ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
9896/KH-SXD-QLCLXD
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 8 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CHẤT LƯỢNG, CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THI
CÔNG XÂY DỰNG TẠI CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NĂM 2020
Thực hiện quy định tại Điều 55 Nghị định
số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì
công trình xây dựng, Khoản 1 Điều 3 Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về chất
lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh (ban
hành kèm theo Quyết định số 23/2017/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban
nhân dân Thành phố), Sở Xây dựng lập kế hoạch kiểm tra chất lượng, công tác quản
lý chất lượng, an toàn thi công xây dựng tại các công trình xây dựng trên địa
bàn Thành phố năm 2020, với nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Đánh giá tình hình thực hiện công
tác quản lý chất lượng công trình xây dựng, công tác đảm bảo an toàn trong thi
công xây dựng tại các công trình xây dựng trên địa bàn Thành phố;
- Tăng cường kiểm tra việc đảm bảo an
toàn tại các công trường đang thi công (nhất là vấn đề an toàn đối với giàn giáo,
cần trục tháp, quy định về đảm bảo an toàn công trình lân cận khi thi công phần
ngầm công trình xây dựng...);
- Thực hiện chỉ đạo về đảm bảo an
toàn công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn Thành phố
theo Chỉ thị số 04/CT-UBND ngày 17/02/2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về
tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn
Thành phố;
- Thực hiện Chỉ thị số 01/CT-BXD ngày
02 tháng 11 năm 2015 của Bộ Xây dựng về việc bảo đảm an toàn trong thi công xây
dựng công trình; Chấn chỉnh, đề xuất xử lý kịp thời các hành vi vi phạm về chất
lượng, công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng, công tác bảo đảm an
toàn thi công xây dựng;
- Ghi nhận các ý kiến, đề xuất, vướng
mắc, khó khăn trong việc chấp hành các quy định pháp luật hiện hành để có giải
pháp, kiến nghị Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân Thành phố nhằm nâng cao hiệu quả
trong công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng.
2. Yêu cầu
- Công tác kiểm tra phải tuân thủ quy
định của pháp luật; công khai, minh bạch, bảo đảm chính xác, khách quan; không
làm cản trở hoạt động bình thường của tổ chức, cá nhân có liên quan đến công
trình được kiểm tra;
- Các vi phạm về chất lượng, công tác
quản lý chất lượng công trình xây dựng, an toàn thi công xây dựng được phát hiện
trong quá trình kiểm tra phải được xử lý theo quy định.
II. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Đối tượng kiểm tra
- Các công trình xây dựng trong danh
sách kiểm tra; các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng công trình được kiểm tra.
Danh sách các công trình kiểm tra theo Phụ lục 1 đính kèm.
- Không thực hiện kiểm tra các công
trình đã được Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng kiểm tra
trong quá trình thi công hoặc Thanh tra Sở đưa vào kế hoạch thanh tra năm 2020;
2. Thành phần kiểm tra
- Đoàn kiểm tra do lãnh đạo Phòng Quản
lý chất lượng công trình xây dựng - Sở Xây dựng làm Trưởng đoàn.
- Các thành viên khác gồm: công chức
Phòng QLCLCTXD, Thanh tra Sở Xây dựng.
3. Nội dung và phương pháp kiểm
tra
a) Nội dung kiểm tra:
- Hiện trạng các bộ phận công trình bằng
trực quan và kiểm tra các số liệu quan trắc, đo đạc;
- Kiểm tra thực tế thi công xây dựng
công trình so với dự án được duyệt, thiết kế xây dựng, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu
chuẩn áp dụng, biện pháp thi công, chỉ dẫn kỹ thuật được phê duyệt;
- Kiểm tra sự tuân thủ các quy định về
quản lý chất lượng công trình xây dựng của chủ đầu tư và các nhà thầu có liên
quan trong khảo sát, thiết kế và thi công xây dựng công trình;
- Việc tuân thủ quy định về an toàn
lao động trong thi công xây dựng theo Thông tư số 04/2017/TT-BXD, Thông tư số
03/2019/TT-BXD ngày 30/7/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
04/2017/TT-BXD của Bộ Xây dựng và các quy định khác có liên quan;
- Việc quản lý sử dụng đối với máy,
thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động sử dụng trong thi
công xây dựng quy định tại Mục III Phụ lục Ib Nghị định 44/2016/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ và Thông tư số 36/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng
12 năm 2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục các loại
máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động;
- Việc đảm bảo an toàn công trình lân
cận khi thi công phần ngầm công trình theo Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND của Ủy
ban nhân dân Thành phố;
- Việc tuân thủ quy định về quản lý
chất thải rắn trong xây dựng, bảo vệ môi trường trong thi công xây dựng theo
quy định của Thông tư số 08/2017/TT-BXD và Thông tư số 02/2018/TT-BXD của Bộ
Xây dựng;
- Sự tuân thủ các quy định khác của
pháp luật có liên quan.
b) Phương pháp kiểm tra:
- Đoàn kiểm tra tổ chức kiểm tra tại
hiện trường công trình, kiểm tra hồ sơ quản lý chất lượng, các tài liệu liên
quan nội dung kiểm tra và trao đổi với các bên có liên quan trong quá trình kiểm
tra;
- Đoàn kiểm tra lập biên bản kiểm tra
theo mẫu tại Phụ lục 2 đính kèm;
- Trong quá trình kiểm tra, nếu có những
vấn đề chưa rõ, Đoàn kiểm tra sẽ ghi nhận trong biên bản và yêu cầu các đơn vị
liên quan báo cáo, giải trình, bổ sung hồ sơ;
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày lập biên bản kiểm tra, nếu chủ đầu tư không gửi báo cáo kết quả thực hiện
việc khắc phục sai phạm hoặc không cung cấp các tài liệu theo yêu cầu của Đoàn
kiểm tra (nếu có), Sở Xây dựng sẽ chuyển hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền xử lý
theo quy định.
III. TIẾN ĐỘ THỰC
HIỆN
1. Đoàn
kiểm tra bắt đầu hoạt động từ khi có Quyết định thành lập đoàn và kết thúc khi
lãnh đạo Sở Xây dựng thông qua báo cáo kết quả kiểm tra trình Ủy ban nhân dân
Thành phố.
2. Công bố
Quyết định thành lập đoàn kiểm tra; phổ biến kế hoạch kiểm tra tối thiểu trước
07 ngày kể từ ngày kiểm tra tại công trình xây dựng.
3. Thời
gian kiểm tra
Từ tháng 9 năm 2020 đến tháng 11 năm
2020;
Chi tiết danh sách các công trình
theo Phụ lục 1 đính kèm.
Thời điểm kiểm tra cụ thể sẽ được Sở
Xây dựng thông báo cho các chủ đầu tư. Trường hợp có điều chỉnh lịch kiểm tra,
Đoàn kiểm tra sẽ thông báo cho chủ đầu tư công trình được kiểm tra trước 03
ngày làm việc.
4. Việc tổng
hợp thông tin, số liệu và các tài liệu bổ sung của các đơn vị được thực hiện
ngay sau khi kết thúc buổi kiểm tra tại công trường và khi nhận được tài liệu bổ
sung của chủ đầu tư (nếu có).
5. Sau 20
ngày làm việc, kể từ ngày kiểm tra công trình cuối cùng trong danh sách kiểm
tra, tổ chức họp với chủ đầu tư và các đơn vị liên quan để thông qua kết quả kiểm
tra.
6. Trình
lãnh đạo Sở dự thảo báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố, sau 15 ngày làm việc kể
từ ngày họp thông qua kết quả kiểm tra.
IV. TRÁCH NHIỆM THỰC
HIỆN
1. Phòng Quản lý chất lượng công
trình xây dựng
- Đề xuất danh sách công trình kiểm
tra, trình Lãnh đạo Sở xem xét, thông qua;
- Công bố Quyết định thành lập đoàn
kiểm tra cho các thành viên đoàn kiểm tra; phổ biến kế hoạch kiểm tra cho các
thành viên đoàn kiểm tra và các đơn vị thuộc đối tượng kiểm tra;
- Tổ chức thực hiện theo kế hoạch và
dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra trình lãnh đạo Sở thông qua để trình Ủy ban
nhân dân Thành phố;
- Phân công cho công chức Phòng Quản
lý chất lượng công trình xây dựng luân phiên đảm nhận công tác thành viên đoàn
kiểm tra;
- Trong quá trình kiểm tra, nếu có
phát sinh những vấn đề vượt thẩm quyền, Trưởng phòng Quản lý chất lượng công
trình xây dựng báo cáo, đề xuất giải pháp thực hiện, trình xin ý kiến chỉ đạo của
lãnh đạo Sở Xây dựng.
2. Thanh tra Sở Xây dựng
- Phối hợp với Đoàn kiểm tra thực hiện
kiểm tra tại các công trình xây dựng;
- Xử lý vi phạm hành chính (nếu có)
theo đúng quy định.
3. Văn phòng Sở Xây dựng
- Bố trí phòng họp, phương tiện vận
chuyển để phục vụ Đoàn kiểm tra theo kế hoạch;
- Phát hành, đăng tải thông tin trên
trang thông tin điện tử của Sở Xây dựng về kế hoạch kiểm tra cho các tổ chức,
cá nhân có liên quan biết và thực hiện.
4. Các chủ đầu tư công trình được
kiểm tra
- Thực hiện báo cáo và tự đánh giá
công tác quản lý chất lượng theo mẫu tại Phụ lục 3 đính kèm và cung cấp hồ sơ
pháp lý có liên quan cho Đoàn kiểm tra (gửi về Sở Xây dựng - Phòng Quản lý chất
lượng công trình xây dựng - số 60 Trương Định, Phường 7, Quận 3) trước thời
gian kiểm tra tối thiểu 05 ngày làm việc; đồng thời gửi file dữ liệu qua
địa chỉ thư điện tử: qlcl.sxd@tphcm.gov.vn
- Chuẩn bị đầy đủ các hồ sơ, tài liệu
liên quan đến công trình được kiểm tra để kiểm tra, đối chiếu; chuẩn bị địa điểm
làm việc;
- Cử người đại diện theo pháp luật của
chủ đầu tư, mòi đại diện hợp pháp của các đơn vị tham gia xây dựng có liên quan
làm việc với Đoàn kiểm tra tại công trường xây dựng vào thời gian kiểm tra. Trường
hợp người đại diện hợp pháp của các đơn vị vắng mặt thì người được giao nhiệm vụ
thay thế phải có giấy ủy quyền hợp lệ;
- Tổ chức thí nghiệm đối chứng, kiểm
định chất lượng vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt, kết cấu
công trình, chất lượng thi công khi có yêu cầu của Đoàn kiểm tra;
- Báo cáo, giải trình, bổ sung hồ sơ
(nếu có) cho Đoàn kiểm tra khi có yêu cầu;
- Thông báo kịp thời bằng văn bản cho
Sở Xây dựng về việc thay đổi lịch làm việc (nếu có).
V. PHÂN CÔNG THỰC
HIỆN
1. Trưởng Đoàn kiểm tra
- Điều hành Đoàn kiểm tra thực hiện
các nội dung kiểm tra theo kế hoạch đã được lãnh đạo Sở Xây dựng phê duyệt;
- Phân công công việc cho các thành
viên Đoàn kiểm tra;
- Công bố Quyết định thành lập đoàn
kiểm tra cho các đơn vị thuộc đối tượng kiểm tra;
- Tổ chức hướng dẫn, giải đáp các vướng
mắc của đơn vị, phổ biến các văn bản pháp luật liên quan đến hoạt động xây dựng;
- Dự thảo báo cáo kết quả làm việc của
Đoàn kiểm tra, các văn bản chuyển các cơ quan có thẩm quyền đề nghị xử lý vi phạm
(nếu có), nêu rõ các khắc phục của chủ đầu tư.
2. Phó Trưởng đoàn
- Thay Trưởng đoàn điều hành Đoàn kiểm
tra trong thời gian Trưởng đoàn vắng;
- Thực hiện kiểm tra theo nội dung kiểm
tra do Trưởng đoàn phân công.
3. Thành viên đoàn
- Thực hiện kiểm tra theo nội dung kiểm
tra do Trưởng đoàn phân công
- Lập biên bản kiểm tra;
- Lưu giữ hồ sơ, bảo quản các biên bản
và tài liệu của Đoàn kiểm tra;
- Tổng hợp ý kiến của thành viên Đoàn
kiểm tra và đơn vị được kiểm tra;
- Các công việc khác do Trưởng đoàn
phân công.
4. Thanh tra Sở Xây dựng
- Kiểm tra sự tuân thủ Quyết định phê
duyệt dự án, Giấy phép xây dựng; điều kiện khởi công xây dựng công trình; năng
lực của các tổ chức, cá nhân tham gia xây dựng;
- Nhắc nhở chủ đầu tư các công trình
được kiểm tra báo cáo, chuẩn bị đầy đủ tài liệu làm việc gửi về Sở Xây dựng trước
thời gian kiểm tra 05 ngày làm việc; thông báo cho chủ đầu tư các công trình được
kiểm tra không tham dự được trong buổi phổ biến kế hoạch về thời gian kiểm tra;
thông báo lại chủ đầu tư các công trình được kiểm tra về thay đổi thời gian kiểm
tra (nếu có) trước 03 ngày làm việc theo Kế hoạch;
- Thông báo kịp thời cho Trưởng Đoàn
kiểm tra về việc thay đổi lịch làm việc của chủ đầu tư (nếu có);
- Báo cáo kịp thời về tình hình kiểm
tra để lãnh đạo Thanh tra Sở Xây dựng chỉ đạo xem xét, xử lý các vi phạm theo
quy định và tham gia một số nội dung khác liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của
Thanh tra Sở Xây dựng.
Trên đây là Kế hoạch kiểm tra công
tác quản lý chất lượng, an toàn thi công xây dựng tại các công trình xây dựng
trên địa bàn Thành phố năm 2020. Đề nghị các đơn vị thực hiện để Đoàn kiểm tra
hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Các vướng mắc, đề nghị liên hệ
Phòng Quản lý chất lượng công trình xây dựng - Sở Xây dựng, số điện thoại
39.326.214 (số nội bộ 756) hoặc bà Khổng Thị Mai Hương, số điện thoại
0918.426.419 để được hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Các chủ đầu tư (theo
danh sách các công trình);
- Thanh tra Sở (để thực hiện);
- Văn phòng Sở (để thực hiện);
- Lưu: VT,P.QLCLXD.
Đính kèm: Phụ lục 1, 2, 3.
|
GIÁM
ĐỐC
Lê Hòa Bình
|
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH CÔNG TRÌNH KIỂM TRA NĂM 2020
(Đính kèm theo Kế hoạch số 9896/KH-SXD-QLCLXD ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Sở
Xây dựng)
STT
|
Tên công trình
|
Địa điểm xây dựng
|
Chủ đầu tư
|
Thông tin liên hệ Chủ đầu tư
(Địa chỉ, số điện thoại
và email)
|
Giấy phép xây dựng/ Quyết định phê duyệt dự án/ Phê
duyệt BCKTKT
|
Quy mô công trình
(Số tầng, diện tích xây dựng,
tổng diện tích sàn xây dựng, công suất)
|
Loại, cấp công trình
|
Tiến độ thực hiện
(Tính đến tháng 6 năm
2020)
|
Đường, Phường
|
Quận, huyện
|
1
|
Khu thương mại DV và căn hộ
|
29B Nguyễn Đình Chiểu P.Đa kao
|
1
|
Cty Cổ phần NDC An Khang
|
|
117/GPXD 14/6/2018 (GĐ1)
38/GPXD 15/3/2019 (GĐ2 phần thân)
|
GĐ1: 3 hầm + lửng hầm + sàn tầng 1
GĐ2: 26 tầng (trệt+ 24 lầu + tầng áp mái)
|
Dân dụng Cấp I
|
Đang thi công hoàn thiện
|
2
|
Chung cư Vĩnh Hội
|
thửa 15, tờ 17 đường Vĩnh Hội, P4
|
4
|
Công ty TNHH MTV dịch vụ công ích Quận 4
|
|
271/GPXD 08/12/2017
|
2 hầm +15 tầng + lửng + kỹ thuật
Tổng diện tích sàn xây dựng: 24.067,36 m2
|
|
Đang thi công phần thô đến sàn tầng 12
|
3
|
Trung tâm thương mại và siêu thị
|
số 1466 Võ Văn Kiệt, P.3
|
6
|
Tổng Công ty TM Sài Gòn - TNHH MTV
|
|
94/GPXD 20/6/2019
|
01 hầm + 06 tầng; Tổng diện tích sàn: 29.528,3 m2
|
|
Đang thi công móng hầm
|
4
|
Cải tạo và mở rộng Trường Tiểu học Hưng Phú
|
Hưng Phú, Phường 10
|
8
|
Ban QLDA ĐTXD Khu vực Quận 8
|
Số 4 Dương Quang Đông, Phường 5, Quận 8
SĐT: (028) 22137223
|
Quyết định số 6482/QĐ-UBND ngày 30/10/2018 của UBND
Quận 8
|
- 05 tầng
- Diện tích xây dựng: 1.451,5m2
- Diện tích sàn xây dựng: 5.401,9m2
|
Giáo dục Cấp II
|
Đã thi công hoàn tất các hạng mục, đang hoàn chỉnh hồ
sơ trình nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng
|
5
|
Nâng cấp trường THCS Hoa Lư
|
Đường Quang Trung, phường Tăng Nhơn Phú B
|
9
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực Quận 9
|
- Đ/c: 420 Hai Bà Trưng, Phường Hiệp Phú, Q9.
- Đt: 0903809966
- Email: lamquanghaivan@gmail.com
|
- QĐ duyệt DA: 603/QĐ-UBND
- QĐ duyệt TKBVTC&DT: 530/QĐ-UBND
|
- Số tầng: 03
- DT xây dựng:
- Tổng DT sàn XD: 2.041,98m2
- Công suất: 12 phòng học, 02 phòng chức năng, 01 hội
trường
|
CT Giáo dục, cấp III
|
Đang thi công phần: kết cấu phần khung (Thời gian HT
dự kiến: 30/8/2020)
|
6
|
Xây dựng mở rộng Trường mầm non phường 6
|
Số 30 đường Nguyễn Lâm, phường 6
|
10
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực quận 10
|
Số 270 Nguyễn Tri Phương, Phường 4, Q10
Điện thoại: DĐ: Ông Huỳnh Ngọc Danh: 0903 616197.
Email: bqldt.q10@tphcm.gov.vn
|
QĐ số 8710/QĐ-UBND ngày 25/9/2018 của Ủy ban nhân dân
quận 10.
|
- Quy mô trệt, 02 lầu, sân thượng.
- Tổng diện tích sàn xây dựng 1.890,0 m2.
|
Giáo dục Cấp II
|
Đang thi công phần khung BTCT
|
7
|
Xây dựng mới Trường Tiểu học Hòa Bình
|
66 Hòa Bình Phường 5
|
11
|
Ban QLDA ĐTXD khu vực Quận 11
|
số 462 C-D Minh Phụng, Phường 9, Quận 11
SĐT: (028) 39635269- 39635270
|
Quyết định phê duyệt dự án số 2792/QĐ-UBND ngày
26/10/2018 của UBND Quận 11
|
04 tầng (01 hầm, 01 trệt, 03 lầu)
Diện tích xây dựng: 625,5m2
Tổng diện tích sàn: 2.359,10m2
Công suất 20 lớp học và các phòng chức năng
|
Dân dụng Cấp II
|
Đang thi công phần hoàn thiện
|
8
|
Xây dựng mới Trường Tiểu học Lê Anh Xuân
|
Phường 7
|
Tân Bình
|
Ban QLDA ĐTXD khu vực quận Tân Bình
|
- Đ/c: 387A Trường Chinh, Phường 14, quận Tân Bình
- SĐT: 54.080.803
|
Quyết định phê duyệt DA số 355/QĐ-UBND ngày
29/10/2018; QĐ phê duyệt TKBVTC&DT số 96/QĐ-UBND ngày 10/6/2019
|
4
|
Giáo dục Cấp III
|
Đang thi công hoàn thiện công trình (đạt 90%)
|
9
|
Chung cư
|
47/67 Lương Minh Nguyệt P.Tân Thới Hòa (một phần thửa
4 tờ 52)
|
Tân Phú
|
Cty Cổ phần Thương mại Xây dựng Dịch vụ Phúc Bảo Minh
|
|
274/GPXD 08/12/2017
|
- 2 hầm + 27T + kỹ thuật;
- Tổng diện tích sàn: 70.588,20m2
|
Dân dụng Cấp I
|
DS Thanh tra, không báo cáo tiến độ
|
10
|
Cải tạo kênh Hiệp Tân
|
P. Tân Thới Hòa, P. Hiệp Tân
|
Tân Phú
|
Ban QLDA ĐTXD khu vực quận Tân Phú
|
70A Thoại Ngọc Hầu, P. Hòa Thạnh, Q. TP
ĐT: 08 54088342;
Email: bqldt.tanphu@tphcm.gov.vn
|
Quyết định số 5801/QĐ-SGTVT ngày 28/10/2016 của Sở
GTVT
|
- Lắp đặt cống hộp: 2x(2mx2m), 2x(2,5mx2,5m),
2x(3mx3m) thay thế kênh hở với tổng chiều dài khoảng 1.257,2m (từ Hòa Bình đến
Rạch Bàu Trâu).
- Kết nối các tuyến cống hẻm vào hệ thống cống hộp
chính; XD đường giao thông bên trên với mặt cắt ngang đoạn 1 là 19,5m và đoạn
2 là 24m; XD, lắp đặt hoàn thiện hệ thống HTKT trên tuyến
|
Hạ tầng kỹ thuật Cấp I
|
Đang chờ giải phóng mặt bằng, tiến độ thực hiện đến
hiện tại đạt 65%.
|
11
|
Chung cư
GĐ1: phần ngầm
GĐ2: Phần thân
|
90 Nguyễn Hữu Cảnh P.22 (thửa 17, tờ 80 (mới thửa 201
tờ 90)
|
Bình Thạnh
|
Cty TNHH Bay Water
|
|
61/GPXD 28/03/2017 (GĐ1)
281/GPXD 14/12/2017 (GĐ2)
|
GĐ1: 2 hầm + sàn tầng 1
GĐ2: khối đế: 5T + 3 tháp
(B1: 45T
B2: 40T
B3: 40-45T)
|
Dân dụng Cấp I
|
12/5/2020 Đang thi công hoàn thiện
|
12
|
XDM Trường Mầm non 12
|
23 Trần Quý Cáp, Phường 12
|
Bình Thạnh
|
Ban Quản lý Đầu tư xây dựng công trình
|
số 6 Phan Đăng Lưu, Phường 14, quận Bình Thạnh
|
Quyết định số 8666/QĐ-UBND ngày 25/10/2017
|
- 03 tầng;
- Diện tích đất: 2.495,1m2;
- Diện tích xây dựng: 976m2;
- Diện tích sàn: 2.852m2
|
Giáo dục Cấp III
|
Dự kiến hoàn thành Quý 4/2020
|
13
|
Cải tạo, mở rộng Trường Trung học cơ sở Lý Tự Trọng.
|
Số 578, đường Lê Đức Thọ, phường 16
|
Gò Vấp
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực quận Gò Vấp
|
Số 21, Đường Nguyên Hồng, Phường 1, quận Gò Vấp. Điện
thoại: 0283.944577
|
Quyết định phê duyệt: 3828/QĐ-UBND ngày 29/10/2018.
|
Cải tạo, mở rộng thành 33 phòng học. Phần xây mới, mở
rộng: tổng diện tích sàn sử dụng xây mới khoảng 2.131,2m2; cải tạo khoảng
4.260,2m2.
|
Công trình dân dụng (công trình giáo dục) - Cấp III
|
Đang thi công khu cải tạo D,E,F.
|
14
|
Xây dựng hệ thống thoát nước đường Phạm Huy Thông
|
Phường 5,6,7 và 17
|
Gò Vấp
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực quận Gò Vấp
|
Số 21, Đường Nguyên Hồng, Phường 1, quận Gò Vấp. Điện
thoại: 0283.944577
|
Quyết định phê duyệt: 3741/QĐ-UBND ngày 01/12/2010.
Quyết định điều chỉnh: 2406/QĐ-SGTVT ngày 11/6/2015. Quyết định điều chỉnh: 566/QĐ-SGTVT
ngày 16/01/2018. Quyết định điều chỉnh: 444/QĐ-SXD-HTKT.
|
Chiều dài: 830m cống hộp, 670m mương hở; hai bên đường
BTNN,HTTN, rộng 12m và 10m mỗi bên; diện tích mặt đường: 33.320m2
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật - Cấp I
|
Đã hoàn thành đoạn 1 của dự án. Đang thi công nền đường,
tường chắn, hệ thống thoát nước của đoạn 2.
|
15
|
Cao ốc VP và căn hộ Cecico 135 Tower
|
một phần thửa 228, tờ 35, P.Hiệp Bình Chánh
|
Thủ Đức
|
Công ty CP Tập đoàn Đất Xanh
|
|
21/GPXD 26/02/2020
|
- 2 hầm+ 21 tầng;
- Tổng DT sàn XD: 22.328,37m2
|
Dân dụng Cấp I
|
Đang thi công hầm
|
16
|
Chung cư cao tầng Block D - Akari Hoàng Nam
|
Phường An Lạc
|
Bình Tân
|
Công ty Cổ phần Đầu tư Nam Long
|
|
116/GPXD 19/8/2019
|
- 5 khối nhà ký hiệu T1 đến T5 có số tầng cao: 22 tầng
và 1 tầng hầm chung;
- Tổng DT sàn XD: 213.904,94 m2
|
Dân dụng Cấp I
|
Đã thi công phần thô tầng 11
|
17
|
Sửa chữa trường Tiểu học Nguyễn Trực
|
Xã Phú Xuân
|
Nhà Bè
|
Ban QLDA ĐTXD khu vực huyện Nhà Bà
|
|
Quyết định số 1028/QĐ-UBND ngày 09/5/2019
|
- Xây dựng mới nhà đa năng, tổng diện tích sàn:
537,5m2
- Cải tạo, sửa chữa các khối lớp học (03 tầng), khối
hành chính hiện hữu (02 tầng)
- Cải tạo các hạng mục phụ; cung cấp lắp đặt thiết bị
|
Giáo dục Cấp II
|
Nhà đa năng: thi công dầm sàn lầu 1
Khối công trình sửa chữa: đã bàn giao 28/34 phòng học,
đang sơn nước, cải tạo hệ thống điện
|
18
|
Nâng cấp, sửa chữa Trường THPT Cần Thạnh
|
Thị trấn Cần Thạnh
|
Cần Giờ
|
Ban QLDAĐTXD khu vực huyện Cần Giờ
|
|
QĐ số 1035/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2018 của UBND
huyện Cần Giờ
|
Xây dựng mới 24 phòng học, các phòng chức năng phục vụ
học tập và khối phụ; sửa chữa, nâng cấp khối 14 phòng học thành các phòng
hành chính phục vụ học tập, sửa chữa khối hành chính thành khối phòng dạy nghề,
khối hội trường và các khối phụ
|
Giáo dục Cấp III
|
Hoàn thành 90% khối lượng
|
19
|
Nâng cấp, mở rộng Trường THCS Tân Thạnh Tây
|
xã Tân Thạnh Tây
|
Củ Chi
|
Ban QLDA ĐTXD khu vực huyện Củ Chi
|
|
12511/QĐ-UBND ngày 24/10/2018
|
Xây mới 12 phòng học và mua sắm trang thiết bị, 01
phòng thực hành; 07 phòng phục vụ học tập, 01 hội trường
|
Giáo dục Cấp III
|
Thi công đạt 65% khối lượng
|
20
|
Chung cư Tilia Residences tại Lô 2-16 và 2-17
|
phường Thủ Thiêm
|
2
|
Công ty TNHH Liên doanh Thành phố Đế Vương
|
3C Tôn Đức Thắng, phường Bến Nghé, Quận 1
|
Giấy phép xây dựng số 442/GPXD-BQL-XD ngày 14/5/2019
|
- Tầng cao: 30 tầng;
- 87.557m2
|
- Chung cư
- Cấp I
|
Đang giai đoạn hoàn thiện
|
21
|
Chung cư Cụm B - Khu chức năng 13E (phía Nam)
|
Phong Phú
|
Bình Chánh
|
Công ty Cổ phần Bắc Phước Kiển Value Homes
|
82-82A-82B-82C Võ Văn Tần, Phường 6, Quận 3
|
Số 02/GPXD- BQLKN ngày 09/02/2018; Số 02/GPXDĐC ngày
07/9/2018
|
2 tầng hầm, 24 tầng nổi; DTSXD 86.830m2
|
Dân dụng Cấp l
|
Đang thi công phần hoàn thiện
|
22
|
Trung tâm thương mại dịch vụ Đông Sài Gòn - Saigon East
Commercial Center
|
Lô T3-1.1 và T3-1.2, Đường D2, Khu Công nghệ cao, Phường
Tăng Nhơn Phú A
|
9
|
Công ty Cổ phần Xây dựng giao thông Beton 6
|
Lô T3-1.1 và T3-1.2, Đường D2, Khu Công nghệ cao, Phường
Tăng Nhơn Phú A, Quận 9
|
Số 14/GPXD ngày 29/12/2017
|
05 tầng + 01 tầng hầm; 39.205,48m2
|
Dân dụng Cấp I
|
Đang xây dựng tầng 1 và hạ tầng
|
23
|
Nhà kho số 1
|
Lô D2 Khu D2 đường D2, Tân Phú Trung
|
Củ Chi
|
Công ty TNHH Phát triển công nghiệp Hậu Cần Sài Gòn
|
Tầng 8, tòa nhà Pearl Plaza, số 561A Điện Biên Phủ,
Phường 25, quận Bình Thạnh
|
25/GPXD ngày 27/3/2020
|
- 02 tầng/22m;
- DTXD: 14.280m2;
- Tổng DT sàn XD: 28.692m2
|
Dân dụng Cấp II
|
Thi công kết cấu thân
|
24
|
Xây dựng hệ thống thoát nước đường Trần Văn Mười (từ
đường Liên Xã đến cửa xả 5/4)
|
đường Trần Văn Mười, xã Xuân Thới Thượng và Xuân Thới
Đông
|
Hóc Môn
|
Ban QLDA ĐTXD hạ tầng đô thị
|
số 10 Trần Nhật Duật, phường Tân Định, Quận 1
|
5425/QĐ-SGTVT ngày 23/10/2017
|
1. Đường Trần Văn Mười dài khoảng 1.080m;
2. Đoạn nhánh kênh Tiêu Liên Xã dài khoảng 724,28m;
3. Đường Xuân Thới Sơn 22 dài khoảng 570m
|
Cấp I
|
Gói thầu XL1: 92%; Gói thầu XL2: 91%; Tổng toàn bộ dự
án đạt khoảng 70%
|
PHỤ LỤC 2
(Đính
kèm Kế hoạch số: 9896/KH-SXD-QLCLXD ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Sở Xây dựng)
SỞ
XÂY DỰNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐOÀN KIỂM TRA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày
tháng năm 2020
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Về chất lượng, công tác quản lý chất
lượng công trình xây dựng và an toàn thi công xây dựng công trình
Công trình:
…………………………………………………………………………………………..
Chủ đầu tư:
………………………………………………………………………………………….
Địa điểm xây dựng:
…………………………………………………………………………………
Thời gian kiểm tra:
………………………………………………………………………………….
I. CÁC BÊN THAM GIA KIỂM TRA
1. Thành phần Đoàn kiểm tra:
- Ông/Bà ……, ...(chức vụ) -
Phòng QLCLCTXD - SXD - Trưởng đoàn;
- Ông/Bà ……, ...(chức vụ) -
Phòng QLCLCTXD - SXD - Phó Trưởng đoàn;
- Ông/Bà ……, ...(chức vụ) -
Thanh tra SXD - Thành viên;
- Ông/Bà ……, ...(chức vụ) -
Phòng QLCLCTXD - SXD - Thư ký.
2. Chủ đầu tư: ………………………………………………………………………………………
- Ông/Bà ……………………………………………… - Chức vụ:
………………………………..
3. Tư vấn QLDA: ……………………………………………………………………………………
- Ông/Bà ……………………………………………… - Chức vụ:
………………………………..
4. Tư vấn thiết kế: ………………………………………………………………………………….
- Ông/Bà ……………………………………………… - Chức vụ:
………………………………..
5. Tư vấn giám sát: ………………………………………………………………………………..
- Ông/Bà ……………………………………………… - Chức vụ:
………………………………..
6. Đơn vị thi công ………………………………………………………………………………….
- Ông/Bà ……………………………………………… - Chức vụ:
………………………………..
II. THÔNG TIN CÔNG TRÌNH
1. Pháp lý công trình
-
……………………………………………………………………………………………………….
-
……………………………………………………………………………………………………….
2. Quy mô công trình
-
……………………………………………………………………………………………………….
-
……………………………………………………………………………………………………….
3. Danh sách các chủ thể tham gia
thi công xây dựng công trình
- Khảo sát:
…………………………………………………………………………………………..
- QLDA:
……………………………………………………………………………………………...
- Thiết kế:
……………………………………………………………………………………………
- Giám sát:
…………………………………………………………………………………………..
- Thi công:
……………………………………………………………………………………………
4. Loại, cấp công trình
-
……………………………………………………………………………………………………….
- ……………………………………………………………………………………………………….
5. Thời hạn sử dụng theo thiết kế
của công trình (tuổi thọ thiết kế)
-
……………………………………………………………………………………………………….
-
……………………………………………………………………………………………………….
III. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ KIỂM TRA
1. Kiểm tra hiện trạng các bộ phận
công trình bằng trực quan và kiểm tra các số liệu quan trắc, đo đạc
a) Kiểm tra tiến độ, hiện trạng chất
lượng kết cấu các bộ phận công trình, kiểm tra các số liệu quan trắc, đo đạc
- Tại thời điểm kiểm tra:
……………..………….………….………….………….……………….
- Các ghi nhận khác:
………….………….………….………….………….………….……………
b) Kiểm tra sự tuân thủ Giấy phép xây
dựng, Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng (Chi tiết kiểm tra theo Phụ
lục Biên bản kiểm tra của Thanh tra Sở)
- Tại thời điểm kiểm tra:
……………..………….………….………….………….……………….
- Các ghi nhận khác:
………….………….………….………….………….………….……………
2. Kiểm tra sự tuân thủ quy định của
pháp luật về quản lý chất lượng công trình trên cơ sở kiểm tra hồ sơ công trình
a) Về hồ sơ chuẩn bị đầu tư
- Tại thời điểm kiểm tra: ……………..………….………….………….………….……………….
- Các ghi nhận khác:
………….………….………….………….………….………….……………
b) Về điều kiện năng lực của các tổ
chức, cá nhân tham gia xây dựng công trình
- Tại thời điểm kiểm tra:
……………..………….………….………….………….……………….
- Các ghi nhận khác: ………….………….………….………….………….………….……………
c) Về quản lý chất lượng khảo sát xây
dựng; quản lý chất lượng thiết kế xây dựng
- Tại thời điểm kiểm tra:
……………..………….………….………….………….……………….
- Các ghi nhận khác:
………….………….………….………….………….………….……………
d) Về quản lý chất lượng vật liệu, cấu
kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình
- Tại thời điểm kiểm tra:
……………..………….………….………….………….……………….
- Các ghi nhận khác:
………….………….………….………….………….………….……………
e) Về quản lý chất lượng thi công xây
dựng và các công tác khác
- Tại thời điểm kiểm tra:
……………..………….………….………….………….……………….
- Các ghi nhận khác:
………….………….………….………….………….………….……………
3. Kiểm tra việc thực hiện đảm bảo
an toàn thi công; quản lý sử dụng các loại máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động; công tác đảm bảo an toàn PCCC tại công trình
xây dựng; việc đảm bảo an toàn công trình lân cận khi thi công phần ngầm công
trình.
a) Về công tác đảm bảo an toàn lắp đặt,
sử dụng hệ giàn giáo thép; thanh, cột chống tổ hợp
- Tại thời điểm kiểm tra:
……………..………….………….………….………….……………….
- Các ghi nhận khác:
………….………….………….………….………….………….……………
b) Về Công tác lắp đặt, vận hành cần
trục tháp, máy vận thăng sử dụng trong thi công xây dựng, máy, thiết bị, vật tư
khác có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động
- Tại thời điểm kiểm tra:
……………..………….………….………….………….……………….
- Các ghi nhận khác:
………….………….………….………….………….………….……………
c) Về Công tác tổ chức quản lý an
toàn trong thi công xây dựng
- Tại thời điểm kiểm tra:
……………..………….………….………….………….……………….
- Các ghi nhận khác: ………….………….………….………….………….………….……………
d) Về Công tác đảm bảo an toàn công
trình lân cận khi thi công phần ngầm công trình
- Tại thời điểm kiểm tra:
……………..………….………….………….………….……………….
- Các ghi nhận khác:
………….………….………….………….………….………….……………
e) Về Công tác đảm bảo an toàn thiết
bị nâng, gồm: máy nâng (bàn nâng, sàn nâng, cầu nâng, Pa lăng điện, pa lăng kéo
tay, tời điện, tời tay), xe nâng hàng, xe nâng người và các loại bộ phận mang tải;
thang máy, thang cuốn, băng tải chở người
- Tại thời điểm kiểm tra:
……………..………….………….………….………….……………….
- Các ghi nhận khác:
………….………….………….………….………….………….……………
f) Công tác kiểm tra thiết bị, phương
tiện bảo vệ cá nhân, thiết bị an toàn, thiết bị cảnh báo an toàn cho người lao
động; thiết bị phục vụ huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
- Tại thời điểm kiểm tra:
……………..………….………….………….………….……………….
- Các ghi nhận khác:
………….………….………….………….………….………….……………
g) Về đảm bảo an toàn PCCC tại công
trình xây dựng
- Tại thời điểm kiểm tra:
……………..………….………….………….………….……………….
- Các ghi nhận khác:
………….………….………….………….………….………….……………
h) Về công tác vệ sinh môi trường; thực
hiện kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc đánh giá tác động môi trường
- Tại thời điểm kiểm tra:
……………..………….………….………….………….……………….
- Các ghi nhận khác: ………….………….………….………….………….………….……………
4. Kiểm tra sự tuân thủ các quy định
khác của pháp luật có liên quan
a) Về sử dụng vật liệu xây không nung
- Tại thời điểm kiểm tra:
……………..………….………….………….………….……………….
- Các ghi nhận khác:
………….………….………….………….………….………….……………
b) Về bảo hiểm trong hoạt động xây dựng
- Tại thời điểm kiểm tra:
……………..………….………….………….………….……………….
- Các ghi nhận khác:
………….………….………….………….………….………….……………
c) Về các công tác khác
- Tại thời điểm kiểm tra:
……………..………….………….………….………….……………….
- Các ghi nhận khác:
………….………….………….………….………….………….……………
IV. Ý KIẾN TỔNG HỢP CỦA ĐOÀN KIỂM
TRA
1. Các đơn vị tham gia xây dựng thực
hiện một số nội dung sau chưa phù hợp với quy định hiện hành, hoặc chưa cung cấp
hồ sơ theo quy định, cụ thể:
- ……………………………………………………………………………………………………….
-
……………………………………………………………………………………………………….
2. Yêu cầu khắc phục:
-
……………………………………………………………………………………………………….
-
……………………………………………………………………………………………………….
3. Trong
thời hạn 10 ngày làm việc, nếu đoàn kiểm tra không nhận được giải trình và các
hồ sơ được yêu cầu cung cấp tại mục 1 và 2 sẽ chuyển hồ sơ cho cơ quan quan có
thẩm quyền xử lý vi phạm.
V. Ý KIẾN CỦA CÁC ĐƠN VỊ
-
……………………………………………………………………………………………………….
-
……………………………………………………………………………………………………….
Biên bản được lập thành ... bản có
giá trị pháp lý như nhau vào lúc ... giờ .... cùng ngày, đã được các bên thống
nhất thông qua; 01 bản giao cho chủ đầu tư, mỗi thành viên tham gia kiểm tra giữ
01 bản và Sở Xây dựng giữ 02 bản./.
Đại
diện chủ đầu tư và các đơn vị liên quan
|
Đoàn
kiểm tra
|
Chủ
đầu tư
|
Trưởng
đoàn
|
Tư
vấn QLDA
|
Phó
Trưởng đoàn
|
Thư
ký
|
Đơn
vị thi công
|
Thành
viên
Đội
Thanh tra địa bàn Q/H
……………..
|
|
Tư
vấn giám sát
|
|
|
Tư
vấn thiết kế
|
|
|
PHỤ LỤC 3
(Đính
kèm Kế hoạch số: 9896/KH-SXD-QLCLXD ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Sở Xây dựng)
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN ĐƠN VỊ BÁO CÁO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/BC-đơn vị báo cáo
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm
2020
|
BÁO CÁO
Về chất lượng, công tác quản lý chất
lượng và an toàn thi công xây dựng công trình
Kính gửi:
Sở Xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh
....(tên tổ chức cá nhân) là Đại diện Chủ đầu tư công trình…… (ghi tên công trình) …..
báo cáo về chất lượng, công tác quản lý chất lượng, an toàn thi công xây dựng
công trình theo Kế hoạch số: ………../KH-SXD-QLCLXD ngày …… tháng …… năm 2020 của
Sở Xây dựng với các nội dung sau:
I. Thông tin chung về công trình
1. Công trình:
- Tên công trình: (ghi đúng tên
theo Giấy phép xây dựng, Quyết định phê duyệt dự án của cơ quan có tham quyền cấp)
- Tên thương mại (nếu có):
- Địa điểm xây dựng:
2. Quy mô: nêu tóm tắt về kiến
trúc, kết cấu, hệ thống kỹ thuật, công nghệ, công suất ...
3. Loại, cấp công trình: nêu căn cứ
xác định loại, cấp công trình
4. Thời hạn sử dụng theo thiết kế của
công trình (tuổi thọ thiết kế)
5. Chủ đầu tư (tên, địa chỉ, điện thoại):
...
- Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư: ....
- Văn bản giao nhiệm vụ chủ đầu tư
công trình của cơ quan có thẩm quyền: ...
6. Cơ sở pháp lý:
- Giấy phép xây dựng hoặc Quyết định
phê duyệt dự án hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật:
- Kết quả thẩm định/ thẩm tra thiết kế:
...
7. Các tổ chức tham gia xây dựng:
a) Tư vấn QLDA (nếu có) (tên, địa
chỉ, điện thoại): ...
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan có thẩm quyền cấp: ...
- Hợp đồng thuê tư vấn: ...
- Năng lực tổ chức, cá nhân (Chứng
chỉ năng lực hoạt động của tổ chức, Quyết định thành lập, năng lực của cá nhân
tham gia): ...
b) Nhà thầu (tổng thầu, nhà thầu
chính, các nhà thầu phụ, nhà cung cấp) (tên, địa chỉ, điện thoại): ...
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan có thẩm quyền cấp: ...
- Hợp đồng thuê nhà thầu: ...
- Năng lực tổ chức, cá nhân (Chứng
chỉ năng lực hoạt động của tổ chức, Quyết định thành lập, năng lực của cá nhân
tham gia): ...
c) Tư vấn thiết kế (tên, địa chỉ,
điện thoại): ...
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan có thẩm quyền cấp: ...
- Hợp đồng thuê tư vấn: ...
- Năng lực tổ chức, cá nhân (Chứng
chỉ năng lực hoạt động của tổ chức, Quyết định thành lập, năng lực của cá nhân
tham gia): ...
d) Tư vấn giám sát (tên, địa chỉ,
điện thoại): ...
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan có thẩm quyền cấp: ...
- Hợp đồng thuê tư vấn: ...
- Năng lực tổ chức, cá nhân (Chứng
chỉ năng lực hoạt động của tổ chức, Quyết định thành lập, năng lực của cá nhân
tham gia): ...
e) Đơn vị thí nghiệm, kiểm định (nếu
có) (tên, địa chỉ, điện thoại): ...
- Quyết định công nhận năng lực thí
nghiệm các phép thử của phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, chứng chỉ ISO:
...
- Văn bản kiểm tra, chấp thuận đơn vị
thí nghiệm của chủ đầu tư: ...
f) Nhà thầu khảo sát xây dựng (tên,
địa chỉ, điện thoại): ..
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của cơ quan có thẩm quyền cấp: ...
- Quyết định công nhận năng lực thí
nghiệm các phép thử của phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, chứng chỉ ISO:
...
- Hợp đồng thuê tư vấn: ...
II. Tiến độ thực hiện
1. Điều kiện khởi công, ngày khởi
công, ngày hoàn thành hoặc dự kiến hoàn thành: ...
2. Tiến độ thi công các hạng mục (cọc,
móng, hầm, thân, hoàn thiện, lắp đặt thiết bị): ...
III. Hiện trạng chất lượng kết cấu
công trình
IV. Sự tuân thủ quy định về quản
lý chất lượng xây dựng công trình
- Việc tuân thủ GPXD, Quyết định phê duyệt
dự án đầu tư xây dựng:
- Hồ sơ chuẩn bị đầu tư xây dựng công
trình
- Quản lý chất lượng khảo sát, thiết
kế xây dựng
- Hồ sơ thi công và nghiệm thu
- Quản lý chất lượng vật liệu, cấu kiện,
sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình
- Đánh giá năng lực của tổ chức, cá
nhân tham gia xây dựng
- Quản lý an toàn - vệ sinh lao động
trong xây dựng
- Công tác phòng cháy và chữa
cháy,...
- Công tác vệ sinh môi trường tại
công trường, thi công xây dựng hệ thống xử lý nước thải
- Nội dung khác
|
Tp.
HCM, ngày tháng năm 2020
Đại diện chủ đầu tư
(Ký tên, đóng dấu)
|
* Lưu ý: Thời hạn gửi báo cáo và cung cấp các hồ sơ pháp lý (bản photo) về Sở
Xây dựng: Trước thời điểm kiểm tra 05 ngày làm việc (kèm file mềm)