KẾ HOẠCH
TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, NÂNG CAO NHẬN THỨC VÀ TRÁCH NHIỆM
VỀ AN TOÀN THÔNG TIN ĐẾN NĂM 2020
I. CĂN
CỨ PHÁP LÝ
Quyết định số 63/QĐ-TTg
ngày 13 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát
triển an toàn thông tin số quốc gia đến năm 2020;
Nghị quyết số 26/NQ-CP
ngày 15 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về Ban hành Chương trình hành động của
Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Bộ
Chính trị;
Quyết định số 893/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Tuyên
truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về an toàn thông tin đến
năm 2020;
Quyết định số
1312/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân thành phố Cần Thơ về việc
ban hành Quy chế An toàn an ninh thông tin trong hoạt động ứng dụng Công nghệ
thông tin của cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Ủy ban nhân dân
thành phố Càn Thơ ban hành Kế hoạch Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức
và trách nhiệm về an toàn thông tin đến năm 2020, với các nội dung cụ thể như
sau:
II.
MỤC TIÊU
Đến năm 2020, công
tác tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về an toàn thông tin tại thành
phố Cần Thơ tạo được sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức và ý thức chấp hành
pháp luật về an toàn thông tin với các kết quả cụ thể:
1. Dưới 40% các
sự cố mất an toàn thông tin xảy ra bắt nguồn từ nhận thức yếu kém về các nguy
cơ mất an toàn thông tin của người sử dụng.
2. Trên 60% người
sử dụng nói chung, trên 70% học sinh và trên 90% sinh viên được tuyên truyền,
phổ biến về các nguy cơ và kỹ năng cơ bản phòng tránh mất an toàn thông tin;
chủ trương, đường lối, chính sách và pháp luật của Đảng và Nhà nước về an toàn
thông tin.
3. 100% công chức, viên chức, cán bộ của các cơ quan, tổ chức nhà nước
được tuyên truyền, phổ biến về thói quen, trách nhiệm và kỹ năng đơn giản để bảo
đảm an toàn thông tin khi ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ
quan nhà nước.
4. 100% cán bộ,
công nhân viên, người lao động của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn
thông, công nghệ thông tin, được tuyên truyền, phổ biến về nguy cơ, quy trình
điều phối ứng cứu, xử lý sự cố mất an toàn thông tin; trách nhiệm và quy tắc
đạo đức nghề nghiệp trong lĩnh vực an toàn thông tin.
5. 100% biên tập
viên và phóng viên phụ trách lĩnh vực công nghệ thông tin, lãnh đạo các cơ
quan, đơn vị được phổ biến về các nguy cơ, hậu quả và trách nhiệm trong vấn đề
mất an toàn thông tin; xu hướng và tình hình mất an toàn thông tin tại Việt Nam
và trên thế giới.
III.
YÊU CẦU
1. Thực hiện công
tác tuyên truyền có hiệu quả và đúng tiến độ đề ra.
2. Phổ biến, tuyên truyền kịp thời, đầy đủ, thường xuyên, liên tục, rộng
khắp, phù hợp với yêu cầu, đặc điểm và nhiệm vụ của từng đối tượng, từng ngành,
từng địa phương.
3. Kết hợp hình
thức truyền thông với ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động tuyên truyên
nhằm mang lại hiệu quả cao nhất.
4. Các tổ chức,
cá nhân tham gia công tác tuyên truyền cần nghiêm túc triển khai thực hiện Kế
hoạch; đồng thời, nghiên cứu, vận dụng một cách sáng tạo vào cơ quan, đơn vị.
IV.
NỘI DUNG
1. Nội dung 1: Xây dựng các kênh tuyên truyền trực tuyến, biên
tập các tài liệu tuyên truyền về an toàn thông tin phục vụ các hoạt động tuyên
truyền.
a) Xây dựng, biên tập tài liệu tuyên truyền sử dụng chung cho các đối
tượng và theo chủ đề, chuyên đề phù hợp với từng nhóm đối tượng theo mục tiêu
của Kế hoạch;
b) Xây dựng trang
mạng xã hội chính thức theo chủ đề của Kế hoạch trên mạng xã hội Facebook kết
hợp diễn đàn trực tuyến để có thể thường xuyên cập nhật các tin tức, tài liệu
về an toàn thông tin một cách nhanh chóng và rộng rãi;
c) Xây dựng trang
tin điện tử về tình hình an toàn thông tin trên Cổng Thông tin điện tử thành
phố để chia sẻ các tài liệu tuyên truyền;
d) Xây dựng, vận
hành và bảo đảm an toàn thông tin cho hệ thống lưu trữ, chia sẻ và quảng bá các
tài liệu tuyên truyền.
2. Nội dung 2: Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và
trách nhiệm về an toàn thông tin ở các cơ sở giáo dục.
a) Rà soát chương
trình, nội dung, thời lượng giảng dạy và biên tập tài liệu giáo dục về an toàn
thông tin lồng ghép vào môn tin học, hoạt động ngoại khóa phù hợp với từng lớp
học, bậc học (từ trung học cơ sở đến trung học phổ thông);
b) Tổ chức các
cuộc thi về an toàn thông tin cho các nhóm đối tượng khác nhau là học sinh,
sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp.
3. Nội dung 3: Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và
trách nhiệm về an toàn thông tin qua các phương tiện thông tin đại chúng,
truyền thông xã hội.
a) Mở chuyên mục,
chuyên trang trên Báo Cần Thơ, Đài Phát thanh và Truyền hình thành phố Cần Thơ,
Đài truyền thanh quận, huyện để thực hiện các nội dung tuyên truyền;
b) Sản xuất phóng
sự, chương trình, trao đổi, đối thoại trên hệ thống phát thanh, truyền hình;
c) Đưa tin, bài
viết trên hệ thống báo chí, báo điện tử;
d) Tổ chức tập
huấn, phổ biến cho đội ngũ phóng viên, biên tập viên về lĩnh vực công nghệ
thông tin về các nội dung của Kế hoạch, những kiến thức về an toàn thông tin
thường xuyên được cập nhật mới trong tác nghiệp.
4. Nội dung 4: Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và
trách nhiệm về an toàn thông tin qua các hệ thống thông tin cơ sở.
a) Tuyên truyền
theo từng điểm, các địa điểm cung cấp dịch vụ công nghệ thông tin, dịch vụ mạng
hoặc thiết bị công nghệ thông tin; áp dụng đối với các khu vực có đông người sử
dụng mạng, tại các điểm sử dụng máy tính công cộng, các điểm phủ sóng mạng
không dây và truy nhập Internet công cộng;
b) Tuyên truyền trên cổng/trang thông tin điện tử của từng cơ quan, tổ
chức các cấp.
5. Nội dung 5: Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và
trách nhiệm về an toàn thông tin qua các phương thức khác.
a) Tuyên tuyền
trực quan, sử dụng pa-nô, áp phích, các vật dụng được in ấn thông tin tuyên
truyền, biểu trưng nhận diện thông điệp tuyên truyền;
b) Xây dựng, vận
hành tổng đài hỗ trợ, tư vấn an toàn thông tin cho người sử dụng thiết bị công
nghệ thông tin;
c) Tổ chức các sự
kiện thường niên và các đợt sự kiện theo tháng, quý về an toàn thông tin, kết
hợp với tổ chức hội thảo, tọa đàm để trao đổi, thảo luận, chia sẻ kinh nghiệm;
d) Tổ chức đánh
giá, công bố danh mục sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin tiêu biểu của địa
phương (từ các Hội thi Sáng tạo khoa học kỹ thuật, Hội thi Tin học trẻ…) để tổ
chức, cá nhân biết và sử dụng.
V.
KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch từ
các nguồn: ngân sách thành phố, ngân sách quận, huyện, nguồn đóng góp từ các
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và các nguồn hợp pháp khác.
2. Cơ chế tài chính:
a) Ngân sách
thành phố bảo đảm kinh phí đối với các nội dung công việc do các sở, ngành, đơn
vị có liên quan thực hiện;
b) Ngân sách địa
phương (quận, huyện) bảo đảm kinh phí đối với các nội dung công việc do các cơ
quan thuộc quận, huyện thực hiện;
c) Căn cứ nhiệm
vụ được phân công, các cơ quan, đơn vị dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan,
đơn vị mình theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước để thực hiện.
3. Huy động các nguồn kinh phí của doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân trong, ngoài nước và các nguồn hợp pháp khác để thực hiện Kế
hoạch.
VI. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông
tin và Truyền thông:
a) Chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan thực hiện Nội dung 1 và Nội dung 5 của Kế hoạch;
b) Chỉ đạo các cơ
quan báo chí ở địa phương thực hiện Nội dung 3 của Đề án;
c) Chủ trì thực
hiện khảo sát, đánh giá hàng năm về nhận thức và hiện trạng an toàn thông tin
tại thành phố Cần Thơ;
d) Hướng dẫn,
kiểm tra, đánh giá, tổng kết và định kỳ hàng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân thành
phố công tác thực hiện Kế hoạch;
đ) Chủ trì trong
công tác tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về an toàn
thông tin.
2. Sở Giáo dục
và Đào tạo:
Chủ trì, phối hợp
với các đơn vị liên quan thực hiện Nội dung 2 của Kế hoạch.
3. Sở Khoa học
và Công nghệ, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật thành phố Cần Thơ:
Bổ sung hạng mục
giải thưởng về an toàn thông tin trong cơ cấu của các giải thưởng Hội thi Sáng
tạo khoa học kỹ thuật thành phố.
4. Đài Phát
thanh và Truyền hình thành phố Cần Thơ, Báo Cần Thơ và các cơ quan báo chí khác:
a) Chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan thực hiện Nội dung 3 của Kế hoạch phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ của mình;
b) Chủ động bố
trí chuyên mục, kênh phát sóng, thời gian phát sóng chương trình an toàn thông
tin thích hợp để thu hút được sự quan tâm theo dõi của nhiều đối tượng cần
tuyên truyền;
c) Phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị khi có yêu
cầu hỗ trợ tuyên truyền về các nội dung liên quan đến Kế hoạch.
4. Đoàn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh thành phố Cần Thơ:
a) Chủ trì, phối
hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện của Nội dung 4 (phần a) của Kế
hoạch;
b) Chỉ đạo cơ sở
Đoàn các cấp đưa nội dung tuyên truyền, phổ biến về an toàn thông tin vào các
kỳ sinh hoạt định kỳ hàng tháng, quý và năm;
c) Tổ chức các diễn
đàn, tọa đàm, hội thảo chuyên đề, giao lưu để thanh thiếu niên trao đổi, phản
ánh, đề xuất sáng kiến về an toàn thông tin;
d) Bổ sung hạng
mục giải thưởng về an toàn thông tin trong cơ cấu của các giải thưởng Hội thi
tin học trẻ các cấp;
c) Phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị khi có yêu
cầu hỗ trợ tuyên truyền về các nội dung liên quan đến Kế hoạch.
4. Hội Tin học
thành phố:
a) Phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện Nội dung 1 và Nội dung 5 của Kế hoạch;
b) Phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị khi có yêu cầu hỗ trợ
tuyên truyền về các nội dung liên quan đến Kế hoạch.
5. Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước để triển khai các
nhiệm vụ theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;
b) Chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban
nhân dân thành phố ban hành các cơ
chế, chính sách, huy động các nguồn vốn đầu tư trong nước và ngoài nước khi
triển khai thực hiện Kế hoạch.
6. Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện:
a) Chủ trì, phối
hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện Nội dung 4 (phần b) của Kế
hoạch;
b) Phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo và các đơn vị khi có yêu
cầu hỗ trợ tuyên truyền về các nội dung liên quan đến Kế hoạch;
c) Ủy ban nhân dân quận, huyện chỉ đạo Phòng Văn hóa thông tin thực hiện
nội dung tuyên truyền, cổ động trực quan; chỉ đạo Đài truyền thanh quận, huyện
tuyên truyền trên hệ thống truyền thanh của địa phương về nội dung an toàn
thông tin.
VI.
BẢNG PHÂN CÔNG CHI TIẾT CÔNG VIỆC THỰC HIỆN:
(Đính kèm phụ
lục)
Trên đây là Kế hoạch Tuyên
truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về an toàn thông tin đến
năm 2020. Yêu cầu các sở, ban, ngành, địa
phương có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình
triển khai Kế hoạch, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị
phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo, tham mưu, trình Ủy
ban nhân dân thành phố xem xét, chỉ đạo kịp thời./.
STT
|
Công việc
|
|
Chi tiết
|
Trách nhiệm
|
Kết quả đạt được
|
Thời gian hoàn thành
|
Ghi chú
|
Đơn vị thực
hiện
|
Đơn vị phối
hợp
|
1
|
Nội dung 1: Xây dựng các kênh tuyên truyền trực tuyến, biên tập các tài liệu tuyên
truyền về an toàn thông tin phục vụ các hoạt động tuyên truyền.
|
1.1
|
Xây dựng, biên tập tài liệu tuyên truyền sử dụng chung
cho các đối tượng và theo chủ đề, chuyên đề phù hợp với từng nhóm đối tượng
theo mục tiêu của Kế hoạch
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Hội Tin học
thành phố
|
Tài liệu tuyên truyền theo từng đối tượng, chủ đề
|
Năm 2016
|
|
1.2
|
Xây dựng trang mạng
xã hội chính thức theo chủ đề của Kế hoạch trên mạng xã hội Facebook kết hợp
diễn đàn trực tuyến để có thể thường xuyên cập nhật các tin tức, tài liệu về
an toàn thông tin một cách nhanh chóng và rộng rãi
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Hội Tin học
thành phố
|
Trang mạng xã hội Facebook về an toàn thông tin của
thành phố Cần Thơ
|
Trước
tháng 6/2016
|
|
1.3
|
Xây dựng trang tin
điện tử về tình hình an toàn thông tin trên Cổng thông tin điện tử thành phố
để chia sẻ các tài liệu tuyên truyền.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Hội Tin học
thành phố
|
Trang tin điện tử về an toàn thông tin trên Cổng
thông tin điện tử thành phố
|
Trước
tháng 6/2016
|
|
1.4
|
Xây dựng, vận hành và bảo đảm an toàn thông tin cho
hệ thống lưu trữ, chia sẻ và quảng bá các tài liệu tuyên truyền.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
Hệ thống lưu trữ,
chia sẻ, quảng bá tài liệu được xây dựng duy trì an toàn, ổn định
|
2016 - 2020
|
|
2
|
Nội dung 2: Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về an toàn thông
tin ở các cơ sở giáo dục.
|
2.1
|
Rà soát chương trình, nội dung, thời lượng giảng
dạy và biên tập tài liệu giáo dục về an toàn thông tin lồng ghép vào môn tin học,
hoạt động ngoại khóa phù hợp với từng lớp học, bậc học (từ trung học cơ sở
đến trung học phổ thông).
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Chương trình giảng dạy đã được lồng ghép kiến thức
an toàn thông thông tin, các buổi hoạt động ngoại khóa về chủ đề an toàn
thông tin
|
Cuối năm 2016
|
|
2.2
|
Tổ chức các cuộc
thi về an toàn thông tin cho các nhóm đối tượng khác nhau là học sinh, sinh viên
các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Mỗi năm 01 cuộc thi
cho từng đối tượng
|
2016 - 2020
|
|
3
|
Nội dung 3: Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về an toàn thông
tin qua các phương tiện thông tin đại chúng, truyền thông xã hội.
|
3.1
|
Mở chuyên mục, chuyên trang trên các phương tiện thông
tin đại chúng để thực hiện các nội dung tuyên truyền.
|
Đài Phát thanh
và Truyền hình thành phố Cần Thơ, Báo Cần Thơ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Ít nhất 01 chuyên trang phóng sự
|
2016 - 2020
|
|
3.2
|
Sản xuất phóng sự, chương trình, trao đổi, đối thoại
trên hệ thống phát thanh, truyền hình.
|
Đài Phát thanh
và Truyền hình thành phố Cần Thơ, Báo Cần Thơ
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Đài Đài Phát thanh và Truyền hình TP.Cần Thơ:
|
2016 - 2020
|
|
|
|
|
|
01 bài viết và 02 tin/tháng; Đài Truyền thanh quận,
huyện: 01 bài viết và 02 tin/tháng
|
|
|
3.3
|
Đưa tin, bài viết
trên hệ thống báo chí, báo điện tử.
|
Báo Cần Thơ và
các cơ quan báo chí khác
|
|
Mỗi tháng ít nhất
01 bài viết về nội dung an toàn thông tin
|
|
|
3.4
|
Tổ chức tập huấn,
phổ biến cho đội ngũ phóng viên công nghệ thông tin về các nội dung của Kế
hoạch, những kiến thức về an toàn thông tin thường xuyên được cập nhật mới trong
tác nghiệp.
|
Đài Phát thanh
và Truyền hình thành phố Cần Thơ, Báo Cần Thơ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Mỗi năm ít nhất 01
đợt tập huấn
|
2016 - 2020
|
|
4
|
Nội dung 4:
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về an toàn thông tin
qua các hệ thống thông tin cơ sở.
|
4.1
|
Tuyên truyền theo từng điểm, các địa điểm cung cấp
dịch vụ công nghệ thông tin, dịch vụ mạng hoặc thiết bị công nghệ thông tin;
áp dụng với các khu vực có đông người sử dụng mạng, tại các điểm sử dụng máy
tính công cộng, các điểm phủ sóng mạng không dây và truy nhập Internet công
cộng;
|
Thành Đoàn
Cần Thơ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
2016 - 2020
|
|
4.2
|
Tuyên truyền trên cổng/trang thông tin điện tử của
các từng cơ quan, tổ chức các cấp.
|
Các
sở, ban,
ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện
|
|
Các bài viết, tin
tức về an toàn thông tin, tuyên truyền về an toàn thông tin trên các Cổng thành
phần
|
2016 - 2020
|
|
5
|
Nội dung 5:
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về an toàn thông tin
qua các phương thức khác.
|
5.1
|
Tuyên tuyền trực quan, sử dụng pa-nô, áp phích, các
vật dụng được in ấn thông tin tuyên truyền, biểu trưng nhận diện thông điệp
tuyên truyền.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
|
|
2016 - 2020
|
|
5.2
|
Xây dựng, vận hành
tổng đài hỗ trợ, tư vấn an toàn thông tin cho người sử dụng thiết bị công
nghệ thông tin.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các Công ty
viễn thông
|
Tổng đài hỗ trợ tư
vấn an toàn thông tin
|
2017
|
|
5.3
|
Tổ chức các sự kiện thường niên và các đợt sự kiện
theo tháng, quý về an toàn thông tin, kết hợp với tổ chức hội thảo, tọa đàm
để trao đổi, thảo luận, chia sẻ kinh nghiệm.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Hội Tin học
thành phố
|
02 Hội thảo
02 Buổi tọa đàm
|
2016 - 2020
|
|
5.4
|
Tổ chức đánh giá, công bố danh mục sản phẩm, dịch
vụ an toàn thông tin tiêu biểu của địa phương (từ các Hội thi sáng tạo khoa học
kỹ thuật, Hội thi tin học) để tổ chức, cá nhân biết và sử dụng.
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Khoa học và Công nghệ; Liên hiệp các Hội Khoa học
và Kỹ thuật thành phố; Hội Tin học thành phố; Thành đoàn Cần Thơ
|
02 năm/01lần
|
2016 - 2020
|
|