểm soát rủi ro, đề phòng, hạn chế tổn thất và phòng, chống gian lận
...
Điều 15. Kiểm soát rủi ro
...
Điều 16. Đề phòng, hạn chế tổn thất
...
Điều 17. Phòng, chống gian lận bảo hiểm
...
Chương III CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ BẢO HIỂM NÔNG NGHIỆP

Điều 18. Đối tượng bảo hiểm được hỗ trợ
...
Điều 19. Mức hỗ trợ
...
Điều 20. Rủi ro được bảo hiểm được hỗ trợ
...
Điều 21. Địa bàn được hỗ trợ
...
Điều 22. Thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp trong từng thời kỳ
...
Điều 23. Nguồn kinh phí hỗ trợ
...
Điều 24. Hồ sơ, trình tự, thủ tục phê duyệt đối tượng được hỗ trợ
...
Điều 25. Phương thức hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp
...
Điều 26. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
...
Điều 27. Chấm dứt việc hưởng hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp
...
Điều 27. Chấm dứt việc hưởng hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp
...
Điều 29. Phân bổ dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí
...
Điều 30. Điều kiện doanh nghiệp bảo hiểm triển khai chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp
...
Điều 31. Phương thức triển khai chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp
...
Điều 32. Hợp đồng bảo hiểm triển khai chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp
...
Điều 33. Hồ sơ, trình tự, thủ tục phê chuẩn/thay đổi sản phẩm bảo hiểm nông nghiệp
...
Điều 34. Theo dõi doanh thu, chi phí
...
Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 35. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
...
Điều 36. Trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
...
Điều 37. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
...
Điều 38. Trách nhiệm của Hội Nông dân Việt Nam
...
Điều 39. Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 40. Hiệu lực thi hành
...
Mẫu số 01 ĐƠN ĐỀ NGHỊ XEM XÉT, PHÊ DUYỆT ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ
...
Mẫu số 02 BẢN KÊ KHAI
...
Mẫu số 03 QUYẾT ĐỊNH Phê duyệt danh sách đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm theo Nghị định số ... /2018 ...
...
Mẫu số 04 THÔNG BÁO KHÔNG CÒN THUỘC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ BẢO HIỂM/THAY ĐỔI DIỆN HỘ NGHÈO, CẬN NGHÈO
...
Mẫu số 05 ĐỀ NGHỊ CHI TRẢ PHÍ BẢO HIỂM
...
Mẫu số 06 BẢNG KÊ HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM TẠI ĐỊA BÀN TỈNH.
...
Mẫu số 07 ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ CHUẨN
...
Mẫu số 08 BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHI TRẢ PHÍ BẢO HIỂM NÔNG NGHIỆP
...
Mẫu số 09 BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN BẢO HIỂM NÔNG NGHIỆP
...
Mẫu số 10 BẢNG TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG HỘ, DIỆN TÍCH CÂY TRỒNG, SỐ LƯỢNG VẬT NUÔI, DIỆN TÍCH NUÔI THỦY SẢN THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ ..../2018/NĐ-CP
...
Mẫu số 11 BẢNG TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG HỘ, DIỆN TÍCH CÂY TRỒNG, SỐ LƯỢNG VẬT NUÔI, DIỆN TÍCH NUÔI THỦY SẢN THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ ..../2018/NĐ-CP
...
Mẫu số 12 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
...
Mẫu số 13 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Xem nội dung VB
Điều 7. Các loại nghiệp vụ bảo hiểm
...
2. Bảo hiểm phi nhân thọ bao gồm:
...
l) Bảo hiểm nông nghiệp;
Điểm này được hướng dẫn bởi Nghị định 58/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 05/06/2018
Điểm này được hướng dẫn bởi Nghị định 58/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 05/06/2018
Căn cứ Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 24 tháng 11 năm 2010;
...
Chính phủ ban hành Nghị định về bảo hiểm nông nghiệp.
...
Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Các loại hình bảo hiểm nông nghiệp
...
Điều 5. Nguyên tắc thực hiện bảo hiểm nông nghiệp và chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp
...
Chương II CÁC QUY ĐỊNH VỀ BẢO HIỂM NÔNG NGHIỆP

Mục 1. QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ THỰC HIỆN BẢO HIỂM NÔNG NGHIỆP

Điều 6. Hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp
...
Điều 7. Đồng bảo hiểm nông nghiệp
...
Điều 8. Tái bảo hiểm nông nghiệp
...
Điều 9. Bồi thường bảo hiểm nông nghiệp
...
Điều 10. Giải quyết tranh chấp
...
Điều 11. Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm nông nghiệp
...
Điều 12. Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong giao kết, thực hiện hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp
...
Điều 13. Trách nhiệm của bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm trong giao kết, thực hiện hợp đồng bảo hiểm trong giao kết, thực hiện hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp
...
Mục 2. KIỂM SOÁT RỦI RO, ĐỀ PHÒNG, HẠN CHẾ TỔN THẤT VÀ PHÒNG, CHỐNG GIAN LẬN BẢO HIỂM

Điều 14. Trách nhiệm trong việc kiểm soát rủi ro, đề phòng, hạn chế tổn thất và phòng, chống gian lận
...
Điều 15. Kiểm soát rủi ro
...
Điều 16. Đề phòng, hạn chế tổn thất
...
Điều 17. Phòng, chống gian lận bảo hiểm
...
Chương III CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ BẢO HIỂM NÔNG NGHIỆP

Điều 18. Đối tượng bảo hiểm được hỗ trợ
...
Điều 19. Mức hỗ trợ
...
Điều 20. Rủi ro được bảo hiểm được hỗ trợ
...
Điều 21. Địa bàn được hỗ trợ
...
Điều 22. Thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp trong từng thời kỳ
...
Điều 23. Nguồn kinh phí hỗ trợ
...
Điều 24. Hồ sơ, trình tự, thủ tục phê duyệt đối tượng được hỗ trợ
...
Điều 25. Phương thức hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp
...
Điều 26. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
...
Điều 27. Chấm dứt việc hưởng hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp
...
Điều 27. Chấm dứt việc hưởng hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp
...
Điều 29. Phân bổ dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí
...
Điều 30. Điều kiện doanh nghiệp bảo hiểm triển khai chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp
...
Điều 31. Phương thức triển khai chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp
...
Điều 32. Hợp đồng bảo hiểm triển khai chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp
...
Điều 33. Hồ sơ, trình tự, thủ tục phê chuẩn/thay đổi sản phẩm bảo hiểm nông nghiệp
...
Điều 34. Theo dõi doanh thu, chi phí
...
Chương IV TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 35. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
...
Điều 36. Trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
...
Điều 37. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
...
Điều 38. Trách nhiệm của Hội Nông dân Việt Nam
...
Điều 39. Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm
...
Chương V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 40. Hiệu lực thi hành
...
Mẫu số 01 ĐƠN ĐỀ NGHỊ XEM XÉT, PHÊ DUYỆT ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ
...
Mẫu số 02 BẢN KÊ KHAI
...
Mẫu số 03 QUYẾT ĐỊNH Phê duyệt danh sách đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm theo Nghị định số ... /2018 ...
...
Mẫu số 04 THÔNG BÁO KHÔNG CÒN THUỘC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ BẢO HIỂM/THAY ĐỔI DIỆN HỘ NGHÈO, CẬN NGHÈO
...
Mẫu số 05 ĐỀ NGHỊ CHI TRẢ PHÍ BẢO HIỂM
...
Mẫu số 06 BẢNG KÊ HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM TẠI ĐỊA BÀN TỈNH.
...
Mẫu số 07 ĐƠN ĐỀ NGHỊ PHÊ CHUẨN
...
Mẫu số 08 BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHI TRẢ PHÍ BẢO HIỂM NÔNG NGHIỆP
...
Mẫu số 09 BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN BẢO HIỂM NÔNG NGHIỆP
...
Mẫu số 10 BẢNG TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG HỘ, DIỆN TÍCH CÂY TRỒNG, SỐ LƯỢNG VẬT NUÔI, DIỆN TÍCH NUÔI THỦY SẢN THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ ..../2018/NĐ-CP
...
Mẫu số 11 BẢNG TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG HỘ, DIỆN TÍCH CÂY TRỒNG, SỐ LƯỢNG VẬT NUÔI, DIỆN TÍCH NUÔI THỦY SẢN THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ ..../2018/NĐ-CP
...
Mẫu số 12 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
...
Mẫu số 13 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

Xem nội dung VB
Điều 7. Các loại nghiệp vụ bảo hiểm
...
2. Bảo hiểm phi nhân thọ bao gồm:
...
l) Bảo hiểm nông nghiệp;
Điểm này được hướng dẫn bởi Nghị định 58/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 05/06/2018