ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 86/KH-UBND
|
Hà
Tĩnh, ngày 31 tháng 3
năm 2016
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI “THÁNG HÀNH ĐỘNG VÌ AN TOÀN THỰC PHẨM” NĂM 2016
Thực hiện Chỉ thị số 34/CT-TTg ngày
11/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác đảm bảo an toàn thực phẩm và phòng chống ngộ độc thực phẩm trong tình
hình mới; Kế hoạch số 241/KH-BCĐTƯVSATTP ngày 22/3/2016 của Ban Chỉ đạo liên
ngành Trung ương vệ sinh an toàn thực phẩm về việc triển khai “Tháng hành động
vì an toàn thực phẩm” năm 2016; đồng thời căn cứ thực tế công tác bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trong thời gian qua và dự báo diễn biến tình hình an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh;
Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai “Tháng
hành động vì an toàn thực phẩm” năm 2016 (sau đây gọi tắt
là “Tháng hành động”) với các nội dung sau:
I. CHỦ ĐỀ “THÁNG HÀNH ĐỘNG” NĂM
2016
Công tác bảo đảm an toàn thực phẩm
(ATTP), đặc biệt trong lĩnh vực nông nghiệp được quan tâm đúng mức, tổ chức các
chiến dịch cao điểm đạt được một số kết quả quan trọng, bước đầu ngăn chặn hiệu
quả, xử lý nghiêm các trường hợp lưu thông, buôn bán và sử dụng chất cấm trong
chăn nuôi. Tuy vậy, vấn đề đảm bảo ATTP vẫn còn bức xúc, nổi cộm khi việc sử dụng
chất cấm trong chăn nuôi chưa triệt để, tỷ lệ mẫu rau chứa tồn dư thuốc bảo vệ thực vật vẫn còn, tình trạng lạm dụng hóa chất, kháng sinh trong
nuôi thủy sản ảnh hưởng đến sức khỏe và niềm tin của người tiêu dùng.
Nhiệm vụ trọng tâm năm 2016 cần tập
trung giải quyết vấn đề an toàn thực phẩm từ gốc: Bắt đầu
từ khâu thúc đẩy, mở rộng sản xuất nông sản an toàn, đồng thời tạo dựng thị trường cho việc tiêu thụ sản phẩm an toàn, xử lý nghiêm các
vi phạm trong kinh doanh và sử dụng chất cấm trong chăn nuôi, tập trung 04 lĩnh
vực chính: Chất cấm trong chăn nuôi; hóa chất, kháng sinh cấm trong nuôi trồng
thủy sản; thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) và phân bón hữu cơ,
phân bón khác. Nhằm phát huy các kết quả đã đạt được trong năm 2015, Tháng hành động năm 2016 được thực hiện với
chủ đề “Tiếp tục tăng cường sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng
rau, thịt an toàn”.
II. MỤC TIÊU
1. Giải quyết căn bản bức xúc, nổi cộm
hiện nay là sử dụng chất cấm trong chăn nuôi; giảm thiểu tối đa mức tồn dư thuốc
bảo vệ thực vật trong rau, quả; tồn dư hóa chất, kháng sinh trong thịt lợn, thịt
gà, thủy sản nuôi, tạo niềm tin cho người tiêu dùng thực phẩm nông sản, thủy sản;
đồng thời, nâng cao nhận thức của các tổ chức, cá nhân trong việc sản xuất,
kinh doanh, tiêu dùng rau, thịt an toàn.
2. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra bảo đảm ATTP tại các cơ sở sản xuất, sơ chế, chế biến,
nhập khẩu, lưu thông, buôn bán thực phẩm, đặc biệt là các chợ đầu mối, cung ứng
rau, thịt, nông sản.
3. Không để vụ ngộ độc, ca ngộ độc từ
các loại thực phẩm như rau, thịt mất an toàn gây nên.
III. THỜI GIAN VÀ
PHẠM VI TRIỂN KHAI
- Thời gian: 15/4/2016 đến 15/5/2016.
- Phạm vi triển khai: Trên phạm vi
toàn tỉnh.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Tổ chức triển khai “Tháng hành
động”
a) Tại tỉnh:
Giao Sở Y tế (Cơ quan Thường trực Ban
Chỉ đạo tỉnh) chủ trì chuẩn bị nội dung, điều kiện đảm bảo, phối hợp với các Sở,
ngành liên quan tổ chức Hội nghị triển khai, Lễ phát động “Tháng hành động” năm
2016.
Thời gian: Dự kiến ngày 13/4/2016.
b) Tại địa phương:
Giao Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ
sinh an toàn thực phẩm các huyện, thành phố, thị xã, UBND các xã, phường, thị
trấn tổ chức Hội nghị triển khai, Lễ phát động “Tháng hành động” trên địa bàn.
Thời gian: Từ ngày 15/4/2016 đến 20/4/2016.
2. Tổ chức chiến dịch truyền thông
(Phụ lục I)
a) Tại tỉnh:
- Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Công Thương, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Trung tâm Truyền
thông - Giáo dục sức khỏe căn cứ chức năng nhiệm vụ của ngành, Kế hoạch này và
nội dung tuyên truyền của “Tháng hành động” năm 2016 để phối hợp với các cơ quan truyền thông đại chúng (Báo Hà Tĩnh, Đài Phát
thanh - Truyền hình tỉnh) xây dựng các tin, bài, phóng sự về đảm bảo ATTP.
- Sở Y tế, Chi cục An toàn vệ sinh thực
phẩm nhân bản và phát hành băng đĩa tuyên truyền cho các địa phương, đơn vị; phối
hợp với UBND thành phố Hà Tĩnh treo băng rôn, khẩu hiệu tuyên truyền trên các
trục đường chính của thành phố.
b) Tại địa phương:
- Phòng Y tế, Trung tâm Y tế dự phòng
tham mưu cho Ban Chỉ đạo, UBND các huyện, thành phố, thị xã chỉ đạo, tổ chức tuyên truyền về “Tháng hành động” trên Đài Truyền thanh - Truyền
hình tuyến huyện, nhất là hệ thống truyền thanh cơ sở và thông qua sinh hoạt của
các cơ quan, đơn vị, hội, đoàn thể...
- Huy động cán bộ ngành Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Công Thương,
Y tế và các hội, đoàn thể trực tiếp tuyên truyền, hướng dẫn
các tổ chức, cá nhân, thành viên, hội viên thực hành việc đảm bảo ATTP trong sản
xuất, chế biến, nhập khẩu, xuất khẩu, kinh doanh thực phẩm nói chung và nhất là
sản phẩm rau, thịt nói riêng.
- Treo băng rôn, khẩu hiệu tuyên truyền
tại các trục đường chính trên địa bàn, phát băng đĩa tuyên truyền “Tháng hành động”
cho các đơn vị liên quan và các xã, phường, thị trấn.
c) Đối
tượng ưu tiên truyền thông:
- Tổ chức, cá nhân sản xuất, sơ chế,
giết mổ, chế biến, nhập khẩu, xuất khẩu, kinh doanh rau,
thịt.
- Chính quyền các cấp, Ban Quản lý chợ,
siêu thị, chợ đầu mối, khu du lịch, khu công nghiệp.
- Người tiêu dùng.
d) Nội dung truyền thông:
- Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn
cách sản xuất, sơ chế, bảo quản và tiêu dùng rau, thịt an toàn: Nói không với
chất cấm trong chăn nuôi; thực hiện tốt các quy định về sử dụng thuốc bảo vệ thực
vật, thuốc thú y, hóa chất, phụ gia; vệ sinh cơ sở, trang thiết bị, dụng cụ sơ
chế, chế biến rau, thịt, vệ sinh cá nhân trong việc phòng
ngừa ô nhiễm thực phẩm và các bệnh lây truyền qua thực phẩm;
- Tuyên truyền, phổ biến, tăng cường nhận thức, làm rõ trách nhiệm của người sản xuất, kinh
doanh và người tiêu dùng trong việc bảo đảm ATTP theo quy định của pháp luật.
- Viết tin bài về các hoạt động triển
khai “Tháng hành động” tại địa phương để gửi, đăng trên website của Cục An toàn thực phẩm - Bộ Y tế, Sở
Y tế Hà Tĩnh, Báo Hà Tĩnh, Đài PT-TH tỉnh, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh.
3. Tổ chức thanh tra, kiểm tra
liên ngành (Phụ lục 2)
a) Tại tỉnh:
Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương,
Công an tỉnh tham mưu thành lập đoàn thanh tra thực hiện
công tác đảm bảo an toàn thực phẩm tại địa phương; tập trung tại các cơ sở sản
xuất, chế biến, kinh doanh sản phẩm từ rau, thịt.
Thời gian thanh, kiểm tra: Từ ngày
20/4/2016 đến 15/5/2016.
b) Tại địa phương:
- Căn cứ Kế hoạch này, các văn bản hướng
dẫn liên quan và tình hình thực tế của địa phương; Ban Chỉ đạo liên ngành
VSATTP huyện, thành phố, thị xã tham mưu UBND huyện, thành phố, thị xã xây dựng
Kế hoạch, tổ chức các Đoàn thanh tra, kiểm tra an toàn thực phẩm trên địa bàn.
Tập trung kiểm tra việc thực hiện các quy định về đảm bảo ATTP tại các cơ sở sản
xuất, chế biến, kinh doanh sản phẩm từ rau, thịt.
- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ liên quan, nội
dung báo cáo, bố trí đúng thành phần làm việc với các Đoàn
thanh tra, kiểm tra của tỉnh.
4. Báo cáo tổng kết Tháng hành động
Kết thúc “Tháng hành động” năm 2016,
Ban Chỉ đạo liên ngành VSATTP các địa phương và các Sở, ngành, đoàn thể liên
quan, báo cáo kết quả hoạt động (theo Mẫu số I) về Ban Chỉ đạo liên ngành VSATTP tỉnh (Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm)
ngõ 19, đường Nguyễn Công Trứ, thành phố Hà Tĩnh; Điện thoại: 039 3887675;
Email: ccatvstp@hatinh.gov.vn trước ngày 20/5/2016 để tổng hợp báo cáo
Ban Chỉ đạo liên ngành về VSATTP Trung ương và Ủy ban nhân
dân tỉnh.
V. NGUỒN LỰC
1. Kinh phí:
- Từ nguồn Chương trình MTQG bảo đảm
an toàn thực phẩm năm 2016.
- Kinh phí hỗ trợ của địa phương; các
Sở, ngành.
- Kinh phí huy động từ các nguồn hợp
pháp khác.
2. Tài liệu:
Thông điệp Tháng hành động năm 2016:
280 đĩa, 170 Áp phích tuyên truyền.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Cơ quan chủ trì
a) Tại tỉnh:
- Ban Chỉ đạo liên ngành về VSATTP tỉnh.
- Sở Y tế (Chi cục
An toàn vệ sinh thực phẩm) là cơ quan thường trực.
b) Tại địa phương:
- Ban Chỉ đạo liên ngành về VSATTP
các huyện, thành phố, thị xã; các xã, phường, thị trấn.
- Phòng Y tế, Trung tâm Y tế dự phòng
các huyện, thành phố, thị xã; Trạm Y tế xã, phường, thị trấn
là cơ quan thường trực.
2. Cơ quan phối hợp
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh:
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Công an,
Thông tin và Truyền thông, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Khoa học và Công nghệ,
Tài chính, Báo Hà Tĩnh, Đài PT-TH; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Đoàn Thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp Phụ nữ, Hội Chữ thập đỏ, Hội
bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.
VII. TIẾN TRÌNH THỰC
HIỆN
1. Xây dựng Kế hoạch “Tháng hành động”
năm 2016:
- Tại tỉnh: Trước ngày 30/3/2016.
- Tại địa phương: Trước ngày
05/4/2016.
2. Cấp phát tài liệu: Trước ngày 15/4/2016.
3. Triển khai chiến dịch tuyên
truyền: Từ 15/4/2016 đến 15/5/2016.
4. Tổ chức Hội nghị triển khai, Lễ
phát động: Từ 13/4/2016 đến 20/4/2016.
5. Tổ chức thanh tra, kiểm tra: Từ 20/4/2016 đến 15/5/2016.
6. Báo cáo, tổng kết: Từ 20/5/2016 đến 25/5/2016.
Trong quá trình triển khai thực hiện
Kế hoạch, nếu có vướng mắc hoặc có vấn đề mới phát sinh cần
sửa đổi, bổ sung, các đơn vị phản ánh về Sở Y tế để tổng hợp báo cáo, đề xuất
UBND tỉnh theo quy định./.
Nơi nhận:
- Ban Chỉ đạo LN TW
VSATTP;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các đơn vị và thành viên BCĐ của tỉnh;
- UBMTTQ, các đoàn thể: Nông dân, Phụ nữ, Chữ thập đỏ, Tỉnh
đoàn, Hội Bảo vệ NTD;
- Báo Hà Tĩnh, Đài PT-TH tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Phòng Y tế, Trung tâm YTDP các huyện, TP, TX;
- Lưu: VT, VX;
- Gửi: Bản giấy và điện tử.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Quốc Khánh
|
PHỤ LỤC 1
HƯỚNG DẪN TRIỂN KHAI CÔNG TÁC TUYÊN
TRUYỀN “THÁNG HÀNH ĐỘNG VÌ AN TOÀN THỰC PHẨM” NĂM 2016
(Kèm theo Kế hoạch số
86/KH-UBND ngày 31/3/2016 của UBND tỉnh)
I. CHỦ ĐỀ “THÁNG HÀNH ĐỘNG” NĂM
2016: “Tiếp tục tăng cường sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng rau, thịt an toàn”
Rau, thịt là thực phẩm chủ lực và phổ
biến trong bữa ăn hàng ngày của người Việt Nam. Tuy nhiên
thực phẩm rau, thịt cũng tiềm ẩn rất nhiều nguy cơ cao như tồn dư thuốc bảo vệ
thực vật, kim loại nặng trên rau; tồn dư chất cấm, thuốc
kháng sinh trên thịt; nhiễm vi sinh trên rau, thịt... Sản phẩm rau, thịt không
đảm bảo ATTP có thể dẫn đến ngộ độc thực phẩm, gây ra các bệnh đường ruột, bệnh
mãn tính, tiềm ẩn ảnh hưởng trực tiếp và lâu dài tới sức khỏe người tiêu dùng; ảnh
hưởng đến an sinh xã hội.
Nhằm tuyên truyền sâu rộng đến các tổ
chức, cá nhân biết và tuân thủ pháp luật về an toàn thực phẩm, tiếp tục nhân rộng
các mô hình điểm về an toàn thực phẩm rau, thịt trên cả nước; từng bước hạn chế
những nhược điểm, nguy cơ tiềm ẩn mà thực phẩm rau, thịt có thể mang đến, Ban
Chỉ đạo liên ngành Trung ương về vệ sinh an toàn thực phẩm tổ chức triển khai
“Tháng hành động vì an toàn thực phẩm” năm 2016 với chủ đề: “Tiếp tục tăng
cường sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng rau, thịt an toàn”.
II. MỤC TIÊU
- Nâng cao vai trò, trách nhiệm của
chính quyền cơ sở các cấp, người quản lý; nhận thức, ý thức trách nhiệm của người sản xuất, kinh doanh, người tiêu dùng trong công
tác bảo đảm ATTP đối với rau, thịt là sản phẩm tiêu dùng hàng ngày.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra bảo đảm ATP rau, thịt tại các cơ sở sản xuất,
sơ chế, chế biến, nhập khẩu, lưu thông, buôn bán thực phẩm, đặc biệt là các chợ đầu mối.
- Giảm thiểu ngộ độc thực phẩm từ
rau, thịt mất an toàn thực phẩm.
III. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN TRUYỀN THÔNG:
1. Cơ sở sản xuất, sơ chế, chế biến,
kinh doanh rau.
2. Cơ sở chăn nuôi, giết mổ, sơ chế,
chế biến, kinh doanh thịt.
3. Chính quyền các cấp, ban quản lý
chợ đầu mối, siêu thị, cơ sở tiêu dùng rau, thịt (nhà
hàng, khách sạn, bếp ăn tập thể...).
4. Người tiêu dùng thực phẩm.
IV. NỘI DUNG TRUYỀN THÔNG:
- Tuyên truyền, hướng dẫn sản xuất,
chế biến, bảo quản và tiêu dùng thực phẩm rau, thịt an toàn, nâng cao vai trò
trách nhiệm, tầm quan trọng của việc thực hiện tốt các quy định bảo đảm an toàn
sản xuất rau, thịt, quy định về sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trên rau, sử dụng
hóa chất, thuốc kháng sinh trong chăn nuôi phòng ngừa nguy cơ ô nhiễm rau, củ,
quả, nông sản do tồn dư thuốc bảo vệ thực vật, sử dụng thuốc
bảo vệ thực vật ngoài danh mục, góp phần vào giảm thiểu ngộ độc thực phẩm từ
rau, thịt.
- Đưa tin, tuyên truyền về các hoạt động
bảo đảm ATTP rau, thịt trên địa bàn cả nước.
- Biểu dương các tổ chức, cá nhân
tích cực tham gia các hoạt động bảo đảm an toàn thực phẩm, đồng thời phê phán, đưa tin các đơn vị, cá nhân vi phạm
các quy định pháp luật về bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm rau, thịt.
- Chỉ rõ các vấn đề bức xúc nhất hiện
nay trong công tác quản lý ATTP, nêu rõ trách nhiệm của
các nhà quản lý, của các cấp chính quyền, các ban ngành, đoàn thể và từng cá
nhân, tập thể trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng thực phẩm tại các sự việc cụ thể. Thẳng thắn chỉ rõ những vấn đề tồn đọng trong công tác quản lý ATTP của các nhà quản
lý, lãnh đạo, các ban ngành, đoàn thể, các cấp chính quyền.
- Tập trung tuyên truyền, hướng dẫn
cho các đối tượng hiểu đúng, thực hiện đúng Luật an toàn thực phẩm, Nghị định
hướng dẫn Luật ATTP, các thông tư quy định bảo đảm an toàn
thực phẩm
Đặc biệt tập trung tuyên truyền giáo
dục đến các nhóm đối tượng ưu tiên, cụ thể như sau:
1. Người sản xuất, kinh doanh rau,
thịt
- Các văn bản QPPL, các tiêu chuẩn,
quy chuẩn, các hệ thống quản lý ATTP, an toàn dịch bệnh trong sản xuất, sơ chế,
chế biến, kinh doanh rau, thịt.
- Các quy phạm thực hành, các hệ thống
VietGAP, HACCP, trong sản xuất, kinh doanh rau, thịt bảo đảm ATTP.
- Giới thiệu, biểu dương các tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh rau, thịt bảo đảm ATTP.
- Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân
bón trong danh mục được phép sử dụng và theo nguyên tắc “4 đúng”.
- Sử dụng thuốc thú y, kháng sinh
trong danh mục được phép sử dụng; sử dụng thuốc thú y, thuốc kháng sinh đúng
nguyên tắc; sử dụng thức ăn chăn nuôi phù hợp, an toàn, không chứa chất cấm.
2. Đối với người sản xuất, chế biến,
kinh doanh thực phẩm:
- Luật An toàn thực phẩm năm 2010.
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 25/4/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ATTP.
- Nghị định 178/2013/NĐ-CP của Chính
phủ ngày 14/11/2013 quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm
- Nghị định số 89/2006/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 30/8/2006 về ghi nhãn hàng hóa.
- Thông tư 15/2012/TT-BYT của Bộ Y tế
ngày 12/9/2012 quy định điều kiện chung bảo đảm ATTP đối với
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
- Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BYT
ngày 15/6/2015 của Bộ Y tế hướng dẫn việc quản lý phụ gia thực phẩm
- Các Thông tư của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công thương và của liên bộ
về bảo đảm ATTP theo từng lĩnh vực cụ thể.
- Các mô hình, hệ thống quản lý, kiểm
soát an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm như: HACCP (ISO
22000), GMP, GHP, VietGAP, GLOBAL GAP...
3. Nhà lãnh đạo, nhà quản lý, chính quyền các cấp:
- Luật An toàn thực phẩm năm 2010;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày
25/4/2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ATTP;
- Nghị định 178/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm;
- Nghị định 181/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng
cáo;
- Nghị định số 89/2006/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 30/8/2006 về ghi nhãn hàng hóa;
- Thông tư 15/2012/TT-BYT của Bộ Y tế
ngày 12/9/2012 quy định điều kiện chung bảo đảm ATTP đối với cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm.
- Thông tư số 19/2012/TT-BYT của Bộ Y
tế ngày 9/11/2012 hướng dẫn việc công bố hợp quy và phù hợp quy định ATTP.
- Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BYT
ngày 15/6/2015 của Bộ Y tế hướng dẫn việc quản lý phụ gia thực phẩm
- Các văn bản pháp luật khác có liên
quan đến công tác quản lý an toàn thực phẩm của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp &
PTNT, Bộ Công Thương.
4. Người tiêu dùng thực phẩm:
- Cần tuyên truyền để người tiêu dùng
hiểu rõ quyền lợi và nghĩa vụ mình trong đảm bảo ATTP. Đặc biệt là quyền khiếu
nại, trách nhiệm khai báo, tố giác các hành vi vi phạm ATTP của các tổ chức, cá
nhân trong hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm, rau, thịt.
- Hướng dẫn cách chọn mua, chế biến,
bảo quản và tiêu dùng rau, thịt an toàn.
- Tuyên truyền để người tiêu dùng có thói quen từ chối các cơ sở sản xuất, kinh doanh rau, thịt không đảm bảo ATTP; không
tiêu thụ những sản phẩm rau, thịt không rõ nguồn gốc hoặc có dấu hiệu ôi thiu, mốc, hỏng; khai báo khi bị ngộ độc thực phẩm và các bệnh
truyền qua thực phẩm.
V. CÁC KÊNH TRUYỀN THÔNG
- Kênh truyền thông đại chúng: Báo Hà
Tĩnh, Đài PTTH tỉnh, Đài truyền thanh - Truyền hình cấp huyện, hệ thống truyền
thanh cơ sở dành nhiều thời gian, thời lượng đưa tin, bài
tuyên truyền về ATTP. Tổ chức tọa đàm, đối thoại trực tiếp trên phát thanh,
truyền hình về ATTP, phổ biến các nội dung của các văn bản quy phạm pháp luật về
ATTP để nâng cao hiệu quả thực thi, đưa nội dung của văn bản
quy phạm pháp luật vào cuộc sống.
- Kênh truyền thông trực tiếp: Thông qua đội ngũ cán bộ y tế, giáo dục, biên phòng, nông nghiệp và
phát triển nông thôn, các ban ngành, đoàn thể (Mặt trận tổ quốc, Hội Chữ thập đỏ,
Hội Phụ nữ, Đoàn thanh niên, cộng tác viên y tế thôn, bản); doanh nghiệp sản xuất,
kinh doanh thực phẩm hướng dẫn thực hành cụ thể theo nhóm, nói chuyện, hội thảo,
hội diễn, hội thi quần chúng, hội thi cộng tác viên tuyên truyền về vệ sinh
ATTP rau, thịt...
- Các kênh truyền thông khác: Treo
băng rôn, khẩu hiệu, pa nô, áp phích....
VI. KHẨU
HIỆU THÁNG HÀNH ĐỘNG NĂM 2016
1. Nhiệt liệt hưởng ứng “Tháng
hành động vì an toàn thực phẩm” năm 2016
2. Chính quyền các cấp, các cơ
quan chức năng quyết tâm ngăn chặn thực phẩm rau, thịt không an toàn
3. Kiên quyết xử lý nghiêm các
trường hợp nhập lậu, vận chuyển, kinh doanh, sử dụng thực phẩm không an toàn;
gia cầm, sản phẩm gia cầm nhập lậu, không rõ nguồn gốc, chưa qua kiểm dịch.
4. Vì sức khỏe người tiêu dùng,
tuyệt đối không sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ngoài danh mục được phép sử dụng.
5. Vì sức khỏe người tiêu dùng,
hãy đảm bảo thời gian cách ly sau khi sử dụng
thuốc bảo vệ thực vật.
6. Vì sức khỏe người tiêu dùng,
tuyệt đối không sử dụng hóa chất, kháng sinh
ngoài danh mục, chất cấm trong chăn nuôi.
7. Tuyệt đối không sử dụng phẩm màu độc hại,
các chất phụ gia, hóa chất ngoài danh mục cho phép trong sản xuất, chế biến thực phẩm.
8. Sử dụng rau, thịt mất vệ
sinh, không an toàn là tự tìm đến bệnh tật.
9. Lựa chọn rau, thịt sạch, rõ
nguồn gốc xuất xứ cho bữa ăn ngon, an toàn sức khỏe.
10. Chủ động phát hiện hành vi vi phạm an toàn thực phẩm và báo cho cơ quan chức
năng gần nhất
11. Để đảm bảo an
toàn thực phẩm hãy ăn chín, uống sôi, rửa tay thường xuyên bằng xà phòng.
PHỤ LỤC 2
HƯỚNG DẪN CHI TIẾT TRIỂN KHAI THANH
TRA, KIỂM TRA LIÊN NGÀNH TRONG THÁNG HÀNH ĐỘNG VÌ AN TOÀN THỰC PHẨM NĂM 2016
(Kèm theo Kế hoạch số 86/KH-UBND
ngày 31/3/2016 của UBND tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Kiểm tra, đánh giá việc triển khai
Tháng hành động vì an toàn thực phẩm năm 2016 của các cấp, các ngành; việc thực
hiện các quy định của pháp luật về bảo đảm ATTP trong sản
xuất, kinh doanh, nhập khẩu thực phẩm tập trung vào các thực phẩm là rau, thịt
và sản phẩm chế biến từ rau, thịt theo chủ đề của Tháng hành động là “Tiếp tục
tăng cường sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng rau, thịt an toàn”.
- Thông qua đợt thanh tra, kiểm tra,
kịp thời phát hiện, chấn chỉnh những bất cập, yếu kém trong công tác quản lý
nhà nước về ATTP; phát hiện, ngăn chặn, xử lý các trường hợp vi phạm về bảo đảm
ATTP, đồng thời đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác bảo đảm ATTP.
2. Yêu cầu
- Thanh tra, kiểm tra có trọng tâm,
trọng điểm, tập trung vào những vấn đề tồn tại trong quản lý, những vi phạm về
bảo đảm ATTP trong sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu, tiêu dùng thực phẩm là rau,
thịt và sản phẩm chế biến từ rau, thịt.
- Phối hợp làm tốt công tác tuyên
truyền, phổ biến các quy định của pháp luật, các kiến thức về bảo đảm ATTP.
- Đảm bảo đúng tiến độ, theo sự chỉ đạo
thống nhất của Ban Chỉ đạo liên ngành Trung ương về vệ sinh an toàn thực phẩm.
II. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG
1. Đối với các cơ quan quản lý nhà nước:
- Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện
Chỉ thị số 34/CT-TTg ngày 11/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy
mạnh công tác bảo đảm ATTP và phòng chống ngộ độc thực phẩm
trong tình hình mới và triển khai Tháng hành động vì ATTP năm 2016, bao gồm:
+ Việc tổ chức và hoạt động của Ban
Chỉ đạo liên ngành VSATTP các cấp;
+ Việc lập kế hoạch
và triển khai Tháng hành động năm 2016;
+ Việc triển khai các quy định về bảo
đảm ATTP tại địa phương.
- Kiểm tra, đánh
giá việc thực hiện công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật và kiến thức về
ATTP tại từng địa phương.
- Việc triển khai công tác thanh tra,
kiểm tra về ATTP.
2. Đối với các cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm là rau, thịt và sản phẩm chế biến từ rau, thịt: Thanh tra, kiểm
tra việc thực hiện các quy định về bảo đảm ATTP được quy định tại các văn bản:
- Luật An toàn thực phẩm năm 2010.
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày
25/4/2012 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ATTP.
- Thông tư 15/2012/TT-BYT ngày
12/9/2012 của Bộ Y tế Quy định điều kiện chung bảo đảm ATTP đối với cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm.
- Thông tư số 19/2012/TT-BYT ngày
09/11/2012 của Bộ Y tế Hướng dẫn việc công bố hợp quy và
phù hợp quy định ATTP.
- Thông tư số 27/2012/TT-BYT ngày
30/11/2012 của Bộ Y tế Hướng dẫn việc quản lý phụ gia thực phẩm.
- Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT của liên Bộ: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Công thương Hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
- Thông tư liên tịch số
34/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 27/10/2014 của liên Bộ: Y tế, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Công thương Hướng dẫn ghi nhãn hàng hóa đối với thực phẩm,
phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến thực phẩm bao gói sẵn.
- Thông tư số 75/2011/TT-BNNPTNT ngày
31/10/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về đăng ký và
xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
- Thông tư số 03/2015/TT-BNNPTNT ngày
29/01/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Danh mục thuốc bảo
vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam và công bố mã HS đối với
thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng ở Việt
Nam.
- Thông tư số 33/2014/TT-BNNPTNT ngày
30/10/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy
định trình tự, thủ tục kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu, quá cảnh và sau
nhập khẩu vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật.
- Thông tư số 35/2014/TT-BNNPTNT ngày
31/10/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Danh mục đối tượng
kiểm dịch thực vật của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
- Thông tư số 28/2014/TT-BNNPTNT ngày
04/9/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban
hành Danh mục hóa chất, kháng sinh cấm nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng
trong thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm tại Việt Nam.
- Thông tư số 24/2014/TT-BNNPTNT ngày
19/8/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm đối với chợ đầu mối, đấu giá nông sản.
- Thông tư số 19/2014/TT-BNNPTNT ngày
23/6/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 38/2013/TT-BNNPTNT ngày 09/8/2013 ban hành Danh mục bổ sung
phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam.
- Thông tư số 02/2014/TT-BNNPTNT ngày
24/01/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định trình tự, thủ tục
cấp và thu hồi Giấy xác nhận thực vật biến đổi gen đủ điều kiện sử dụng làm thực
phẩm, thức ăn chăn nuôi.
- Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày
03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ
sở SXKD vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở SXKD nông lâm thủy sản
đủ điều kiện an toàn thực phẩm
- Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT ngày
27/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy
định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ
sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ.
- Thông tư số
13/2011/TT-BNNPTNT ngày 16/3/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng
dẫn việc kiểm tra an toàn thực phẩm hàng hóa có nguồn gốc thực vật nhập khẩu.
- Thông tư số 25/2010/TT-BNNPTNT ngày
08/4/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc kiểm tra vệ
sinh an toàn thực phẩm đối với hàng hóa có nguồn gốc động
vật nhập khẩu.
- Các Thông tư của Bộ Y tế, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương và của liên Bộ về bảo đảm ATTP
theo từng lĩnh vực cụ thể.
Trong quá trình thanh tra, kiểm
tra tập trung xem xét các nội dung:
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
ATTP (đối với những cơ sở thuộc diện phải có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
ATTP).
- Giấy cam kết sản xuất thực phẩm an
toàn (đối với cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ).
- Giấy chứng nhận sức khỏe, xác nhận
kiến thức ATTP của chủ cơ sở và người lao động trực tiếp sản xuất, kinh doanh
thực phẩm.
- Hồ sơ công bố tiêu chuẩn sản phẩm,
công bố hợp quy,
xác nhận công bố phù hợp quy định ATTP đối với những sản phẩm phải công bố.
- Nhãn sản phẩm thực phẩm đối với những
sản phẩm thuộc diện phải ghi nhãn.
- Tài liệu quảng cáo, hồ sơ đăng ký
quảng cáo đối với những cơ sở có quảng cáo sản phẩm thực phẩm là rau, thịt và sản
phẩm chế biến từ rau, thịt.
- Hồ sơ theo dõi về chất lượng sản phẩm,
phiếu kiểm nghiệm định kỳ đối với thực phẩm là rau, thịt và sản phẩm chế biến từ
rau, thịt có bao gói sẵn đã qua chế biến.
- Điều kiện bảo
đảm ATTP đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm là
rau, thịt và sản phẩm chế biến từ rau, thịt, trang thiết bị,
dụng cụ, con người được quy định tại Luật ATTP và Thông tư của các Bộ: Y tế,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương.
- Quy trình sản xuất, chế biến, bảo quản đối với cơ sở sản xuất thực phẩm là rau, thịt và sản phẩm
chế biến từ rau, thịt.
- Nguồn gốc nguyên liệu, phụ gia thực
phẩm.
- Nguồn nước dùng cho chế biến thực
phẩm.
- Việc kinh doanh và sử dụng hóa chất,
kháng sinh cấm; thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y. Kiểm soát giết mổ, kiểm tra
vệ sinh thú y.
- Lấy mẫu kiểm nghiệm các chỉ tiêu ATTP
theo quy định khi cần thiết.
III. PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH
1. Phương pháp kiểm tra: Ban Chỉ đạo
liên ngành VSATTP các cấp tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra liên ngành, tiến
hành thanh tra, kiểm tra trực tiếp tại cơ sở sản xuất,
kinh doanh rau, thịt và sản phẩm chế biến từ rau, thịt. Trong quá trình thanh
tra, kiểm tra chú trọng:
- Nghe báo cáo việc chấp hành các quy
định bảo đảm ATTP của cơ sở.
- Thu thập tài liệu liên quan.
- Kiểm tra thực tế cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm.
- Lấy mẫu để kiểm nghiệm xác định các
chỉ tiêu ATTP.
- Lập biên bản thanh tra, biên bản vi
phạm hành chính (nếu có).
- Phân tích, đánh giá hồ sơ liên quan
ATTP.
- Phân tích, đánh giá kết quả kiểm
nghiệm để hoàn thành báo cáo.
Kết thúc đợt thanh tra, kiểm tra yêu
cầu các địa phương, các Đoàn thanh tra nhận xét, đánh giá việc thực hiện Chỉ thị
số 34/CT-TTg ngày 11/12/2014 và triển khai Tháng hành động năm 2016 của địa
phương; đánh giá việc thực hiện các quy định của pháp luật về ATTP trong sản xuất,
kinh doanh, nhập khẩu thực phẩm là rau, thịt và sản phẩm chế biến từ rau, thịt;
đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý ATTP đối với thực phẩm là rau, thịt và
sản phẩm chế biến từ rau, thịt.
2. Xử lý vi phạm
2.1. Các căn cứ để xử lý vi phạm
- Luật An toàn thực phẩm năm 2010.
- Luật Xử lý vi
phạm hành chính năm 2012.
- Nghị định số 178/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính về ATTP.
- Nghị định số 80/2013/NĐ-CP ngày
19/7/2013 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiêu
chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm hàng hóa.
- Nghị định số 114/2013/NĐ-CP ngày
03/10/2013 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giống
cây trồng, bảo vệ và kiểm dịch thực vật.
- Nghị định số 158/2013/NĐ-CP ngày
12/11/2013 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn
hóa, thể thao, du lịch và quảng cáo.
- Nghị định số 185/2013/NĐ-CP ngày
15/11/2013 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động
thương mại, sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng cấm và bảo vệ quyền lợi người
tiêu dùng.
- Nghị định số
119/2013/NĐ-CP ngày 09/10/2013 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực thú y, giống vật nuôi, thức ăn chăn
nuôi.
- Nghị định số 103/2013/NĐ-CP ngày 12/9/2013
của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động thủy sản.
- Các Nghị định khác quy định xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước có liên
quan.
2.2. Thực hiện xử lý vi phạm
Các đoàn thanh tra, kiểm tra khi phát
hiện vi phạm phải xử lý theo đúng quy định của pháp luật; tuyệt đối không để thực
phẩm là rau, thịt và sản phẩm chế biến từ rau, thịt không bảo đảm ATTP, không
rõ nguồn gốc lưu thông trên thị trường.
Xử lý nghiêm các đơn vị, cá nhân vi phạm quy định về ghi nhãn, quảng cáo thực
phẩm. Áp dụng các biện pháp đình chỉ hoạt động của cơ sở sản xuất, kinh doanh
vi phạm quy định về ATTP, khắc phục hậu quả; tịch thu tang vật, thu hồi, tiêu hủy
sản phẩm vi phạm về ATTP (nếu có).
Thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính về
an toàn thực phẩm theo đúng quy định của pháp luật.
IV. TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
A. Tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm
tra
Ban Chỉ đạo liên ngành VSATTP tỉnh
giao các Sở: Y tế, Nông nghiệp và PTNT, Công Thương phối hợp với các Sở, ngành liên quan tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra liên ngành để
thanh tra, kiểm tra tại 13 huyện, thành phố, thị xã.
B. Lấy mẫu kiểm nghiệm
1. Tại tuyến tỉnh.
- Việc lấy mẫu, chuẩn bị dụng cụ lấy mẫu do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cử người tham
gia lấy mẫu.
- Việc lấy mẫu và chỉ định chỉ tiêu
kiểm nghiệm do Trưởng đoàn quyết định trên cơ sở căn cứ
tình hình thực tế nguy cơ mất ATTP tại nơi được thanh tra.
- Kinh phí cho việc mua mẫu và kiểm
nghiệm mẫu: Do đơn vị được giao lấy mẫu, kiểm nghiệm mẫu bảo đảm từ kinh phí
Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2016.
2. Tại các địa phương: Ban Chỉ đạo
liên ngành VSATTP của địa phương quy định cụ thể việc lấy
mẫu và kiểm nghiệm mẫu phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra.
C. Tiến trình thực hiện
1. Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm
tra xong trước ngày 04/4/2016 (địa phương xong trước 09/4/2016).
2. Triển khai thanh tra, kiểm tra tại
cơ sở
2.1. Tại tỉnh
- Tổ chức các Đoàn thanh tra, kiểm
tra: Trước ngày 15/4/2016.
- Thanh tra, kiểm tra tại các địa
phương: Từ 20/4/2016 - 15/5/2016.
2.2. Tại địa phương: Căn cứ Kế hoạch
của tỉnh, Ban Chỉ đạo liên ngành VSATTP các huyện, thành phố, thị xã tham mưu
xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra trên địa bàn, trình UBND huyện, thành phố,
thị xã phê duyệt và tổ chức thực hiện; bảo đảm hoàn thành kế hoạch thanh tra,
kiểm tra trước ngày 15/5/2016.
3. Báo cáo kết quả
- Báo cáo của các Đoàn thanh tra, kiểm
tra liên ngành tỉnh (theo Mẫu số 2) gửi về Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm trước ngày 18/5/2016.
- Báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra
trong Tháng hành động của địa phương (theo Mẫu số 3) cùng với báo cáo kết quả triển khai Tháng hành động năm 2016 (theo Mẫu số 1) trước ngày 20/5/2016.
D. Bảo đảm kinh phí, phương tiện
đi lại
1. Tại tuyến tỉnh: Do đơn vị Trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra chịu trách nhiệm.
2. Tại các địa phương: Do địa phương
quy định.
Việc sử dụng, thanh quyết toán kinh
phí thực hiện theo quy định hiện hành./.
Mẫu số 1
UBND…
Tên đơn vị báo cáo
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/BC-…………..
|
………….., ngày tháng năm 20
|
PHIẾU BÁO CÁO “THÁNG HÀNH ĐỘNG
VÌ AN TOÀN THỰC PHẨM”
(Dùng cho báo cáo kết quả thực
hiện
Tháng hành động vì an toàn thực
phẩm của các tuyến)
Kính gửi: ………………………………………………………..
I. Công tác chỉ đạo:
TT
|
Nội
dung hoạt động
|
Tuyến xã
|
Tuyến huyện
|
Tổng
số xã
|
Số xã có (*)
|
Tổng số huyện
|
Số
huyện có (*)
|
1.
|
Họp BCĐ về tháng hành động
|
|
|
|
|
2.
|
Quyết định, chỉ thị (ghi rõ người
ký)
|
|
|
|
|
3.
|
Kế hoạch (ghi rõ người ký)
|
|
|
|
|
4.
|
Công văn (ghi rõ người ký)
|
|
|
|
|
5.
|
Hội nghị triển
khai
|
|
|
|
|
6.
|
Lễ phát động
|
|
|
|
|
* Ghi chú: Nếu là báo cáo của 1 xã, 1 huyện thì đánh dấu vào ô tương ứng (*).
II. Chiến dịch truyền
thông:
TT
|
Hoạt
động
|
Số
lượng/buổi
|
Số
người nghe/phạm vi bao phủ.
|
1.
|
Nói chuyện
|
|
|
2.
|
Tập huấn
|
|
|
3.
|
Hội thảo
|
|
|
4.
|
Phát thanh
|
|
|
5.
|
Truyền hình
|
|
|
6.
|
Báo viết
|
|
|
7.
|
Sản phẩm truyền
thông:
|
|
|
- Băng rôn, khẩu hiệu
|
|
|
- Tranh áp - phích
|
|
|
- Tờ gấp
|
|
|
- Băng, đĩa hình
|
|
|
- Băng, đĩa âm
|
|
|
- Khác:...
|
|
|
8.
|
Hoạt động khác:...
|
|
|
III. Chiến dịch kiểm tra, thanh tra:
1. Số đoàn: ………………………………………………………………………………………
2. Kết quả kiểm tra, thanh tra:
TT
|
Cơ
sở thực phẩm
|
Xã
|
Huyện
|
TS cơ
sở
|
Số được KT, Th.Tr
|
Số
đạt
|
Tỉ
lệ đạt (%)
|
TS
cơ sở
|
Số
được KT, Th.Tr
|
Số đạt
|
Tỉ lệ đạt (%)
|
1.
|
Sản xuất chế biến TP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Kinh doanh tiêu dùng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Dịch vụ ăn uống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
(1+2+3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số cơ
sở vi phạm
|
|
|
5
|
Xử lý
|
- Số cơ sở bị
cảnh cáo
|
|
|
- Số cơ sở bị phạt tiền
- Số tiền
|
|
|
- Số cơ sở bị hủy SP
- Loại SP/SL
|
|
|
- Số cơ sở bị đóng cửa
|
|
|
- Khác
|
|
|
IV. Tình hình ngộ độc thực phẩm:
TT
|
Chỉ
số
|
Tháng
hành động vì ATTP
|
So
với cùng kỳ năm trước
|
1.
|
Số vụ
|
|
|
2.
|
Số mắc
|
|
|
3.
|
Số chết
|
|
|
V. Đánh giá chung:
1. Ưu điểm:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
2. Yếu kém, tồn tại:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
3. Kiến nghị:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|