BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/2024/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
05 tháng 02 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ
DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
KHOÁNG SẢN
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP
ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của
Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị
định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy
phép hoạt động khoáng sản.
2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp phí, lệ
phí; tổ chức thu phí, lệ phí; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản.
Điều 2. Người nộp phí, lệ
phí
1. Người nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư
này là tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
giấy phép hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản.
2. Người nộp phí theo quy định tại Thông tư này
là tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị phê duyệt trữ lượng
khoáng sản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt
trữ lượng báo cáo thăm dò khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản.
Điều 3. Tổ chức thu phí, lệ
phí
1. Tổ chức thu lệ phí theo quy định tại Thông tư
này là cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản theo
quy định của pháp luật về khoáng sản.
2. Tổ chức thu phí theo quy định tại Thông tư
này là cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt trữ lượng báo cáo
thăm dò khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản.
Điều 4. Mức thu phí, lệ phí
Mức thu phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng
sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản quy định tại Biểu mức thu phí,
lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Kê
khai, thu, nộp phí, lệ phí
1. Người nộp phí, lệ phí thực hiện
nộp lệ phí khi được cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, nộp phí theo thông báo
của tổ chức thu phí; phí, lệ phí nộp cho tổ chức thu phí, lệ phí theo hình thức
quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày
22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn
thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài
chính.
2. Chậm nhất ngày 05 hằng tháng, tổ
chức thu phí nộp toàn bộ số phí thu được của tháng trước vào tài khoản phí chờ
nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước. Tổ chức thu phí, lệ
phí thực hiện kê khai, thu, nộp phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC.
Điều 6. Quản lý và sử dụng phí
1. Tổ chức thu phí được để lại 70%
số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu
phí theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 82/2023/NĐ-CP
ngày 28 ngày 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; nộp 30% số tiền phí thu được
vào ngân sách nhà nước.
2. Trường hợp tổ chức thu phí là
cơ quan nhà nước không thuộc diện được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí
theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 82/2023/NĐ-CP
nộp toàn bộ tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang
trải cho hoạt động thẩm định, thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự
toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định
của pháp luật.
Điều 7. Điều
khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 21 tháng 3 năm 2024.
2. Thông tư này thay thế:
a) Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản.
b) Thông tư số 91/2021/TT-BTC ngày 21 tháng 10 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản và Thông tư số 56/2018/TT-BTC ngày
25 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường do cơ
quan trung ương thực hiện thẩm định.
3. Các nội dung khác liên quan đến
việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí
không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại các văn bản: Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 82/2023/NĐ-CP; Luật
Quản lý thuế; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý thuế; Nghị định số 11/2020/NĐ-CP
ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc
lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ và Thông
tư số 78/2021/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2021
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019,
Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng
10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
4. Trường hợp các văn bản quy phạm
pháp luật nêu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện
theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu, hướng dẫn bổ sung./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc;
- Ủy ban Tài chính, Ngân sách;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các Hội, Đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Thuế, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Cục CST (300b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Cao Anh Tuấn
|
PHỤ LỤC
BIỂU MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH
ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG KHOÁNG SẢN VÀ LỆ PHÍ CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG KHOẢNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số
10/2024/TT-BTC ngày 05 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. Mức thu
phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản
Số TT
|
Tổng chi phí thăm dò khoáng sản thực tế
(không bao gồm thuế giá trị gia tăng)
|
Mức phí
|
1
|
Đến 01 tỷ đồng
|
10 triệu đồng
|
2
|
Trên 01 đến 10 tỷ đồng
|
10 triệu đồng + (0,5% x phần tổng chi phí trên 1 tỷ đồng)
|
3
|
Trên 10 đến 20 tỷ đồng
|
55 triệu đồng + (0,3% x phần tổng chi phí trên 10 tỷ đồng)
|
4
|
Trên 20 tỷ đồng
|
85 triệu đồng + (0,2% x phần tổng chi phí trên 20 tỷ đồng)
|
II. Mức thu
lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
1. Đối với hoạt
động thăm dò:
a) Diện tích
thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép.
b) Diện tích
thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép.
c) Diện tích
thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là 15.000.000 đồng/01 giấy phép.
2. Đối với hoạt
động khai thác:
Số TT
|
Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản
|
Mức thu
(đồng/giấy phép)
|
1
|
Giấy phép
khai thác cát, sỏi lòng suối
|
|
a
|
Có công suất
khai thác dưới 5.000 m3/năm
|
1.000.000
|
b
|
Có công suất
khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm
|
10.000.000
|
c
|
Có công suất
khai thác trên 10.000 m3/năm
|
15.000.000
|
2
|
Giấy phép khai
thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp, trừ các loại đã quy định tại điểm 1 của Biểu mức
thu này
|
|
a
|
Giấy phép
khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10
ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm
|
15.000.000
|
b
|
Giấy phép
khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha
trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt
động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới
10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn
trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại điểm 1 của Biểu mức
thu này
|
20.000.000
|
c
|
Khoáng sản làm
vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất
khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát,
sỏi lòng suối quy định tại điểm 1 của Biểu mức thu này
|
30.000.000
|
3
|
Giấy phép
khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng
|
40.000.000
|
4
|
Giấy phép
khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại
điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 6, điểm 7 của Biểu mức thu này
|
|
a
|
Không sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp
|
40.000.000
|
b
|
Có sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp
|
50.000.000
|
5
|
Giấy phép
khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định
tại điểm 2, điểm 3, điểm 6, điểm 7 của Biểu mức thu này
|
60.000.000
|
6
|
Giấy phép
khai thác khoáng sản quý hiếm
|
80.000.000
|
7
|
Giấy phép
khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại
|
100.000.000
|
3. Khai thác tận
thu: Mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép.
4. Trường hợp
cấp gia hạn giấy phép, cấp lại giấy phép khi chuyển nhượng: Mức thu bằng 50% mức
thu lệ phí tương ứng với các mức thu nêu trên./.