Kế hoạch 931/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 02/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bến Tre

Số hiệu 931/KH-UBND
Ngày ban hành 23/02/2022
Ngày có hiệu lực 23/02/2022
Loại văn bản Kế hoạch
Cơ quan ban hành Tỉnh Bến Tre
Người ký Nguyễn Trúc Sơn
Lĩnh vực Thương mại

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 931/KH-UBND

Bến Tre, ngày 23 tháng 02 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH QUỐC GIA NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

Thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022; Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh Bến Tre, cụ thể như sau:

Mục 1. MỤC TIÊU

I. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT

Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các mục tiêu nhằm kiến tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi để khuyến khích, thúc đẩy và phát triển mới các loại hình doanh nghiệp; đẩy mạnh phát triển kinh tế tư nhân, tăng số lượng doanh nghiệp thành lập mới, giảm tỷ lệ doanh nghiệp giải thể, ngừng hoạt động; giảm chi phí đầu tư, chi phí không chính thức cho doanh nghiệp; tăng cường thu hút đầu tư góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển bền vững. Hỗ trợ doanh nghiệp phục hồi và phát triển sản xuất, kinh doanh nhằm thích ứng, an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch bệnh Covid-19. Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) tăng dần quy mô, áp dụng các mô hình kinh doanh phù hợp để phát triển bền vững. Nỗ lực, góp phần cùng cả nước nâng cao thứ hạng xếp hạng về môi trường kinh doanh.

II. MỤC TIÊU CỤ THỂ

1. Tập trung phấn đấu tăng thứ hạng về xếp hạng chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) so với năm 2021; cải thiện điểm số các chỉ số thành phần còn thấp.

2. Tiếp tục duy trì vị trí xếp hạng chỉ số quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI).

3. Cải thiện thứ hạng chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX).

4. Tiếp tục triển khai đánh giá năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và địa phương thuộc tỉnh năm 2021 (DDCI).

5. Thành lập mới ít nhất 800 doanh nghiệp.

6. Thực hiện 100% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 của tỉnh. Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động, hướng dẫn người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến.

7. Thực hiện 100% thanh toán không dùng tiền mặt, ưu tiên giải pháp thanh toán trên thiết bị di động, thanh toán qua thiết bị chấp nhận thẻ.

8. Tiếp tục triển khai có hiệu quả các đề án: Đề án phát triển khoa học công nghệ tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030; Đề án cải cách hành chính tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030.

9. Ban hành và triển khai Quyết định phê duyệt Đề án hỗ trợ DNNVV tỉnh Bến Tre giai đoạn 2022-2025 (thay thế Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 03/01/2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bến Tre giai đoạn 2020 -2025); trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định một số chính sách đặc thù hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp, doanh nghiệp dẫn đầu trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

10. Ban hành bộ tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư, dự án đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp và danh mục dự án ưu tiên mời gọi đầu tư vào địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2022-2025.

Mục 2. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

I. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHUNG

1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố tổ chức quán triệt tinh thần Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2022.

2. Chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính; thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí và xử lý nghiêm hành vi sai phạm, nhũng nhiễu, đảm bảo bộ máy trong sạch, hoạt động hiệu quả, phục vụ tốt nhu cầu phát triển của tỉnh nhà với phương châm “Chính quyền mạnh, trách nhiệm cao, sáng tạo, phục vụ Nhân dân, đồng hành cùng doanh nghiệp”.

3. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Luật Hỗ trợ DNNVV và các văn bản hướng dẫn thi hành, nhằm hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận các nguồn lực, góp phần giảm chi phí sản xuất kinh doanh.

4. Chú trọng hỗ trợ người dân và doanh nghiệp phục hồi sản xuất kinh doanh, khắc phục các tác động tiêu cực của dịch bệnh Covid-19.

5. Các cơ quan, đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được phân công chủ động triển khai thực hiện ngay từ đầu năm, phát huy tính chủ động, sáng tạo và phối hợp chặt chẽ, nhịp nhàng, đồng bộ trong quá trình triển khai thực hiện, phải xác định tiến độ, thời gian hoàn thành và có kết quả, sản phẩm cụ thể đối với các nhiệm vụ được phân công chủ trì thực hiện.

6. Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố chủ động giải quyết những vấn đề thuộc thẩm quyền xử lý, không né tránh, đùn đẩy trách nhiệm dẫn đến chậm trễ, ách tắc trong quá trình thực thi nhiệm vụ. Đối với những vấn đề vượt thẩm quyền xử lý phải kịp thời báo cáo và đề xuất UBND tỉnh xem xét, giải quyết, không để kéo dài gây bức xúc trong dư luận và ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.

II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CỤ THỂ

1. Tiếp tục cải thiện các chỉ số môi trường kinh doanh

a) Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố

[...]