ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 88/KH-UBND
|
Trà Vinh, ngày 15
tháng 12 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI ĐỀ ÁN “NÂNG CAO NHẬN THỨC, PHỔ CẬP KỸ NĂNG VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC
CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TRÀ VINH
Thực hiện Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và
phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030” (sau đây gọi là Đề án), Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển
khai thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu chung
- Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức và
hành động của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong các cơ quan,
đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp (sau đây gọi chung là các cơ quan, đơn vị) để
thúc đẩy thực hiện chuyển đổi số.
- Phổ cập kỹ năng số cho các đối tượng tham gia vào
quá trình chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh; hình thành mạng lưới chuyển đổi số từ
tỉnh đến cấp xã với đội ngũ thành viên thường xuyên được đào tạo, bồi dưỡng, cập
nhật kiến thức, kỹ năng làm nòng cốt cho tiến trình chuyển đổi số.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực chuyển đổi số trong từng ngành, lĩnh vực.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu cơ bản đến năm 2025
- 100% cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
trong các cơ quan nhà nước được cập nhật kiến thức về chuyển đổi số, kỹ năng số
và công nghệ số.
- 100% các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh được
tuyên truyền, phổ biến, cập nhật kiến thức về chuyển đổi số, kỹ năng số và công
nghệ số.
- 100% cán bộ phụ trách chuyển đổi số, công nghệ
thông tin được bồi dưỡng, tập huấn về công nghệ số.
- 70% số người dân trong độ tuổi lao động biết đến
và có kỹ năng sử dụng các loại hình dịch vụ công trực tuyến và các dịch vụ số
thiết yếu khác trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, giao thông, du lịch, ngân
hàng; cơ bản nắm được cách thức sử dụng dịch vụ khi có nhu cầu.
- 50% cơ sở giáo dục các cấp từ tiểu học đến trung
học phổ thông có tổ chức các hoạt động giáo dục STEM/STEAM và kỹ năng số.
b) Mục tiêu đến năm 2030
- 90% số người dân trong độ tuổi lao động biết đến
các loại hình dịch vụ công trực tuyến và các dịch vụ số thiết yếu khác trong
các lĩnh vực y tế, giáo dục, giao thông, du lịch, ngân hàng; thành thạo cách thức
sử dụng dịch vụ khi có nhu cầu.
- 80% cơ sở giáo dục các cấp từ tiểu học đến trung
học phổ thông có tổ chức các hoạt động giáo dục STEM/STEAM và kỹ năng số.
3. Yêu cầu
a) Cơ quan nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh đảm bảo
thống nhất trong lãnh đạo, điều hành và phối hợp trong việc triển khai thực hiện
các nhiệm vụ, giải pháp nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng số và phát triển
nguồn nhân lực chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
b) Các cơ quan, đơn vị xác định nhiệm vụ cụ thể của
từng cá nhân, tổ chức thuộc cơ quan, đơn vị và thường xuyên theo dõi, kiểm tra,
đôn đốc việc tổ chức triển khai thực hiện. Phấn đấu thực hiện hoàn thành đạt và
vượt mục tiêu, nhiệm vụ được giao.
II. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Xây dựng và ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ,
triển khai đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số cho đội ngũ
quản lý, đội ngũ phụ trách triển khai chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước.
2. Truyền thông, tuyên truyền, nâng cao nhận thức của
các cơ quan, đơn vị và toàn xã hội về vai trò, ý nghĩa của Đề án, tạo khí thế
thi đua sôi nổi trong thực hiện chuyển đổi số và các nội dung của Đề án.
3. Ưu tiên bố trí kinh phí từ ngân sách nhà nước để
triển khai Đề án thuộc phạm vi trách nhiệm được giao của địa phương, huy động
các nguồn lực tài chính từ xã hội và các nguồn kinh phí khác cho hoạt động nâng
cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số (nếu
có).
4. Khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế bố
trí từ kinh phí của mình để đào tạo chuyển đổi số cho người lao động thuộc
doanh nghiệp, tổ chức.
5. Khuyến khích các cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng
ưu tiên bố trí kinh phí từ các nguồn thu hợp pháp của cơ sở để triển khai đào tạo,
nghiên cứu phát triển về chuyển đổi số, công nghệ số.
III. NHIỆM VỤ
(đính kèm Phụ lục - NHIỆM VỤ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN)
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí triển khai Kế hoạch được bố trí từ nguồn
ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn kinh phí hợp
pháp khác theo quy định pháp luật.
Hàng năm, căn cứ vào nhiệm vụ được giao các sở,
ban, ngành, UBND các cấp dự toán kinh phí thực hiện, tổng hợp chung trong kế hoạch
dự toán ngân sách hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
V. TRÁCH NHIỆM TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Trách nhiệm chung
Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và nhiệm vụ cụ
thể được giao chủ trì tại Kế hoạch này xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện theo
thẩm quyền. Định kỳ, trước ngày 30/11 hàng năm đánh giá tình hình, kết quả thực
hiện Kế hoạch này gửi báo cáo đến Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo
cáo theo quy định (trước ngày 15/12 hàng năm).
2. Trách nhiệm cụ thể
a) Sở Thông tin và Truyền Thông
Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức
thực hiện Kế hoạch này và tổng hợp tình hình, kết quả thực hiện định kỳ hoặc đột
xuất theo yêu cầu báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông và Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư
Trên cơ sở đề xuất nhu cầu kinh phí thực hiện Kế hoạch
này của các cơ quan, đơn vị, tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí vốn đầu tư phát
triển theo quy định của Luật Đầu tư công để thực hiện.
c) Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan
đẩy mạnh thu hút và sử dụng hiệu quả nguồn lực ngoài ngân sách nhà nước từ các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước cho hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo, chuyển giao công nghệ.
d) Sở Tài chính
Trên cơ sở dự toán kinh phí hàng năm để triển khai
thực hiện Kế hoạch này của các cơ quan, đơn vị, tham mưu cấp có thẩm quyền ưu
tiên bố trí kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước để triển khai thực
hiện.
đ) Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh, Báo Trà
Vinh, Cổng Thông tin điện tử Trà Vinh
Tuyên truyền chuyển đổi nhận thức của xã hội về
chuyển đổi số thông qua các kênh truyền thông của tỉnh; phối hợp với cơ quan
nhà nước có liên quan tăng cường công tác tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức
của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người dân và doanh nghiệp về
lợi ích trong việc xây dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền số, kinh tế số, xã
hội số trên địa bàn tỉnh.
e) Các sở, ban, ngành tỉnh còn lại và Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và căn cứ mục
tiêu của Kế hoạch này, có trách nhiệm phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông, các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch
này đế triển khai thực hiện trong phạm vi quản lý, phụ trách của cơ quan, đơn vị.
Trong quá trình triển khai, thực hiện Kế hoạch này,
nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh đến Sở Thông
tin và Truyền thông để được hướng dẫn thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông (b/c);
- TT TU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh (3 hệ);
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- BLĐ VPUBND tỉnh;
- TT TH-CB (thực hiện);
- Lưu: VT, NC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Văn Hẳn
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NÂNG CAO NHẬN THỨC, PHỔ CẬP KỸ
NĂNG VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Kế hoạch số: 88/KH-UBND ngày 15/12/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Trà Vinh)
TT
|
Tên nhiệm vụ,
giải pháp
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn
thành
|
I
|
Xây dựng cơ chế, chính sách
|
|
|
|
1
|
Tham mưu ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ, triển
khai bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về chuyển đổi số cho đội ngũ cán bộ quản
lý, phụ trách và trực tiếp triển khai chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan; UBND cấp
huyện
|
Năm 2023 - 2025
|
2
|
Tuyên dương các tập thể, cá nhân có ý tưởng, sáng
kiến, cách làm đột phá, sáng tạo trong chuyển đổi số, giúp mang lại hiệu quả
cao trong hoạt động của cơ quan, tổ chức và lợi ích cho cộng đồng.
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị
có tập thể, cá nhân có ý tưởng, sáng kiến,...
|
Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan; các cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Năm 2023 - 2025
|
3
|
Tham mưu ban hành cơ chế, chính sách thu hút các
giảng viên giỏi tham gia giảng dạy về chuyển đổi số, công nghệ số tại các cơ
sở giáo dục; chính sách ưu tiên để thu hút học sinh, sinh viên khá giỏi theo
học chuyên sâu các chuyên ngành về chuyển đổi số, công nghệ số.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ quan liên quan có liên quan; các cơ sở
giáo dục và đào tạo
|
Năm 2023 - 2025
|
4
|
Vận động xây dựng quỹ học bổng từ nguồn đóng góp,
tài trợ của các tổ chức, doanh nghiệp cấp cho sinh viên theo học chuyên sâu
các ngành về chuyển đổi số, công nghệ số có thành tích học tập xuất sắc
|
Trường Đại học Trà Vinh; Trường Cao đẳng nghề Trà
Vinh
|
Các cơ quan liên quan có liên quan; các cơ sở
giáo dục và đào tạo
|
Năm 2023 - 2025
|
II
|
Nâng cao nhận thức về chuyển đổi số
|
|
|
|
1
|
Xây dựng chương trình truyền thông về chuyển đổi số
trên các phương tiện thông tin đại chúng, các mạng xã hội, trên các cổng/trang
thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Báo Trà Vinh, Đài Phát thanh và Truyền hình Trà
Vinh; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm 2023-2030
|
2
|
Xây dựng, thiết lập và duy trì thường xuyên các
chuyên mục, chuyên trang về chuyển đổi số; đưa tin, đặt bài, viết bài về chuyển
đổi số trên hệ thống báo chí, báo điện tử, Cổng/trang thông tin điện tử.
|
Các sở, ban ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Năm 2023-2030
|
3
|
Sản xuất các chương trình, phóng sự truyền hình,
tin, bài, ảnh, trao đổi, đối thoại, chuyên đề chuyên sâu về chuyển đổi số
trên hệ thống phát thanh, truyền hình của tỉnh; đăng, phát trên các nền tảng
khác nhau và trên các phương tiện thông tin đại chúng.
|
Báo Trà Vinh, Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông; các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Năm 2023-2030
|
4
|
Tổ chức tuyên truyền trực quan sử dụng pa-nô, áp
phích, tranh cổ động, đồ họa thông tin, đồ họa chuyển động, các vật dụng được
in ấn thông tin tuyên truyền, biểu trưng nhận diện thông điệp tuyên truyền về
chuyển đổi số.
|
Các sở, ban ngành tỉnh, UBND các cấp
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2023-2030
|
5
|
Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, triển
lãm, trưng bày lưu động về sản phẩm số, giải pháp số, các thành tựu về chuyển
đổi số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Cục Chuyển đổi số quốc gia-Bộ Thông tin và Truyền
thông; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm 2023 - 2030
|
6
|
Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu về chuyển đổi số,
báo chí viết về chuyển đổi số và Chương trình chuyển đổi số do Bộ Thông tin
và Truyền thông phát động.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Báo Trà Vinh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
Trà Vinh; các cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Năm 2023-2030
|
7
|
Tổ chức sản xuất các nội dung chuyên biệt về tiềm
năng, thế mạnh và các thành tựu của tỉnh trong chuyển đổi số, ứng dụng công
nghệ số như công nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp công nghệ cao, thành phố,
đô thị thông minh
|
Báo Trà Vinh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
Trà Vinh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2023 - 2030
|
8
|
Lựa chọn các gương điển hình tiên tiến, mô hình tốt,
cách làm hay, sáng kiến có giá trị trong việc thực hiện chuyển đổi số của các
cá nhân, tổ chức trên địa bàn tỉnh đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông biểu
dương, tôn vinh, khen thưởng.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban ngành tỉnh có liên quan, UBND các cấp;
các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Năm 2023 - 2030
|
III
|
Phổ cập kỹ năng chuyển đổi số
|
|
|
|
1
|
Tổ chức các lớp đào tạo, đào tạo lại, đào tạo ngắn
hạn, bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, kỹ năng số cho cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động làm việc trong các cơ quan hành chính nhà nước
trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan, UBND các cấp
|
Năm 2023-2025
|
2
|
Phổ cập kỹ năng số cho người dân, doanh nghiệp
qua Nền tảng học trực tuyến mở đại trà; tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng các dịch
vụ số, trọng tâm là dịch vụ công trực tuyến và dịch vụ số trong các lĩnh vực
y tế, giáo dục, thương mại.
|
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2023-2025
|
IV
|
Phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số
|
|
|
|
1
|
Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về
chuyển đổi số, công nghệ số cho đội ngũ là cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ
làm công tác tham mưu chuyển đổi số trong các cơ quan hành chính nhà nước
trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan, UBND các cấp
|
Năm 2023 -2030
|
2
|
Tổ chức đào tạo giáo viên dạy các hoạt động giáo
dục liên quan đến tin học, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, công nghệ, kỹ
thuật và nghệ thuật trong các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ
thông về phương pháp STEM/STEAM.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các cơ sở giáo dục và đào tạo; các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Năm 2023 -2025
|
3
|
Tổ chức đào tạo đội ngũ giảng viên, nghiên cứu
viên chuyên ngành công nghệ số như công nghệ trí tuệ nhân tạo, chuỗi khối, dữ
liệu lớn, điện toán đám mây, tài chính số, kinh doanh số, truyền thông số,...
Tổ chức đào tạo bổ sung, cập nhật các kiến thức, kỹ năng số cho giảng viên đại
học, nhất là giảng viên các chuyên ngành kinh tế và xã hội
|
Trường Đại học Trà Vinh; Trường Cao đẳng Nghề Trà
Vinh
|
Các cơ sở giáo dục và đào tạo; các cơ quan, đơn vị
có liên quan
|
Năm 2023-2025
|
4
|
Đổi mới chương trình đào tạo và tăng chỉ tiêu đào
tạo đối với các ngành công nghệ, kỹ thuật, ứng dụng công nghệ. Chuẩn hóa các
chuyên ngành đào tạo gắn với nghề nghiệp theo tiêu chuẩn quốc tế
|
Trường Đại học Trà Vinh; Trường Cao đẳng Nghề Trà
Vinh
|
Các Cơ sở giáo dục và đào tạo; các cơ quan có
liên quan
|
Năm 2023-2025
|
5
|
Triển khai mạng lưới hệ thống thư viện điện tử,
các nền tảng tài nguyên giáo dục mở; thí điểm xây dựng và triển khai chương
trình sách giáo khoa mở cho phép học sinh, sinh viên truy cập trực tuyến miễn
phí
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Trường Đại học Trà Vinh;
Trường Cao đẳng Nghề Trà Vinh
|
Các Cơ sở giáo dục và đào tạo; các cơ quan có
liên quan
|
Năm 2023 -2025
|
V
|
Hợp tác hỗ trợ triển khai
|
|
|
Năm 2023 - 2025
|
1
|
Lồng ghép tổ chức các hoạt động truyền thông,
tuyên truyền, nâng cao nhận thức của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và
toàn xã hội về vai trò, ý nghĩa của việc nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng
số và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số theo điều kiện thực tế của cơ
quan, đơn vị
|
Các sở, ban ngành tỉnh; UBND các cấp.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Năm 2023 - 2025
|
2
|
Chọn lọc các chương trình tiên tiến trong và
ngoài nước để hoàn thiện nội dung, chương trình đào tạo theo chuẩn quốc tế
đào tạo kỹ sư, cử nhân chuyên sâu về chuyển đổi số, công nghệ số
|
Trường Đại học Trà Vinh; Trường Cao đẳng Nghề Trà
Vinh
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; các cơ quan có liên quan
|
Năm 2023-2025
|
3
|
Thúc đẩy hợp tác giữa nhà trường và tổ chức,
doanh nghiệp trong và ngoài nước nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực
chuyển đổi số.
|
Trường Đại học Trà Vinh; Trường Cao đẳng Nghề Trà
Vinh
|
Các cơ sở giáo dục và đào tạo; các cơ quan có
liên quan
|
Năm 2023 -2025
|