Luật Đất đai 2024

Luật Thỏa thuận quốc tế 2020

Số hiệu 70/2020/QH14
Cơ quan ban hành Quốc hội
Ngày ban hành 13/11/2020
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Loại văn bản Luật
Người ký Nguyễn Thị Kim Ngân
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

QUỐC HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Luật số: 70/2020/QH14

Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2020

 

LUẬT

THỎA THUẬN QUỐC TẾ

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Quốc hội ban hành Luật Thỏa thuận quốc tế.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Luật này quy định về nguyên tắc, thẩm quyền, trình tự, thủ tục ký kết, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện, tổ chức thực hiện, trách nhiệm của các cơ quan trong việc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế.

2. Luật này không điều chỉnh việc ký kết, thực hiện thỏa thuận về vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài theo pháp luật về quản lý nợ công; thỏa thuận về cho vay, viện trợ của Việt Nam cho nước ngoài theo pháp luật về cho vay, viện trợ của Việt Nam cho nước ngoài; thỏa thuận về viện trợ phi chính phủ nước ngoài theo pháp luật về viện trợ phi chính phủ nước ngoài; hợp đồng theo pháp luật về dân sự; hợp đồng dự án đầu tư theo phương thức đối tác công tư theo pháp luật về đầu tư theo phương thức đối tác công tư.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Thỏa thuận quốc tế là thỏa thuận bằng văn bản về hợp tác quốc tế giữa bên ký kết Việt Nam trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình với bên ký kết nước ngoài, không làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo pháp luật quốc tế.

2. Bên ký kết Việt Nam bao gồm:

a) Nhà nước, Quốc hội, Chính phủ;

b) Hội đồng Dân tộc, Ủy ban của Quốc hội (sau đây gọi chung là cơ quan của Quốc hội), Tổng Thư ký Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Kiểm toán nhà nước;

c) Văn phòng Chủ tịch nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

d) Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

đ) Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (sau đây gọi chung là cơ quan nhà nước cấp tỉnh);

e) Tổng cục, cục thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ;

g) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

h) Ủy ban nhân dân cấp huyện;

i) Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới;

k) Cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp (sau đây gọi chung là cơ quan trung ương của tổ chức); cơ quan cấp tỉnh của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp (sau đây gọi chung là cơ quan cấp tỉnh của tổ chức).

3. Cơ quan nhà nước ở trung ương bao gồm các cơ quan quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều này.

4. Bên ký kết nước ngoài là Nhà nước, Quốc hội, Chính phủ, chính quyền địa phương, cơ quan, tổ chức được thành lập theo pháp luật nước ngoài, tổ chức quốc tế, cá nhân nước ngoài.

5. Ký kết là hành vi do người có thẩm quyền hoặc cơ quan có thẩm quyền thực hiện, bao gồm ký, thông qua thỏa thuận quốc tế hoặc trao đổi văn kiện tạo thành thỏa thuận quốc tế.

6. là hành vi của người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền dùng chữ ký của mình để chấp nhận sự giao kết của cơ quan, tổ chức ký kết thỏa thuận quốc tế.

7. Chấm dứt hiệu lực của thỏa thuận quốc tế là hành vi do bên ký kết Việt Nam thực hiện để từ bỏ hiệu lực của thỏa thuận quốc tế.

8. Rút khỏi thỏa thuận quốc tế là hành vi do bên ký kết Việt Nam thực hiện để từ bỏ việc chấp nhận sự ràng buộc của thỏa thuận quốc tế.

9. Tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế là hành vi do bên ký kết Việt Nam thực hiện để tạm ngừng thực hiện toàn bộ hoặc một phần thỏa thuận quốc tế.

Điều 3. Nguyên tắc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế

1. Phù hợp với Hiến pháp, pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, lợi ích quốc gia, dân tộc, đường lối đối ngoại của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; tuân thủ nguyên tắc tôn trọng chủ quyền quốc gia, không can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia và các nguyên tắc cơ bản khác của pháp luật quốc tế.

2. Việc ký kết thỏa thuận quốc tế không được làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo pháp luật quốc tế; không được ký kết thỏa thuận quốc tế về các vấn đề phải thực hiện thông qua việc ký kết điều ước quốc tế theo quy định của pháp luật.

3. Bảo đảm yêu cầu về đối ngoại và hiệu quả của thỏa thuận quốc tế được ký kết, trong phạm vi nguồn kinh phí ngân sách nhà nước được giao hoặc tự chủ theo quy định của pháp luật.

4. Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức ký kết thỏa thuận quốc tế và tuân thủ trình tự, thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế quy định tại Luật này.

5. Việc ký kết thỏa thuận quốc tế của các cơ quan, tổ chức quy định tại các điểm b, c, d, đ, e, g, h, i và k khoản 2 Điều 2 của Luật này không được ràng buộc trách nhiệm thực hiện của Nhà nước, Quốc hội, Chính phủ hoặc cơ quan, tổ chức Việt Nam không ký kết thỏa thuận quốc tế đó.

6. Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới chỉ ký kết thỏa thuận quốc tế với bên ký kết nước ngoài là chính quyền địa phương cấp tương đương về giao lưu, trao đổi thông tin, kết nghĩa, hợp tác thực hiện quản lý biên giới phù hợp với điều ước quốc tế có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

7. Bên ký kết Việt Nam có trách nhiệm thực hiện thỏa thuận quốc tế được ký kết, đồng thời có quyền yêu cầu bên ký kết nước ngoài cũng phải thực hiện thỏa thuận quốc tế đó trên tinh thần hữu nghị, hợp tác.

Điều 4. Nội dung quản lý nhà nước về thỏa thuận quốc tế

1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về thỏa thuận quốc tế.

2. Bảo đảm việc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định của pháp luật.

3. Phổ biến, giáo dục, hướng dẫn thi hành pháp luật về thỏa thuận quốc tế.

4. Tổ chức thống kê, lưu trữ thỏa thuận quốc tế.

5. Kiểm tra, thanh tra, khen thưởng và xử lý vi phạm pháp luật về thỏa thuận quốc tế.

6. Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế.

Điều 5. Cơ quan quản lý nhà nước về thỏa thuận quốc tế

1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về thỏa thuận quốc tế.

2. Bộ Ngoại giao chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về thỏa thuận quốc tế.

3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, phối hợp với Bộ Ngoại giao thực hiện quản lý nhà nước về thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan mình và tổng cục, cục thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ.

4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, phối hợp với Bộ Ngoại giao thực hiện quản lý nhà nước về thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan mình, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới.

Điều 6. Tên gọi của thỏa thuận quốc tế

Thỏa thuận quốc tế được ký kết với tên gọi là thỏa thuận, thông cáo, tuyên bố, ý định thư, bản ghi nhớ, biên bản thỏa thuận, biên bản trao đổi, chương trình hợp tác, kế hoạch hợp tác hoặc tên gọi khác, trừ tên gọi đặc thù của điều ước quốc tế bao gồm công ước, hiệp ước, định ước, hiệp định.

Điều 7. Ngôn ngữ của thỏa thuận quốc tế

Thỏa thuận quốc tế phải có văn bản bằng tiếng Việt, trừ trường hợp có thỏa thuận khác giữa bên ký kết Việt Nam và bên ký kết nước ngoài. Trong trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì bên ký kết Việt Nam có trách nhiệm dịch thỏa thuận quốc tế đó ra tiếng Việt.

Văn bản bằng tiếng Việt phải bảo đảm chính xác về nội dung và thống nhất về hình thức với văn bản bằng tiếng nước ngoài của thỏa thuận quốc tế.

Chương II

KÝ KẾT THỎA THUẬN QUỐC TẾ

Mục 1. KÝ KẾT THỎA THUẬN QUỐC TẾ NHÂN DANH NHÀ NƯỚC, CHÍNH PHỦ

Điều 8. Thẩm quyền quyết định việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Nhà nước, Chính phủ

1. Chủ tịch nước quyết định việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Nhà nước.

2. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Chính phủ.

Điều 9. Trình tự, thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Nhà nước, Chính phủ

1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ gửi hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Nhà nước, Chính phủ để lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao và cơ quan, tổ chức có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó.

2. Cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại Điều 27 của Luật này.

3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm nghiên cứu tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến, hoàn thiện hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ quyết định đối với thỏa thuận quốc tế nhân danh Chính phủ; kiến nghị Chính phủ trình Chủ tịch nước quyết định đối với thỏa thuận quốc tế nhân danh Nhà nước.

4. Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ quyết định và tiến hành ký kết hoặc ủy quyền cho một người khác ký thỏa thuận quốc tế. Trên cơ sở quyết định bằng văn bản của Chủ tịch nước hoặc Thủ tướng Chính phủ, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức việc ký kết thỏa thuận quốc tế.

5. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ báo cáo Chủ tịch nước hoặc Thủ tướng Chính phủ bằng văn bản, gửi bản sao thỏa thuận quốc tế cho Bộ Ngoại giao và cơ quan, tổ chức có liên quan trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thỏa thuận quốc tế được ký kết.

Điều 10. Cấp Giấy ủy quyền ký thỏa thuận quốc tế nhân danh Nhà nước, Chính phủ

Bộ trưởng Bộ Ngoại giao cấp Giấy ủy quyền ký thỏa thuận quốc tế nhân danh Nhà nước, Chính phủ trên cơ sở văn bản đồng ý của Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, trừ trường hợp thỏa thuận quốc tế do Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ hoặc Bộ trưởng Bộ Ngoại giao ký.

Điều 11. Rà soát, đối chiếu văn bản thỏa thuận quốc tế nhân danh Nhà nước, Chính phủ trước khi ký kết

Trước khi tiến hành ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Nhà nước, Chính phủ, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chủ trì, phối hợp với Bộ Ngoại giao và cơ quan nhà nước có liên quan rà soát, đối chiếu văn bản bằng tiếng Việt với văn bản bằng tiếng nước ngoài để bảo đảm chính xác về nội dung và thống nhất về hình thức.

Mục 2. KÝ KẾT THỎA THUẬN QUỐC TẾ NHÂN DANH QUỐC HỘI, CƠ QUAN CỦA QUỐC HỘI, TỔNG THƯ KÝ QUỐC HỘI, VĂN PHÒNG QUỐC HỘI, CƠ QUAN THUỘC ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI, KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC

Điều 12. Thẩm quyền quyết định việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, Tổng Thư ký Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Kiểm toán nhà nước

1. Chủ tịch Quốc hội quyết định việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Quốc hội.

2. Chủ tịch Hội đồng Dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội quyết định việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan mình.

3. Tổng Thư ký Quốc hội quyết định việc ký kết thỏa thuận quốc tế thuộc thẩm quyền của Tổng Thư ký Quốc hội.

4. Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội quyết định việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Văn phòng Quốc hội.

5. Người đứng đầu cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

6. Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Kiểm toán nhà nước.

Điều 13. Trình tự, thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, Tổng Thư ký Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Kiểm toán nhà nước

1. Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội gửi hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Quốc hội để lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao và cơ quan, tổ chức có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó.

Cơ quan của Quốc hội, Tổng Thư ký Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Kiểm toán nhà nước gửi hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh mình để lấy ý kiến bằng văn bản của Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội, Bộ Ngoại giao và cơ quan, tổ chức có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó.

2. Cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại Điều 27 của Luật này.

3. Người có thẩm quyền quy định tại Điều 12 của Luật này quyết định và tiến hành ký kết hoặc ủy quyền cho một người khác ký thỏa thuận quốc tế sau khi nghiên cứu tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến.

4. Trong trường hợp cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến không đồng ý việc ký kết thỏa thuận quốc tế thì trình tự, thủ tục được tiến hành như sau:

a) Cơ quan của Quốc hội, Tổng Thư ký Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Kiểm toán nhà nước có trách nhiệm trình Phó Chủ tịch Quốc hội phụ trách đối ngoại của Quốc hội cho ý kiến về việc ký kết thỏa thuận quốc tế và phải báo cáo đầy đủ ý kiến của cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến.

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại Điều 28 của Luật này, Phó Chủ tịch Quốc hội phụ trách đối ngoại của Quốc hội cho ý kiến về việc ký kết thỏa thuận quốc tế;

b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại Điều 28 của Luật này và ý kiến của Phó Chủ tịch Quốc hội phụ trách đối ngoại của Quốc hội do cơ quan của Quốc hội, Tổng Thư ký Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Kiểm toán nhà nước trình, Chủ tịch Quốc hội quyết định bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế;

c) Việc ký kết thỏa thuận quốc tế được tiến hành sau khi có văn bản đồng ý của Chủ tịch Quốc hội.

5. Cơ quan của Quốc hội, Tổng Thư ký Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Kiểm toán nhà nước báo cáo Chủ tịch Quốc hội bằng văn bản, gửi bản sao thỏa thuận quốc tế cho Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội, Bộ Ngoại giao trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thỏa thuận quốc tế được ký kết.

Mục 3. KÝ KẾT THỎA THUẬN QUỐC TẾ NHÂN DANH VĂN PHÒNG CHỦ TỊCH NƯỚC, TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO, VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO

Điều 14. Thẩm quyền quyết định việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Văn phòng Chủ tịch nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao

1. Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước quyết định việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Văn phòng Chủ tịch nước.

2. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Tòa án nhân dân tối cao.

3. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quyết định việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

Điều 15. Trình tự, thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Văn phòng Chủ tịch nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao

1. Văn phòng Chủ tịch nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao gửi hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan mình để lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao và cơ quan, tổ chức có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó.

2. Cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại Điều 27 của Luật này.

3. Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quyết định và tiến hành ký kết hoặc ủy quyền cho một người khác ký thỏa thuận quốc tế sau khi nghiên cứu tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến.

4. Trong trường hợp cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến không đồng ý việc ký kết thỏa thuận quốc tế thì trình tự, thủ tục được tiến hành như sau:

a) Văn phòng Chủ tịch nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao có trách nhiệm trình Chủ tịch nước cho ý kiến về việc ký kết thỏa thuận quốc tế. Cơ quan trình phải báo cáo đầy đủ ý kiến của cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến;

b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại Điều 28 của Luật này, Chủ tịch nước cho ý kiến bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế;

c) Việc ký kết thỏa thuận quốc tế được tiến hành sau khi có văn bản đồng ý của Chủ tịch nước.

5. Văn phòng Chủ tịch nước, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao báo cáo Chủ tịch nước bằng văn bản, gửi bản sao thỏa thuận quốc tế cho Bộ Ngoại giao trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thỏa thuận quốc tế được ký kết.

Mục 4. KÝ KẾT THỎA THUẬN QUỐC TẾ NHÂN DANH BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ

Điều 16. Thẩm quyền quyết định việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ quyết định việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

Điều 17. Trình tự, thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ gửi hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan mình để lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao và cơ quan, tổ chức có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó.

2. Cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại Điều 27 của Luật này.

3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ quyết định và tiến hành ký kết hoặc ủy quyền cho một người khác ký thỏa thuận quốc tế sau khi nghiên cứu tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến.

4. Trong trường hợp cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến không đồng ý việc ký kết thỏa thuận quốc tế thì trình tự, thủ tục được tiến hành như sau:

a) Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm trình Thủ tướng Chính phủ cho ý kiến về việc ký kết thỏa thuận quốc tế. Cơ quan trình phải báo cáo đầy đủ ý kiến của cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến;

b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại Điều 28 của Luật này, Thủ tướng Chính phủ cho ý kiến bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế;

c) Việc ký kết thỏa thuận quốc tế được tiến hành sau khi có văn bản đồng ý của Thủ tướng Chính phủ.

5. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ báo cáo Thủ tướng Chính phủ bằng văn bản, gửi bản sao thỏa thuận quốc tế cho Bộ Ngoại giao trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thỏa thuận quốc tế được ký kết.

Mục 5. KÝ KẾT THỎA THUẬN QUỐC TẾ NHÂN DANH CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CẤP TỈNH

Điều 18. Thẩm quyền quyết định việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan nhà nước cấp tỉnh

1. Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Điều 19. Trình tự, thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan nhà nước cấp tỉnh

1. Cơ quan nhà nước cấp tỉnh gửi hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan mình để lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao và cơ quan, tổ chức có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó.

2. Cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại Điều 27 của Luật này.

3. Người có thẩm quyền quy định tại Điều 18 của Luật này quyết định và tiến hành ký kết hoặc ủy quyền cho một người khác ký thỏa thuận quốc tế sau khi nghiên cứu tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến.

4. Trong trường hợp cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến không đồng ý việc ký kết thỏa thuận quốc tế thì trình tự, thủ tục được tiến hành như sau:

a) Cơ quan nhà nước cấp tỉnh có trách nhiệm trình Thủ tướng Chính phủ cho ý kiến về việc ký kết thỏa thuận quốc tế. Cơ quan trình phải báo cáo đầy đủ ý kiến của cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến;

b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại Điều 28 của Luật này, Thủ tướng Chính phủ cho ý kiến bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế;

c) Việc ký kết thỏa thuận quốc tế được tiến hành sau khi có văn bản đồng ý của Thủ tướng Chính phủ.

5. Cơ quan nhà nước cấp tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ bằng văn bản, gửi bản sao thỏa thuận quốc tế cho Bộ Ngoại giao trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thỏa thuận quốc tế được ký kết.

Mục 6. KÝ KẾT THỎA THUẬN QUỐC TẾ NHÂN DANH TỔNG CỤC, CỤC THUỘC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ; CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH; ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN; ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ Ở KHU VỰC BIÊN GIỚI

Điều 20. Ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới

1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quyết định việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới.

3. Chính phủ quy định chi tiết việc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới.

Mục 7. KÝ KẾT THỎA THUẬN QUỐC TẾ NHÂN DANH CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG CỦA TỔ CHỨC VÀ CƠ QUAN CẤP TỈNH CỦA TỔ CHỨC

Điều 21. Thẩm quyền quyết định việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan trung ương của tổ chức

Người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức quyết định việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan trung ương của tổ chức sau khi có văn bản đồng ý của cơ quan quản lý hoạt động đối ngoại của tổ chức.

Điều 22. Trình tự, thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan trung ương của tổ chức

1. Cơ quan trung ương của tổ chức gửi hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan mình để lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hợp tác và cơ quan, tổ chức có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó.

2. Cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại Điều 27 của Luật này.

3. Cơ quan trung ương của tổ chức có trách nhiệm trình cơ quan quản lý hoạt động đối ngoại của tổ chức cho ý kiến về việc ký kết thỏa thuận quốc tế sau khi nghiên cứu tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến.

4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại Điều 28 của Luật này, cơ quan quản lý hoạt động đối ngoại của tổ chức cho ý kiến bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế.

5. Người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức quyết định và tiến hành ký kết hoặc ủy quyền cho một người khác ký thỏa thuận quốc tế sau khi có văn bản đồng ý của cơ quan quản lý hoạt động đối ngoại của tổ chức.

6. Cơ quan trung ương của tổ chức báo cáo cơ quan quản lý hoạt động đối ngoại của tổ chức bằng văn bản, gửi bản sao thỏa thuận quốc tế cho Bộ Ngoại giao trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thỏa thuận quốc tế được ký kết

Điều 23. Ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp tỉnh của tổ chức

1. Cơ quan quản lý hoạt động đối ngoại của cơ quan cấp tỉnh của tổ chức quyết định việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.

2. Chính phủ quy định chi tiết việc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.

Mục 8. KÝ KẾT THỎA THUẬN QUỐC TẾ NHÂN DANH NHIỀU CƠ QUAN, TỔ CHỨC; THỎA THUẬN QUỐC TẾ LIÊN QUAN ĐẾN QUỐC PHÒNG, AN NINH, ĐẦU TƯ; THỎA THUẬN QUỐC TẾ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VÀ CÔNG ÂN NHÂN DÂN

Điều 24. Ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh nhiều cơ quan, tổ chức

1. Trường hợp hai hoặc nhiều cơ quan, tổ chức ký kết thỏa thuận quốc tế với bên ký kết nước ngoài, các cơ quan, tổ chức này thống nhất bằng văn bản chỉ định cơ quan, tổ chức làm đầu mối ký kết. Trong trường hợp không thống nhất được cơ quan, tổ chức làm đầu mối ký kết thì báo cáo cơ quan cấp trên có thẩm quyền quyết định.

2. Cơ quan, tổ chức làm đầu mối ký kết có trách nhiệm lấy ý kiến, trình cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp có ý kiến khác nhau, tổ chức ký kết và báo cáo theo quy định tại Mục 2, 3, 4, 5, 6, 7 của Chương này.

Điều 25. Ký kết thỏa thuận quốc tế liên quan đến quốc phòng, an ninh, đầu tư

1. Trường hợp ký kết thỏa thuận quốc tế liên quan đến quốc phòng, an ninh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng, ngoài việc thực hiện theo quy định tại các điều 9, 13, 15, 17, 19, 22 và 24 của Luật này, cơ quan nhà nước ở trung ương, cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cơ quan trung ương của tổ chức có trách nhiệm gửi hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế để lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Quốc phòng.

2. Trường hợp ký kết thỏa thuận quốc tế liên quan đến an ninh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công an, ngoài việc thực hiện theo quy định tại các điều 9, 13, 15, 17, 19, 22 và 24 của Luật này, cơ quan nhà nước ở trung ương, cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cơ quan trung ương của tổ chức có trách nhiệm gửi hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế để lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Công an.

3. Trường hợp ký kết thỏa thuận quốc tế liên quan đến đầu tư, ngoài việc thực hiện theo quy định tại các điều 9, 13, 15, 17, 19, 22 và 24 của Luật này, cơ quan nhà nước ở trung ương, cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cơ quan trung ương của tổ chức có trách nhiệm gửi hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế để lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

4. Cơ quan được lấy ý kiến quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại Điều 27 của Luật này.

Điều 26. Ký kết thỏa thuận quốc tế của các cơ quan, đơn vị trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân

1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định cụ thể việc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế của các cơ quan, đơn vị trong Quân đội nhân dân phù hợp với nguyên tắc quy định tại Điều 3 của Luật này.

2. Bộ trưởng Bộ Công an quy định cụ thể việc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế của các cơ quan, đơn vị trong Công an nhân dân phù hợp với nguyên tắc quy định tại Điều 3 của Luật này.

Mục 9. HỒ SƠ LẤY Ý KIẾN, HỒ SƠ TRÌNH VÀ TRÁCH NHIỆM CHO Ý KIẾN VỀ ĐỀ XUẤT KÝ KẾT THỎA THUẬN QUỐC TẾ

Điều 27. Hồ sơ lấy ý kiến về đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế

Hồ sơ lấy ý kiến về đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế quy định tại khoản 1 Điều 9, khoản 1 Điều 13, khoản 1 Điều 15, khoản 1 Điều 17, khoản 1 Điều 19khoản 1 Điều 22 của Luật này bao gồm:

1. Văn bản đề xuất về việc ký kết thỏa thuận quốc tế phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Yêu cầu, mục đích của việc ký kết thỏa thuận quốc tế;

b) Nội dung chính của thỏa thuận quốc tế;

c) Đánh giá sự phù hợp của thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;

d) Đánh giá tác động của thỏa thuận quốc tế về chính trị, đối ngoại, quốc phòng, an ninh, kinh tế - xã hội và các tác động khác;

đ) Việc tuân thủ các nguyên tắc quy định tại Điều 3 của Luật này;

e) Tính khả thi, hiệu quả của thỏa thuận quốc tế;

2. Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.

Điều 28. Hồ sơ trình về việc ký kết thỏa thuận quốc tế

Hồ sơ trình về việc ký kết thỏa thuận quốc tế quy định tại khoản 3 Điều 9, khoản 4 Điều 13, khoản 4 Điều 15, khoản 4 Điều 17, khoản 4 Điều 19khoản 4 Điều 22 của Luật này bao gồm:

1. Văn bản đề xuất về việc ký kết thỏa thuận quốc tế, trong đó bao gồm các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật này và vấn đề có ý kiến khác nhau giữa cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến (nếu có), đề xuất về việc ủy quyền ký thỏa thuận quốc tế (nếu có);

2. Ý kiến bằng văn bản của cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 2 Điều 9, khoản 2 Điều 13, khoản 2 Điều 15, khoản 2 Điều 17, khoản 2 Điều 19, khoản 2 Điều 22khoản 4 Điều 25 của Luật này;

3. Báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến;

4. Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.

Điều 29. Nội dung Bộ Ngoại giao cho ý kiến về đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế

1. Sự cần thiết, mục đích ký kết thỏa thuận quốc tế trên cơ sở đánh giá quan hệ giữa Việt Nam và bên ký kết nước ngoài.

2. Đánh giá sự phù hợp của thỏa thuận quốc tế với lợi ích quốc gia, dân tộc, đường lối đối ngoại của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

3. Đánh giá sự phù hợp của thỏa thuận quốc tế với điều ước quốc tế có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

4. Đánh giá nội dung của thỏa thuận quốc tế đối với việc làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo pháp luật quốc tế.

5. Tên gọi, hình thức, danh nghĩa ký kết, cấp ký kết, ngôn ngữ, hiệu lực, kỹ thuật văn bản thỏa thuận quốc tế.

6. Việc tuân thủ trình tự, thủ tục đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế.

7. Tính thống nhất của văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt với văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng nước ngoài.

Điều 30. Nội dung các cơ quan, tổ chức có liên quan cho ý kiến về đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế

1. Đánh giá sự phù hợp giữa nội dung hợp tác quốc tế của thỏa thuận quốc tế và chủ trương hợp tác quốc tế của ngành, lĩnh vực trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao; yêu cầu về bảo đảm quốc phòng, an ninh (nếu có).

2. Đánh giá sự phù hợp giữa nội dung của thỏa thuận quốc tế và quy định của pháp luật chuyên ngành có liên quan.

3. Đánh giá tính khả thi và hiệu quả của thỏa thuận quốc tế.

Mục 10. KÝ THỎA THUẬN QUỐC TẾ TRONG CHUYẾN THĂM CỦA ĐOÀN CẤP CAO

Điều 31. Ký thỏa thuận quốc tế trong chuyến thăm của đoàn cấp cao

1. Cơ quan nhà nước ở trung ương, cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cơ quan trung ương của tổ chức có trách nhiệm phối hợp với Bộ Ngoại giao hoặc Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội hoàn thành thủ tục ký và hoàn thiện dự thảo thỏa thuận quốc tế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định cho ký trong chuyến thăm của đoàn cấp cao Việt Nam tại nước ngoài hoặc của đoàn cấp cao nước ngoài tại Việt Nam.

2. Bộ Ngoại giao hoặc Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội chủ trì hoặc phối hợp rà soát, đối chiếu văn bản cuối cùng của thỏa thuận quốc tế; Bộ Ngoại giao hoặc Văn phòng Quốc hội phối hợp với bên nước ngoài tổ chức lễ ký thỏa thuận quốc tế trong chuyến thăm của đoàn cấp cao Việt Nam tại nước ngoài hoặc của đoàn cấp cao nước ngoài tại Việt Nam.

Chương III

HIỆU LỰC, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN, CHẤM DỨT HIỆU LỰC, RÚT KHỎI, TẠM ĐÌNH CHỈ THỰC HIỆN THỎA THUẬN QUỐC TẾ

Điều 32. Hiệu lực của thỏa thuận quốc tế

1. Thỏa thuận quốc tế có hiệu lực theo quy định của thỏa thuận quốc tế đó.

2. Trong trường hợp thỏa thuận quốc tế không quy định về hiệu lực thì thỏa thuận quốc tế đó có hiệu lực theo sự thống nhất bằng văn bản giữa bên ký kết Việt Nam và bên ký kết nước ngoài.

Điều 33. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế

1. Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định việc ký kết thỏa thuận quốc tế thì có thẩm quyền quyết định sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế đó.

2. Trình tự, thủ tục sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế được tiến hành tương tự trình tự, thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế quy định tại Luật này.

3. Cơ quan nhà nước ở trung ương, cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cơ quan trung ương của tổ chức thông báo cho Bộ Ngoại giao về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế quy định tại các mục 1, 2, 3, 4, 5 và 7 Chương II của Luật này trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn có hiệu lực.

Điều 34. Chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế

1. Thỏa thuận quốc tế có thể bị chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện theo quy định của thỏa thuận quốc tế đó hoặc theo thỏa thuận giữa bên ký kết Việt Nam và bên ký kết nước ngoài.

2. Bên ký kết Việt Nam phải chấm dứt hiệu lực hoặc rút khỏi thỏa thuận quốc tế nếu quá trình thực hiện thỏa thuận quốc tế có sự vi phạm một trong các nguyên tắc quy định tại Điều 3 của Luật này.

3. Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định việc ký kết thỏa thuận quốc tế thì có thẩm quyền quyết định việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế đó.

4. Trình tự, thủ tục chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế được tiến hành tương tự trình tự, thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế quy định tại Luật này.

5. Cơ quan nhà nước ở trung ương, cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cơ quan trung ương của tổ chức thông báo cho Bộ Ngoại giao về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế quy định tại các mục 1, 2, 3, 4, 5 và 7 Chương II của Luật này trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế có hiệu lực.

Chương IV

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC RÚT GỌN

Điều 35. Điều kiện áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn ký kết thỏa thuận quốc tế

1. Trình tự, thủ tục rút gọn áp dụng đối với việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Nhà nước, Quốc hội, Chính phủ trong trường hợp đáp ứng các điều kiện sau đây:

a) Việc ký kết thỏa thuận quốc tế phù hợp với chủ trương, đề án đã được Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Quốc hội phê duyệt hoặc đã được Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Quốc hội kiến nghị cấp có thẩm quyền và được cấp có thẩm quyền phê duyệt, ủy quyền ký;

b) Cần phải xử lý gấp do yêu cầu về chính trị, đối ngoại.

2. Trình tự, thủ tục rút gọn áp dụng đối với việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan nhà nước ở trung ương, cơ quan nhà nước cấp tỉnh và cơ quan trung ương của tổ chức trong trường hợp đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

a) Được cơ quan có thẩm quyền cho phép ký trong chuyến thăm của đoàn cấp cao Việt Nam tại nước ngoài hoặc của đoàn cấp cao nước ngoài tại Việt Nam;

b) Cần phải xử lý gấp do yêu cầu về chính trị, đối ngoại, cứu trợ khẩn cấp, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh.

Điều 36. Trình tự, thủ tục rút gọn ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Nhà nước

1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ gửi hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế để lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao và cơ quan, tổ chức có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó.

2. Cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại Điều 40 của Luật này.

3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm tổ chức ký kết thỏa thuận quốc tế theo chủ trương, đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 35 của Luật này.

4. Trong trường hợp có ý kiến khác nhau giữa Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ với cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến về sự cần thiết ký kết thỏa thuận quốc tế; việc tuân thủ các nguyên tắc quy định tại Điều 3 của Luật này; điều kiện áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật này, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm kiến nghị Chính phủ trình Chủ tịch nước quyết định việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Nhà nước. Hồ sơ trình bao gồm các tài liệu quy định tại Điều 28 của Luật này. Việc ký kết thỏa thuận quốc tế được tiến hành sau khi có văn bản đồng ý của Chủ tịch nước.

Điều 37. Trình tự, thủ tục rút gọn ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Quốc hội

1. Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội gửi hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế để lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao và cơ quan, tổ chức có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó.

2. Cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại Điều 40 của Luật này.

3. Văn phòng Quốc hội có trách nhiệm tổ chức ký kết thỏa thuận quốc tế theo chủ trương, đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 35 của Luật này.

4. Trong trường hợp có ý kiến khác nhau giữa Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội với cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến về sự cần thiết ký kết thỏa thuận quốc tế; việc tuân thủ các nguyên tắc quy định tại Điều 3 của Luật này; điều kiện áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật này, Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội có trách nhiệm trình Phó Chủ tịch Quốc hội phụ trách đối ngoại của Quốc hội cho ý kiến về việc ký kết thỏa thuận quốc tế trước khi trình Chủ tịch Quốc hội quyết định việc ký kết. Hồ sơ trình bao gồm các tài liệu quy định tại Điều 28 của Luật này. Việc ký kết thỏa thuận quốc tế được tiến hành sau khi có văn bản đồng ý của Chủ tịch Quốc hội.

Điều 38. Trình tự, thủ tục rút gọn ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Chính phủ

1. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ gửi hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế để lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao và cơ quan, tổ chức có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó.

2. Cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại Điều 40 của Luật này.

3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm tổ chức ký kết thỏa thuận quốc tế theo chủ trương, đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 35 của Luật này.

4. Trong trường hợp có ý kiến khác nhau giữa Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ với cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến về sự cần thiết ký kết thỏa thuận quốc tế; việc tuân thủ các nguyên tắc quy định tai Điều 3 của Luật này; điều kiện áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật này, Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Chính phủ. Hồ sơ trình bao gồm các tài liệu quy định tại Điều 28 của Luật này. Việc ký kết thỏa thuận quốc tế được tiến hành sau khi có văn bản đồng ý của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 39. Trình tự, thủ tục rút gọn ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan nhà nước ở trung ương, cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cơ quan trung ương của tổ chức

1. Cơ quan nhà nước ở trung ương, cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cơ quan trung ương của tổ chức gửi hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế để lấy ý kiến bằng văn bản của Bộ Ngoại giao và cơ quan, tổ chức có liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế đó.

2. Cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại Điều 40 của Luật này.

Điều 40. Hồ sơ lấy ý kiến về đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế theo trình tự, thủ tục rút gọn

1. Văn bản đề nghị cho ý kiến bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

a) Yêu cầu, mục đích của việc ký kết thỏa thuận quốc tế;

b) Nội dung chính của thỏa thuận quốc tế;

c) Đánh giá tác động của thỏa thuận quốc tế về chính trị, đối ngoại, quốc phòng, an ninh, kinh tế - xã hội và các tác động khác;

d) Việc tuân thủ các nguyên tắc quy định tại Điều 3 của Luật này; lý do đề nghị áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn.

2. Tài liệu chứng minh được áp dụng trình tự, thủ tục rút gọn theo quy định tại Điều 35 của Luật này.

3. Dự thảo văn bản thỏa thuận quốc tế bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài. Trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch tiếng Việt kèm theo.

Điều 41. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế theo trình tự, thủ tục rút gọn

1. Đối với những sửa đổi, bổ sung, gia hạn mang tính chất kỹ thuật, thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và không ký kết thỏa thuận quốc tế mới, cơ quan nhà nước ở trung ương, cơ quan nhà nước cấp tỉnh và cơ quan trung ương của tổ chức không nhất thiết phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan. Trong trường hợp được lấy ý kiến, cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ lấy ý kiến.

2. Trong trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ định cơ quan được sửa đổi, bổ sung nội dung của thỏa thuận quốc tế thì cơ quan đó quyết định việc sửa đổi, bổ sung mà không phải lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan, trừ trường hợp cơ quan, người có thẩm quyền quyết định ký kết thỏa thuận quốc tế có quyết định khác.

Chương V

THỰC HIỆN THỎA THUẬN QUỐC TẾ

Điều 42. Trách nhiệm của cơ quan nhà nước ở trung ương, cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cơ quan trung ương của tổ chức, cơ quan cấp tỉnh của tổ chức trong việc thực hiện thỏa thuận quốc tế

Cơ quan nhà nước ở trung ương, cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cơ quan trung ương của tổ chức, cơ quan cấp tỉnh của tổ chức, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm sau đây:

1. Tổ chức thực hiện thỏa thuận quốc tế do cơ quan đó đã ký kết hoặc đề xuất ký kết trong trường hợp ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Nhà nước, Quốc hội, Chính phủ, đồng thời yêu cầu bên ký kết nước ngoài thực hiện thỏa thuận quốc tế đó trên tinh thần hữu nghị, hợp tác;

2. Xây dựng kế hoạch dài hạn, kế hoạch hằng năm về thực hiện thỏa thuận quốc tế do cơ quan đó đã ký kết hoặc đề xuất ký kết trong trường hợp ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Nhà nước, Quốc hội, Chính phủ gửi Bộ Ngoại giao để theo dõi và tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ; kế hoạch hàng năm được gửi chậm nhất vào ngày 15 tháng 11 của năm trước;

3. Tổ chức sao lục, công bố, tuyên truyền, phổ biến thỏa thuận quốc tế mà cơ quan đó đã ký kết hoặc đề xuất ký kết trong trường hợp ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Nhà nước, Quốc hội, Chính phủ, trừ trường hợp thỏa thuận quốc tế không được phép công bố theo thỏa thuận giữa bên ký kết Việt Nam và bên ký kết nước ngoài hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; trường hợp thỏa thuận quốc tế chỉ có văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải kèm bản dịch tiếng Việt của thỏa thuận quốc tế đó;

4. Đôn đốc việc thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới thuộc phạm vi quản lý;

5. Phê duyệt kế hoạch thực hiện thỏa thuận quốc tế của tổng cục, cục thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới thuộc phạm vi quản lý;

6. Tiến hành những biện pháp cần thiết để bảo vệ quyền và lợi ích của bên ký kết Việt Nam trong trường hợp thỏa thuận quốc tế bị vi phạm.

Điều 43. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị tham mưu về công tác đối ngoại, hợp tác quốc tế của cơ quan nhà nước ở trung ương và cơ quan nhà nước cấp tỉnh trong việc thực hiện thỏa thuận quốc tế

1. Tham mưu về xây dựng kế hoạch dài hạn, kế hoạch hằng năm về thực hiện thỏa thuận quốc tế do cơ quan nhà nước ở trung ương, cơ quan nhà nước cấp tỉnh đã ký kết hoặc đề xuất ký kết trong trường hợp ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Nhà nước, Quốc hội, Chính phủ.

2. Đôn đốc việc thực hiện các thỏa thuận quốc tế do cơ quan nhà nước ở trung ương, cơ quan nhà nước cấp tỉnh đã ký kết hoặc đề xuất ký kết trong trường hợp ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Nhà nước, Quốc hội, Chính phủ.

Chương VI

TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC Ở TRUNG ƯƠNG, CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CẤP TỈNH VÀ CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG CỦA TỔ CHỨC, CƠ QUAN CẤP TỈNH CỦA TỔ CHỨC, CƠ QUAN QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI CỦA TỔ CHỨC; KINH PHÍ KÝ KẾT VÀ THỰC HIỆN THỎA THUẬN QUỐC TẾ

Điều 44. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao

1. Báo cáo Chính phủ theo định kỳ hằng năm hoặc theo yêu cầu về tình hình ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế; trình Chính phủ báo cáo Quốc hội tình hình ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế theo định kỳ hằng năm hoặc theo yêu cầu của Quốc hội.

2. Thống kê thỏa thuận quốc tế đã ký kết

Điều 45. Trách nhiệm của Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội

1. Giúp Ủy ban Thường vụ Quốc hội chỉ đạo, điều hòa, phối hợp hoạt động ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế của cơ quan của Quốc hội, Tổng Thư ký Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Kiểm toán nhà nước.

2. Chủ trì, phối hợp với cơ quan của Quốc hội, Tổng Thư ký Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Kiểm toán nhà nước tổng hợp báo cáo Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tình hình ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế theo định kỳ hằng năm hoặc theo yêu cầu.

Điều 46. Trách nhiệm của cơ quan nhà nước ở trung ương, cơ quan nhà nước cấp tỉnh và cơ quan trung ương của tổ chức, cơ quan cấp tỉnh của tổ chức

Cơ quan nhà nước ở trung ương, cơ quan nhà nước cấp tỉnh và cơ quan trung ương của tổ chức, cơ quan cấp tỉnh của tổ chức ngoài trách nhiệm thực hiện thỏa thuận quốc tế quy định tại Điều 42 của Luật này, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm sau đây:

1. Xây dựng kế hoạch dài hạn, kế hoạch hằng năm về việc ký kết thỏa thuận quốc tế gửi Bộ Ngoại giao để theo dõi và tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ; kế hoạch hằng năm được gửi chậm nhất vào ngày 15 tháng 11 của năm trước;

2. Lưu trữ bản gốc thỏa thuận quốc tế mà cơ quan đó đã ký kết hoặc đề xuất ký kết trong trường hợp ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Nhà nước, Quốc hội, Chính phủ theo quy định của pháp luật về lưu trữ;

3. Báo cáo về tình hình ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế chậm nhất vào ngày 15 tháng 11 hằng năm hoặc khi có yêu cầu, gửi Bộ Ngoại giao để theo dõi và tổng hợp báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;

4. Phổ biến, giáo dục pháp luật về thỏa thuận quốc tế;

5. Giám sát, kiểm tra, thanh tra, khen thưởng, xử lý vi phạm pháp luật về thỏa thuận quốc tế;

6. Giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế.

Điều 47. Trách nhiệm của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ chịu trách nhiệm trước Chính phủ về việc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế của cơ quan mình và của tổng cục, cục thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm trước Chính phủ về việc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế của cơ quan mình và của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới thuộc phạm vi quản lý.

Điều 48. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị tham mưu về công tác đối ngoại, hợp tác quốc tế của cơ quan nhà nước ở trung ương và cơ quan nhà nước cấp tỉnh

Cơ quan, đơn vị tham mưu về công tác đối ngoại, hợp tác quốc tế của cơ quan nhà nước ở trung ương và cơ quan nhà nước cấp tỉnh ngoài trách nhiệm thực hiện thỏa thuận quốc tế quy định tại Điều 43 của Luật này, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm sau đây:

1. Xây dựng dự thảo văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của cơ quan nhà nước ở trung ương, cơ quan nhà nước cấp tỉnh về công tác ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế;

2. Tham mưu cho cơ quan nhà nước ở trung ương, cơ quan nhà nước cấp tỉnh về công tác ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan nhà nước ở trung ương, cơ quan nhà nước cấp tỉnh và tổng cục, cục thuộc Bộ, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới thuộc phạm vi quản lý;

3. Theo dõi, tổng hợp và báo cáo cơ quan nhà nước ở trung ương, cơ quan nhà nước cấp tỉnh về việc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc Bộ, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới thuộc phạm vi quản lý;

4. Báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo của cấp có thẩm quyền về những vấn đề phát sinh trong ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan nhà nước ở trung ương, cơ quan nhà nước cấp tỉnh, tổng cục, cục thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới thuộc phạm vi quản lý.

Điều 49. Trách nhiệm của cơ quan quản lý hoạt động đối ngoại của tổ chức

Cơ quan quản lý hoạt động đối ngoại của tổ chức, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm sau đây:

1. Chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan hướng dẫn việc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế của tổ chức;

2. Phối hợp với Bộ Ngoại giao thực hiện quản lý về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế của cơ quan trung ương của tổ chức;

3. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hằng năm hoặc theo yêu cầu của cơ quan cấp trên có thẩm quyền và thông báo cho Chính phủ, Bộ Ngoại giao về hoạt động ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế của cơ quan trung ương của tổ chức.

Điều 50. Kinh phí ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế

1. Kinh phí ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh Nhà nước, Quốc hội, Chính phủ cơ quan nhà nước ở trung ương, cơ quan nhà nước cấp tỉnh, tổng cục, cục thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới được bảo đảm ngân sách nhà nước cấp cho hoạt động thường xuyên của các cơ quan và các nguồn tài trợ khác theo quy định của pháp luật

2. Kinh phí ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan trung ương của tổ chức, cơ quan cấp tỉnh của tổ chức được bảo đảm từ nguồn tài chính của tổ chức và các nguồn tài trợ khác theo quy định của pháp luật.

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Chương VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 51. Hiệu lực thi hành

1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2021.

2. Pháp lệnh Ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế số 33/2007/PL-UBTVQH11 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.

Điều 52. Quy định chuyển tiếp

1. Thỏa thuận quốc tế chưa được ký kết trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành nhưng đã được tiến hành theo trình tự, thủ tục ký kết quy định tại Pháp lệnh Ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế số 33/2007/PL-UBTVQH11 và Quyết định số 36/2018/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định thủ tục ký kết, thực hiện thỏa thuận nhân danh Chính phủ và kiến nghị Chủ tịch nước quyết định ký kết thỏa thuận nhân danh Nhà nước không phải là điều ước quốc tế thì được tổ chức việc ký kết theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật này mà không phải tiến hành lại theo trình tự, thủ tục ký kết quy định tại Luật này.

2. Đối với thỏa thuận quốc tế đã được ký kết theo quy định tại Pháp lệnh Ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế số 33/2007/PL-UBTVQH11 và Quyết định số 36/2018/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định thủ tục ký kết, thực hiện thỏa thuận nhân danh Chính phủ và kiến nghị Chủ tịch nước quyết định ký kết thỏa thuận nhân danh Nhà nước không phải là điều ước quốc tế, bên ký kết Việt Nam tổ chức thực hiện và tiến hành sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật này.

Luật này được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 13 tháng 11 năm 2020.

 

 

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI




Nguyễn Thị Kim Ngân

 

95
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Luật Thỏa thuận quốc tế 2020
Tải văn bản gốc Luật Thỏa thuận quốc tế 2020

THE NATIONAL ASSMEBLY
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

The Law No. 70/2020/QH14

Hanoi, November 13, 2020

 

THE LAW

ON INTERNATIONAL AGREEMENTS

Pursuant to the Constitution of the Socialist Republic of Vietnam;

The National Assembly promulgates a Law on International Agreements.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

1. This Law set forth rules, powers, procedures for conclusion, amendments, renewal, termination, withdrawal, suspension, and implementation of international agreements, responsibilities of relevant authorities in conclusion and implementation of international agreements.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 2. Interpretation of terms

For the purpose of this Law, these terms below shall be construed as follows:

1. “international agreement” means a written agreement on international cooperation between a Vietnamese contracting party, within its functions, tasks and powers, and a foreign contracting party, which does not give rise to, alter or terminate a right or obligation of the Socialist Republic of Vietnam under international law.

2. “Vietnamese contracting party” refers to:

a) the State, the National Assembly, the Government;

b) the Nationality Council, Committees of National Assembly (hereinafter referred to as agencies of the National Assembly), Secretary General of National Assembly, the Office of the National Assembly, agencies affiliated to the Standing Committee of National Assembly, State Audit;

c) the President's Office, the Supreme People’s Court, the Supreme People’s Procuracy;

d) Ministries, ministerial-level agencies, Governmental agencies;

dd) the People’s Council, the People's Committee of province (hereinafter referred to as provincial regulatory bodies);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

g) specialized agencies affiliated to the People's Committee of province;

h) the People’s Committee of district;

i) the People’s Committee of commune in border areas; or

k) central agencies of socio-political organizations, political-socio-professional organizations, social organizations, socio-professional organizations (hereinafter referred to as central agencies of organizations); provincial agencies of socio-political organizations, political-socio-professional organizations, social organizations, socio-professional organizations (hereinafter referred to provincial agencies of organizations).

3. “central regulatory body” refer to authorities prescribed in points b, c and d clause 2 hereof.

4. “foreign contracting party” means the State, the National Assembly, the Government, local government, an authority established under foreign law, international organization or individual.

5. “conclusion" means a legal act performed by a competent person or authority, including signing, ratification of international agreement or exchange of instruments constituting an international agreement.

6. “signing” means a legal act performed by a competent or authorized person, by his/her signature, to accept the binding of an international agreement on the agency or organization that concludes the international agreement.

7. “termination of international agreement” means a legal act performed by the Vietnamese contracting party to denounce the validity of the international agreement.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

9. “suspension of international agreement” means a legal act performed by the Vietnamese contracting party to suspend the full or partial implementation of the international agreement.

Article 3. Rules for conclusion and implementation of international agreements

1. Compliance with the Constitution and laws of the Socialist Republic of Vietnam, national interests, foreign policy of the Socialist Republic of Vietnam and international treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory; compliance with the principle of respect for national sovereignty, non-interference in the internal affairs of countries and other basic principles of international law.

2. The conclusion of an international agreement may not give rise to, alter or terminate the rights and obligations of the Socialist Republic of Vietnam in accordance with international law; may not conclude an international agreement on matters that must be achieved through the conclusion of a treaty in accordance with law.

3. Assurance of the external relations and effectiveness of the concluded international agreement, within the state budget allocated or autonomous budget according to the provisions of law.

4. In conformity with the functions, tasks and powers of the agencies or organizations concluding international agreements and with the procedures for concluding international agreements specified in this Law.

5. The conclusion of international agreements by agencies and organizations specified at Points b, c, d, dd, e, g, h, i and k, Clause 2, Article 2 of this Law shall not be binding on the State, the National Assembly, the Government or Vietnamese agencies or organizations that have not concluded these international agreements.

6. Communal People's Committees in border areas only conclude international agreements with foreign contracting parties being equivalent local governments on information exchange, pairing, cooperation in border management in accordance with relevant international treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory.

7. The Vietnamese contracting party is responsible for implementing the signed international agreement, and at the same time, has the right to request the foreign contracting party also implement such international agreement in a spirit of friendship and cooperation.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Promulgating legislative documents on international agreements.

2. Ensuring the conclusion and implementation of international agreements as per the law.

3. Raising awareness and guiding the implementation of the law on international agreements.

4. Releasing statistics and archiving of international agreements.

5. Inspecting, commending and handling violations of the law on international agreements.

6. Settle complaints and whistleblowing related to the conclusion and implementation of international agreements.

Article 5. Regulatory bodies of international agreements

1. The Government performs the unified state management of international agreements.

2. The Ministry of Foreign Affairs shall be held accountable to the Government for performing the state management of international agreements.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. People's Committees of provinces shall, within the ambit of their respective tasks and powers, coordinate with the Ministry of Foreign Affairs in performing the state management of international agreements in the name of their respective agencies or specialized agencies affiliated to the People's Committees of provinces, districts, communes in border areas.

Article 6. Name of international agreement

An international agreement is concluded under the name of an agreement, announcement, statement, letter of intent, memorandum, minutes of settlement, minutes of exchange, cooperation program, cooperation plan or other name, other than the specific names of international treaties including conventions, treaties, agreements.

Article 7. Language of international agreement

An international agreement must be written in Vietnamese, unless otherwise agreed between the Vietnamese contracting party and the foreign contracting party. In cases where the international agreement only has a document in a foreign language, the Vietnamese contracting party shall translate the international agreement into Vietnamese.

The document in Vietnamese must keep the content accurate and the form consistent with the document in foreign language ​​of the international agreement.

Chapter II

CONCLUSION OF INTERNATIONAL AGREEMENTS

Section 1. CONCLUSION OF INTERNATIONAL AGREEMENTS IN THE NAME OF THE STATE, GOVERNMENT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. The State President shall decide the conclusion of an international agreement in the name of the State.

2. The Prime Minister shall decide the conclusion of an international agreement in the name of the Government.

Article 9. Procedures for concluding international agreements in the name of the State or the Government

1. Ministry, ministerial-level agency or Governmental agency shall send a proposal for conclusion of an international agreement in the name of the State or the Government to seek written consultation from the Ministry of Foreign Affairs and relevant agencies and organizations directly related to this international agreement.

2. The agency or organization from whom the consultation is sought (hereinafter referred to as consulting entity) shall respond in writing within 7 working days after receiving a duly completed proposal specified in Article 27 of this Law.

3. The Ministry, ministerial-level agency or Governmental agency shall examine the consultation, complete the proposal and seek approval from the Prime Minister for the international agreement in the name of the Government; or request the Government to seek approval from the State President for the international agreement in the name of the State.

4. The State President or the Prime Minister shall decide and proceed to sign or authorize another person to sign the international agreement. On the basis of a written decision of the State President or the Prime Minister, the Ministry, ministerial-level agency or Governmental agency shall hold the conclusion of the international agreement.

5. The Ministry, ministerial-level agency or Governmental agency shall report in writing to the State President or the Prime Minister and send copies of the international agreement to the Ministry of Foreign Affairs and relevant agencies and organizations in writing within 15 days from the date on which the international agreement is signed.

Article 10. Grant of a power of attorney to sign an international agreement in the name of the State or the Government

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 11. Review and comparison of international agreement documents in the name of the State or the Government before conclusion

Before concluding an international agreement in the name of the State, the Ministry, ministerial-level agency or Governmental agency shall take charge and cooperate with the Ministry of Foreign Affairs and relevant state agencies in reviewing and comparing the document in Vietnamese and the document in foreign language ​​to ensure the accuracy of content and consistency in form.

Section 2. CONCLUSION OF INTERNATIONAL AGREEMENTS IN THE NAME OF THE NATIONAL ASSEMBLY, AGENCIES OF THE NATIONAL ASSEMBLY, SECRETARY OF THE NATIONAL ASSEMBLY, NATIONAL ASSEMBLY OFFICE, AGENCIES AFFILIATED TO THE STANDING COMMITTEE OF THE NATIONAL ASSEMBLY, STATE AUDIT

Article 12. Power to decide conclusion of international agreements in the name of the National Assembly, agencies of the National Assembly, Secretary of the National Assembly, National Assembly Office, agencies affiliated to the Standing Committee of the National Assembly, State Audit

1. The President of National Assembly shall decide the conclusion of international agreements in the name of the National Assembly.

2. The President of the Nationality Council, the Chairperson of the Committee of the National Assembly, shall decide the conclusion of international agreements in their names.

3. The Secretary General of the National Assembly shall decide the conclusion of international agreements within the competence of the Secretary General of the National Assembly.

4. The Chairperson of National Assembly Office shall decide the conclusion of international agreements in the name of the National Assembly Office.

5. The head of an agency affiliated to the Standing Committee of the National Assembly shall decide the conclusion of international agreements in the name of that agency.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 13. Procedures for conclusion of international agreements in the name of the National Assembly, agencies of the National Assembly, Secretary General of the National Assembly, Office of the National Assembly, agencies affiliated to the Standing Committee of the National Assembly, the State Audit

1. The Foreign Affairs Committee of the National Assembly shall send a proposal for conclusion of an international agreement in the name of the National Assembly to seek written consultation from the Ministry of Foreign Affairs and relevant agencies and organizations directly related to this international agreement.

An authority of the National Assembly, the Secretary General of the National Assembly, Office of the National Assembly, authority of the Standing Committee of the National Assembly, the State Audit shall send a proposal for conclusion of an international agreements in their name to seek written consultation from the Foreign Affairs Committee of National Assembly, the Ministry of Foreign Affairs and agencies and organizations directly related to this international agreement.

2. The consulting entities shall respond in writing within 7 working days after receiving a duly completed proposal specified in Article 27 of this Law.

3. The competent person defined in Article 12 of this Law shall decide and proceed to sign or authorize another person to sign the international agreement after reviewing and receiving consultation from the consulting entities.

4. In case a consulting entity disagrees with the conclusion of international agreements, the procedures shall be done as follows:

a) The authority of the National Assembly, the Secretary General of the National Assembly, the Office of the National Assembly, the authority affiliated to the Standing Committee of the National Assembly, the State Audit shall seek the consultation from the Deputy President of the National Assembly in charge of foreign affairs and opinions of the consulting entity must be fully reported.

Within 7 working days after receiving duly completed documentation specified in Article 28 of this Law, the Deputy President of National Assembly in charge of foreign affairs shall gives his/her opinions on the conclusion of the international agreement;

b) Within 07 working days after receiving duly completed documentation specified in Article 28 of this Law and the opinions of the Deputy President of National Assembly in charge of foreign affairs from the authority of the National Assembly, the Secretary General of National Assembly, the Office of the National Assembly, authority affiliated to the Standing Committee of the National Assembly, the State Auditor, the President of the National Assembly shall decide in writing the conclusion of international agreement;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5. The authority of the National Assembly, the Secretary General of the National Assembly, the Office of the National Assembly, the authority affiliated to the Standing Committee of the National Assembly, the State Audit shall report in writing to the President of the National Assembly and send copies of the international agreement to the Foreign Affairs Committee of National Assembly, the Ministry of Foreign Affairs within 15 days from the date on which the international agreement is signed.

Section 3. CONCLUSION OF INTERNATIONAL AGREEMENTS IN THE NAME OF THE PRESIDENT'S OFFICE, THE SUPREME PEOPLE’S COURT, THE SUPREME PEOPLE’S PROCURACY

Article 14. Power to decide the conclusion of international agreements in the name of the State President's Office, the Supreme People's Court and the Supreme People's Procuracy

1. The President of the State President's Office shall decide the conclusion of international agreements in the name of the State President's Office.

2. The Chief Justice of the Supreme People's Court shall decide the conclusion of international agreements in the name of the Supreme People's Court.

3. The Chief Procurator of the Supreme People's Procuracy shall decide the conclusion of international agreements in the name of the Supreme People's Procuracy.

Article 15. Procedures for concluding international agreements in the name of the State President's Office, the Supreme People's Court and the Supreme People's Procuracy

1. The State President's Office, the Supreme People's Court and the Supreme People's Procuracy shall send a proposal for conclusion of an international agreement in their name to seek written consultation from the Ministry of Foreign Affairs and agencies and organizations directly related to such international agreement.

2. The consulting entities shall respond in writing within 7 working days after receiving a duly completed proposal specified in Article 27 of this Law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. In case the consulting entity disagrees with the conclusion of international agreements, the procedures shall be done as follows:

a) The Office of the State President, the Supreme People's Court and the Supreme People's Procuracy shall seeking the consultation from the President on the conclusion of the international agreement. The submitting agency must fully report the consultation of the consulting entity;

b) Within 7 working days after receiving duly completed documentation as prescribed in Article 28 of this Law, the State President shall give his/her opinion in writing on the conclusion of the international agreement;

c) The conclusion of the international agreement shall be proceeded following a written consent from the State President.

5. The Office of the State President, the Supreme People's Court and the Supreme People's Procuracy shall report to the President in writing and send a copy of the international agreement to the Ministry of Foreign Affairs within 15 days after the international agreement is signed.

Section 4. CONCLUSION OF INTERNATIONAL AGREEMENTS IN THE NAME OF MINISTRIES, MINISTERIAL-LEVEL AGENCIES, GOVERNMENTAL AGENCIES

Article 16. Power to decide the conclusion of international agreements in the name of Ministries, ministerial-level agencies or Governmental agencies

Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of Governmental agencies shall decide the conclusion of international agreements in the name of ministries, ministerial-level agencies or Governmental agencies.

Article 17. Procedures for conclusion of international agreements in the name of a Ministry, ministerial-level agency or Governmental agency

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. The consulting entities shall respond in writing within 7 working days after receiving a duly completed proposal specified in Article 27 of this Law.

3. The Minister, head of ministerial-level agency, head of Governmental agency shall decide and proceed to sign or authorize another person to sign the international agreements after reviewing and acquiring opinions of the consulting entities.

4. In case the consulting entity disagrees with the conclusion of international agreements, the procedures shall be done as follows:

a) The Ministry, ministerial-level agency and Governmental agency shall seek consultation from the Prime Minister on the conclusion of the international agreement; the submitting agency must fully report the consultation of the consulting entity;

b) Within 7 working days after receiving duly completed documentation as prescribed in Article 28 of this Law, the Prime Minister shall give his/her opinions in writing on the conclusion of the international agreement;

c) The conclusion of the international agreement shall be proceeded following a written consent from the Prime Minister.

5. The Ministry, ministerial-level agency or Governmental agency shall report in writing to the Prime Minister and send a copy of the international agreement to the Ministry of Foreign Affairs within 15 days from the date on which the international agreement is signed.

Section 5. CONCLUSION OF INTERNATIONAL AGREEMENTS IN THE NAME OF PROVINCIAL REGULATORY BODIES

Article 18. Power to decide conclusion of an international agreement in the name of provincial regulatory bodies

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Presidents of the People's Committees of provinces shall decide the conclusion of international agreements in the name of the People's Committees of provinces.

Article 19. Procedures for concluding an international agreement in the name of the provincial regulatory body

1. The provincial regulatory body shall send a proposal for conclusion of an international agreement in their name to seek written consultation from the Ministry of Foreign Affairs and relevant agencies and organizations directly related to this international agreement.

2. The consulting entities shall respond in writing within 7 working days after receiving a duly completed proposal specified in Article 27 of this Law.

3. The competent person defined in Article 18 of this Law shall decide and proceed to sign or authorize another person to sign the international agreement after reviewing and acquiring consultation from the consulting entities.

4. In case the consulting entity disagrees with the conclusion of international agreements, the procedures shall be done as follows:

a) The provincial regulatory body shall seek consultation from the Prime Minister on the conclusion of the international agreement. The submitting agency must fully report the consultation of the consulting entity;

b) Within 7 working days after receiving duly completed documentation as prescribed in Article 28 of this Law, the Prime Minister shall give his/her opinions in writing on the conclusion of the international agreement;

c) The conclusion of the international agreement shall be proceeded following a written consent from the Prime Minister.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Section 6. CONCLUSION OF INTERNATIONAL AGREEMENTS IN THE NAME OF GENERAL DEPARTMENT, DEPARTMENTS AFFILIATED TO MINISTRIES, MINISTERIAL-LEVEL AGENCIES; SPECIALIZED AGENCIES AFFILIATED TO THE PEOPLE'S COMMITTEES OF PROVINCES; THE PEOPLE’S COMMITTEES OF DISTRICTS; THE PEOPLE’S COMMITTEES OF COMMUNES IN BORDER AREAS

Article 20. Conclusion of international agreements in the name of General Department, Departments affiliated to Ministries, ministerial-level agencies; specialized agencies affiliated to the People's Committees of provinces; the People’s Committees of districts; the People’s Committee of commune in border areas

1. Ministers, heads of ministerial-level agencies shall decide the conclusion of international agreements in the name of General Department, Departments affiliated to Ministries, ministerial-level agencies.

2. The President of People’s Committee of province shall decide the conclusion of international agreements in the name of specialized agencies affiliated to the People's Committees of provinces; the People’s Committees of districts; the People’s Committees of communes in border areas.

3. The Government shall elaborate the conclusion and implementation of international agreements in the name of specialized agencies affiliated to the People's Committees of provinces; the People’s Committees of districts; the People’s Committees of communes in border areas.

Section 7. CONCLUSION OF INTERNATIONAL AGREEMENTS IN THE NAME OF CENTRAL AGENCIES OF ORGANIZATIONS AND PROVINCIAL AGENCIES OF ORGANIZATIONS

Article 21. Power to decide conclusion of an international agreement in the name of the central agency of organization

The head of the central agency of organization shall decide the conclusion of an international agreement in the name of the central agency of organization following a written consent of the foreign affair agency of that organization.

Article 22. Procedures for concluding an international agreement in the name of the central agency of organization

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. The consulting entities shall respond in writing within 7 working days after receiving a duly completed proposal specified in Article 27 of this Law.

3. The central agency of organization shall continue to seek consultation from the foreign affair agency of that organization after acquiring consultation from the consulting entities.

4. Within 7 working days after receiving duly completed documentation as prescribed in Article 28 of this Law, the foreign affair agency of that organization shall give their opinions in writing on the conclusion of the international agreement.

5. The head of the central agency of organization shall decide and proceed to sign or authorize another person to sign the international agreement following a written consent of the foreign affair agency of that organization.

6. The central agency of the organization shall report in writing to the foreign affair agency of that organization and send a copy of the international agreement to the Ministry of Foreign Affairs within 15 days from the date the international agreement is signed.

Article 23. Conclusion of international agreements in the name of provincial agencies of organizations

1. The foreign affair agency of the provincial agency of organization shall decide the conclusion of international agreements in the name of that provincial agency of organization.

2. The Government shall elaborate regulations on the conclusion and implementation of international agreements in the name of provincial agencies of organizations.

Section 8. CONCLUSION OF INTERNATIONAL AGREEMENTS IN THE NAME OF MULTIPLE AGENCIES AND ORGANIZATIONS; INTERNATIONAL AGREEMENTS RELATED TO NATIONAL DEFENSE AND SECURITY, INVESTMENT; INTERNATIONAL AGREEMENTS OF AGENCIES AND UNITS IN THE PEOPLE'S ARMY AND PEOPLE'S PUBLIC SECURITY

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. In a case where at least two agencies or organizations conclude an international agreement with a foreign contracting party, these agencies or organizations shall agree in writing to designate an agency or organization to act as the contact point for the conclusion If they cannot reach such an agreement, they shall seek decision from the competent superior agency.

2. The contact point of conclusion shall seek consultation, report to the competent authority in case of different opinions and in the cases specified in Sections 2, 3, 4, 5, 6, 7 of this Chapter.

Article 25. Conclusion of international agreements relating to national defense, security and investment

1. In case of concluding an international agreement related to national defense and security under the management of the Ministry of National Defense, in addition to compliance with Articles 9, 13, 15, 17, 19, 22 and 24 of this Law, the central regulatory body, provincial regulatory body or central agencies of organization shall send a proposal for conclusion of the international agreement to seek written consultation from the Ministry of National Defense.

2. In case of concluding an international agreement related to security under the management of the Ministry of Public Security, in addition to compliance with Articles 9, 13, 15, 17, 19, 22 and 24 of this Law, the central regulatory body, provincial regulatory body or central agencies of organization shall send a proposal for conclusion of the international agreement to seek written consultation from the Ministry of Public Security.

3. In case of concluding an international agreement related to investment, in addition to compliance with Articles 9, 13, 15, 17, 19, 22 and 24 of this Law, the central regulatory body, provincial regulatory body or central agencies of organization shall send a proposal for conclusion of the international agreement to seek written consultation from the Ministry of Planning and Investment.

4. The consulting entities provided for in clauses 1, 2 and 3 hereof shall respond in writing within 7 working days after receiving a duly completed proposal specified in Article 27 of this Law.

Article 26. Conclusion of international agreements of agencies and units in the People's Army and the People's Public Security

1. The Minister of National Defense shall specify the conclusion and implementation of international agreements by agencies and units in the People's Army in accordance with the principles specified in Article 3 of this Law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Section 9. CONSULTATION REQUESTS, PROPOSALS AND RESPONSIBILITIES TO GIVE CONSULTATION RESPONSES WITH RESPECT TO CONCLUSION OF INTERNATIONAL AGREEMENTS

Article 27. Consultation requests regarding proposals for conclusion of international agreements

Required documents in a consultation request regarding a proposal for conclusion of international agreement, as prescribed in Clause 1 Article 9, Clause 1 Article 13, Clause 1 Article 15, Clause 1 Article 17, Clause 1 Article 19 and Clause 1 Article 22 of this Law, include:

1. A proposal for conclusion of international agreement shall at least contain:

a) Requirements and purposes of concluding the international agreement;

b) The main contents of the international agreement;

c) Assessment of the conformity of the international agreement with the Vietnamese law and relevant international treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory;

d) Assessment of the impact of the international agreement on politics, foreign affairs, national defense, security, socio-economic and other impacts;

dd) Compliance with the rules specified in Article 3 of this Law;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Draft international agreement document in Vietnamese and foreign language. In case the international agreement only contains a document in foreign language, Vietnamese translation is required.

Article 28. Proposal for conclusion of international agreement

Required documents in a proposal for conclusion of international agreement, as prescribed in Clause 3 Article 9, Clause 4 Article 13, Clause 4 Article 15, Clause 4 Article 17, Clause 4 Article 19 and Clause 4 Article 22 of this Law, include:

1. A proposal for conclusion of international agreement, which includes the contents specified in Clause 1, Article 27 of this Law and issues with differing opinions between the consulting entity (if any), proposal for authorization to sign international agreement (if any);

2. Written consultation responses of agencies and organizations specified in Clause 2 of Article 9, Clause 2 of Article 13, Clause 2 of Article 15, Clause 2 of Article 17, Clause 2 of Article 19, of Clause 2 of Article 22 and Clause 4 of Article 25 of this Law;

3. Report on explanation and acquiring opinions of the consulting entities;

4. Draft international agreement document in Vietnamese and foreign language. In case the international agreement only contains a document in foreign language, Vietnamese translation is required.

Article 29. Contents of a consultation response made by the Ministry of Foreign Affairs

1. Necessity and purposes of concluding the international agreement on the basis of the assessment of the relationship between Vietnam and the foreign contracting party.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Assessment of the conformity of the international agreement with the relevant international treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory.

4. Evaluation that if an international agreement gives rise to, alters or terminates the rights and obligations of the Socialist Republic of Vietnam in accordance with international law.

5. The name, form, in the name of, level of signing agency, language, entry into force and technique of the international agreement.

6. Compliance with the procedures for proposal for conclusion of international agreement.

7. Consistency of the international agreement written in Vietnamese and that written in foreign language.

Article 30. Contents of a consultation response made by relevant agencies and organizations

1. Assessment of the conformity between international cooperation contents of an international agreement and international cooperation undertakings of branches or domains within the scope of their assigned functions and tasks; requirements for ensuring national defense and security (if any).

2. Assessment of conformity between the content of the international agreement and the provisions of relevant specialized law.

3. Evaluation of the feasibility and effectiveness of the international agreement.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 31. Conclusion of international agreements during high-level delegation visits

1. Central regulatory bodies, provincial regulatory bodies, central agencies of organizations shall cooperate with the Ministry of Foreign Affairs or the Foreign Affairs Committee of National Assembly in completing procedures for signing and finalizing international agreement draft that is decided to be signed by a competent authority during a visit of a high-level Vietnamese delegation to an overseas country or a foreign high-level delegation in Vietnam.

2. The Ministry of Foreign Affairs or the Foreign Affairs Committee of National Assembly shall take charge and cooperate in reviewing and comparing the final document of the international agreement; the Ministry of Foreign Affairs or the Office of the National Assembly shall coordinate with the foreign party in holding a signing ceremony of the international agreement during the visit of a high-level Vietnamese delegation in a foreign country or a foreign high-level delegation in Vietnam.

Chapter III

ENTRY INTO FORCE, AMENDMENT, RENEWAL, TERMINATION, WITHDRAWAL, SUSPENSION OF INTERNATIONAL AGREEMENTS

Article 32. Entry into force of international agreements

1. An international agreement comes into force as specified in such international agreement.

2. In cases where an international agreement has no provisions on entry into force, such international agreement shall come into force according to the written agreement between the Vietnamese contracting party and the foreign contracting party.

Article 33. Amendment and renewal of an international agreement

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. The procedures for amending or renewing an international agreement shall be similar to the procedures for the conclusion of international agreements specified in this Law.

3. Central regulatory bodies, provincial regulatory bodies, central agencies of organizations shall notify the Ministry of Foreign Affairs of the amendment or renewal of international agreements specified in Section 1, 2, 3, 4, 5 and 7 Chapter II of this Law within 15 days from the effective date of the amendment or renewal.

Article 34. Termination, withdrawal from or suspension of an international agreement

1. An international agreement may be terminated, withdrawn or suspended under the provisions of such international agreement or under an agreement between a Vietnamese contracting party and a foreign contracting party.

2. The Vietnamese contracting party must terminate or withdraw from an international agreement if the implementation of such international agreement violates one of the principles specified in Article 3 of this Law.

3. The agency and person competent to decide the conclusion of an international agreement shall have the power to decide the termination, withdrawal and suspension of such international agreement.

4. The procedures for termination, withdrawal and suspension of an international agreement shall be similar to the procedures for the conclusion of international agreements specified in this Law.

5. Central regulatory bodies, provincial regulatory bodies, central agencies of organizations shall notify the Ministry of Foreign Affairs of the termination, withdrawal or suspension of international agreements specified in Section 1, 2, 3, 4, 5 and 7 Chapter II of this Law within 15 days from the effective date of the termination, withdrawal or suspension.

Chapter IV

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 35. Requirements for application of reduced procedures for conclusion of international agreements

1. Reduced procedures for conclusion of international agreements in the name of the State, the National Assembly or the Government will apply if the following requirements are met:

a) The conclusion of international agreements is consistent with policies and projects that obtain approval from the State President, Prime Minister, President of the National Assembly or from competent authorities with the consent of the State President, Prime Minister or President of the National Assembly;

b) In urgent cases due to political and foreign affair requirements.

2. The reduced procedures apply to the conclusion of international agreements in the name of central regulatory bodies, provincial regulatory bodies and central agencies of organizations will apply if the following requirements are met:

a) Obtaining the permission of a competent authority to sign in the visit of a Vietnamese high-level delegation in a foreign country or a foreign high-level delegation in Vietnam;

b) In urgent cases due to political, foreign affairs, emergency relief, and disaster or epidemic recovery.

Article 36. Reduced procedures for concluding international agreements in the name of the State

1. The Ministry, ministerial-level agency and Governmental agency shall send a proposal for conclusion of an international agreement to seek written consultation from the Ministry of Foreign Affairs and relevant agencies and organizations directly related to this international agreement.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. The Ministry, ministerial-level agency and Governmental agency shall conclude the international agreement as to the policy or project already approved by the competent authority as prescribed in point a clause 1 Article 35 of this Law.

4. In cases where there are differing opinions between the Ministry, ministerial-level agency and Governmental agency and consulting entities about the necessity to conclude the international agreement; compliance with the principles specified in Article 3 of this Law; or requirements for application of reduced procedures specified in Clause 1, Article 35 of this Law, the Ministry, ministerial-level agency and Governmental agency shall propose the Government to seek the decision from the State President. Documents required are specified in Article 28 of this Law. The conclusion of the international agreement shall be proceeded following a written consent from the State President.

Article 37. Reduced procedures for concluding international agreements in the name of the National Assembly

1. The Foreign Affairs Committee of the National Assembly shall send a proposal for conclusion of an international agreement to seek written consultation from the Ministry of Foreign Affairs and relevant agencies and organizations directly related to this international agreement.

2. The consulting entities shall respond in writing within 3 working days after receiving a duly completed proposal specified in Article 40 of this Law.

3. The Foreign Affairs Committee of the National Assembly shall conclude the international agreement as to the policy or project already approved by the competent authority as prescribed in point a clause 1 Article 35 of this Law.

4. In cases where there are differing opinions between the Foreign Affairs Committee of the National Assembly and consulting entities about the necessity to conclude the international agreement; compliance with the principles specified in Article 3 of this Law; or requirements for application of reduced procedures specified in Clause 1, Article 35 of this Law, Foreign Affairs Committee of the National Assembly shall propose the Deputy President of National Assembly to seek the decision from the President of National Assembly. Documents required are specified in Article 28 of this Law. The conclusion of the international agreement shall be proceeded following a written consent from the President of the National Assembly.

Article 38. Reduced procedures for concluding international agreements in the name of the Government

1. The Ministry, ministerial-level agency and Governmental agency shall send a proposal for conclusion of an international agreement to seek written consultation from the Ministry of Foreign Affairs and relevant agencies and organizations directly related to this international agreement.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. The Ministry, ministerial-level agency and Governmental agency shall conclude the international agreement as to the policy or project already approved by the competent authority as prescribed in point a clause 1 Article 35 of this Law.

4. In cases where there are differing opinions between the Ministry, ministerial-level agency and Governmental agency and consulting entities about the necessity to conclude the international agreement; compliance with the principles specified in Article 3 of this Law; or requirements for application of reduced procedures specified in Clause 1, Article 35 of this Law, the Ministry, ministerial-level agency and Governmental agency shall seek the decision from the Prime Minister. Documents required are specified in Article 28 of this Law. The conclusion of the international agreement shall be proceeded following a written consent from the Prime Minister.

Article 39. The reduced procedures for conclusion of international agreements in the name of central regulatory bodies, provincial regulatory bodies and central agencies of organizations

1. The central regulatory body, provincial regulatory body and central agency of organization shall send a proposal for conclusion of an international agreement to seek written consultation from the Ministry of Foreign Affairs and relevant agencies and organizations directly related to this international agreement.

2. The consulting entities shall respond in writing within 3 working days after receiving a duly completed proposal specified in Article 40 of this Law.

Article 40. Consultation requests regarding proposals for conclusion of international agreements under reduced procedures

1. A consultation request shall at least contain:

a) Requirements and purposes of concluding an international agreement;

b) The main contents of the international agreement;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

d) Compliance with the principles as prescribed in Article 3 hereof; grounds for application of reduced procedures.

2. Documentary evidence for application of reduced procedures is specified in Article 35 of this Law.

3. Draft international agreement document in Vietnamese and foreign language. In case the international agreement only contains a document in foreign language, Vietnamese translation is required.

Article 41. Amendment and renewal of an international agreement under reduced procedures

1. For minor amendments or renewals, within the scope of their assigned functions, tasks, powers and no new international agreement is going to be concluded, the central regulatory body, provincial regulatory body and central agency of organization will not necessarily seek consultation from relevant entities. The consulting entities shall respond in writing within 3 working days after receiving a duly completed proposal specified in Article 40 of this Law.

2. In cases where an international agreement designates an agency to amend the contents of the international agreement, such agency shall decide the amendment without having to seek consultation from other agencies or organizations, unless otherwise decided by the agency or person competent to decide the conclusion of the international agreement.

Chapter V

IMPLEMENTATION OF INTERNATIONAL AGREEMENTS

Article 42. Responsibilities of central regulatory bodies, provincial regulatory bodies, central agencies of organizations, provincial agencies of organizations in the implementation of international agreements

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Implementing an international agreement concluded or proposed by that agency if that international agreement is concluded in the name of the State, the National Assembly or the Government, concurrently requesting the contracting party to implementing such international agreement in the spirit of friendship and cooperation;

2. Preparing long-term plans and annual plans on the implementation of the international agreement concluded or proposed by that agency if that international agreement is concluded in the name of the State, the National Assembly or the Government, and then send them to the Ministry of Foreign Affairs for supervision and to the Prime Minister; annual plans are submitted by November 15 of the previous year;

3. Copying, making public, raise public awareness of the international agreement concluded or proposed by that agency if that international agreement is concluded in the name of the State, the National Assembly or the Government, unless such international agreement is not permitted to be made public under an agreement between a Vietnamese contracting party and a foreign contracting party or under a decision of a competent authority; where the international agreement only contains the document in foreign language, the Vietnamese translation of the international agreement must be attached;

4. Urge the implementation of international agreement in the name of general departments, departments affiliated to Ministries, ministerial-level agencies, specialized agencies affiliated to People's Committees of provinces, People's Committees of districts and People's Committees of communes in the border areas under their management;

5. Approving the plans to implement international agreement in the name of general departments, departments affiliated to Ministries, ministerial-level agencies, specialized agencies affiliated to People's Committees of provinces, People's Committees of districts and People's Committees of communes in the border areas under their management;

6. Taking necessary measures to protect the rights and interests of a Vietnamese contracting party in case an international agreement is breached.

Article 43. Responsibilities of agencies and units that advise on foreign affairs and international cooperation of central regulatory bodies and provincial regulatory bodies in the implementation of international agreements

1. Advising on the formulation of long-term plans and annual plans on the implementation of international agreements concluded or proposed by central regulatory bodies and provincial regulatory bodies if the international agreements are concluded in the name of the State, the National Assembly and the Government.

2. Urging the implementation of international agreements concluded or proposed by central regulatory bodies and provincial regulatory bodies if the international agreements are concluded in the name of the State, the National Assembly and the Government.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

RESPONSIBILITIES OF CENTRAL REGULATORY BODIES, PROVINCIAL REGULATORY BODIES, CENTRAL AGENCIES OF ORGANIZATIONS, PROVINCIAL AGENCIES OF ORGANIZATIONS, FOREIGN AFFAIRS AGENCIES OF ORGANIZATIONS IN THE IMPLEMENTATION OF INTERNATIONAL AGREEMENTS

Article 44. Responsibilities of the Ministry of Foreign Affairs

1. Send reports to the Government on an annual basis or upon request on the conclusion and implementation of international agreements; send reports to the Government for forwarding to the National Assembly on the conclusion and implementation of international agreements on an annual basis or at the request of the National Assembly.

2. Release statistics of concluded international agreements.

Article 45. Responsibilities of the Foreign Affairs Committee of National Assembly

1. Assist the Standing Committee of National Assembly in directing, regulating and coordinating the conclusion and implementation of international agreements of agencies of the National Assembly, Secretary of the National Assembly, National Assembly Office, agencies affiliated to the Standing Committee of the National Assembly, State Audit.

2. Take charge and cooperate with agencies of the National Assembly, Secretary of the National Assembly, National Assembly Office, agencies affiliated to the Standing Committee of the National Assembly, State Audit in sending annual or ad-hoc reports on conclusion and implementation of international agreements to the National Assembly or the Standing Committee of National Assembly.

Article 46. Responsibilities of central regulatory bodies, provincial regulatory bodies, central agencies of organizations, provincial agencies of organizations

Central regulatory bodies, provincial regulatory bodies, central agencies of organizations, provincial agencies of organizations shall, apart from the responsibilities as prescribed in Article 42, within the scope of their duties and powers, have the following responsibilities:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Archiving original international agreements that these agencies have concluded or proposed to conclude if these international agreements are concluded in the name of the State, the National Assembly or the Government as per the law on archives;

3. Reporting on the conclusion and implementation of international agreements no later than November 15 every year or upon request, to the Ministry of Foreign Affairs for monitoring and summing up reports to the Government and the Prime Minister;

4. Raising awareness of the law on international agreements;

5. Inspecting, commending and handling violations of the law on international agreements;

6. Settle complaints and whistleblowing related to the conclusion and implementation of international agreements.

Article 47. Responsibilities of Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of Governmental agencies, Presidents of the People's Committees of provinces

1. Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of Governmental agencies shall be held accountable to the Government for the conclusion of international agreements in their name and in the name of general departments, departments affiliated to Ministries, ministerial-level agencies.

2. The President of People’s Committee of province shall be held accountable to the Government for the conclusion of international agreements in their name or in the name of specialized agencies affiliated to the People's Committee of province; the People’s Committee of district; the People’s Committee of commune in border area.

Article 48. Responsibilities of agencies and units that advise on foreign affairs and international cooperation of central regulatory bodies and provincial regulatory bodies

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Drafting documents under the promulgation competence of central regulatory bodies and provincial regulatory bodies on the conclusion and implementation of international agreements;

2. Advising central regulatory bodies and provincial regulatory bodies on the conclusion and implementation of international agreements in the name of central regulatory bodies and provincial regulatory bodies, general departments, departments affiliated to Ministries, ministerial-level agencies, specialized agencies affiliated to the People's Committees of provinces; the People’s Committees of districts; the People’s Committees of communes in border areas;

3. Monitoring, consolidating and reporting central regulatory bodies and provincial regulatory bodies on the conclusion and implementation of international agreements in the name of general departments, departments affiliated to Ministries, ministerial-level agencies, specialized agencies affiliated to the People's Committees of provinces; the People’s Committees of districts; the People’s Committees of communes in border areas;

4. Reporting and seeking direction from the competent authorities on issues in the conclusion and implementation of international agreements in the name of general departments, departments affiliated to Ministries, ministerial-level agencies, specialized agencies affiliated to the People's Committees of provinces; the People’s Committees of districts; the People’s Committees of communes in border areas.

Article 49. Responsibilities of foreign affairs agencies of organizations

Foreign affairs agencies of organizations, within their tasks and powers, have the following responsibilities:

1. Taking charge and cooperating with relevant entities in providing guidance on the conclusion and implementation of international agreements;

2. Cooperating with the Ministry of Foreign Affairs in management of the conclusion and implementation of international agreements of central agencies of organizations;

3. Sending annual or ad-hoc reports to the superior authorities and notify the Government and the Ministry of Foreign Affairs of the conclusion and implementation of international agreements of central agencies of organizations.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Funding for the conclusion and implementation of international agreements in the name of in the name of the State, the National Assembly and the Government, central regulatory bodies, provincial regulatory bodies, general departments, departments affiliated to Ministries, ministerial-level agencies, specialized agencies affiliated to the People's Committees of provinces; the People’s Committees of districts; the People’s Committees of communes in border areas shall be set aside in the recurrent expenditures of state budget and other sources of funds as per the law.

2. Funding for the conclusion and implementation of international agreements in the name of central agencies of organizations, provincial agencies of organizations shall be set aside from their own finance or other sources of funds as per the law.

3. The Government shall elaborate this Article.

Chapter VII

IMPLEMENTATION

Article 51. Entry in force

1. This Law comes into forces as of July 1, 2021.

2. Ordinance on Conclusion and Implementation of International Agreements shall cease to be effective from the date of entry into force of this Law.

Article 52. Grandfather clause

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. For any international agreement which has not been concluded as prescribed in Ordinance on Conclusion and Implementation of International Agreements No. 33/2007/PL-UBTVQH11 and Decision No. 36/2018/QD-TTg dated August 24, 2018 of the Prime Minister on procedures for signing and implementing agreements in the name of the Government and requesting the President of Vietnam to sign agreements in the name of the State that are not international treaties, the Vietnamese contracting party shall amend, renew, terminate, withdraw from or suspend the international agreement according to the procedures specified in this Law.

This Law is passed on November 13, 2020, by the 14th National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam at its 10th session.

 

 

CHAIRPERSON OF NATIONAL ASSEMBLY




Nguyen Thi Kim Ngan

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Luật Thỏa thuận quốc tế 2020
Số hiệu: 70/2020/QH14
Loại văn bản: Luật
Lĩnh vực, ngành: Bộ máy hành chính
Nơi ban hành: Quốc hội
Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
Ngày ban hành: 13/11/2020
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Thẩm quyền quyết định về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong trường hợp cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến không đồng ý việc ký kết thỏa thuận quốc tế quy định tại Khoản này do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ thực hiện bởi Điều 9 Nghị định 134/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 9. Thẩm quyền quyết định về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong trường hợp cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến không đồng ý việc ký kết thỏa thuận quốc tế

1. Thẩm quyền quyết định về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong trường hợp cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến không đồng ý việc ký kết thỏa thuận quốc tế quy định tại khoản 4 Điều 17 Luật Thỏa thuận quốc tế năm 2020 do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ thực hiện.

2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền quyết định về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong trường hợp cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến không đồng ý việc ký kết thỏa thuận quốc tế như sau:

Trong trường hợp cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến không đồng ý việc ký kết thỏa thuận quốc tế, cơ quan đề xuất trao đổi, lấy ý kiến Bộ Ngoại giao về sự cần thiết của việc ký kết thỏa thuận quốc tế trên cơ sở đánh giá quan hệ giữa Việt Nam và bên ký kết nước ngoài. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan đề xuất, Bộ Ngoại giao cho ý kiến bằng văn bản về sự cần thiết của việc ký kết thỏa thuận quốc tế trên cơ sở đánh giá quan hệ giữa Việt Nam và bên ký kết nước ngoài. Trên cơ sở ý kiến đồng ý của Bộ Ngoại giao, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ quyết định ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.

Xem nội dung VB
Điều 17. Trình tự, thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
...
4. Trong trường hợp cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến không đồng ý việc ký kết thỏa thuận quốc tế thì trình tự, thủ tục được tiến hành như sau:

a) Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm trình Thủ tướng Chính phủ cho ý kiến về việc ký kết thỏa thuận quốc tế. Cơ quan trình phải báo cáo đầy đủ ý kiến của cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến;

b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại Điều 28 của Luật này, Thủ tướng Chính phủ cho ý kiến bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế;

c) Việc ký kết thỏa thuận quốc tế được tiến hành sau khi có văn bản đồng ý của Thủ tướng Chính phủ.
Thẩm quyền quyết định về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong trường hợp cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến không đồng ý việc ký kết thỏa thuận quốc tế quy định tại Khoản này do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ thực hiện bởi Điều 9 Nghị định 134/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Thẩm quyền quyết định về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong trường hợp cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến không đồng ý việc ký kết thỏa thuận quốc tế quy định tại Khoản này do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện bởi Điều 10 Nghị định 134/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 10. Thẩm quyền quyết định về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh nhân danh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong trường hợp cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến không đồng ý việc ký kết thỏa thuận quốc tế

1. Thẩm quyền quyết định về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong trường hợp cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến không đồng ý việc ký kết thỏa thuận quốc tế quy định tại khoản 4 Điều 19 Luật Thỏa thuận quốc tế năm 2020 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện.

2. Trình tự, thủ tục thực hiện thẩm quyền quyết định về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong trường hợp cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến không đồng ý việc ký kết thỏa thuận quốc tế như sau:

Trong trường hợp cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến không đồng ý việc ký kết thỏa thuận quốc tế, cơ quan đề xuất trao đổi, lấy ý kiến Bộ Ngoại giao về sự cần thiết của việc ký kết thỏa thuận quốc tế trên cơ sở đánh giá quan hệ giữa Việt Nam và bên ký kết nước ngoài. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của cơ quan đề xuất, Bộ Ngoại giao cho ý kiến bằng văn bản về sự cần thiết của việc ký kết thỏa thuận quốc tế trên cơ sở đánh giá quan hệ giữa Việt Nam và bên ký kết nước ngoài. Trên cơ sở ý kiến đồng ý của Bộ Ngoại giao, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Xem nội dung VB
Điều 19. Trình tự, thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan nhà nước cấp tỉnh
...
4. Trong trường hợp cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến không đồng ý việc ký kết thỏa thuận quốc tế thì trình tự, thủ tục được tiến hành như sau:

a) Cơ quan nhà nước cấp tỉnh có trách nhiệm trình Thủ tướng Chính phủ cho ý kiến về việc ký kết thỏa thuận quốc tế. Cơ quan trình phải báo cáo đầy đủ ý kiến của cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến;

b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại Điều 28 của Luật này, Thủ tướng Chính phủ cho ý kiến bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế;

c) Việc ký kết thỏa thuận quốc tế được tiến hành sau khi có văn bản đồng ý của Thủ tướng Chính phủ.
Thẩm quyền quyết định về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong trường hợp cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến không đồng ý việc ký kết thỏa thuận quốc tế quy định tại Khoản này do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện bởi Điều 10 Nghị định 134/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Nhiệm vụ tiếp nhận báo cáo về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quy định tại Khoản này do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện bởi Điều 11 Nghị định 134/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 11. Nhiệm vụ tiếp nhận báo cáo về thỏa thuận quốc tế được ký kết

1. Nhiệm vụ tiếp nhận báo cáo về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quy định tại khoản 5 Điều 17 Luật Thỏa thuận quốc tế năm 2020 ... do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện.

2. Trình tự, thủ tục thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận báo cáo về thỏa thuận quốc tế được ký kết như sau:

Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ ... gửi báo cáo về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ ... cho Bộ trưởng Bộ Ngoại giao trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thỏa thuận quốc tế được ký kết.

Xem nội dung VB
Điều 17. Trình tự, thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
...
5. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ báo cáo Thủ tướng Chính phủ bằng văn bản, gửi bản sao thỏa thuận quốc tế cho Bộ Ngoại giao trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thỏa thuận quốc tế được ký kết.
Nhiệm vụ tiếp nhận báo cáo về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quy định tại Khoản này do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện bởi Điều 11 Nghị định 134/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Nhiệm vụ tiếp nhận báo cáo về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại Khoản này do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện bởi Điều 11 Nghị định 134/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Điều 11. Nhiệm vụ tiếp nhận báo cáo về thỏa thuận quốc tế được ký kết

1. Nhiệm vụ ... tiếp nhận báo cáo về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại khoản 5 Điều 19 Luật Thỏa thuận quốc tế năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện.

2. Trình tự, thủ tục thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận báo cáo về thỏa thuận quốc tế được ký kết như sau:

... Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi báo cáo về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh ... Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cho Bộ trưởng Bộ Ngoại giao trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thỏa thuận quốc tế được ký kết.

Xem nội dung VB
Điều 19. Trình tự, thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan nhà nước cấp tỉnh
...
5. Cơ quan nhà nước cấp tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ bằng văn bản, gửi bản sao thỏa thuận quốc tế cho Bộ Ngoại giao trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thỏa thuận quốc tế được ký kết.
Nhiệm vụ tiếp nhận báo cáo về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại Khoản này do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện bởi Điều 11 Nghị định 134/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 (VB hết hiệu lực: 01/03/2027)
Quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác thỏa thuận quốc tế được hướng dẫn bởi Nghị định 65/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2021
Căn cứ Luật Thỏa thuận quốc tế ngày 13 tháng 11 năm 2020;
...
Chính phủ ban hành Nghị định về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế.

Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế theo quy định của Luật Điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế theo quy định của Luật Thỏa thuận quốc tế.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia vào quá trình ký kết và thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế theo quy định tại Luật Điều ước quốc tế và Luật Thỏa thuận quốc tế.

Điều 3. Nguyên tắc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế

1. Kinh phí cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế được bảo đảm từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.

2. Việc bố trí kinh phí cho công tác điều ước quốc tế, công tác thỏa thuận quốc tế của các cơ quan phải căn cứ trên cơ sở chủ trương, đường lối đối ngoại của Đảng và Nhà nước nhằm thực hiện hợp tác quốc tế trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

3. Kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước được bố trí trong dự toán chi thường xuyên của các cơ quan thực hiện công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế theo phân cấp ngân sách hiện hành quy định tại Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành; riêng kinh phí chi cho nhiệm vụ kiểm tra, thẩm định điều ước quốc tế là khoản chi đặc thù mang tính chất riêng biệt.

4. Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành.

5. Trường hợp công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế được tài trợ từ nguồn hỗ trợ phát triển chính thức, viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thức, tài trợ của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, các tổ chức và cá nhân khác ở trong và ngoài nước thì việc tiếp nhận, quản lý và sử dụng tài trợ được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng nguồn tài trợ đó.

Điều 4. Nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế

1. Ngân sách trung ương bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế gồm:

a) Kinh phí cho công tác điều ước quốc tế, công tác thỏa thuận quốc tế của cơ quan nhà nước ở trung ương; tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan, đơn vị trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân;

b) Kinh phí cấp cho cơ quan nhà nước cấp tỉnh nhằm thực hiện hoạt động hợp tác quốc tế trong khuôn khổ điều ước quốc tế hoặc thực hiện hoạt động thỏa thuận quốc tế theo phân công của Nhà nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

2. Ngân sách địa phương bảo đảm cho công tác thỏa thuận quốc tế của cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới nhằm thực hiện hợp tác quốc tế thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan đó.

3. Kinh phí cho công tác điều ước quốc tế, công tác thỏa thuận quốc tế của cơ quan trung ương của tổ chức, cơ quan cấp tỉnh của tổ chức được bảo đảm từ ngân sách nhà nước trong trường hợp cơ quan đó thực hiện hợp tác quốc tế trong khuôn khổ điều ước quốc tế hoặc thực hiện hoạt động thỏa thuận quốc tế theo sự phân công của Nhà nước, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Trường hợp thỏa thuận quốc tế của cơ quan trung ương của tổ chức, cơ quan cấp tỉnh của tổ chức nhằm thực hiện hợp tác quốc tế khác thì kinh phí cho công tác thỏa thuận quốc tế đó được bảo đảm từ nguồn tài chính của tổ chức.

Chương II. NỘI DUNG CHI CHO CÔNG TÁC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ VÀ CÔNG TÁC THỎA THUẬN QUỐC TẾ

Điều 5. Nội dung chi cho công tác điều ước quốc tế

1. Chi cho việc nghiên cứu, đề xuất việc đàm phán, ký, phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế, bảo lưu điều ước quốc tế gồm:

a) Mua, thu thập tài liệu liên quan trực tiếp đến điều ước quốc tế;

b) Tổ chức họp, hội nghị, hội thảo chuyên đề, lấy ý kiến chuyên gia;

c) Khảo sát thực tiễn trong nước và quốc tế; đánh giá tác động chính trị, quốc phòng, an ninh, kinh tế - xã hội và các tác động khác của điều ước quốc tế; rà soát, so sánh điều ước quốc tế với pháp luật trong nước và các điều ước quốc tế có liên quan mà Việt Nam là thành viên;

d) Xây dựng dự thảo điều ước quốc tế, dự thảo điều ước quốc tế sửa đổi, bổ sung;

đ) Nghiên cứu, xây dựng phương án đàm phán; xây dựng hồ sơ đề xuất đàm phán, ký, phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập, rút bảo lưu, rút phản đối bảo lưu, chấp nhận hoặc phản đối bảo lưu của bên ký kết nước ngoài, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế;

e) Xây dựng tuyên bố, bảo lưu khi gia nhập điều ước quốc tế nhiều bên;

g) Tổ chức dịch thuật điều ước quốc tế và các tài liệu có liên quan.

2. Chi cho việc góp ý đề xuất đàm phán, ký, phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế, bảo lưu điều ước quốc tế gồm:

a) Mua, thu thập tài liệu liên quan trực tiếp đến điều ước quốc tế;

b) Rà soát mức độ phù hợp của điều ước quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế liên quan;

c) Nghiên cứu kinh nghiệm và pháp luật trong nước và quốc tế liên quan;

d) Tổ chức họp, lấy ý kiến chuyên gia;

đ) Dịch tài liệu có liên quan;

e) Xây dựng văn bản góp ý.

3. Chi cho việc tổ chức đàm phán, ký điều ước quốc tế, gồm:

a) Tổ chức đón đoàn đàm phán của nước ngoài;

b) Tổ chức đàm phán, ký điều ước quốc tế ở trong nước hoặc ở nước ngoài;

c) Tổ chức họp chuẩn bị đàm phán, xây dựng biên bản đàm phán;

d) Tổ chức rà soát văn bản điều ước quốc tế được ký trong chuyến thăm của đoàn lãnh đạo cấp cao nước ngoài tại Việt Nam hoặc chuyến thăm của đoàn lãnh đạo cấp cao Việt Nam tại nước ngoài;

đ) Dịch tài liệu có liên quan.

4. Chi cho việc kiểm tra của Bộ Ngoại giao, thẩm định của Bộ Tư pháp đối với đề xuất ký, gia nhập điều ước quốc tế, gồm:

a) Mua, thu thập tài liệu liên quan trực tiếp đến điều ước quốc tế;

b) Báo cáo đánh giá độc lập về sự phù hợp của điều ước quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam, sự tương thích của điều ước với các điều ước quốc tế liên quan được cơ quan có thẩm quyền giao;

c) Xây dựng báo cáo kiểm tra, báo cáo thẩm định;

d) Dịch tài liệu có liên quan;

đ) Tổ chức họp, lấy ý kiến chuyên gia;

e) Thành lập Hội đồng kiểm tra, Hội đồng thẩm định trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 18 và khoản 3 Điều 20 Luật Điều ước quốc tế.

5. Chi cho việc thẩm tra của Ủy ban Đối ngoại của Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ đối với đề xuất đàm phán, ký, phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện điều ước quốc tế, bảo lưu điều ước quốc tế gồm:

a) Mua, thu thập tài liệu liên quan trực tiếp đến điều ước quốc tế;

b) Tổ chức họp lấy ý kiến;

c) Thành lập Hội đồng thẩm tra trong trường hợp điều ước quốc tế có nội dung quan trọng, phức tạp;

d) Biên soạn báo cáo thẩm tra.

6. Chi cho việc lưu chiểu, lưu trữ, sao lục, đăng tải điều ước quốc tế, gồm:

a) Lưu chiểu điều ước quốc tế nhiều bên;

b) Lưu trữ điều ước quốc tế; văn bản quyết định đàm phán, ký điều ước quốc tế; văn bản thông báo đối ngoại, văn kiện phê chuẩn, phê duyệt, gia nhập điều ước quốc tế; giấy ủy quyền đàm phán, ký điều ước quốc tế; giấy ủy nhiệm tham dự hội nghị quốc tế và các văn kiện khác có liên quan;

c) Sao lục điều ước quốc tế;

d) Đăng tải điều ước quốc tế trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan đề xuất và của Bộ Ngoại giao;

đ) Cấp bản sao điều ước quốc tế;

e) Xây dựng và vận hành Cơ sở dữ liệu về điều ước quốc tế của Việt Nam đặt tại Bộ Ngoại giao.

7. Chi cho công tác tổ chức thực hiện điều ước quốc tế, gồm:

a) Mua, thu thập tài liệu phục vụ trực tiếp việc thực hiện điều ước quốc tế;

b) Xây dựng kế hoạch, đề án thực hiện điều ước quốc tế;

c) Tuyên truyền, phổ biến điều ước quốc tế;

d) Dịch tài liệu phục vụ trực tiếp việc thực hiện điều ước quốc tế;

đ) Đóng góp tài chính hoặc niên liễm cho tổ chức quốc tế được thành lập theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;

e) Tổ chức đối thoại, hội nghị ở Việt Nam hoặc tham dự hội nghị ở nước ngoài về việc thực hiện điều ước quốc tế;

g) Triển khai các nhiệm vụ của cơ quan trung ương theo điều ước quốc tế, cơ quan đầu mối theo dõi thi hành điều ước quốc tế theo phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;

h) Xây dựng, dịch thuật báo cáo quốc gia về việc thực hiện điều ước quốc tế nhiều bên theo quy định của điều ước quốc tế hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền; tổ chức họp, hội nghị, hội thảo, lấy ý kiến chuyên gia về báo cáo quốc gia, phương án đánh giá chéo báo cáo quốc gia của nước khác theo quy định của điều ước quốc tế; tổ chức đoàn công tác để trình bày và bảo vệ báo cáo quốc gia, đánh giá chéo báo cáo quốc gia của nước khác theo quy định của điều ước quốc tế; xây dựng các báo cáo chuyên đề và tổ chức triển khai kế hoạch thực hiện khuyến nghị của các tổ chức quốc tế, cơ quan có thẩm quyền đối với việc thực thi điều ước quốc tế.

8. Chi cho công tác kiểm tra, giám sát, tổng kết tình hình ký kết và thực hiện điều ước quốc tế, gồm:

a) Xây dựng báo cáo theo yêu cầu của cơ quan, cá nhân có thẩm quyền giám sát;

b) Tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động ký kết và thực hiện điều ước quốc tế;

c) Biên soạn báo cáo, tổ chức các cuộc họp đánh giá báo cáo kiểm tra, giám sát, tổng kết tình hình ký kết và thực hiện điều ước quốc tế.

9. Chi cho công tác cấp ý kiến pháp lý cho các điều ước quốc tế, thỏa thuận vay, thỏa thuận bảo lãnh Chính phủ, gồm:

a) Mua, thu thập tài liệu liên quan trực tiếp;

b) Dịch tài liệu liên quan phục vụ việc cấp ý kiến pháp lý;

c) Xây dựng dự thảo ý kiến pháp lý;

d) Tổ chức họp lấy ý kiến về các nội dung liên quan phục vụ cấp ý kiến pháp lý.

10. Chi cho công tác thống kê, rà soát điều ước quốc tế gồm:

a) Mua, thu thập tài liệu liên quan trực tiếp;

b) Dịch tài liệu liên quan phục vụ cho việc thống kê, rà soát;

c) Tổ chức đoàn công tác để rà soát danh mục, bản chính, hiệu lực của điều ước quốc tế đã ký kết.

11. Các chi phí cần thiết khác phục vụ trực tiếp công tác điều ước quốc tế.

Điều 6. Nội dung chi cho công tác thỏa thuận quốc tế

1. Chi cho việc xây dựng đề án, kế hoạch về đàm phán, ký kết, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế, gồm:

a) Mua, thu thập tài liệu liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế;

b) Tổ chức họp lấy ý kiến;

c) Xây dựng dự thảo thỏa thuận quốc tế, dự thảo thỏa thuận quốc tế sửa đổi, bổ sung;

d) Xây dựng hồ sơ đề xuất ký kết, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế;

đ) Tổ chức dịch thuật thỏa thuận quốc tế và các tài liệu có liên quan.

2. Chi cho việc góp ý đề xuất đàm phán, ký kết, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế, gồm:

a) Mua, thu thập tài liệu liên quan trực tiếp đến thỏa thuận quốc tế;

b) Rà soát, đánh giá sự phù hợp của thỏa thuận quốc tế với quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế liên quan;

c) Tổ chức họp lấy ý kiến;

d) Dịch tài liệu có liên quan;

đ) Xây dựng văn bản góp ý.

3. Chi cho việc tổ chức đàm phán, ký kết thỏa thuận quốc tế, gồm:

a) Tổ chức đón đoàn đàm phán của nước ngoài;

b) Tổ chức đàm phán, ký kết thỏa thuận quốc tế ở trong nước hoặc nước ngoài;

c) Tổ chức rà soát, đối chiếu văn bản thỏa thuận quốc tế được ký trong chuyến thăm của đoàn lãnh đạo cấp cao nước ngoài tại Việt Nam hoặc chuyến thăm của đoàn lãnh đạo cấp cao Việt Nam tại nước ngoài;

d) Dịch tài liệu có liên quan.

4. Chi cho việc tổ chức thực hiện thỏa thuận quốc tế, gồm:

a) Lưu trữ, sao lục, công bố, tuyên truyền, phổ biến thỏa thuận quốc tế, công bố thỏa thuận quốc tế bằng hình thức đăng tải trên Cổng thông tin điện tử;

b) Đóng góp tài chính theo thỏa thuận quốc tế;

c) Tổ chức họp ở trong nước hoặc nước ngoài về việc thực hiện thỏa thuận quốc tế;

d) Xây dựng kế hoạch thực hiện thỏa thuận quốc tế.

5. Chi cho công tác kiểm tra, giám sát, tổng kết tình hình ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế, gồm:

a) Xây dựng báo cáo theo yêu cầu của cơ quan, cá nhân có thẩm quyền giám sát;

b) Tổ chức kiểm tra, giám sát việc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế;

c) Xây dựng báo cáo, tổ chức các cuộc họp đánh giá báo cáo kiểm tra, giám sát, tổng kết tình hình ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế.

6. Chi cho công tác thống kê, rà soát thỏa thuận quốc tế gồm:

a) Mua, thu thập tài liệu liên quan trực tiếp;

b) Dịch tài liệu liên quan phục vụ cho việc thống kê, rà soát;

c) Xây dựng, cập nhật dữ liệu về thỏa thuận quốc tế;

d) Tổ chức đoàn công tác để rà soát danh mục, bản chính, hiệu lực của thỏa thuận quốc tế đã ký kết.

7. Các chi phí cần thiết khác phục vụ trực tiếp công tác thỏa thuận quốc tế.

Chương III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 7. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2021.

2. Nghị định số 74/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Bộ trưởng Bộ Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Nghị định này.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, người đứng đầu cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Xem nội dung VB
Điều 50. Kinh phí ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế

1. Kinh phí ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh Nhà nước, Quốc hội, Chính phủ cơ quan nhà nước ở trung ương, cơ quan nhà nước cấp tỉnh, tổng cục, cục thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới được bảo đảm ngân sách nhà nước cấp cho hoạt động thường xuyên của các cơ quan và các nguồn tài trợ khác theo quy định của pháp luật

2. Kinh phí ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan trung ương của tổ chức, cơ quan cấp tỉnh của tổ chức được bảo đảm từ nguồn tài chính của tổ chức và các nguồn tài trợ khác theo quy định của pháp luật.

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Nghị định 65/2021/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi Điều 2 Nghị định 177/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Căn cứ Luật Thỏa thuận quốc tế ngày 13 tháng 11 năm 2020;
...
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung các Nghị định trong lĩnh vực thỏa thuận quốc tế; xử lý một số vấn đề liên quan đến việc tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp và sắp xếp tổ chức bộ máy trong lĩnh vực thỏa thuận quốc tế.
...
Điều 2. Bãi bỏ một số nội dung quy định tại Nghị định số 65/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế

Bỏ cụm từ “tổng cục” tại điểm a khoản 1 Điều 4; cụm từ “Ủy ban nhân dân cấp huyện” tại khoản 2 Điều 4.

Xem nội dung VB
Điều 50. Kinh phí ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế

1. Kinh phí ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh Nhà nước, Quốc hội, Chính phủ cơ quan nhà nước ở trung ương, cơ quan nhà nước cấp tỉnh, tổng cục, cục thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới được bảo đảm ngân sách nhà nước cấp cho hoạt động thường xuyên của các cơ quan và các nguồn tài trợ khác theo quy định của pháp luật

2. Kinh phí ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan trung ương của tổ chức, cơ quan cấp tỉnh của tổ chức được bảo đảm từ nguồn tài chính của tổ chức và các nguồn tài trợ khác theo quy định của pháp luật.

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác thỏa thuận quốc tế được hướng dẫn bởi Nghị định 65/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2021
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Nghị định 65/2021/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi Điều 2 Nghị định 177/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Khoản này được hướng dẫn bởi Nghị định 64/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2021
Căn cứ Luật Thỏa thuận quốc tế ngày 13 tháng 11 năm 2020;
...
Chính phủ ban hành Nghị định về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.

Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Chương II. NỘI DUNG, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC KÝ KẾT THOẢ THUẬN QUỐC TẾ NHÂN DANH ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC

Điều 3. Nội dung của thỏa thuận quốc tế nhân danh đơn vị trực thuộc
...
Điều 4. Trình tự, thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Cục
...
Điều 5. Trình tự, thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp sở
...
Điều 6. Trình tự, thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp huyện
...
Điều 7. Trình tự, thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới
...
Điều 8. Trình tự, thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp tỉnh của tổ chức
...
Điều 9. Các trường hợp lấy ý kiến của cơ quan cấp bộ
...
Điều 10. Nội dung quyết định cho phép ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh đơn vị trực thuộc
...
Điều 11. Hồ sơ lấy ý kiến về đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh đơn vị trực thuộc
...
Điều 12. Hồ sơ trình về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh đơn vị trực thuộc
...
Chương III. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN, CHẤM DỨT HIỆU LỰC, RÚT KHỎI, TẠM ĐÌNH CHỈ THỰC HIỆN THỎA THUẬN QUỐC TẾ

Điều 13. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh đơn vị trực thuộc
...
Điều 14. Chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh đơn vị trực thuộc
...
Chương IV. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KÝ KẾT VÀ THỰC HIỆN THỎA THUẬN QUỐC TẾ NHÂN DANH ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC

Điều 15. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức trong quản lý hoạt động ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh đơn vị trực thuộc
...
Điều 16. Báo cáo tình hình ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh đơn vị trực thuộc
...
Điều 17. Đăng tải thỏa thuận quốc tế nhân danh đơn vị trực thuộc
...
Chương V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 18. Hiệu lực thi hành
...
Điều 19. Trách nhiệm thi hành

Xem nội dung VB
Điều 20. Ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới
...
3. Chính phủ quy định chi tiết việc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới.
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Nghị định 64/2021/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị định 177/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Căn cứ Luật Thỏa thuận quốc tế ngày 13 tháng 11 năm 2020;
...
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung các Nghị định trong lĩnh vực thỏa thuận quốc tế; xử lý một số vấn đề liên quan đến việc tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp và sắp xếp tổ chức bộ máy trong lĩnh vực thỏa thuận quốc tế.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung quy định tại Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức

1. Sửa đổi, bổ sung tên gọi của Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ như sau:

“Nghị định về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức”.

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2 như sau:

“1. Nghị định này được áp dụng đối với việc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh các cơ quan, tổ chức sau đây:

a) Cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ (sau đây gọi tắt là cơ quan cấp Cục);

b) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh);

c) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là cơ quan cấp Sở);

d) Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu ở khu vực biên giới theo quy định của pháp luật về khu vực biên giới (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới);

đ) Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp (sau đây gọi tắt là cơ quan cấp tỉnh của tổ chức).”

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:

“Điều 7. Trình tự, thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới

1. Trước khi tiến hành ký kết thỏa thuận quốc tế, Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới gửi hồ sơ lấy ý kiến bằng văn bản của cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh.

2. Trong trường hợp cần thiết, cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh cho ý kiến bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 11 của Nghị định này.

3. Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế cho cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản cho ý kiến nêu tại khoản 2 Điều này.

4. Trong trường hợp cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh không cho ý kiến nêu tại khoản 2 Điều này, cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh lấy ý kiến bằng văn bản của Công an cấp tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh, cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp và các cơ quan khác có liên quan trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 11 của Nghị định này.

5. Các cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến nêu tại khoản 4 Điều này trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh về đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới.

6. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình của cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh quy định tại Điều 12 của Nghị định này.

7. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người khác ký thỏa thuận quốc tế.

8. Sau khi ký kết thỏa thuận quốc tế, Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bằng văn bản, đồng thời gửi cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh bản sao thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thỏa thuận quốc tế được ký kết.”

4. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 13 như sau:

“3. Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bằng văn bản và thông báo bằng văn bản cho cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn có hiệu lực”.

5. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 14 như sau:

“3. Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bằng văn bản và thông báo bằng văn bản cho cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện có hiệu lực”.

6. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 16 như sau:

“c) Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới gửi báo cáo cho cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh”.

7. Thay thế cụm từ “Bộ Kế hoạch và Đầu tư” bằng cụm từ “Bộ Tài chính” tại khoản 3 Điều 9; cụm từ “khoản 5 Điều 7” bằng cụm từ “khoản 6 Điều 7” tại Điều 12; cụm từ “khoản 4 Điều 7” bằng cụm từ “khoản 5 Điều 7” tại khoản 2 Điều 12.

8. Bỏ cụm từ “tổng cục” và “Ủy ban nhân dân cấp huyện” tại Điều 1; cụm từ “Tổng cục trưởng” tại khoản 4 Điều 4; cụm từ “khoản 1 Điều 6” tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 9; cụm từ “khoản 2 Điều 6” tại Điều 11 và khoản 2 Điều 12; cụm từ “khoản 3 Điều 6” tại Điều 12; cụm từ “Điều 6” tại khoản 1 Điều 13 và khoản 1 Điều 14; cụm từ “Ủy ban nhân dân cấp huyện” tại khoản 2 Điều 13, khoản 2 Điều 14 và khoản 1 Điều 17; cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện” tại Điều 19.

9. Bãi bỏ Điều 6.

Xem nội dung VB
Điều 20. Ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới
...
3. Chính phủ quy định chi tiết việc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới.
Xử lý đối với các thỏa thuận quốc tế nhân danh Cục, Cục thuộc Bộ, Cơ quan ngang Bộ; Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp Huyện; Ủy ban nhân dân cấp Xã ở khu vực biên giới đã ký kết bị tác động do sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước được hướng dẫn bởi Điều 4 đến Điều 7 Nghị định 177/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Căn cứ Luật Thỏa thuận quốc tế ngày 13 tháng 11 năm 2020;
...
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung các Nghị định trong lĩnh vực thỏa thuận quốc tế; xử lý một số vấn đề liên quan đến việc tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp và sắp xếp tổ chức bộ máy trong lĩnh vực thỏa thuận quốc tế.
...
Điều 4. Xử lý đối với các thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Cục đã ký kết bị tác động do sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước

1. Trách nhiệm của cơ quan tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp Cục thuộc đối tượng thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước đang thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn liên quan đến việc ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Cục đã ký kết:

a) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan đề xuất ký kết và cơ quan chủ trì thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Cục theo quy định của Luật Thỏa thuận quốc tế năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

b) Rà soát quy định của thỏa thuận quốc tế bị tác động do sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước.

c) Thông báo, trao đổi, thống nhất với đối tác nước ngoài về sự cần thiết sửa đổi quy định liên quan đến tên gọi của cơ quan được quy định trong thỏa thuận quốc tế (nếu có).

d) Thông báo với đối tác nước ngoài về việc kế thừa toàn bộ hoặc một phần thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan chuyển giao chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và chủ động tiến hành thủ tục sửa đổi quy định của thỏa thuận quốc tế bị tác động (nếu có).

2. Trình tự, thủ tục sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Cục bị tác động do sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.

3. Trường hợp sửa đổi thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Cục bị tác động do sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước chỉ liên quan đến tên gọi của bên ký kết Việt Nam, cơ quan cấp Cục trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quyết định bằng văn bản về việc sửa đổi thỏa thuận quốc tế, không thực hiện xin ý kiến bằng văn bản của các cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ.

Điều 5. Xử lý đối với các thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan nhà nước cấp tỉnh bị tác động do sắp xếp đơn vị hành chính các cấp

1. Trách nhiệm của cơ quan tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan nhà nước cấp tỉnh thuộc đối tượng thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính các cấp đang thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn liên quan đến việc ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan nhà nước cấp tỉnh đã ký kết:

a) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan đề xuất ký kết và cơ quan chủ trì thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định của Luật Thỏa thuận quốc tế năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

b) Rà soát quy định của thỏa thuận quốc tế bị tác động do sắp xếp đơn vị hành chính các cấp, trong đó bao gồm cả việc rà soát sự thay đổi quyền và nghĩa vụ của bên ký kết Việt Nam.

c) Thông báo, trao đổi, thống nhất với đối tác nước ngoài về sự cần thiết sửa đổi quy định liên quan đến tên gọi của cơ quan được quy định trong thỏa thuận quốc tế và các quy định khác (nếu có).

d) Thông báo với đối tác nước ngoài về việc kế thừa toàn bộ hoặc một phần thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan chuyển giao chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và chủ động tiến hành thủ tục sửa đổi quy định của thỏa thuận quốc tế bị tác động (nếu có).

2. Trách nhiệm của cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh:

a) Tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan đề xuất ký kết và cơ quan chủ trì thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy định của Luật Thỏa thuận quốc tế năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

b) Tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh rà soát quy định của thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bị tác động do sắp xếp đơn vị hành chính các cấp, trong đó bao gồm cả việc rà soát sự thay đổi quyền và nghĩa vụ của bên ký kết Việt Nam.

c) Tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc điều chỉnh, cập nhật tên gọi mới của đơn vị hành chính trong các thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

d) Thực hiện thông báo, trao đổi với đối tác nước ngoài về sự cần thiết sửa đổi quy định liên quan đến tên gọi của cơ quan được quy định trong thỏa thuận quốc tế và các quy định khác (nếu có) theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

đ) Tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thống nhất về sự cần thiết sửa đổi quy định liên quan đến tên gọi của cơ quan được quy định trong thỏa thuận quốc tế và các quy định khác (nếu có).

e) Tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo với đối tác nước ngoài về việc kế thừa toàn bộ hoặc một phần thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan chuyển giao chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn.

3. Trình tự, thủ tục sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan nhà nước cấp tỉnh bị tác động do sắp xếp đơn vị hành chính các cấp được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.

4. Trường hợp sửa đổi thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp tỉnh bị tác động do sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính các cấp chỉ liên quan đến tên gọi của bên ký kết Việt Nam, cơ quan cấp tỉnh chủ động tiến hành thủ tục sửa đổi thỏa thuận quốc tế, không thực hiện xin ý kiến bằng văn bản của các cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Thỏa thuận quốc tế năm 2020.

Điều 6. Xử lý đối với các thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Sở đã ký kết bị tác động do sắp xếp đơn vị hành chính các cấp

1. Trách nhiệm của cơ quan tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp Sở thuộc đối tượng thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính các cấp đang thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn liên quan đến việc ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Sở đã ký kết:

a) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan đề xuất ký kết và cơ quan chủ trì thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định của Luật Thỏa thuận quốc tế năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

b) Rà soát quy định của thỏa thuận quốc tế bị tác động do sắp xếp đơn vị hành chính các cấp.

c) Thông báo, trao đổi, thống nhất với đối tác nước ngoài về sự cần thiết sửa đổi quy định liên quan đến tên gọi của cơ quan được quy định trong thỏa thuận quốc tế (nếu có).

d) Thông báo với đối tác nước ngoài về việc kế thừa toàn bộ hoặc một phần thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan chuyển giao chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và chủ động tiến hành thủ tục sửa đổi quy định của thỏa thuận quốc tế bị tác động (nếu có).

2. Trường hợp nhiều cơ quan khác nhau kế thừa chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp Sở thuộc đối tượng thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính các cấp đang thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn liên quan đến việc ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cơ quan tiếp nhận thỏa thuận quốc tế trên cơ sở tham mưu của cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh.

3. Trình tự, thủ tục sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Sở bị tác động do sắp xếp đơn vị hành chính các cấp được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.

4. Trường hợp sửa đổi thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Sở bị tác động do sắp xếp đơn vị hành chính các cấp chỉ liên quan đến tên gọi của bên ký kết Việt Nam, cơ quan cấp Sở gửi hồ sơ cho cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bằng văn bản về việc sửa đổi thỏa thuận quốc tế, không thực hiện xin ý kiến bằng văn bản của các cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ.

Điều 7. Xử lý đối với các thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới đã ký kết bị tác động do sắp xếp đơn vị hành chính các cấp

1. Trách nhiệm của cơ quan tiếp nhận chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới thuộc đối tượng thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính các cấp đang thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn liên quan đến việc ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới đã ký kết:

a) Thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan đề xuất ký kết và cơ quan chủ trì thực hiện thỏa thuận quốc tế theo quy định của Luật Thỏa thuận quốc tế năm 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

b) Rà soát quy định của thỏa thuận quốc tế bị tác động do sắp xếp đơn vị hành chính các cấp.

c) Thông báo, trao đổi, thống nhất với đối tác nước ngoài về sự cần thiết sửa đổi quy định liên quan đến tên gọi của cơ quan được quy định trong thỏa thuận quốc tế (nếu có).

d) Thông báo với đối tác nước ngoài về việc kế thừa toàn bộ hoặc một phần thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan chuyển giao chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và chủ động tiến hành thủ tục sửa đổi quy định của thỏa thuận quốc tế bị tác động (nếu có).

2. Trường hợp nhiều cơ quan khác nhau kế thừa chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới thuộc đối tượng thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính các cấp đang thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn liên quan đến việc ký kết, thực hiện thỏa thuận quốc tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cơ quan tiếp nhận thỏa thuận quốc tế trên cơ sở tham mưu của cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh.

Xem nội dung VB
Điều 20. Ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới
...
3. Chính phủ quy định chi tiết việc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới.
Khoản này được hướng dẫn bởi Nghị định 64/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2021
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Nghị định 64/2021/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị định 177/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Xử lý đối với các thỏa thuận quốc tế nhân danh Cục, Cục thuộc Bộ, Cơ quan ngang Bộ; Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp Huyện; Ủy ban nhân dân cấp Xã ở khu vực biên giới đã ký kết bị tác động do sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước được hướng dẫn bởi Điều 4 đến Điều 7 Nghị định 177/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Khoản này được hướng dẫn bởi Nghị định 64/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2021
Căn cứ Luật Thỏa thuận quốc tế ngày 13 tháng 11 năm 2020;
...
Chính phủ ban hành Nghị định về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.

Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Chương II. NỘI DUNG, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC KÝ KẾT THOẢ THUẬN QUỐC TẾ NHÂN DANH ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC

Điều 3. Nội dung của thỏa thuận quốc tế nhân danh đơn vị trực thuộc
...
Điều 4. Trình tự, thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp Cục
...
Điều 5. Trình tự, thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp sở
...
Điều 6. Trình tự, thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp huyện
...
Điều 7. Trình tự, thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới
...
Điều 8. Trình tự, thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp tỉnh của tổ chức
...
Điều 9. Các trường hợp lấy ý kiến của cơ quan cấp bộ
...
Điều 10. Nội dung quyết định cho phép ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh đơn vị trực thuộc
...
Điều 11. Hồ sơ lấy ý kiến về đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh đơn vị trực thuộc
...
Điều 12. Hồ sơ trình về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh đơn vị trực thuộc
...
Chương III. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN, CHẤM DỨT HIỆU LỰC, RÚT KHỎI, TẠM ĐÌNH CHỈ THỰC HIỆN THỎA THUẬN QUỐC TẾ

Điều 13. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế nhân danh đơn vị trực thuộc
...
Điều 14. Chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh đơn vị trực thuộc
...
Chương IV. QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KÝ KẾT VÀ THỰC HIỆN THỎA THUẬN QUỐC TẾ NHÂN DANH ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC

Điều 15. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức trong quản lý hoạt động ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh đơn vị trực thuộc
...
Điều 16. Báo cáo tình hình ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh đơn vị trực thuộc
...
Điều 17. Đăng tải thỏa thuận quốc tế nhân danh đơn vị trực thuộc
...
Chương V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 18. Hiệu lực thi hành
...
Điều 19. Trách nhiệm thi hành

Xem nội dung VB
Điều 23. Ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp tỉnh của tổ chức
...
2. Chính phủ quy định chi tiết việc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Nghị định 64/2021/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị định 177/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Căn cứ Luật Thỏa thuận quốc tế ngày 13 tháng 11 năm 2020;
...
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung các Nghị định trong lĩnh vực thỏa thuận quốc tế; xử lý một số vấn đề liên quan đến việc tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp và sắp xếp tổ chức bộ máy trong lĩnh vực thỏa thuận quốc tế.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung quy định tại Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh tổng cục, cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức

1. Sửa đổi, bổ sung tên gọi của Nghị định số 64/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ như sau:

“Nghị định về ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp xã ở khu vực biên giới; cơ quan cấp tỉnh của tổ chức”.

2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2 như sau:

“1. Nghị định này được áp dụng đối với việc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh các cơ quan, tổ chức sau đây:

a) Cục thuộc bộ, cơ quan ngang bộ (sau đây gọi tắt là cơ quan cấp Cục);

b) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh);

c) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là cơ quan cấp Sở);

d) Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu ở khu vực biên giới theo quy định của pháp luật về khu vực biên giới (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới);

đ) Cơ quan cấp tỉnh của tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp (sau đây gọi tắt là cơ quan cấp tỉnh của tổ chức).”

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:

“Điều 7. Trình tự, thủ tục ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới

1. Trước khi tiến hành ký kết thỏa thuận quốc tế, Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới gửi hồ sơ lấy ý kiến bằng văn bản của cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh.

2. Trong trường hợp cần thiết, cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh cho ý kiến bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 11 của Nghị định này.

3. Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới giải trình, tiếp thu ý kiến và gửi hồ sơ đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế cho cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản cho ý kiến nêu tại khoản 2 Điều này.

4. Trong trường hợp cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh không cho ý kiến nêu tại khoản 2 Điều này, cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh lấy ý kiến bằng văn bản của Công an cấp tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh, cơ quan cấp Sở có liên quan trực tiếp và các cơ quan khác có liên quan trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 11 của Nghị định này.

5. Các cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến nêu tại khoản 4 Điều này trả lời bằng văn bản trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến của cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh về đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới.

6. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định bằng văn bản về việc ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ trình của cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh quy định tại Điều 12 của Nghị định này.

7. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới tiến hành ký kết hoặc ủy quyền bằng văn bản cho một người khác ký thỏa thuận quốc tế.

8. Sau khi ký kết thỏa thuận quốc tế, Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bằng văn bản, đồng thời gửi cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh bản sao thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thỏa thuận quốc tế được ký kết.”

4. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 13 như sau:

“3. Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bằng văn bản và thông báo bằng văn bản cho cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn có hiệu lực”.

5. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 14 như sau:

“3. Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bằng văn bản và thông báo bằng văn bản cho cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh về việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày việc chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện có hiệu lực”.

6. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 16 như sau:

“c) Ủy ban nhân dân cấp xã biên giới gửi báo cáo cho cơ quan ngoại vụ cấp tỉnh”.

7. Thay thế cụm từ “Bộ Kế hoạch và Đầu tư” bằng cụm từ “Bộ Tài chính” tại khoản 3 Điều 9; cụm từ “khoản 5 Điều 7” bằng cụm từ “khoản 6 Điều 7” tại Điều 12; cụm từ “khoản 4 Điều 7” bằng cụm từ “khoản 5 Điều 7” tại khoản 2 Điều 12.

8. Bỏ cụm từ “tổng cục” và “Ủy ban nhân dân cấp huyện” tại Điều 1; cụm từ “Tổng cục trưởng” tại khoản 4 Điều 4; cụm từ “khoản 1 Điều 6” tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 9; cụm từ “khoản 2 Điều 6” tại Điều 11 và khoản 2 Điều 12; cụm từ “khoản 3 Điều 6” tại Điều 12; cụm từ “Điều 6” tại khoản 1 Điều 13 và khoản 1 Điều 14; cụm từ “Ủy ban nhân dân cấp huyện” tại khoản 2 Điều 13, khoản 2 Điều 14 và khoản 1 Điều 17; cụm từ “Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện” tại Điều 19.

9. Bãi bỏ Điều 6.

Xem nội dung VB
Điều 23. Ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp tỉnh của tổ chức
...
2. Chính phủ quy định chi tiết việc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế nhân danh cơ quan cấp tỉnh của tổ chức.
Khoản này được hướng dẫn bởi Nghị định 64/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2021
Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Nghị định 64/2021/NĐ-CP nay được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị định 177/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Việc xây dựng, ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân được hướng dẫn bởi Thông tư 105/2021/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 19/09/2021
Căn cứ Luật Thỏa thuận quốc tế ngày 13 tháng 11 năm 2020;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định việc xây dựng, ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân.

Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế
...
Điều 5. Tên gọi, ngôn ngữ, nội dung thỏa thuận quốc tế
...
Điều 6. Thẩm quyền quyết định việc xây dựng, ký kết thỏa thuận quốc tế
...
Điều 7. Lập đề nghị xây dựng, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch ký kết thỏa thuận quốc tế
...
Điều 8. Bảo vệ bí mật nhà nước
...
Chương II XÂY DỰNG, ĐỀ XUẤT KÝ KẾT THỎA THUẬN QUỐC TẾ NHÂN DANH NHÀ NƯỚC, CHÍNH PHỦ

Điều 9. Trình tự, thủ tục xây dựng, đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế
...
Điều 10. Lập kế hoạch xây dựng thỏa thuận quốc tế
...
Điều 11. Thành lập Ban soạn thảo, Tổ biên tập
...
Điều 12. Xây dựng dự thảo thỏa thuận quốc tế, dự thảo tờ trình
...
Điều 13. Lấy ý kiến cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng
...
Điều 14. Lấy ý kiến của Bộ Ngoại giao và bộ, ngành có liên quan
...
Điều 15. Kiểm tra, thẩm định dự thảo hồ sơ thỏa thuận quốc tế
...
Điều 16. Trình cấp có thẩm quyền quyết định đàm phán, ký kết
...
Điều 17. Đàm phán và ký kết thỏa thuận quốc tế
...
Điều 18. Báo cáo kết quả ký kết và thực hiện thủ tục sau ký kết
...
Chương III XÂY DỰNG, KÝ KẾT THỎA THUẬN QUỐC TẾ NHÂN DANH BỘ QUỐC PHÒNG

Điều 19. Trình tự, thủ tục xây dựng, ký kết thỏa thuận quốc tế
...
Điều 20. Lập kế hoạch xây dựng thỏa thuận quốc tế
...
Điều 21. Thành lập Ban soạn thảo
...
Điều 22. Xây dựng dự thảo thỏa thuận quốc tế, dự thảo tờ trình
...
Điều 23. Lấy ý kiến cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng
...
Điều 24. Lấy ý kiến của Bộ Ngoại giao và bộ, ngành có liên quan
...
Điều 25. Kiểm tra, thẩm định hồ sơ dự thảo thỏa thuận quốc tế
...
Điều 26. Quyết định đàm phán thỏa thuận quốc tế
...
Điều 27. Đàm phán thỏa thuận quốc tế
...
Điều 28. Ký kết thỏa thuận quốc tế
...
Điều 29. Báo cáo việc ký kết, gửi bản sao thỏa thuận quốc tế
...
Chương IV XÂY DỰNG, KÝ KẾT THỎA THUẬN QUỐC TẾ NHÂN DANH CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG

Điều 30. Trình tự, thủ tục xây dựng, ký kết thỏa thuận quốc tế
...
Điều 31. Lập kế hoạch, phê duyệt kế hoạch soạn thảo thỏa thuận quốc tế
...
Điều 32. Thành lập Ban soạn thảo, Tổ biên tập (nếu cần thiết)
...
Điều 33. Xây dựng dự thảo thỏa thuận quốc tế, dự thảo tờ trình
...
Điều 34. Lấy ý kiến cơ quan, đơn vị có liên quan
...
Điều 35. Kiểm tra, thẩm định hồ sơ dự thảo thỏa thuận quốc tế
...
Điều 36. Quyết định đàm phán thỏa thuận quốc tế
...
Điều 37. Đàm phán thỏa thuận quốc tế
...
Điều 38. Ký kết thỏa thuận quốc tế
...
Điều 39. Báo cáo kết quả ký kết và thực hiện thủ tục sau ký kết
...
Chương V XÂY DỰNG, KÝ KẾT THỎA THUẬN QUỐC TẾ NHÂN DANH CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC QUYỀN QUẢN LÝ CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG

Điều 40. Trình tự, thủ tục xây dựng thỏa thuận quốc tế
...
Điều 41. Lập kế hoạch, phê duyệt kế hoạch soạn thảo thỏa thuận quốc tế
...
Điều 42. Thành lập Tổ soạn thảo (nếu cần thiết)
...
Điều 43. Xây dựng dự thảo thỏa thuận quốc tế, dự thảo tờ trình
...
Điều 44. Lấy ý kiến cơ quan, đơn vị có liên quan
...
Điều 45. Kiểm tra, thẩm định hồ sơ dự thảo thỏa thuận quốc tế
...
Điều 46. Quyết định đàm phán thỏa thuận quốc tế
...
Điều 47. Đàm phán thỏa thuận quốc tế
...
Điều 48. Ký thỏa thuận quốc tế
...
Điều 49. Báo cáo việc ký kết, gửi bản sao thỏa thuận quốc tế
...
Chương VI HIỆU LỰC, SỬA ĐỔI BỔ SUNG, GIA HẠN, CHẤM DỨT, RÚT KHỎI, TẠM ĐÌNH CHỈ; TRÌNH TỰ, THỦ TỤC RÚT GỌN VÀ THỰC HIỆN THỎA THUẬN QUỐC TẾ

Điều 50. Hiệu lực của thỏa thuận quốc tế
...
Điều 51. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế
...
Điều 52. Chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế
...
Điều 53. Trình tự, thủ tục rút gọn
...
Điều 54. Lưu trữ thỏa thuận quốc tế
...
Điều 55. Thực hiện thỏa thuận quốc tế
...
Điều 56. Rà soát, hệ thống hóa thỏa thuận quốc tế
...
Điều 57. Cơ sở dữ liệu về thỏa thuận quốc tế
...
Chương VII TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG CÔNG TÁC THỎA THUẬN QUỐC TẾ

Điều 58. Quản lý nhà nước về công tác thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân
...
Điều 59. Trách nhiệm của Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng
...
Điều 60. Trách nhiệm của Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng
...
Điều 61. Trách nhiệm của Cục Bảo vệ An ninh Quân đội, Tổng cục Chính trị
...
Điều 62. Trách nhiệm của Cục Tài chính Bộ Quốc phòng
...
Điều 63. Trách nhiệm của Văn phòng Bộ Quốc phòng
...
Điều 64. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng và cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng
...
Chương VIII ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 65. Hiệu lực thi hành
...
Điều 66. Quy định chuyển tiếp
...
Điều 67. Kinh phí đảm bảo
...
Điều 68. Trách nhiệm thi hành

Xem nội dung VB
Điều 26. Ký kết thỏa thuận quốc tế của các cơ quan, đơn vị trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân

1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định cụ thể việc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế của các cơ quan, đơn vị trong Quân đội nhân dân phù hợp với nguyên tắc quy định tại Điều 3 của Luật này.
Việc xây dựng, ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân được hướng dẫn bởi Thông tư 105/2021/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 19/09/2021
Việc xây dựng, ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân được hướng dẫn bởi Thông tư 105/2021/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 19/09/2021
Căn cứ Luật Thỏa thuận quốc tế ngày 13 tháng 11 năm 2020;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định việc xây dựng, ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân.

Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế
...
Điều 5. Tên gọi, ngôn ngữ, nội dung thỏa thuận quốc tế
...
Điều 6. Thẩm quyền quyết định việc xây dựng, ký kết thỏa thuận quốc tế
...
Điều 7. Lập đề nghị xây dựng, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch ký kết thỏa thuận quốc tế
...
Điều 8. Bảo vệ bí mật nhà nước
...
Chương II XÂY DỰNG, ĐỀ XUẤT KÝ KẾT THỎA THUẬN QUỐC TẾ NHÂN DANH NHÀ NƯỚC, CHÍNH PHỦ

Điều 9. Trình tự, thủ tục xây dựng, đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế
...
Điều 10. Lập kế hoạch xây dựng thỏa thuận quốc tế
...
Điều 11. Thành lập Ban soạn thảo, Tổ biên tập
...
Điều 12. Xây dựng dự thảo thỏa thuận quốc tế, dự thảo tờ trình
...
Điều 13. Lấy ý kiến cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng
...
Điều 14. Lấy ý kiến của Bộ Ngoại giao và bộ, ngành có liên quan
...
Điều 15. Kiểm tra, thẩm định dự thảo hồ sơ thỏa thuận quốc tế
...
Điều 16. Trình cấp có thẩm quyền quyết định đàm phán, ký kết
...
Điều 17. Đàm phán và ký kết thỏa thuận quốc tế
...
Điều 18. Báo cáo kết quả ký kết và thực hiện thủ tục sau ký kết
...
Chương III XÂY DỰNG, KÝ KẾT THỎA THUẬN QUỐC TẾ NHÂN DANH BỘ QUỐC PHÒNG

Điều 19. Trình tự, thủ tục xây dựng, ký kết thỏa thuận quốc tế
...
Điều 20. Lập kế hoạch xây dựng thỏa thuận quốc tế
...
Điều 21. Thành lập Ban soạn thảo
...
Điều 22. Xây dựng dự thảo thỏa thuận quốc tế, dự thảo tờ trình
...
Điều 23. Lấy ý kiến cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng
...
Điều 24. Lấy ý kiến của Bộ Ngoại giao và bộ, ngành có liên quan
...
Điều 25. Kiểm tra, thẩm định hồ sơ dự thảo thỏa thuận quốc tế
...
Điều 26. Quyết định đàm phán thỏa thuận quốc tế
...
Điều 27. Đàm phán thỏa thuận quốc tế
...
Điều 28. Ký kết thỏa thuận quốc tế
...
Điều 29. Báo cáo việc ký kết, gửi bản sao thỏa thuận quốc tế
...
Chương IV XÂY DỰNG, KÝ KẾT THỎA THUẬN QUỐC TẾ NHÂN DANH CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG

Điều 30. Trình tự, thủ tục xây dựng, ký kết thỏa thuận quốc tế
...
Điều 31. Lập kế hoạch, phê duyệt kế hoạch soạn thảo thỏa thuận quốc tế
...
Điều 32. Thành lập Ban soạn thảo, Tổ biên tập (nếu cần thiết)
...
Điều 33. Xây dựng dự thảo thỏa thuận quốc tế, dự thảo tờ trình
...
Điều 34. Lấy ý kiến cơ quan, đơn vị có liên quan
...
Điều 35. Kiểm tra, thẩm định hồ sơ dự thảo thỏa thuận quốc tế
...
Điều 36. Quyết định đàm phán thỏa thuận quốc tế
...
Điều 37. Đàm phán thỏa thuận quốc tế
...
Điều 38. Ký kết thỏa thuận quốc tế
...
Điều 39. Báo cáo kết quả ký kết và thực hiện thủ tục sau ký kết
...
Chương V XÂY DỰNG, KÝ KẾT THỎA THUẬN QUỐC TẾ NHÂN DANH CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC QUYỀN QUẢN LÝ CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG

Điều 40. Trình tự, thủ tục xây dựng thỏa thuận quốc tế
...
Điều 41. Lập kế hoạch, phê duyệt kế hoạch soạn thảo thỏa thuận quốc tế
...
Điều 42. Thành lập Tổ soạn thảo (nếu cần thiết)
...
Điều 43. Xây dựng dự thảo thỏa thuận quốc tế, dự thảo tờ trình
...
Điều 44. Lấy ý kiến cơ quan, đơn vị có liên quan
...
Điều 45. Kiểm tra, thẩm định hồ sơ dự thảo thỏa thuận quốc tế
...
Điều 46. Quyết định đàm phán thỏa thuận quốc tế
...
Điều 47. Đàm phán thỏa thuận quốc tế
...
Điều 48. Ký thỏa thuận quốc tế
...
Điều 49. Báo cáo việc ký kết, gửi bản sao thỏa thuận quốc tế
...
Chương VI HIỆU LỰC, SỬA ĐỔI BỔ SUNG, GIA HẠN, CHẤM DỨT, RÚT KHỎI, TẠM ĐÌNH CHỈ; TRÌNH TỰ, THỦ TỤC RÚT GỌN VÀ THỰC HIỆN THỎA THUẬN QUỐC TẾ

Điều 50. Hiệu lực của thỏa thuận quốc tế
...
Điều 51. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế
...
Điều 52. Chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế
...
Điều 53. Trình tự, thủ tục rút gọn
...
Điều 54. Lưu trữ thỏa thuận quốc tế
...
Điều 55. Thực hiện thỏa thuận quốc tế
...
Điều 56. Rà soát, hệ thống hóa thỏa thuận quốc tế
...
Điều 57. Cơ sở dữ liệu về thỏa thuận quốc tế
...
Chương VII TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG CÔNG TÁC THỎA THUẬN QUỐC TẾ

Điều 58. Quản lý nhà nước về công tác thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân
...
Điều 59. Trách nhiệm của Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng
...
Điều 60. Trách nhiệm của Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng
...
Điều 61. Trách nhiệm của Cục Bảo vệ An ninh Quân đội, Tổng cục Chính trị
...
Điều 62. Trách nhiệm của Cục Tài chính Bộ Quốc phòng
...
Điều 63. Trách nhiệm của Văn phòng Bộ Quốc phòng
...
Điều 64. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng và cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng
...
Chương VIII ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 65. Hiệu lực thi hành
...
Điều 66. Quy định chuyển tiếp
...
Điều 67. Kinh phí đảm bảo
...
Điều 68. Trách nhiệm thi hành

Xem nội dung VB
Điều 26. Ký kết thỏa thuận quốc tế của các cơ quan, đơn vị trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân

1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định cụ thể việc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế của các cơ quan, đơn vị trong Quân đội nhân dân phù hợp với nguyên tắc quy định tại Điều 3 của Luật này.
Việc xây dựng, ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân được hướng dẫn bởi Thông tư 105/2021/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 19/09/2021
Việc xây dựng, ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân được hướng dẫn bởi Thông tư 105/2021/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 19/09/2021
Căn cứ Luật Thỏa thuận quốc tế ngày 13 tháng 11 năm 2020;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định việc xây dựng, ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân.

Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế
...
Điều 5. Tên gọi, ngôn ngữ, nội dung thỏa thuận quốc tế
...
Điều 6. Thẩm quyền quyết định việc xây dựng, ký kết thỏa thuận quốc tế
...
Điều 7. Lập đề nghị xây dựng, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch ký kết thỏa thuận quốc tế
...
Điều 8. Bảo vệ bí mật nhà nước
...
Chương II XÂY DỰNG, ĐỀ XUẤT KÝ KẾT THỎA THUẬN QUỐC TẾ NHÂN DANH NHÀ NƯỚC, CHÍNH PHỦ

Điều 9. Trình tự, thủ tục xây dựng, đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế
...
Điều 10. Lập kế hoạch xây dựng thỏa thuận quốc tế
...
Điều 11. Thành lập Ban soạn thảo, Tổ biên tập
...
Điều 12. Xây dựng dự thảo thỏa thuận quốc tế, dự thảo tờ trình
...
Điều 13. Lấy ý kiến cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng
...
Điều 14. Lấy ý kiến của Bộ Ngoại giao và bộ, ngành có liên quan
...
Điều 15. Kiểm tra, thẩm định dự thảo hồ sơ thỏa thuận quốc tế
...
Điều 16. Trình cấp có thẩm quyền quyết định đàm phán, ký kết
...
Điều 17. Đàm phán và ký kết thỏa thuận quốc tế
...
Điều 18. Báo cáo kết quả ký kết và thực hiện thủ tục sau ký kết
...
Chương III XÂY DỰNG, KÝ KẾT THỎA THUẬN QUỐC TẾ NHÂN DANH BỘ QUỐC PHÒNG

Điều 19. Trình tự, thủ tục xây dựng, ký kết thỏa thuận quốc tế
...
Điều 20. Lập kế hoạch xây dựng thỏa thuận quốc tế
...
Điều 21. Thành lập Ban soạn thảo
...
Điều 22. Xây dựng dự thảo thỏa thuận quốc tế, dự thảo tờ trình
...
Điều 23. Lấy ý kiến cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng
...
Điều 24. Lấy ý kiến của Bộ Ngoại giao và bộ, ngành có liên quan
...
Điều 25. Kiểm tra, thẩm định hồ sơ dự thảo thỏa thuận quốc tế
...
Điều 26. Quyết định đàm phán thỏa thuận quốc tế
...
Điều 27. Đàm phán thỏa thuận quốc tế
...
Điều 28. Ký kết thỏa thuận quốc tế
...
Điều 29. Báo cáo việc ký kết, gửi bản sao thỏa thuận quốc tế
...
Chương IV XÂY DỰNG, KÝ KẾT THỎA THUẬN QUỐC TẾ NHÂN DANH CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG

Điều 30. Trình tự, thủ tục xây dựng, ký kết thỏa thuận quốc tế
...
Điều 31. Lập kế hoạch, phê duyệt kế hoạch soạn thảo thỏa thuận quốc tế
...
Điều 32. Thành lập Ban soạn thảo, Tổ biên tập (nếu cần thiết)
...
Điều 33. Xây dựng dự thảo thỏa thuận quốc tế, dự thảo tờ trình
...
Điều 34. Lấy ý kiến cơ quan, đơn vị có liên quan
...
Điều 35. Kiểm tra, thẩm định hồ sơ dự thảo thỏa thuận quốc tế
...
Điều 36. Quyết định đàm phán thỏa thuận quốc tế
...
Điều 37. Đàm phán thỏa thuận quốc tế
...
Điều 38. Ký kết thỏa thuận quốc tế
...
Điều 39. Báo cáo kết quả ký kết và thực hiện thủ tục sau ký kết
...
Chương V XÂY DỰNG, KÝ KẾT THỎA THUẬN QUỐC TẾ NHÂN DANH CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC QUYỀN QUẢN LÝ CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG

Điều 40. Trình tự, thủ tục xây dựng thỏa thuận quốc tế
...
Điều 41. Lập kế hoạch, phê duyệt kế hoạch soạn thảo thỏa thuận quốc tế
...
Điều 42. Thành lập Tổ soạn thảo (nếu cần thiết)
...
Điều 43. Xây dựng dự thảo thỏa thuận quốc tế, dự thảo tờ trình
...
Điều 44. Lấy ý kiến cơ quan, đơn vị có liên quan
...
Điều 45. Kiểm tra, thẩm định hồ sơ dự thảo thỏa thuận quốc tế
...
Điều 46. Quyết định đàm phán thỏa thuận quốc tế
...
Điều 47. Đàm phán thỏa thuận quốc tế
...
Điều 48. Ký thỏa thuận quốc tế
...
Điều 49. Báo cáo việc ký kết, gửi bản sao thỏa thuận quốc tế
...
Chương VI HIỆU LỰC, SỬA ĐỔI BỔ SUNG, GIA HẠN, CHẤM DỨT, RÚT KHỎI, TẠM ĐÌNH CHỈ; TRÌNH TỰ, THỦ TỤC RÚT GỌN VÀ THỰC HIỆN THỎA THUẬN QUỐC TẾ

Điều 50. Hiệu lực của thỏa thuận quốc tế
...
Điều 51. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế
...
Điều 52. Chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế
...
Điều 53. Trình tự, thủ tục rút gọn
...
Điều 54. Lưu trữ thỏa thuận quốc tế
...
Điều 55. Thực hiện thỏa thuận quốc tế
...
Điều 56. Rà soát, hệ thống hóa thỏa thuận quốc tế
...
Điều 57. Cơ sở dữ liệu về thỏa thuận quốc tế
...
Chương VII TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG CÔNG TÁC THỎA THUẬN QUỐC TẾ

Điều 58. Quản lý nhà nước về công tác thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân
...
Điều 59. Trách nhiệm của Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng
...
Điều 60. Trách nhiệm của Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng
...
Điều 61. Trách nhiệm của Cục Bảo vệ An ninh Quân đội, Tổng cục Chính trị
...
Điều 62. Trách nhiệm của Cục Tài chính Bộ Quốc phòng
...
Điều 63. Trách nhiệm của Văn phòng Bộ Quốc phòng
...
Điều 64. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng và cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng
...
Chương VIII ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 65. Hiệu lực thi hành
...
Điều 66. Quy định chuyển tiếp
...
Điều 67. Kinh phí đảm bảo
...
Điều 68. Trách nhiệm thi hành

Xem nội dung VB
Điều 26. Ký kết thỏa thuận quốc tế của các cơ quan, đơn vị trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân

1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định cụ thể việc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế của các cơ quan, đơn vị trong Quân đội nhân dân phù hợp với nguyên tắc quy định tại Điều 3 của Luật này.
Việc xây dựng, ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân được hướng dẫn bởi Thông tư 105/2021/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 19/09/2021
Việc xây dựng, ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân được hướng dẫn bởi Thông tư 105/2021/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 19/09/2021
Căn cứ Luật Thỏa thuận quốc tế ngày 13 tháng 11 năm 2020;
...
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định việc xây dựng, ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân.

Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
...
Điều 2. Đối tượng áp dụng
...
Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
Điều 4. Nguyên tắc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế
...
Điều 5. Tên gọi, ngôn ngữ, nội dung thỏa thuận quốc tế
...
Điều 6. Thẩm quyền quyết định việc xây dựng, ký kết thỏa thuận quốc tế
...
Điều 7. Lập đề nghị xây dựng, điều chỉnh, bổ sung kế hoạch ký kết thỏa thuận quốc tế
...
Điều 8. Bảo vệ bí mật nhà nước
...
Chương II XÂY DỰNG, ĐỀ XUẤT KÝ KẾT THỎA THUẬN QUỐC TẾ NHÂN DANH NHÀ NƯỚC, CHÍNH PHỦ

Điều 9. Trình tự, thủ tục xây dựng, đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế
...
Điều 10. Lập kế hoạch xây dựng thỏa thuận quốc tế
...
Điều 11. Thành lập Ban soạn thảo, Tổ biên tập
...
Điều 12. Xây dựng dự thảo thỏa thuận quốc tế, dự thảo tờ trình
...
Điều 13. Lấy ý kiến cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng
...
Điều 14. Lấy ý kiến của Bộ Ngoại giao và bộ, ngành có liên quan
...
Điều 15. Kiểm tra, thẩm định dự thảo hồ sơ thỏa thuận quốc tế
...
Điều 16. Trình cấp có thẩm quyền quyết định đàm phán, ký kết
...
Điều 17. Đàm phán và ký kết thỏa thuận quốc tế
...
Điều 18. Báo cáo kết quả ký kết và thực hiện thủ tục sau ký kết
...
Chương III XÂY DỰNG, KÝ KẾT THỎA THUẬN QUỐC TẾ NHÂN DANH BỘ QUỐC PHÒNG

Điều 19. Trình tự, thủ tục xây dựng, ký kết thỏa thuận quốc tế
...
Điều 20. Lập kế hoạch xây dựng thỏa thuận quốc tế
...
Điều 21. Thành lập Ban soạn thảo
...
Điều 22. Xây dựng dự thảo thỏa thuận quốc tế, dự thảo tờ trình
...
Điều 23. Lấy ý kiến cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng
...
Điều 24. Lấy ý kiến của Bộ Ngoại giao và bộ, ngành có liên quan
...
Điều 25. Kiểm tra, thẩm định hồ sơ dự thảo thỏa thuận quốc tế
...
Điều 26. Quyết định đàm phán thỏa thuận quốc tế
...
Điều 27. Đàm phán thỏa thuận quốc tế
...
Điều 28. Ký kết thỏa thuận quốc tế
...
Điều 29. Báo cáo việc ký kết, gửi bản sao thỏa thuận quốc tế
...
Chương IV XÂY DỰNG, KÝ KẾT THỎA THUẬN QUỐC TẾ NHÂN DANH CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG

Điều 30. Trình tự, thủ tục xây dựng, ký kết thỏa thuận quốc tế
...
Điều 31. Lập kế hoạch, phê duyệt kế hoạch soạn thảo thỏa thuận quốc tế
...
Điều 32. Thành lập Ban soạn thảo, Tổ biên tập (nếu cần thiết)
...
Điều 33. Xây dựng dự thảo thỏa thuận quốc tế, dự thảo tờ trình
...
Điều 34. Lấy ý kiến cơ quan, đơn vị có liên quan
...
Điều 35. Kiểm tra, thẩm định hồ sơ dự thảo thỏa thuận quốc tế
...
Điều 36. Quyết định đàm phán thỏa thuận quốc tế
...
Điều 37. Đàm phán thỏa thuận quốc tế
...
Điều 38. Ký kết thỏa thuận quốc tế
...
Điều 39. Báo cáo kết quả ký kết và thực hiện thủ tục sau ký kết
...
Chương V XÂY DỰNG, KÝ KẾT THỎA THUẬN QUỐC TẾ NHÂN DANH CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THUỘC QUYỀN QUẢN LÝ CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG

Điều 40. Trình tự, thủ tục xây dựng thỏa thuận quốc tế
...
Điều 41. Lập kế hoạch, phê duyệt kế hoạch soạn thảo thỏa thuận quốc tế
...
Điều 42. Thành lập Tổ soạn thảo (nếu cần thiết)
...
Điều 43. Xây dựng dự thảo thỏa thuận quốc tế, dự thảo tờ trình
...
Điều 44. Lấy ý kiến cơ quan, đơn vị có liên quan
...
Điều 45. Kiểm tra, thẩm định hồ sơ dự thảo thỏa thuận quốc tế
...
Điều 46. Quyết định đàm phán thỏa thuận quốc tế
...
Điều 47. Đàm phán thỏa thuận quốc tế
...
Điều 48. Ký thỏa thuận quốc tế
...
Điều 49. Báo cáo việc ký kết, gửi bản sao thỏa thuận quốc tế
...
Chương VI HIỆU LỰC, SỬA ĐỔI BỔ SUNG, GIA HẠN, CHẤM DỨT, RÚT KHỎI, TẠM ĐÌNH CHỈ; TRÌNH TỰ, THỦ TỤC RÚT GỌN VÀ THỰC HIỆN THỎA THUẬN QUỐC TẾ

Điều 50. Hiệu lực của thỏa thuận quốc tế
...
Điều 51. Sửa đổi, bổ sung, gia hạn thỏa thuận quốc tế
...
Điều 52. Chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện thỏa thuận quốc tế
...
Điều 53. Trình tự, thủ tục rút gọn
...
Điều 54. Lưu trữ thỏa thuận quốc tế
...
Điều 55. Thực hiện thỏa thuận quốc tế
...
Điều 56. Rà soát, hệ thống hóa thỏa thuận quốc tế
...
Điều 57. Cơ sở dữ liệu về thỏa thuận quốc tế
...
Chương VII TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRONG CÔNG TÁC THỎA THUẬN QUỐC TẾ

Điều 58. Quản lý nhà nước về công tác thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân
...
Điều 59. Trách nhiệm của Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng
...
Điều 60. Trách nhiệm của Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng
...
Điều 61. Trách nhiệm của Cục Bảo vệ An ninh Quân đội, Tổng cục Chính trị
...
Điều 62. Trách nhiệm của Cục Tài chính Bộ Quốc phòng
...
Điều 63. Trách nhiệm của Văn phòng Bộ Quốc phòng
...
Điều 64. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng và cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng
...
Chương VIII ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 65. Hiệu lực thi hành
...
Điều 66. Quy định chuyển tiếp
...
Điều 67. Kinh phí đảm bảo
...
Điều 68. Trách nhiệm thi hành

Xem nội dung VB
Điều 26. Ký kết thỏa thuận quốc tế của các cơ quan, đơn vị trong Quân đội nhân dân và Công an nhân dân

1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định cụ thể việc ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế của các cơ quan, đơn vị trong Quân đội nhân dân phù hợp với nguyên tắc quy định tại Điều 3 của Luật này.
Việc xây dựng, ký kết và thực hiện thỏa thuận quốc tế trong Quân đội nhân dân được hướng dẫn bởi Thông tư 105/2021/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 19/09/2021
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 8 Nghị định 177/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Căn cứ Luật Thỏa thuận quốc tế ngày 13 tháng 11 năm 2020;
...
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung các Nghị định trong lĩnh vực thỏa thuận quốc tế; xử lý một số vấn đề liên quan đến việc tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp và sắp xếp tổ chức bộ máy trong lĩnh vực thỏa thuận quốc tế.
...
Điều 8. Xử lý đối với các thỏa thuận quốc tế nhân danh nhiều cơ quan, tổ chức bị tác động do sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước hoặc sắp xếp đơn vị hành chính các cấp

Trường hợp các bên ký kết Việt Nam thuộc đối tượng thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước hoặc thuộc đối tượng thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính các cấp, cơ quan, tổ chức làm đầu mối ký kết của thỏa thuận quốc tế nhân danh nhiều cơ quan, tổ chức theo quy định tại Điều 24 Luật Thỏa thuận quốc tế năm 2020 có trách nhiệm sau đây:

1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức ký kết khác rà soát quy định của thỏa thuận quốc tế nhân danh nhiều cơ quan, tổ chức bị tác động do sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước hoặc sắp xếp đơn vị hành chính các cấp, trong đó bao gồm cả việc rà soát sự thay đổi quyền và nghĩa vụ của bên ký kết Việt Nam.

2. Chủ trì trao đổi, thống nhất với các cơ quan, tổ chức ký kết khác và đối tác nước ngoài về việc sửa đổi các quy định của thỏa thuận quốc tế nhân danh nhiều cơ quan, tổ chức nếu cần thiết.

3. Thông báo với phía đối tác nước ngoài về các thay đổi liên quan đến bên ký kết Việt Nam trong thỏa thuận quốc tế nhân danh nhiều cơ quan, tổ chức.

Xem nội dung VB
Điều 24. Ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh nhiều cơ quan, tổ chức

1. Trường hợp hai hoặc nhiều cơ quan, tổ chức ký kết thỏa thuận quốc tế với bên ký kết nước ngoài, các cơ quan, tổ chức này thống nhất bằng văn bản chỉ định cơ quan, tổ chức làm đầu mối ký kết. Trong trường hợp không thống nhất được cơ quan, tổ chức làm đầu mối ký kết thì báo cáo cơ quan cấp trên có thẩm quyền quyết định.

2. Cơ quan, tổ chức làm đầu mối ký kết có trách nhiệm lấy ý kiến, trình cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp có ý kiến khác nhau, tổ chức ký kết và báo cáo theo quy định tại Mục 2, 3, 4, 5, 6, 7 của Chương này.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 8 Nghị định 177/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 8 Nghị định 177/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Căn cứ Luật Thỏa thuận quốc tế ngày 13 tháng 11 năm 2020;
...
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung các Nghị định trong lĩnh vực thỏa thuận quốc tế; xử lý một số vấn đề liên quan đến việc tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp và sắp xếp tổ chức bộ máy trong lĩnh vực thỏa thuận quốc tế.
...
Điều 8. Xử lý đối với các thỏa thuận quốc tế nhân danh nhiều cơ quan, tổ chức bị tác động do sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước hoặc sắp xếp đơn vị hành chính các cấp

Trường hợp các bên ký kết Việt Nam thuộc đối tượng thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước hoặc thuộc đối tượng thực hiện sắp xếp đơn vị hành chính các cấp, cơ quan, tổ chức làm đầu mối ký kết của thỏa thuận quốc tế nhân danh nhiều cơ quan, tổ chức theo quy định tại Điều 24 Luật Thỏa thuận quốc tế năm 2020 có trách nhiệm sau đây:

1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức ký kết khác rà soát quy định của thỏa thuận quốc tế nhân danh nhiều cơ quan, tổ chức bị tác động do sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước hoặc sắp xếp đơn vị hành chính các cấp, trong đó bao gồm cả việc rà soát sự thay đổi quyền và nghĩa vụ của bên ký kết Việt Nam.

2. Chủ trì trao đổi, thống nhất với các cơ quan, tổ chức ký kết khác và đối tác nước ngoài về việc sửa đổi các quy định của thỏa thuận quốc tế nhân danh nhiều cơ quan, tổ chức nếu cần thiết.

3. Thông báo với phía đối tác nước ngoài về các thay đổi liên quan đến bên ký kết Việt Nam trong thỏa thuận quốc tế nhân danh nhiều cơ quan, tổ chức.

Xem nội dung VB
Điều 24. Ký kết thỏa thuận quốc tế nhân danh nhiều cơ quan, tổ chức

1. Trường hợp hai hoặc nhiều cơ quan, tổ chức ký kết thỏa thuận quốc tế với bên ký kết nước ngoài, các cơ quan, tổ chức này thống nhất bằng văn bản chỉ định cơ quan, tổ chức làm đầu mối ký kết. Trong trường hợp không thống nhất được cơ quan, tổ chức làm đầu mối ký kết thì báo cáo cơ quan cấp trên có thẩm quyền quyết định.

2. Cơ quan, tổ chức làm đầu mối ký kết có trách nhiệm lấy ý kiến, trình cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp có ý kiến khác nhau, tổ chức ký kết và báo cáo theo quy định tại Mục 2, 3, 4, 5, 6, 7 của Chương này.
Điều này được hướng dẫn bởi Điều 8 Nghị định 177/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2025