ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 616/KH-UBND
|
An Giang, ngày 30
tháng 9 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “NÂNG CAO NHẬN THỨC, PHỔ CẬP KỸ NĂNG VÀ PHÁT
TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Quyết định số 146/QĐ-TTg
ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận
thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số
359/QĐ-BTTTT ngày 25/02/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành
Kế hoạch thực hiện Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn
nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" của
Bộ Thông tin và Truyền thông.
Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh ban
hành Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của
Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh An Giang, cụ thể như sau:
I. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tổ chức triển khai thực hiện
hiệu quả, đúng tiến độ các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày
28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
- Phổ cập kỹ năng số cho các đối
tượng tham gia vào quá trình chuyển đổi số của tỉnh. Phát triển nguồn nhân lực
then chốt để thực hiện hiệu quả Chương trình Chuyển đổi số tỉnh An Giang giai
đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 tại Chương trình số 553/CTr-UBND ngày
09/09/2021.
- Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ
trong nhận thức và hành động của cả hệ thống chính trị, hành động đồng bộ ở các
cấp và sự tham gia của toàn dân để thúc đẩy chuyển đổi số.
2. Yêu cầu
- Xác định đầy đủ, cụ thể các
nhiệm vụ cần triển khai thực hiện theo Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022
của Thủ tướng Chính phủ.
- Các nhiệm vụ được xác định có
trọng tâm, trọng điểm, lộ trình thực hiện và bảo đảm tính hiệu quả. Phân công
trách nhiệm thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ các đơn vị; bảo đảm sự phối hợp
chặt chẽ, hiệu quả, kịp thời giữa các đơn vị trong triển khai thực hiện.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu đến 2025
- Lãnh đạo các cấp, các ngành
trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nhận thức sâu sắc về
chuyển đổi số để chỉ đạo thực hiện chuyển đổi số tại cơ quan, tổ chức, đơn vị
mình. Mọi người dân trên địa bàn tỉnh được cung cấp thông tin, nâng cao nhận thức
về đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về chuyển
đổi số trên các phương tiện truyền thông, mạng xã hội.
- 100% cán bộ lãnh đạo, cán bộ
công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan nhà nước hằng năm được
tham gia đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, cập nhật kiến thức về chuyển đổi số, kỹ
năng số, công nghệ số.
- 100% cán bộ chuyên trách chuyển
đổi số, công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh, hằng năm được đào tạo, bồi dưỡng,
tập huấn về công nghệ số và được đánh giá trực tuyến kết quả đào tạo qua Hệ thống
đánh giá, sát hạch chuẩn kỹ năng số quốc gia.
- 70% số người dân trong độ tuổi
lao động trên địa bàn tỉnh biết đến và có kỹ năng sử dụng các loại hình dịch vụ
công trực tuyến và các dịch vụ số thiết yếu khác trong các lĩnh vực y tế, giáo
dục, giao thông, du lịch, ngân hàng; cơ bản nắm được cách thức sử dụng dịch vụ
khi có nhu cầu.
- 100% các Sở, Ban, Ngành tỉnh
xây dựng được mạng lưới chuyển đổi số đến tận cấp cơ sở với đội ngũ thành viên
được thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng theo từng lĩnh
vực, chuyên môn, làm nòng cốt cho tiến trình chuyển đổi số trong các ngành, các
cấp.
- Cử cán bộ tham gia Chương
trình “Đào tạo được tối thiểu 1.000 chuyên gia chuyển đổi số trong các ngành,
lĩnh vực, địa phương” do Bộ Thông tin và Truyền thông điều phối; để trở thành lực
lượng nòng cốt dẫn dắt, tổ chức và lan tỏa tiến trình Chuyển đổi số quốc gia
trên địa bàn tỉnh.
- 50% cơ sở giáo dục các cấp từ
tiểu học đến trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh có tổ chức các hoạt động
giáo dục STEM/STEAM và kỹ năng số.
2. Mục tiêu đến 2030
- 90% số người dân trong độ tuổi
lao động trên địa bàn tỉnh biết đến các loại hình dịch vụ công trực tuyến và
các dịch vụ số thiết yếu khác trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, giao thông, du
lịch, ngân hàng; thành thạo cách thức sử dụng các dịch vụ công trực tuyến, dịch
vụ số của các ngành, các lĩnh vực khác khi có nhu cầu.
- 80% cơ sở giáo dục các cấp từ
tiểu học đến trung học phổ thông có tổ chức các hoạt động giáo dục STEM/STEAM
và kỹ năng số.
III. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Nâng cao
nhận thức về chuyển đổi số
- Xây dựng cổng thông tin chuyển
đổi số của tỉnh https://dti.angiang.gov.vn
- Xây dựng các chuyên mục về
chuyển đổi số trên các phương tiện thông tin đại chúng; đưa tin, đặt bài, viết
bài về chuyển đổi số trên hệ thống báo chí, báo điện tử, trang tin điện tử, diễn
đàn trực tuyến; tuyên truyền trên các cổng/trang thông tin điện tử, mạng nội bộ
của các cơ quan, tổ chức nhà nước.
- Sản xuất các chương trình,
phim tài liệu, phóng sự, trao đổi, đối thoại chuyên đề chuyên sâu về chuyển đổi
số trên hệ thống phát thanh, truyền hình; sản xuất các nội dung, tin, bài, ảnh,
video, clip tạo xu thế về chuyển đổi số để đăng, phát trên các kênh, nền tảng
khác nhau và trên các phương tiện thông tin đại chúng
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo,
tọa đàm, các cuộc triển lãm, trưng bày lưu động về sản phẩm số, giải pháp số,
các thành tựu về chuyển đổi số của tỉnh; lồng ghép nội dung về chuyển đổi số
trong các cuộc triển lãm, giới thiệu về quê hương, văn hóa, du lịch, con người
An Giang.
- Tổ chức các cuộc thi tìm hiểu
về chuyển đổi số, báo chí viết về chuyển đổi số và Chương trình chuyển đổi số tỉnh
An Giang.
- Chia sẻ, học hỏi kinh nghiệm
hay trong công tác chuyển đổi số; tổng hợp các mô hình và giải pháp chuyển đổi
số trong các lĩnh vực; giới thiệu để nhân rộng các mô hình, giải pháp chuyển đổi
số giữa các địa phương
2. Phổ cập
kỹ năng về chuyển đổi số
Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về
chuyển đổi số, kỹ năng số cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động
trên địa bàn tỉnh;
3. Phát triển
nguồn nhân lực chuyển đổi số
- Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn
về chuyển đổi số, công nghệ số cho đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ làm
công tác tham mưu chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp
xã.
- Cử cán bộ tham gia chương
trình Đào tạo, bồi dưỡng chuyên gia chuyển đổi số do Bộ Thông tin và Truyền
thông tổ chức; Tham gia vào mạng lưới chuyên gia chuyển đổi số quốc gia.
- Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên
dạy các hoạt động giáo dục liên quan đến tin học, khoa học tự nhiên, khoa học
xã hội, công nghệ, kỹ thuật và nghệ thuật trong các cơ sở giáo dục từ tiểu học
đến trung học phổ thông về phương pháp STEM/STEAM.
- Triển khai mạng lưới hệ thống
thư viện điện tử, các nền tảng tài nguyên giáo dục mở; thí điểm xây dựng và triển
khai chương trình sách giáo khoa mở cho phép học sinh, sinh viên truy cập trực
tuyến miễn phí (theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
IV. KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này
được bố trí từ dự toán chi ngân sách nhà nước hằng năm của các Sở, ngành, địa
phương theo phân cấp ngân sách hiện hành; lồng ghép từ nguồn kinh phí thực hiện
một số chương trình, đề án có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc
từ các nguồn vốn hợp pháp khác.
Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế
hoạch này các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng dự toán kinh phí thực hiện và
tổng hợp chung vào dự toán chi ngân sách nhà nước hằng năm gửi cơ quan tài
chính cùng cấp để thẩm định, tham mưu cấp thẩm quyền phê duyệt thực hiện theo
quy định.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông
Chủ trì, phối hợp các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Đánh giá thực trạng, xây dựng kế
hoạch tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, công nghệ
số cho đội ngũ là cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ làm công tác tham mưu chuyển
đổi số trong các cơ quan nhà nước đến cấp xã gửi Sở Nội vụ thẩm định, tổng hợp
vào Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hằng năm trình Chủ tịch UBND tỉnh làm cơ sở tổ
chức thực hiện.
Tổng hợp, báo cáo, đề xuất tham
mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung các danh mục nhiệm vụ thực hiện phù hợp điều
kiện thực tế và các hướng dẫn của Bộ, Ngành và Trung ương.
Thực hiện khảo sát, kiểm tra,
đánh giá, tổng kết báo cáo kết quả hằng năm thực hiện Kế hoạch này; báo cáo kết
quả khảo sát về UBND tỉnh, Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định.
2. Sở Tài chính
Căn cứ khả năng cân đối ngân
sách, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan đơn vị liên quan
tham mưu cấp thẩm quyền, bố trí kinh phí thực hiện kế hoạch trên cơ sở lồng
ghép với các chương trình, dự án và các nguồn hợp pháp khác theo quy định về
phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước.
3. Sở Nội vụ
Trên cơ sở đề nghị của Sở Thông
tin và Truyền thông, Sở Nội vụ có trách nhiệm thẩm định, tổng hợp kế hoạch tổ
chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, công nghệ số cho đội
ngũ là cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ làm công tác tham mưu chuyển đổi số
trong các cơ quan nhà nước đến cấp xã vào Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng hằng năm
trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo
Căn cứ Kế hoạch này xây dựng kế
hoạch triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao; cập nhật bổ sung các nội
dung đào tạo về chuyển đổi số trong các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học
phổ thông theo định hướng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Các Sở, ban, ngành tỉnh;
UBND huyện, thị xã, thành phố
Thủ trưởng các sở, ban ngành;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện các nhiệm vụ được
giao theo Kế hoạch.
Cử cán bộ, công chức, viên chức
tham gia các chương trình đào tạo, khóa bồi dưỡng, lớp tập huấn, phổ cập, nâng
cao nhận thức và kỹ năng Chuyển đổi số do Bộ Thông tin và Truyền thông, Sở
Thông tin và Truyền thông tổ chức, điều phối.
6. Báo An Giang, Đài Phát
thanh và Truyền hình An Giang, các cơ quan báo chí hoạt động trên địa
bàn tỉnh và các đơn vị có liên quan
Phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông đẩy mạnh công tác truyền thông, tuyên truyền về kết quả triển khai
các nhiệm vụ của Kế hoạch. Chủ động sản xuất các tin, bài, phóng sự,…; mở các
chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền về Chương trình chuyển đổi số của tỉnh.
Cử cán bộ, công chức, viên chức
tham gia các chương trình đào tạo, khóa bồi dưỡng, lớp tập huấn, phổ cập, nâng
cao nhận thức và kỹ năng Chuyển đổi số do Bộ Thông tin và Truyền thông, Sở
Thông tin và Truyền thông tổ chức, điều phối
7. Tổ chức chính trị - xã hội,
Hội, Hiệp hội nghề nghiệp, Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ
thông tin và truyền thông
Căn cứ Kế hoạch này xây dựng kế
hoạch triển khai thực hiện các nội dung nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và
phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số phù hợp với tình hình của cơ quan đơn vị.
Cử cán bộ, công chức, viên chức
tham gia các chương trình đào tạo, khóa bồi dưỡng, lớp tập huấn, phổ cập, nâng
cao nhận thức và kỹ năng Chuyển đổi số do Bộ Thông tin và Truyền thông, Sở
Thông tin và Truyền thông tổ chức, điều phối.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- TT: UBND tỉnh, UB MTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Các cơ quan Đảng, Đoàn thể tỉnh;
- Báo AG; Đài PT-TH AG; Cổng TTĐT tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Phòng KGVX;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Minh Thúy
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “NÂNG CAO NHẬN THỨC,
PHỔ CẬP KỸ NĂNG VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA ĐẾN NĂM
2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Kèm theo Kế hoạch số 616/KH-UBND ngày 30/9/2022 của UBND tỉnh An Giang)
STT
|
Các nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Kết quả dự kiến
|
A
|
Nhiệm
vụ nâng cao nhận thức về chuyển đổi số
|
1
|
Xây dựng cổng thông tin chuyển
đổi số của tỉnh https://dti.angiang.gov.vn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố.
|
2022 - 2030
|
cổng thông tin chuyển đổi số
của tỉnh An Giang
|
2
|
Xây dựng, thiết lập và duy
trì thường xuyên các chuyên mục về chuyển đổi số trên các phương tiện thông
tin đại chúng; đưa tin, bài viết về chuyển đổi số trên hệ thống báo chí, báo
điện tử, trang tin điện tử, diễn đàn trực tuyến; tuyên truyền trên các cổng/trang
thông tin điện tử, mạng nội bộ của các cơ quan, tổ chức nhà nước
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Báo An Giang, Đài Phát thanh
và Truyền hình An Giang, các cơ quan báo chí hoạt động trên địa bàn tỉnh và
các đơn vị có liên quan.
|
Hằng năm
|
Các chuyên mục, chuyên trang,
bài viết, tin bài về chuyển đổi số
|
3
|
Xây dựng nội dung, tuyên truyền,
phổ biến, sản xuất các chương trình, phim tài liệu, phóng sự, trao đổi, đối
thoại chuyên đề chuyên sâu về chuyển đổi số trên hệ thống phát thanh, truyền
hình; sản xuất các nội dung, tin, bài, ảnh, video, clip tạo xu thế về chuyển
đổi số để đăng, phát trên các kênh, nền tảng khác nhau và trên các phương tiện
thông tin đại chúng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Đài Phát thanh và Truyền hình
An Giang, Báo An Giang, các cơ quan báo chí và các đơn vị có liên quan.
|
2022 - 2030
|
Các Chương trình, sản phẩm
truyền thông về chuyển đổi số.
|
4
|
Tổ chức các hội nghị, hội thảo,
tọa đàm, các cuộc triển lãm, trưng bày lưu động về sản phẩm số, giải pháp số,
các thành tựu về chuyển đổi số của tỉnh; lồng ghép nội dung về chuyển đổi số
trong các cuộc triển lãm, giới thiệu về quê hương, văn hóa, du lịch, con người
An Giang.
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch.
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan.
|
2022 - 2030
|
các hội nghị, hội thảo, tọa đàm,
các cuộc triển lãm, sản phẩm trưng bày
|
5
|
Tham mưu phát động và tổ chức
các cuộc thi tìm hiểu về chuyển đổi số, báo chí viết về chuyển đổi số và
Chương trình chuyển đổi số tỉnh An Giang.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Đài Phát thanh và Truyền hình
An Giang, Báo An Giang, các cơ quan báo chí hoạt động trên địa bàn tỉnh; Các
Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan.
|
2022 - 2030
|
Các cuộc thị về chuyển đổi số,
báo chí viết về chuyển đổi số.
|
6
|
Cung cấp thông tin để thực hiện
đánh giá, xếp hạng tỉnh An Giang trong các chỉ số toàn quốc theo hướng dẫn của
Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan.
|
Theo Kế hoạch của Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Cung cấp đầy đủ và kịp thời
các thông tin, số liệu cho Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện đánh giá, xếp
hạng.
|
7
|
Chia sẻ, học hỏi kinh nghiệm
hay trong công tác chuyển đổi số; tổng hợp các mô hình và giải pháp chuyển đổi
số trong các lĩnh vực; giới thiệu để nhân rộng các mô hình, giải pháp chuyển
đổi số giữa các địa phương.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan.
|
2022 - 2030
|
Các mô hình, giải pháp hay về
chuyển đổi số được giới thiệu, chia sẻ, nhân rộng.
|
B
|
Nhiệm
vụ về phổ cập kỹ năng về chuyển đổi số
|
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập
huấn về chuyển đổi số, kỹ năng số cho cán bộ, công chức, viên chức và người
lao động trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ, các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan.
|
2022 - 2025
|
Các khóa đào tạo, bồi dưỡng,
tập huấn về chuyển đổi số được tổ chức theo từng đối tượng phù hợp.
|
C
|
Nhiệm
vụ về phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số
|
1
|
Tổ chức các khóa đào tạo, bồi
dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, công nghệ số cho đội ngũ cán bộ lãnh đạo,
quản lý, cán bộ làm công tác tham mưu chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước
từ cấp tỉnh đến cấp xã.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ cùng các Sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan.
|
2022 - 2030
|
Các khóa đào tạo, bồi dưỡng,
tập huấn về chuyển đổi số, công nghệ số cho các đối tượng phù hợp.
|
2
|
Lựa chọn, cử cán bộ tham gia
chương trình Đào tạo, bồi dưỡng chuyên gia chuyển đổi số do Bộ Thông tin và
Truyền thông tổ chức; Tham gia vào mạng lưới chuyên gia chuyển đổi số quốc
gia.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành; UBND các
huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan.
|
Theo kế hoạch của Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Đội ngũ cán bộ chuyển đổi số,
chuyên trách công nghệ thông tin của tỉnh tham gia Chương trình đào tạo, bồi
dưỡng; tham gia vào mạng lưới chuyên gia chuyển đổi số quốc gia do Bộ Thông
tin và Truyền thông tổ chức.
|
3
|
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng
giáo viên dạy các hoạt động giáo dục liên quan đến tin học, khoa học tự
nhiên, khoa học xã hội, công nghệ, kỹ thuật và nghệ thuật trong các cơ sở
giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông về phương pháp STEM/STEAM
|
Sở Giáo dục và Đào tạo.
|
Các đơn vị có liên quan.
|
2022 - 2025
|
Các lớp đào tạo, bồi dưỡng
theo phương pháp STEM/STEAM được tổ chức trong các cơ sở giáo dục từ tiểu học
đến trung học phổ thông.
|
4
|
Triển khai mạng lưới hệ thống
thư viện điện tử, các nền tảng tài nguyên giáo dục mở; thí điểm xây dựng và
triển khai chương trình sách giáo khoa mở cho phép học sinh, sinh viên truy cập
trực tuyến miễn phí (theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các đơn vị có liên quan.
|
2022 - 2025
|
Các hệ thống thư viện điện tử,
các nền tảng tài nguyên giáo dục mở
|